Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

định giá cổ phiếu SJS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.03 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP,HỒ CHÍ MINH
KHOA NGÂN HÀNG
LỚP NH7-K34
Phầ n 3
Danh sách nhóm lớp NH7 – K34
1. Phạm Thị Hương Huế STT : 11
2. Phạm Thị Ngọc Lan STT : 15
3. Nguyễn Thùy Liên (NT) STT : 16
4. Nguyễn Thị Thái Ngân STT : 21
5. Nguyễn Viết Trường Sơn STT : 30
6. Nguyễn Thị Xuân Yến STT : 45
7. Lê Thị Yên STT : 46
MỤC LỤC
KẾT LUẬN...................................................................................................................14
2
1. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)
Tính chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu:
r
e
= r
f
+ β*(r
m
- r
f
)
Trong đó: r
m
- r
f
= 11%


r
f
= 11,2% (lấy số liệu dựa trên kết quả đấu thầu trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5
năm do kho bạc Nhà nước phát hành, đấu thầu ngày 11/2/2011.)
β = 1,1147 (bảng số liệu)
 r
e
= 11,2% + 1,1147*11% = 23,46%
Tính chi phí sử dụng vốn vay r
d
:
Trái phiếu của SUDICO đã phát hành trị giá 500 tỷ đồng, thời hạn của Trái phiếu là 3 năm,
ngày phát hành là 08/07/2009, ngày đáo hạn 08/07/2012, trong đó qui định lãi suất 12,5%
trong năm 2009, năm 2010 và 2011 lãi suất tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm trả sau kỳ hạn
12 tháng của bốn ngân hàng thương mại tại Hà Nội : Agribank, Vietcombank, Vietinbank,
BIDV tại ngày xác định lãi suất. Có thể tính được lãi suất của các ngân hàng này trong hai
năm này khoảng 14%/năm. Chi phí phát hành trái phiếu 2.954.545.454.
Do đó:
332
)1(
000.500
)1(
%14*000.500
)1(
%14*000.500
1
%5.12*000.500
545454,954.2000.500
ddd
d

rrr
r
+
+
+
+
+
+
+
=−
r
d
= 13,69%/năm.
Chi phí sử dụng vốn bình quân:
%21
063,918.177.2000.500
000.500
%)251(*%69,13
000.500063,918.177.2
063,918.177.2
%46,23
)1(
=
+
×−+
+
×=
+
×−×+
+

×==
ED
D
tr
DE
E
rWACCr
de
3
2. Định giá cổ phiếu
2.1. Các chỉ tiêu năm 2010
EBIT hoạt động kinh doanh 618.086.111.983
154.521.527.996
EBIT(1-T) 463.564.583.987
TSLĐ + TSCĐ - Nợ NH - T.mặt
2.026.781.627.654
ROC 22,87%
Vốn đầu tư vào TSCĐ 1.838.478.865.427
KH 3.509.601.570
chênh kệch VLĐ (1.206.623.761.107)
tỷ lệ tái đầu tư 136%
tốc độ tăng trưởng g 31,00%
Cổ tức 2010 1.200
FCFF (164.780.918.763)
2.2. Dự báo các yếu tố từ năm 2011 đến năm 2016
Năm 2009 2010 2011 2012
Doanh thu 1.016.750.112.952 1.189.597.632.154 1.546.476.921.800
Giá vốn hàng bán 346.034.874.050 404.860.802.639 526.319.043.430
Chi phí bán hàng 3.409.604.159 4.125.621.032 4.950.745.239
Chi phí quản lý DN 49.209.301.355 56.590.696.558 65.079.301.042


Tài sản cố định 3.137.802.347.461 3.151.641.171.969 3.164.411.549.742
Khấu hao 3.509.601.570 4.503.687.958 5.572.134.693
Vốn đầu tư TSCĐ 1.838.478.865.427 98.725.496.297 98.725.496.297

Nợ ngắn hạn
733.563.653.09
4 1.641.544.901.358 2.495.148.250.000 2.744.663.075.000
Tiền mặt
708.019.279.90
5 163.005.629.648 200.496.924.467 242.601.278.605
Tài sản lưu động
992.172.324.04
2 693.529.811.199 737.915.719.116 923.132.564.614
Vốn lưu động
258.608.670.94
8 -948.015.090.159 -1.757.232.530.884 -1.821.530.510.386
Chênh lệch vốn lưu
động -1.206.623.761.107 -809.217.440.725 -64.297.979.502
4
thuế
Năm 2013 2014 2015 2016
Doanh thu 1.360.899.691.184 1.769.169.598.539 2.352.995.566.057
Giá vốn hàng bán 684.214.756.459 889.479.183.397 1.183.007.313.918
Chi phí bán hàng 8.416.266.906 10.941.146.978 14.223.491.071
Chi phí quản lý
DN 74.841.196.198 86.067.375.628 98.977.481.972

Tài sản cố định 3.175.885.294.049 3.186.407.387.433 6.314.183.327.747 6.320.742.620.254
Khấu hao 6.868.768.159 7.820.419.082 9.600.672.230 11.783.219.959

Vốn đầu tư TSCĐ 5.114.792.511 17.369.586.670 2.151.020.272.550

Nợ ngắn hạn 2.758.386.394.000 2.896.305.713.000 3.070.084.056.000 3.192.887.419.000
Tiền mặt 169.820.895.024 178.311.939.775 199.709.372.548 221.677.403.528
Tài sản lưu động 738.506.051.691 804.971.596.343 982.065.347.539 1.129.375.149.670
Vốn lưu động -2.019.880.342.309 -2.091.334.116.657 -2.088.018.708.461 -2.063.512.269.330
Chênh lệch vốn
lưu động -198.349.831.923 -71.453.774.348 3.315.408.196 24.506.439.131
2.2.1.Các yếu tố thuộc bảng Cân đối kế toán
2.2.1.1.Tiền mặt
− Năm 2011 dự án Khu đô thị mới Nam An Khánh sẽ hoàn thành công tác giải phóng mặt
bằng, hoàn thành thi công 60% phần hạ tầng kỹ thuật giai đoạn I; triển khai thi công hạ
tầng kỹ thuật giai đoạn II và khu 33 héc-ta. Điều này sẽ góp phần quan trọng vào tổng
doanh thu của Sudico năm 2011
− Thêm vào đó công ty sẽ tiếp tục bán một diện tích dất nền có hạ tầng vừa phải trong năm
2011 nhằm đảm bảo tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận đều đặn đồng thời dự trữ quỹ đất
cho những năm tiếp theo.kỳ vọng hoạt động kinh doanh bất động sản của công ty sẽ đem
lại 1895 tỷ VND trong nam 2011,trong số đó tiền mặt chiếm khoản 10_12%
− Có thể khảng định nguồn thu và lợi nhuận chinh của công ty trong khoảng 3 năm tới sẽ
tăng và đến chủ yếu từ các dự án tiềm năng:
+ Dự an Nam An Khánh: vốn đầu tư 2600 tỷ
Thời gian : 2006_2016
Đây vẫn là dự án mang lại doanh thu chính cho công ty trong năm 2011. SJS đã nhận được
phê duyệt quy hoạch điều chỉnh 1/500 trong tháng 6/2011 và có thể bắt đầu tiến hành triển
5
khai để kinh doanh trong thời gian tới. Theo SJS, doanh thu năm 2011 từ dự án Nam An
Khánh có thể đạt khoảng 2.200 tỷ đồng.
+ Dự án La Văn La Khê : Vốn đầu tư : 1300 tỷ
Thời gian : 2009_2013
SJS hiện đã hoàn thành cơ bản công tác thi công hạ tầng kỹ thuật của toàn bộ dự án. Dự kiến

dự án Văn La – Văn Khê có thể đem lại cho SJS khoảng 1.175 tỷ đồng doanh thu trong năm
2011.
+ Dự án Phố Nối_Hưng Yên: Vốn đầu tư :761 tỷ
Thời gian : 2011_2013……..
Do đó nguồn tiền măt của công ty trong những năm sau sẽ tăng trung bình tăng
khoảng 20-25%.Theo dự báo năm 2013 , 30% sẽ có thêm 1 cuộc khủng hoảng xảy ra
nên năm 2013 sẽ làm tiền mặt giảm 30% thay vì tiếp tục tăng với tốc độ như cũ vì khó
bán được trong giai đoạn khủng hoảng.Sau năm 2013,theo đúng tiến độ 1 số dự án đã
hoàn thành,chỉ còn lại dự án Nam An Khánh và có thể có 1 số dự án mới ,vì vậy lượng
tiền mặt thu vào của công ty sẽ dự đoán tăng nhẹ 5-7% và những năm về sau giữ tốc
độ tăng ổn định khoảng 10-15% cho đến những năm về sau.
2.2.1.2.Tài sản lưu động
Tài sản lưu động của công ty liên tục được dự đoán là tăng trong nhũng năm sau,nhờ vào
khoản tiền mặt thu được, đổng thời các khoản hàng tồn kho và khoản phải thu khách hàng
cũng tăng. Tuy nhiên, do tình hình thị trường chứng khoán không gặp nhiều thuận lợi, công ty
sẽ tiến hành cắt giảm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn trong 1-2 năm, để cơ cấu hóa danh
mục đầu tư mang lại lợi nhuận ổn định hơn và tránh được các rủi ro. Chính vì vậy, trong 2
năm 2011,2012, tài sản lưu động sẽ giảm do đầu tư tài chính giảm. Sau năm 2012, Tài sản lưu
động sẽ tăng hoặc giảm gần với 1,5 lần tỷ lệ tăng hoặc giảm của tiền mặt, do khoản tăng của
hàng tồn kho và phải thu ngắn hạn cộng thêm.
2.2.1.3.Nợ Ngắn hạn
− Trên thực tế SJS đã đẩy mạnh sử dụng đòn bẩy tài chính từ 2009 nhằm huy động vốn đầu
tư vào 2 dự án lớn Nam An Khánh và La Văn_La Khê. Mặt dù công ty có nguồn tiền mặt
đáng kể thu được từ các dự án trên nhưng công ty vẫn phải tăng cường vay nợ vì khoản
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×