Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

§ 3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.03 KB, 5 trang )

§ 3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH.
CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được sự điện li của nước, khái niệm pH.
- Biết đánh giá độ axit, bazơ và màu sắc của một số chất chỉ thị.
- Ý nghĩa tích số ion của nước.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình điện li.
- Tính pH của một số dung dịch và làm các dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết phương trình điện li của các muối sau : NaCl, CH
3
COONa,
K
2
SO
4
, NaHCO
3
.
- Tính nồng độ các ion trong dung dịch HNO


3
0,5M.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV cung cấp thông tin cho HS
biết nước là chất điện li rất yếu.
Hoạt động 2
Nhận xét gì về nồng độ của các
ion trong nước nguyên chất ?
Vậy môi trường trung tính là gì ?
Từ thực nghiệm người ta thấy tích
số của



H


-
OH = 10
-14
là một
số không đổi. Số này gọi là tích
số ion của nước.
Tích số ion của nước phụ thuộc
vào những yếu tố nào ?

I. Nước là chất điện li rất yếu
1. Sự điện li của nước

H
2
O  H
+
+ OH
-


2. Tích số ion của nước
- Môi trường trung tính là môi trường




H =


-
OH = 1,0.10
-14

Tích số
O
2
H
K =



H



-
OH được gọi là
tích số ion của nước. Tích số này là
hằng số ở nhiệt độ xác định, ở 25
o
C
tích số này bằng 1,0.10
-14
. Một cách
gần đúng, có thể coi giá trị tích số ion
của nước là hằng số trong cả dung dịch
loãng của các chất khác nhau.



Hoạt động 3 Ý nghĩa tích số ion
của nước
*. Môi trường axit

Tính nồng độ


-
OH của dung
dịch HCl 1,0.10
-3
M.



Kết luận gì về môi trường axit ?


*. Môi trường kiềm.
Tính nồng độ



H của dung dịch
NaOH 1,0.10
-5
M


Tích số ion của nước phụ thuộc vào
nhiệt độ của dung dịch.
3. Ý nghĩa tích số ion của nước
a. Môi trường axit
Tính nồng độ


-
OH của dung dịch HCl
1,0.10
-3
M.
HCl → H
+
+ Cl

-




H


-
OH = 1,0.10
-14

 
 



H
10.0,1
OH
14
-
=
3
14
10.0,1
10.0,1


=

1,0.10
-11
M.
Môi trường axit là môi trường trong đó




H >


-
OH hay



H > 1,0.10
-7
M
b. Môi trường kiềm
Tính nồng độ



H của dung dịch
NaOH 1,0.10
-5
M
NaOH → Na
+

+ OH
-




H


-
OH = 1,0.10
-14

 
 




OH
10.0,1
H
14
=
5
14
10.0,1
10.0,1



= 1,0.10
-






Hoạt động 4 Khái niệm về pH
Để đánh giá độ axit, bazơ của môi
trường người ta đưa ra khái niệm
pH.


pH trong các môi trường như thế
nào ?


Chất chỉ thị axit - bazơ là gì ?
Đặc điểm của chỉ thị ?
Những chỉ thị nào hay dùng trong
phòng thí nghiệm ?
9
M
Môi trường kiềm là môi trường trong
đó



H <



-
OH hay



H < 1,0.10
-7
M
IV. Khái niệm về pH
1. Chất chỉ thị axit - bazơ



H = 1,0.10
-pH
M.
Nếu



H = 1,0.10
-a
M thì pH = a
Môi trường axit pH < 7
Môi trường kiềm pH > 7
Môi trường trung tính pH = 7
2. Chất chỉ thị axit - bazơ
- Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu

sắc biến đổi phụ thuộc vào pH của
dung dịch.
Để xác định chính xác giá trị pH
của dung dịch người ta làm cách
nào ?

4. Củng cố
- Làm bài tập 4 và 6 trang 14 SGK.
5. Dặn dò
- Làm bài tập SGK và bài tập SBT.
- Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo.

×