Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Tiểu luận: Tính tất yếu và nội dung vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước trong nền kinh tế nhiều thành phần ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.44 MB, 33 trang )







Tiểu luận

Tính tất yếu và nội dung vai trò
chủ đạo của kinh tế nhà nước
trong nền kinh tế nhiều thành
phần







Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

M


ĐẦU



N

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c trong th

i k

quá
độ
lên CNXH là m

t n

n kinh
t
ế
nhi

u thành ph

n. Đó là m

t t

t y
ế

u khách quan. Cơ c

u kinh t
ế
nhi

u
thành ph

n t

n t

i không ph

i do
ý
mu

n ch

quan c

a nhà n
ướ
c, nó t

n t

i

và phát tri

n ph

thu

c vào nh

ng ti

n
đề
kinh t
ế
, chính tr

khách quan c

a
n

n kinh t
ế
. Trong cơ c

u kinh t
ế
này mà thành ph

n kinh t

ế
luôn có vai tr
ò
v


trí và v

n
độ
ng phát tri

n theo m

t xu h
ướ
ng nh

t
đị
nh. Nhưng xu

t phát t


tính quy lu

t v

n có c


a n

n kinh t
ế
. Trong cơ c

u kinh t
ế
này m

i thành ph

n
kinh t
ế
luôn có vai tr
ò
v

trí và v

n
độ
ng, phát tri

n theo m

t xu h
ướ

ng nh

t
đị
nh. Nhưng xu

t phát t

tính quy lu

t v

n có c

a n

n kinh t
ế

đề
u v

n
độ
ng
theo h
ướ
ng
đế
n m


c tiêu l

i ích. Nhưng
Đả
ng và Nhà n
ướ
c luôn kh

ng
đị
nh
kinh t
ế
nhà n
ướ
c luôn gi

vai tr
ò
ch


đạ
o trong n

n kinh t
ế
qu


c dân.
Th

c ti

n trong hơn 10 năm
đổ
i m

i v

a qua
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đã

nhi

u c

g

ng c

ng c

, nâng cao vai tr
ò

ch


đạ
o c

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c và hi

n
nay vai tr
ò
ch


đạ
o c

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c đang t

ng b
ướ
c

đượ
c kh

ng
đị
nh.
Tuy nhiên hi

n nay đang có r

t nhi

u
ý
ki
ế
n khác nhau v

vi

c phát
tri

n thành ph

n kinh t
ế
này:
đổ
i m


i, c

ph

n s

p x
ế
p, nâng cao hi

uqu

. V
ì

v

y trong
đề
án này tôi t

p trung đi vào vi

c nghiên c

u quan ni

m v


kinh t
ế

th

tr
ườ
ng, tính t

t y
ế
u và n

i dung vai tr
ò
ch


đạ
o c

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c trong
n

n kinh t
ế

nhi

u thành ph

n, vai tr
ò
c

a nó
đượ
c th

hi

n như th
ế
nào, các
gi

i pháp
để
trong th

i gian t

i tăng c
ườ
ng vai tr
ò
ch



đạ
o c

a kinh t
ế
nhà
n
ướ
c

n
ướ
c ta. Tôi hi v

ng nó s

góp ph

n nh


để
m

i ng
ườ
i hi


u hơn v


thành ph

n kinh t
ế
này và góp m

t ph

n vào vi

c phát tri

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c
tr

lên v

ng m

nh.
Đ
ề án kinh tế chính trị


Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

CHƯƠNG I
QUAN
NIỆM
CHUNG
VỀ
KINH
TẾ
NHÀ
NƯỚC
(KTNN)

1. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành kinh t
ế
nhà n
ướ
c
M

i nhà n
ướ
c
đề

u có ch

c năng kinh t
ế
nh

t
đị
nh và ch

c năng này
đượ
c thông qua các m

c
độ
khác nhau tu

t

ng giai đo

n phát tri

n.

b

t k
ì


n
ướ
c nào kém phát tri

n hay phát tri

n ch

c năng c

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c v

n
gi

vai tr
ò
ch


đạ
o.

n
ướ

c ta sau khi gi

i phóng (1954) và th

ng nh

t
đấ
t n
ướ
c (1975)
trong quá tr
ì
nh xây d

ng CNXH do nh

n th

c đơn gi

n phi
ế
n di

n nên
đã

đồ
ng nh


t gi

a s

h

u nhà n
ướ
c v

i s

h

u XHCN. Chúng ta coi kinh t
ế
qu

c
doanh là ch

y
ế
u bó h

p ph

m vi xí nghi


p qu

c doanh, thành l

p xí nghi

p
qu

c doanh

m

i l
ĩ
nh v

c.
Đặ
c bi

t là v

n
đề
qu

n l
ý
: theo ki


u t

p trung
quan liêu, theo k
ế
ho

ch
đị
nh tr
ướ
c theo ki

u l

th
ì

đượ
c bù, l
ã
i th
ì
n

p ngân
sách. Nó
đã
t


p trung m

i ngu

n l

c
để
đáp

ng yêu c

u gi

i phóng mi

n
Nam, th

ng nh

t
đấ
t n
ướ
c (1954-1975). Song khi
đấ
t n
ướ

c gi

i phóng
đã
b

c
l

nhi

u nh
ượ
c đi

m căn b

n làm thui ch

t tính năng
độ
ng, sáng t

o c

a các
xí nghi

p,
đặ

c bi

t là thi
ế
u m

t môi tr
ườ
ng kinh doanh. S

l
ượ
ng các xí
nghi

p qu

c doanh quá nhi

u, dàn tr

i, ch

ng chéo v

cơ ch
ế
qu

n l

ý
, ngành
ngh

, k
ĩ
thu

t l

c h

u, hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh c
ò
n th

p, nhi

u doanh
nghi

p thua l


tri

n miên,
đấ
t n
ướ
c lâm vào kh

ng ho

ng kinh t
ế
- x
ã
h

i tr

m
tr

ng.
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó

Đạ
i h

i
Đả
ng toàn qu

c l

n VI (12-1986)
đã

đề
ra
ch

trương
đổ
i m

i n

n kinh t
ế
m

t cách toàn di

n, chuy


n d

ch sang kinh t
ế

th

tr
ườ
ng đinh h
ướ
ng XHCN. L
ý
lu

n trong quá tr
ì
nh đi lên CNXH có thay
đổ
i căn b

n: s

th

a nh

n t

n t


i c

a 5 thành ph

n kinh t
ế
, kinh t
ế
qu

c
doanh gi

vai tr
ò
ch


đạ
o và lúc này vai tr
ò
c

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c c
ũ

ng có
nhi

u
đổ
i m

i.
Đế
n các
đạ
i h

i
Đả
ng khác th
ì
chúng ta v

n ti
ế
p t

c kh

ng
đị
nh vai tr
ò
quan tr


ng, then ch

t c

a KTNN trong toàn n

n kinh t
ế
qu

c dân.
2. Quan ni

m v

Kinh t
ế
nhà n
ướ
c
2.1. Khái ni

m v

kinh t
ế
nhà n
ướ
c

Kinh t
ế
nhà n
ướ
c là lo

i h
ì
nh kinh t
ế
do nhà n
ướ
c n

m gi

bao g

m
quy

n s

h

u, quy

n t

ch


c, chi ph

i ho

t
độ
ng theo nh

ng h
ướ
ng
đã

đị
nh.
Kinh t
ế
nhà n
ướ
c
đượ
c th

hi

n d
ướ
i nh


ng h
ì
nh th

c nh

t
đị
nh: doanh
nghi

p nhà n
ướ
c, ngân hàng nhà n
ướ
c, qu

d

tr

qu

c gia, h

th

ng b

o

Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

hi

m. Như v

y kinh t
ế
nhà n
ướ
c có nhi

u b

ph

n h

p thành, và t

t c

các b



ph

n
đề
u thu

c quy

n s

h

u c

a nhà n
ướ
c.
2.2. Các b

ph

n h

p thành và ch

c năng c

a t

ng b


ph

n
a. Doanh nghi

p nhà n
ướ
c: "là t

ch

c kinh t
ế
do nhà n
ướ
c
đầ
u tư
v

n, thành l

p và t

ch

c qu

n l

ý
, ho

t
độ
ng kinh doanh ho

t
độ
ng công
ích, nh

m th

c hi

n nh

ng m

c tiêu
đã

đị
nh". Như v

y doanh nghi

p nhà
n

ướ
c có 2 lo

i: M

t là, các doanh nghi

p ho

t
độ
ng v
ì
m

c đích l

i nhu

n, hai
là: các doanh nghi

p ho

t
độ
ng v
ì
m


c đích x
ã
h

i. N
ế
u lo

i doanh nghi

p
thu

c lo

i 1 th
ì
ho

t
độ
ng v

i m

c đích

n
đị
nh chính tr


và ch

y
ế
u c
ò
n
doanh nghi

p thu

c lo

i 2 th
ì
l

y m

c đích l

i nh
ụâ
n là ch

y
ế
u tuy nhiên
ph


i ch

p hành pháp lu

t. L
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng ch

y
ế
u c

a lo

i 1 là: qu

c
ph
ò
ng an ninh, tài chính, y t
ế
, văn hoá, giáo d


c c
ò
n doanh nghi

p thu

c lo

i
2 là ho

t
độ
ng trên t

t c

các ngành, l
ĩ
nh v

c kinh doanh có hi

u qu

. V
ì
v

y

m

i doanh nghi

p có ch

c năng và
đặ
c thù v

cơ ch
ế
qu

n l
ý
.
b) Ngân sách nhà n
ướ
c là m

t b

ph

n c

a KTNN, th

c hi


n ch

c năng
thu, chi ngân sách, và có tác d

ng đi

u ch

nh, qu

n l
ý
, ki

m soát các ho

t
độ
ng c

a KTNN. Doanh nghi

p nhà n
ướ
c và các thành ph

n kinh t
ế

khác,
c) Ngân hàng nhà n
ướ
c: là m

t b

ph

n c

a KTNN nh

m
đả
m b

o cho
KTNN, kinh t
ế
qu

c dân ho

t
độ
ng b
ì
nh th
ườ

ng trong m

i t
ì
nh hu

ng. Các
qu

d

tr

qu

c gia dùng l

c l
ượ
ng v

t chât
để
đi

u ti
ế
t qu

n l

ý
b
ì
nh

n giá
c

,
đả
m b

o cho t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
- x
ã
h

i chung.
d) H

th

ng b

o hi


m: là m

t b

ph

n không th

thi
ế
u
đượ
c c

a kinh t
ế

th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c


a nhà n
ướ
c ch

u trách nhi

m th

c hi

n ch
ế

độ
b

o
hi

m do nhà n
ướ
c quy
đị
nh ph

c v

cho kinh t
ế
nhà n

ướ
c và các thành ph

n
kinh t
ế
khác.
Các b

ph

n c

u thành c

a KTNN có ch

c năng nhi

m v

c

th


khác nhau, nhưng l

i có quan h


m

t thi
ế
t v

i nhau, nhi

m v

c

th

là khác
nhau, nhưng l

i có quan h

m

t thi
ế
t v

i nhau trong m

t h

th


ng kinh t
ế
nhà
n
ướ
c và các thành ph

n kinh t
ế
khác.
Các b

ph

n c

u thành c

a KTNN có ch

c năng, nhiêm v

c

th


khác nhau, nhưng l


i có quan h

m

t thi
ế
t v

i nhau trong m

t h

th

ng kinh t
ế

nhà n
ướ
c và ho

t
độ
ng theo m

t th

ch
ế


đượ
c nhà n
ướ
c quy
đị
nh th

ng nh

t.
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

CHƯƠNG II
TÍNH
TẤT

YẾU

NỘI
DUNG VAI
TRÒ

CHỦ

ĐẠO


CỦA
KINH
TẾ
NHÀ
NƯỚC
TRONG
NỀN
KINH
TẾ

NHIỀU
THÀNH
PHẦN


1. Tính t

t y
ế
u ph

i phát tri

n m

nh và vai tr
ò
ch



đạ
o c

a kinh t
ế

nhà n
ướ
c trong n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n.
N
ướ
c ta có r

t nhi

u h
ì
nh th

c s


h

u khác nhau: s

h

u nhà n
ướ
c, s


h

u t

p th

, s

h

u h

n h

p, s

h

u tư nhân. Trong đó s


h

u nhà n
ướ
c gi


vai tr
ò
c

c k
ì
quan tr

ng -

ng v

i nó là thành ph

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c và vi

c
th


a nh

n và phát tri

n thành ph

n kinh t
ế
này là m

t t

t y
ế
u khách quan.
Hơn th
ế
n

a chúng ta xây d

ng KTTT
đị
nh h
ướ
ng XHCN th
ì

để


đả
m
b

o tính
đị
nh h
ướ
ng XHCN có s

đi

u ti
ế
t, ki

m soát c

a nhà n
ướ
c th
ì
ph

i
có m

t KTNN v


ng m

nh, phát tri

n là l

c l
ượ
ng v

t ch

t
để
nhà n
ướ
c th

c
hi

n vai tr
ò
đi

u ti
ế
t, h
ướ
ng n


n kinh t
ế
theo nh

ng m

c tiêu c

a XHCN. Dù
b

t c



n
ướ
c nào chính ph


đề
u ph

i n

m trong tay nh

ng s


c m

nh kinh t
ế

thông qua thành ph

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c. Có như v

y nh

ng c

i cách, tác đ

ng
vào n

n kinh t
ế
m

i có hi

u qu


. Nhưng
đị
nh h
ướ
ng chính sách dù có đúng
nhưng n
ế
u không có s

c m

nh v

t ch

t th
ì
nó c
ũ
ng không th

thành công
trong m

i lúc.
Trong KTNN, h

th

ng các doanh nghi


p nhà n
ướ
c gi

m

t vai tr
ò
c

c
k
ì
quan tr

ng trong vi

c phát tri

n h

th

ng doanh nghi

p c

n thi
ế

t trong giai
đo

n hi

n nay v
ì
:
Do nhu c

u khôi ph

c kinh t
ế
sau chi
ế
n tranh các doanh nghi

p *****
ra
để
nh

m th

c hi

n nh

ng d


án l

n mà l

c l
ượ
ng tư nhân không th

gánh
vác
đượ
c,
đò
i h

i v

n l

n, công ngh

cao ch

có các doanh nghi

p nhà n
ướ
c
m


i đáp

ng
đượ
c.
Do có r

t nhi

u thuy
ế
t (
đặ
c bi

t là c

a Keyness) v

vai tr
ò
c

a kinh t
ế

nhà n
ướ
c, chính ph



đã
ch

trương thành l

p nhi

u doanh nghi

p nhà n
ướ
c v


cung c

p các hàng hoá công c

ng, t

o ra vi

c làm, phân phói l

i thu nh

p, xoá
b



độ
c quy

n, th

c hi

n công b

ng x
ã
h

i.
Chúng ta đang th

c hi

n CNH, HĐH: đi t

t, đón
đầ
u, quá tr
ì
nh này
đò
i
h


i l
ượ
ng v

n r

t l

n, và r

i ro cao, các doanh nghi

p tư nhân không th

ho

c
mu

n tham gia vào chính ph

bu

c ph

i thành l

p các doanh nghi


p nhà n
ướ
c
để
th

c hi

n nhi

m v

na

.
Như v

y v

n
đề
phát tri

n và tăng c
ườ
ng vai tr
ò
ch



đạ
o c

a KTTT là
m

t t

t y
ế
u khách quan, c

n thi
ế
t. Nh

n th

c
đượ
c m

c tiêu này chúng ta ph

i
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ

ng mại 44A

có nhi

u bi

n pháp chính sách
để
tăng c
ườ
ng vai tr
ò
ch


đạ
o c

a nó.
2. Vai tr
ò
ch


đạ
o c

a KTNN trong giai đo

n hi


n nay
2.1. KTNN là l

c l
ượ
ng v

t ch

t, công c

s

c bén
để
nhà n
ướ
c th

c
hi

n ch

c năng
đị
nh h
ướ
ng, đi


u ti
ế
t và qu

n l
ý
v
ĩ
mô n

n kinh t
ế
. Trong n

n
kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n có s

qu

n l
ý
c


a nhà n
ướ
c theo
đị
nh
h
ướ
ng XHCN, KTNN v

i tư cách là m

t y
ế
u t

, m

t ch

th

kinh t
ế

đặ
c bi

t.
Nó có vai tr
ò

v
ĩ
mô đi

u ti
ế
t, đi

u hành trên ph

m vi toàn b

n

n kinh t
ế

đấ
t
n
ướ
c làm cho n

n kinh t
ế
ho

t
độ
ng thông su


t, t

o l

p nh

ng cân
đố
i l

n
theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN mà kinh t
ế
th

tr
ườ
ng không t

đi

u ch

nh
đượ

c.
Đây là m

t vai tr
ò
c

c k

quan tr

ng c

a KTNN nó là cơ s


để

đả
m b

o
s

can thi

p c

a nhà n
ướ

c là có hi

u qu

. Hơn n

a KTNN xu

t hi

n như là
m

t ch

th

kinh t
ế

độ
c l

p và các ch

th

kinh t
ế
khác trong m


t s

tr
ườ
ng
h

p l

i ích c

a nhà n
ướ
c có th

mâu thu

n v

i l

i ích c

a thành ph

n kinh t
ế

khác

đặ
c bi

t là tư nhân. S

đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c không th

thu

n chi

u v

i
độ
ng cơ l

i nhu

n, và l

i ích cá nhân, c


a các ch

th

.
Để

đả
m b

o s

đi

u
ti
ế
t, nhà n
ướ
c c

n có m

t ti

m l

c kinh t
ế

,
đủ
ho

c
đề
n bù x

ng đáng cho
thua thi

t c

a các thành ph

n kinh t
ế
khác, h
ướ
ng h

và nh

ng hành
độ
ng
theo m

c tiêu nhà n
ướ

c
đặ
t ra. T

t c

nh

ng ti

m l

c

y
đề
u do KTNN t

o ra.
2.2. Ho

t
độ
ng c

a khu v

c KTNN là nh

m m



đườ
ng, h
ướ
ng d

n, h


tr

, thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a các thành ph

n kinh t
ế
khác. Ch

c năng t

o l


p
môi tr
ườ
ng. T

c là nó ph

i t

o
đượ
c ti

n
đề
thu

n l

i
để
khai thông và t

n
d

ng m

i ngu


n l

c

t

t c

các thành ph

n khác nhau v
ì
s

tăng tr
ưở
ng
chung c

a n

n kinh t
ế
, b

o
đả
m kinh t
ế
phát tri


n đúng m

c tiêu
đã
ch

n.
2.3. Kinh t
ế
nhà n
ướ
c là khu v

c xung kích ch

y
ế
u th

c hi

n CNH,
HĐH
đấ
t n
ướ
c m

c dù s


nghi

p CNH là s

nghi

p c

a toàn dân. Nhưng
trong b

i c

nh ti

m l

c c

a khu v

c dân doanh c
ò
n chưa
đủ
m

nh
để


đả
m
đương nhi

m v

này nên s

nghi

p cao c

đó l

i
đặ
t lên vai KTNN. V
ì
v

y
trong giai đo

n hi

n nay KTNN
đặ
c bi


t là vi

c
đầ
u tư m

i c

a nhà n
ướ
c v

n
là l

c l
ượ
ng ch

ch

t đi
đầ
u trong quá tr
ì
nh chuy

n n
ướ
c ta thành n

ướ
c công
nghi

p văn minh.
Để

đả
m b

o
đượ
c nhi

m v

này khu v

c KTNN ph

i huy
độ
ng t

ng l

c tr
ướ
c h
ế

t là chi
ế
n l
ượ
c
đầ
u tư đúng
đắ
n, trong đó bao hàm c


đầ
u tư tr

c ti
ế
p c

a nhà n
ướ
c. L

p chính sách khuy
ế
n khích
để
t

p th


, tư
nhân t

p trung vào các ngành m
ũ
i nh

n, t

o đà tăng tr
ưở
ng nhanh cho n

n
kinh t
ế
. Ti
ế
p n

a là các n

l

c v

tài chính ngo

i giao, chính tr



để
th

c thi
chi
ế
n l
ượ
c, chuy

n giao công ngh

hi

u qu

. Có thêm m

t đi

m m

i

đây là
KTNN không ch

ti
ế

n hành CNH, HĐH đơn
độ
c như tr
ướ
c đây mà tr

thành
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

m

t h

t nhân t

ch

c lôi kéo các thành ph

n kinh t
ế
khác cùng tham gia vào
qu



đạ
o CNH, HĐH nhà n
ướ
c.
2.4. KTNN gi

các v

trí then ch

t trong n

n kinh t
ế
tư nhân
đả
m b

o
cân
đố
i v
ĩ
mô c

a n

n kinh t
ế
c

ũ
ng như t

o đà tăng tr
ưở
ng lâu dài b

n v

ng
và hi

u qu

cho n

n kinh t
ế
. Đó là các l
ĩ
nh v

c như công nghi

p s

n xu

t, tư
li


u s

n xu

t, quan tr

ng các ngành công nghi

p m
ũ
i nh

n, k
ế
t c

u h

t

ng v

t
ch

t cho kinh t
ế
như giao thông, bưu chính, năng l
ượ

ng. Các

nh h
ưở
ng to l

n
đế
n kinh t
ế

đố
i ngo

i như các liên doanh l

n, xu

t nh

p kh

u ho

c các l
ĩ
nh
v

c liên quan

đế
n an ninh qu

c ph
ò
ng và tr

t t

x
ã
h

i. Tuy nhiên quan đi

m
n

m gi

này không có ngh
ĩ
a là nhà n
ướ
c
độ
c quy

n, c


ng nh

c trong các l
ĩ
nh
v

c

y mà có s

h

p tác, liên doanh h

p l
ý
và các thành ph

n kinh t
ế
khác
nh

t là trong l
ĩ
nh v

c cơ s


h

t

ng, xu

t nh

p kh

u công nghi

p.
Như v

y KTNN ph

i t

o ra l

c l
ượ
ng v

t ch

t hàng hoá và d

ch v


kh


d
ĩ
chi ph

i
đượ
c giá c

th

tr
ườ
ng d

n d

t giá c

th

tr
ườ
ng b

ng chính ch


t
l
ượ
ng và giá c

a s

n ph

m d

ch v

m
ì
nh làm ra. M

t khác, trong đi

u ki

n
toàn c

u hoá, cu

c cách m

ng KHCN đang di


n ra như v
ũ
b
ã
o
để
gi

v

ng
độ
c l

p, s



n
đị
nh v

kinh t
ế
- x
ã
h

i, kinh t
ế

nhà n
ướ
c ph

i v

ng m

nh và
gi

v

trí then ch

t trong n

n kinh t
ế
.
V

i vai tr
ò
quan tr

ng then ch

t c


a KTNN th
ì
hi

n tr

ng c

a n
ướ
c ta
trong giai đo

n hi

n nay ra sao?
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

CHƯƠNG III
T
HỰC

TRẠNG
DOANH
NGHIỆP

NHÀ
NƯỚC



NƯỚC
TA
HIỆN
NAY

1. Quá tr
ì
nh
đổ
i m

i doanh nghi

p

n
ướ
c ta
1.1. Giai đo

n 1980-1986: Đây là giai đo

n
đầ
u tiên trong vi


c chuy

n
cơ ch
ế
qu

n l
ý
doanh nghi

p nhà n
ướ
c t

cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung sang
cơ ch
ế
th

tr

ườ
ng v

i nhi

u bi

n pháp
đổ
i m

i.
H

i ngh

Ban ch

p hành Trung ương l

n th

6 (khoá IV tháng 9-1979
đã
ra quy
ế
t
đị
nh v


t
ì
nh h
ì
nh và nhi

m v

c

p bách đánh giá t
ì
nh h
ì
nh th

c
ti

n và nh

ng yêu c

u b

c thi
ế
t c

a x

ã
h

i, và Ngh


đị
nh 25/CP là b
ướ
c
đầ
u
tiên trong vi

c chuy

n cơ ch
ế
qu

n l
ý
các doanh nghi

p nhà n
ướ
c t

cơ ch
ế

k
ế

ho

ch hoá t

p trung sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng. Sau đó là các quy
ế
t
đị
nh quan
tr

ng như quy
ế
t
đị
nh 146/HĐBT tháng 2-1982, ngh

quy
ế
t 306 (d


th

o) c

a
B

Chính tr


đề
u đưa ra quan đi

m và bi

n pháp
đổ
i m

i qu

n l
ý
doanh
nghi

p nhà n
ướ
c trong đi


u ki

n c

i ti
ế
n, cơ ch
ế
qu

n l
ý
nói chung.
Các bi

n pháp
đổ
i m

i trong giai đo

n này ch

y
ế
u t

p trung vào vi

c

tháo g

nh

ng v
ướ
ng m

c, rào c

n vô l
ý
c

a cơ ch
ế
c
ũ
, do đó có tác d

ng như
c

i trói, gi

i phóng năng l

c s

n xu


t c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ
c. Cho
phép các doanh nghi

p nhà n
ướ
c t

ch

b

trí ngu

n l

c s

n xu

t theo ba
ph

n,

đã
có tác d

ng tích c

c phát huy sáng t

o c

a cơ s

, t

ng b
ướ
c đưa y
ế
u
t

th

tr
ườ
ng vào cơ ch
ế
qu

n l
ý

doanh nghi

p. Tuy nhiên các bi

n pháp này
mang tính n

a v

i ch

p vá, d

n
đế
n khó h

ch toán, khó ki

m soát, khó đánh giá.
1.2. Giai đo

n 1986-1990:
Đạ
i h

i
đạ
i bi


u toàn qu

c l

n VI (1986) nêu
r
õ
:
đổ
i m

i cơ ch
ế
qu

n l
ý
, s

p x
ế
p l

i vi

c s

n xu

t c


a doanh nghi

p nhà
n
ướ
c.
Đạ
i h

i ch

r
õ
: "Ph

i
đổ
i m

i cơ ch
ế
qu

n l
ý
, b

o
đả

m cho các đơn v


kinh t
ế
qu

c doanh có quy

n t

ch

, th

c s

chuy

n sang h

ch toán kinh
doanh XHCN, l

p l

i tr

t t


k

cương trong ho

t
độ
ng kinh t
ế
. S

p x
ế
p l

i s

n
xu

t, tăng c
ườ
ng cơ s

v

t ch

t - k

thu


t và
đẩ
y m

nh

ng d

ng ti
ế
n b

k


thu

t
để
nâng cao năng su

t, ch

t l
ượ
ng và hi

u qu


. Trên cơ s

đó

n
đị
nh và
t

ng b
ướ
c nâng cao ti

n lương th

c t
ế
cho công nhân, viên ch

c, tăng tích lu


cho xí nghi

p và cho nhà n
ướ
c".
Đạ
i h


i v

n ti
ế
p t

c kh

ng
đị
nh vai tr
ò
ch


đạ
o c

a doanh nghi

p nhà
n
ướ
c nhưng đưa ra quan đi

m coi ch


đạ
o không có ngh

ĩ
a là chi
ế
m t

tr

ng l

n
trong m

i ngành, m

i l
ĩ
nh v

c mà th

hi

n

: năng su

t, ch

t l
ượ

ng hi

u qu

.
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

Đây
đượ
c coi là giai đo

n
đổ
i m

i có tính b
ướ
c ngo

t đưa doanh nghi

p
nhà n
ướ
c chuy


n h

n sang h

ch toán kinh doanh theo nguyên t

c th

tr
ườ
ng.
Nhi

u h

c gi

g

i đây là quá tr
ì
nh thương m

i hoá có tác d

ng b

t bu


c các
doanh nghi

p ph

i
đị
nh h
ướ
ng vào th

tr
ườ
ng,
đồ
ng th

i tăng quy

n t

ch


doanh nghi

p trong các quy
ế
t
đị

nh kinh doanh.
1.3. Giai đo

n 1990
đế
n nay
Đầ
u tiên D

i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n 7 (1991)
đã
ch

trương "s

p x
ế
p
l


i và
đổ
i m

i qu

n l
ý
kinh t
ế
qu

c doanh trong đó s

p x
ế
p các xí nghi

p và
t

ng công ty nhà n
ướ
c phù h

p v

i yêu c

u s


n xu

t kinh doanh trong cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng và khu v

c qu

c doanh" ph

i
đượ
c s

p x
ế
p l

i,
đổ
i m

i công ngh



và t

ch

c qu

n l
ý
, kinh doanh có hi

u qu

, liên k
ế
t và h

tr

các thành ph

n
kinh t
ế
khác, th

c hi

n vai tr
ò

ch


đạ
o và ch

c năng c

a m

t công c

qu

n l
ý

v
ĩ
mô c

a nhà n
ướ
c.
Đế
n
đạ
i h

i

đạ
i bi

u toàn qu

c l

n VIII (1996) ti
ế
p t

c
đổ
i m

i doanh
nghi

p nhà n
ướ
c v

:
Đổ
i m

i cơ ch
ế
qu


n l
ý
doanh nghi

p nhà n
ướ
c trên cơ s

đánh giá, rút
kinh nghi

m c

a quá tr
ì
nh th

c hi

n "cơ ch
ế
217" các n

i dung
đổ
i m

i cơ
ch
ế

qu

n l
ý
doanh nghi

p nhà n
ướ
c g

m: Theo quy
ế
t
đị
nh 315/HĐBT các
doanh nghi

p ph

i rà soát l

i ch

c năng ho

t
độ
ng kinh doanh, rà soát l

i các

y
ế
u t

s

n xu

t kinh doanh như: th

tr
ườ
ng công ngh

, v

n, t

ch

c lao
độ
ng,
t

ch

c b

máy cán b


, soát xét l

i t
ì
nh tr

ng tài chính, k
ế
toán, th

ng kê…
Theo Ngh


đị
nh 388/HĐBT các doanh nghi

p ph

i
đượ
c thành l

p l

i,
đăng k
ý
l


i
để
lo

i b

nh

ng doanh nghi

p làm ăn thua l

kéo dài. Lu

t doanh
nghi

p nhà n
ướ
c ban hành 4-1995 và các văn b

n h
ướ
ng d

n thi hành
đã
t


o
ra cơ s

pháp l
ý
t

ng quát trong quan h

gi

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c v

i nhà
n
ướ
c.
S

p x
ế
p l

i doanh nghi

p nhà n

ướ
c. Vi

c s

p x
ế
p l

i các doanh nghi

p
nhà n
ướ
c t

1990
đế
n 2000 chia 3 giai đo

n:
Giai đo

n 1: (1991-1993)
V

i quy
ế
t
đị

nh 315/HĐBT (tháng 9-1990) v

gi

i th

và t

ch

c l

i
nh

ng doanh nghi

p nhà n
ướ
c y
ế
u kém, ngh


đị
nh 388/HĐBT v

nguyên t

c

đi

u hành doanh nghi

p nhà n
ướ
c. Quy
ế
t
đị
nh s

202/CT (8-6-1992) thí đi

m
c

ph

n hoá m

t s

doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
Giai đo


n 2 (1994-1997)
V

i quy
ế
t
đị
nh s

90/TTg và 91/TTg (3-1994) và ch

th

500/TTg (5-
1995) v

s

p x
ế
p các doanh nghi

p nhà n
ướ
c, gi

i th

nh


ng liên hi

p xí
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

nghi

p, t

ng công ty tr
ướ
c đây, h
ì
nh thành t

ng công ty có quy mô l

n (t

ng
công ty 91) và quy mô v

a (t

ng công ty 90). Ngh



đị
nh 38/CP (5-1996)
chuy

n m

t s

doanh nghi

p nhà n
ướ
c thành công ty c

ph

n.
Giai đo

n 3 (t

1998-2000):
Theo ch

th

20/CT-TTg (4-1998), ch


th

15/CT-TTg (5-1999) và Ngh


đị
nh 44/CP (6-1998) v

c

ph

n hoá k
ế
t h

p phương án t

ng th

s

p x
ế
p
doanh nghi

p nhà n
ướ
c.

Đế
n
đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n 9 (2001) ti
ế
p t

c
đổ
i m

i và phát
tri

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c trong đó doanh nghi


p nhà n
ướ
c gi

v

trí then ch

t
trong n

n kinh t
ế
. C

n phát tri

n doanh nghi

p nhà n
ướ
c trong nh

ng ngành
s

n xu

t và d


ch v

quan tr

ng, xây d

ng các t

ng công ty v

ng m

nh,
để
làm
n
ò
ng c

t cho các t

p đoàn kinh t
ế
l

n, có năng l

c c

nh tranh


th

tr
ườ
ng
trong n
ướ
c và trên th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
. V
ì
v

y c

n:
Đổ
i m

i cơ ch
ế
qu


n l
ý
, phân bi

t quy

n c

a ch

s

h

u và quy

n kinh
doanh c

a doanh nghi

p. Chuy

n các doanh nghi

p nhà n
ướ
c kinh doanh sang
ho


t
độ
ng theo cơ ch
ế
công ty trách nhi

m h

u h

n ho

c công ty c

ph

n. B

o
đả
m quy

n t

ch

và t

ch


u trách nhi

m
đầ
y
đủ
trong s

n xu

t kinh doanh
c

a doanh nghi

p, c

nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng tr
ướ
c pháp lu

t, xoá b

bao c

p c


a
nhà n
ướ
c
đố
i v

i doanh nghi

p.
Th

c hi

n đi

u ch

nh cơ c

u doanh nghi

p nhà n
ướ
c như: th

c hi

n c



ph

n hoá nh

ng doanh nghi

p mà nhà n
ướ
c không c

n n

m gi

100% v

n
để

huy
độ
ng thêm v

n, t

o
độ
ng l


c và cơ ch
ế
qu

n l
ý
năng
độ
ng thúc
đẩ
y doanh
nghi

p làm ăn có hi

u qu

. Ưu tiên ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c mua c

ph

n t


ng
b
ướ
c m

r

ng bán c

ph

n cho các nhà
đầ
u tư trong và ngoài n
ướ
c.
Ph

n
đấ
u trong kho

ng 5 năm cơ b

n hoàn thành vi

c x

p s
ế

p,
đổ
i m

i
nâng cao hi

uqu

kinh doanh c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c, c

ng c

và hi

n
đạ
i
hoá t

ng b
ướ
c các T


ng công ty nhà n
ướ
c.
2. Trên cơ s

quá tr
ì
nh
đổ
i m

i các doanh nghi

p nhà n
ướ
c c

a
Vi

t Nam
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t


u nh

t
đị
nh.
2.1. Nh

ng thành t

u n
ướ
c ta trong giai đo

n 1991-2001 v

vi

c
đổ
i m

i,
s

p x
ế
p l

i các doanh nghi


p nhà n
ướ
c
Trong 5 năm 1991-1995 t

c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân hàng năm c

a
kinh t
ế
qu

c doanh là 11,7%, g

n g

p r
ưỡ
i t

c
độ
tăng tr
ưở

ng b
ì
nh quân c

a
toàn b

n

n kinh t
ế
và g

n g

p đôi kinh t
ế
ngoài qu

c doanh. Trong giai đo

n
1996-1999 do nh

ng nguyên nhân khác nhau
đặ
c bi

t là cu


c kh

ng ho

ng tài
chính ti

n t

trong khu v

c và thiên tai liên ti
ế
p x

y ra nên t

c
độ
tăng tr
ưở
ng
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

n


n kinh t
ế
nói chung gi

m d

n. Doanh nghi

p nhà n
ướ
c c
ũ
ng trong t
ì
nh tr

ng
đó, tuy nhiên t

c
độ
tăng tr
ưở
ng c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ

c v

n cao hơn
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng n

n kinh t
ế
.
Vi

c s

p x
ế
p các doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đã
góp ph

n thay
đổ

i m

t
b
ướ
c cơ c

u v

n và lao
độ
ng c

a doanh nghi

p, có tác
độ
ng tích c

c
đế
n quá
tr
ì
nh tích t

và t

p trung . S


doanh nghi

p có v

n d
ướ
i 1 t


đồ
ng gi

m t

g

n
50% (1994) xu

ng c
ò
n 33% (năm 1996) và 26% (năm 1998). S

doanh
nghi

p có s

v


n trên 10 t


đồ
ng t

10% tăng lên 15% (năm 1996) và g

n
20% (năm 1998).
Đồ
ng th

i v

n b
ì
nh quân cho m

t doanh nghi

p tăng t

3,3
t


đồ
ng lên hơn 11 t



đồ
ng (năm 1996) và hơn 18 t


đồ
ng (năm 1998).
Đặ
c
bi

t b

ng nh

ng chính sách phù h

p chúng ta
đã
gi

i quy
ế
t v

n
đề
tr

c


p và
b

o
đả
m chính sách cho 600.000 công nhaan gi

m biên ch
ế
trong 2
đợ
t s

p
x
ế
p
đồ
ng th

i l

i tuy

n d

ng m

t s


l
ượ
ng g

n tương đương.
2.2. Nh

ng nguyên nhân ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p
nhà n
ướ
c
Hi

u qu

ho


t
độ
ng kinh doanh c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c v

t

ng th


đã

đượ
c nâng lên so v

i tr
ướ
c trên t

t c

các m

t. Các ch


s

v

hi

u su

t v

n,
l
ã
i tuy

t
đố
i, s

n

p ngana sách nhà n
ướ
c, t

l

n

p ngân sách nhà n

ướ
c trên
v

n
đã
có nh

ng c

i thi

n đáng k

. C

th


đế
n 1-1-2001 n
ướ
c ta có 57.631
doanh nghi

p th
ì
có 42.762 doanh nghi

p đang ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh
chi
ế
m 74,2%, 9.482 doanh nghi

p đang xây d

ng cơ b

n ho

c m

i có gi

y
phép chi
ế
m 16,5%, có 1.498 doanh nghi

p không có kh

nưang ho


t
độ
ng,
ch

phá s

n, gi

i th

ho

c sát nh

p chuy

n
đổ
i h
ì
nh th

c chi
ế
m 36%, trong đó
doanh nghi

p nhà n

ướ
c v

n có vai tr
ò
ch


đạ
o c

a n

n kinh t
ế
t

s

l
ượ
ng
12.600 doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đế
n nay ch


c
ò
n 5.531 doanh nghi

p măc dù
doanh nghi

p nhà n
ướ
c ch

chi
ế
m 12,9% v

s

l
ượ
ng, nhưng chi
ế
m 57,2% v


lao
độ
ng, 4,9% v

n th


c t
ế
, 48,6% giá tr

tài s

n c


đị
nh và 52,8% t

ng n

p
ngân sách c

a toàn b

doanh nghi

p nhà n
ướ
c nói chung.
2.3. Nh

ng thay
đổ
i v


m

t qu

n l
ý
- t

ch

c qu

n l
ý

V

m

t qu

n l
ý
, b
ướ
c
đầ
u
đã
phân

đị
nh ch

c năng qu

n l
ý
nhà n
ướ
c c

a
các cơ quan nhà n
ướ
c v

i ch

c năng s

n xu

t kinh doanh c

a các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c. C


th

là làm r
õ
các quan h

ai là ch

s

h

u vón, m

c
độ

t

ch

c

a các doanh nghi

p
đế
n đâu, quan h


v

i cơ quan ch

qu

n. Nh

xác
đị
nh r
õ
quy

n l

c t

ch

c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ
c nên trong vi

c th


c
hi

n ch

trương liên doanh, liên k
ế
t v

i n
ướ
c ngoài qua ho

t
độ
ng
đầ
u tư
qu

c t
ế
, các doanh nghi

p nhà n
ướ
c (chi
ế
m 96% s


d

án)
đã
ch


độ
ng tích
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

c

c và th

c hi

n khá thành công,
đẩ
y m

nh vi

c thu hút v


n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài vào Vi

t Nam hơn 10 năm qua.
Trong
đổ
i m

i t

ch

c qu

n l
ý
mô h
ì
nh t

ng công ty (ch

y
ế
u là các
công ty 91)

đã
b
ướ
c
đầ
u phát huy tác d

ng là nh

ng doanh nghi

p nhà n
ướ
c
n
ò
ng c

t c

a kinh t
ế
n
ướ
c ta (hi

n nay có 17 t

ng công ty 91 và 76 t


ng công
ty 90, c

ng l

i 93 t

ng công ty v

i 1.534 doanh nghi

p thành viên gi

66%
v

n, 55% lao
độ
ng, trên 90% kim ng

ch xu

t kh

u, 80% n

p ngân sách c

a
khu v


c doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
2.4. Chúng ta th

c hi

n đa d

ng hoá: Các h
ì
nh th

c s

h

u
đã

đạ
t m

t
s

k

ế
t qu

: M

c dù ti
ế
n hành ch

m nhưng sau 6 năm thí đi

m, t
ì
m t
ò
i tranh
lu

n
đế
n 1998-1999 chúng ta
đã
tương
đố
i th

ng nh

t v


quan đi

m và tri

n
khai m

nh các gi

i pháp chuy

n
đổ
i s

h

u,
đặ
c bi

t là c

ph

n hoá, trên th

c
t
ế

các doanh nghi

p nhà n
ướ
c c

ph

n hoá
đề
u ch

ng t

vai tr
ò
c

a m
ì
nh.
3.1. Bên c

nh nh

ng thành t

u
đã


đạ
t đư

c doanh nghi

p nhà n
ướ
c c
ò
n có
nh

ng t

n t

i ch

y
ế
u
V

hi

u qu

kinh doanh doanh nghi

p nhà n

ướ
c kinh doanh có hi

u qu


theo các tiêu chí hi

n hành do B

Tài chính quy
đị
nh. Nhưng theo s

li

u năm
1997 c

a b

Tài chính, trong t

ng s

5.429 doanh nghi

p nhà n
ướ
c th

ì
s

kinh
doanh có hi

u qu

chi
ế
m 40, 44%. S

li

u này th

ng nh

t v

i s

li

u này
th

ng nh

t v


i s

li

u đánh giá c

a ban
đổ
i m

i doanh nghi

p trung ương
(tháng 2 - 2002) s

doanh nghi

p buh l

chi
ế
m 20%, s

doanh nghi

p c
ò
n l


i
n

m trong t
ì
nh tr

ng không

n khi l

, khi l
ã
i và l

i c
ũ
ng không l

n. V

t

c
độ

tăng tr
ưở
ng liên t


c trong th

i gian dài 13%/năm
đế
n năm 1998 và
đầ
u năm
1999 t

c
độ
tăng c
ò
n 8 - 9%. Hi

u qu

s

d

ng v

n gi

m. Năm 1995 m

t
đồ
ng v


n t

o ra
đượ
c 3,46
đồ
ng doanh thu, 019
đồ
ng l

i nhu

n
đế
n 1998, 1
đồ
ng v

n ch

t

o 2,9
đồ
ng doanh thu, 0,14
đồ
ng l

i nhu


n. S

doanh nghi

p
b

l

trong ngành thương m

i, d

ch v

, du l

ch, khách s

n chi
ế
m t

i 41% và
n

ph

i tr


124% v

n nhà n
ướ
c trong doanh nghi

p, trong đó t

l

n

quá h

n
ho

c khó
đò
i chi
ế
m t

l

l

n. S


doanh nghi

p này
đặ
c bi

t nhi

u trong các
doanh nghi

p nhà n
ướ
c do
đị
a phương qu

n l
ý
.
V

kh

năng c

nh tranh, các doanh nghi

p nhà n
ướ

c

n
ướ
c ta r

t kém
v

kh

năng c

nh tranh, có nhi

u ngành, s

n ph

m c

a doanh nghi

p nhà
n
ướ
c đang
đượ
c b


o h

tuy

t
đố
i ho

c b

o h

qua hàng rào ho

c tr

c

p,
nhưng các doanh nghi

p nhà n
ướ
c v

n chưa ch

ng t



đượ
c kh

năng c

nh
tranh c

a m
ì
nh, th

m chí nhi

u doanh nghi

p nhà n
ướ
c nhà n
ướ
c l

i c

g

ng
lu

n ch


ng
để
nhà n
ướ
c tăng c
ườ
ng b

o h

m

nh hơn
để
duy tr
ì
thi ph

n và
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

vi

c làm, theo s


li

u nghiên c

u g

n đây c

a B

k
ế
ho

ch m

nh hơn
để
duy
tr
ì
thi ph

n và vi

c làm theo s

li


u nghiên c

u g

n đây c

a B

k
ế
ho

ch và
đầ
u tư năm 2000 cho th

y các m

t hàng như thép xi măng, phân bón,
đồ
đi

n
dân d

ng kính xây d

ng …
đề
u

đượ
c b

o h

b

ng c

công c

thu
ế
quan l

n
chi phí thu
ế
quan d

n
đế
n giá trên th

tr
ườ
ng Vi

t Nam cao hơn giá qu


c t
ế
10
- 50%, tu

m

t hàng kh

năng c

nh tranh c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ
c trên
th

tr
ườ
ng n

i
đị
a c
ũ
ng kém hi


u qu

:

nh

ng ngành có kh

năng sin l

i, th
ì

ph

n các doanh nghi

p nhà n
ướ
c có xu h
ướ
ng gi

m xút nh
ườ
ng ch

cho khu
v


c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài và khu v

c tư nhân.
V

cơ c

u doanh nghi

p nhà n
ướ
c. Khu v

c doanh nghi

p nhà n
ướ
c có
cơ c

u h

p l
ý
. Cơ c


u ngành vùng, quy mô c
ò
n b

t h

l
ý

đề
u chưa
đượ
c
chuy

n d

ch theo h
ướ
ng s

p x
ế
p l

i tr
ướ
c h
ế
t t


tr

ng doanh nghi

p nhà n
ướ
c
(theo s

l
ượ
ng)

khu v

c nông nghi

p (25%) khu v

c thương m

i (10%) là
quá l

n, trong khi cơ c

u doanh nghi

p nhà n

ướ
c
đò
i h

i ph

i t

p trung vào
l
ĩ
nh v

c công nghi

p,
đặ
c bi

t là công nghi

p ch
ế
bi
ế
n , ch
ế
t


o. Cơ c

u c

p
qu

n l
ý
c
ũ
ng là b

t h

p l
ý


ch

t

tr

ng doanh nghi

p do
đị
a phương qu


n l
ý

là quá cao (trên 60% v

s

s

n l
ượ
ng). V

quy mô tính
đế
n 1 -9 - 1999 s


doanh nghi

p có quy mô d
ướ
i 5 t


đồ
ng chi
ế
m 65%, s


doanh nghi

p nhà
n
ướ
c r

t khó th

c hi

n
đầ
y
đủ
các ch

c năng v

k

v
ò
ng v

vai tr
ò

Đả

ng
và nhà n
ướ
c mong
đợ
i.
V

quy mô và các m

i quan h

qu

n l
ý
c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ
c
có nhi

u đi

m chưa h

p l

ý
. Doanh nghi

p nhà n
ướ
c phát tri

n c
ò
n ch

ng
chéo, trùng l

p v

ngành ngh

, s

n ph

m. Ngu

n v

n h

n h


p nhưng l

i
đầ
u
tư h
ì
nh thành và phát tri

n nhi

u doanh nghi

p nhà n
ướ
c có quy mô v

n quá
nh

bé không
đủ
l

c
để
s

n xu


t kinh doanh có hi

u qu

. Đây là s

l
ã
ng phí
l

n trong
đầ
u tư và phát tri

n.
Doanh nghi

p nhà n
ướ
c là m

t trong nh

ng
đị
a ch

c


a t

tham nh
ũ
ng,
l
ã
ng phí gây th

t thoát t

n th

t ngu

n tài l

c
đấ
t n
ướ
c.
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

3.2. Nh


ng nguyên nhân c

a nh

ng t

n t

i trên.
Đầ
u tư sai: trong xây d

ng m

i và c

i t

o các doanh nghi

p, nhà n
ướ
c
không tính
đế
n s

bi
ế

n
độ
ng th

tr
ườ
ng.
Đầ
u tư sai b

t ngu

n t

nh

ng quy
ế
t
đị
nh th

i bao c

p (công ty gang thép Thái Nguyên, công ty dâu tơ t

m…).
Tuy nhiên sau nhi

u năm

đổ
i m

i theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng vi

c
đầ
u tư sai v

n
di

n ra (nhi

u nhà máy
đườ
ng, xi măng l
ò

đứ
ng, bia, thu

c lá, g


ch ngói
đị
a
phương….). S

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c không
đủ
hi

u l

c
để
ngăn ch

n t
ì
nh
tr

ng
đầ

u tư không tính
đế
n th

tr
ườ
ng, không cân
đố
i v

i nguyên li

u, c
ũ
ng
không tính
đế
n giá thành.
T
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n ch

y
ế

u: doanh nghi

p do nhà n
ướ
c quy
ế
t
đị
nh
thành l

p, nhưng không c

p
đủ
v

n cho s

n xu

t kinh doanh bu

c ph

i đi vay
v

i l
ã

i su

t ngân hàng. Nh
ì
n chung v

n nhà n
ướ
c th
ườ
ng ch

chi
ế
m 60% v

n
s

n xu

t kinh doanh c

a các doanh nghi

p. Trong đó t

i các T

ng công ty 91

là 75%, t

i các
đị
a phương qu

n l
ý
là 50%, các doanh nghi

p do b

ngành
qu

n l
ý
là 45%.
Tr
ì
nh
độ
k

thu

t công ngh

l


c h

u: ph

n l

n các doanh nghi

p nhà
n
ướ
c
đượ
c trang b

máy móc thi
ế
t b

t

nhi

u ngu

n khác nhau, có nh

ng
thi
ế

t b

l

c h

u, già c

i, s

n xu

t t

nh

ng năm 50, 60 (theo m

t cu

c đi

u tra
c

a vi

n b

o h


lao
độ
ng gi

a 1999 th
ì
trên 70%
đã
h
ế
t kh

u hao, g

n 50%
đã

đượ
c t

n hàng, theo báo cáo c

a B

khoa h

c, công ngh

và môi tr

ườ
ng th
ì

công ngh

c

a ta l

c h

u so v

i th
ế
gi

i 10
đế
n 20 năm, m

c
độ
hao m
ò
n h

u
h

ì
nh t

30 - 50% th

m trí 38% trong s

này

d

ng thanh l
ý
.
Doanh nghi

p không
đượ
c t

ch

v

tài chính: có th

coi đây là tr

ng


i
r

t quan tr

ng khi
ế
n doanh nghi

p không th

t

ch

kinh doanh.
Đạ
i di

n ch


s

h

u c

a tài s


n nhà n
ướ
c t

i doanh nghi

p là ai, cho
đế
n nay v

n không r
õ
,
gây ra nhi

u lúng túng, khó khăn trong vi

c s

d

ng tài s

n đó. Cơ ch
ế
tài
chính và h

ch toán c


a doanh nghi

p nhà n
ướ
c b

nh

ng r

ng bu

c vô l
ý
trói
tr

t t

nhi

u năm mà v

n không
đượ
c s

a
đổ
i như nh


ng tài s

n do doanh
nghi

p t


đầ
u tư t

ngu

n tích lu

ho

c vay ngân hàng
để
xây d

ng, nay
đề
u
b

coi là tài s

n c


a nhà n
ướ
c và bu

c doanh nghi

p ch

u thuê v

n doanh
nghi

p mu

n kh

u hao nhanh c
ũ
ng không
đượ
c ph

i theo khung th

i gian
kh

u hao.

T

ch

c qu

n l
ý
không phù h

p: m

c dù
đã
có ch

trương xoá b

ch


qu

n nhưng hi

n đang có quá nhi

u c

p, ngành tr


c ti
ế
p can thi

p công vi

c
kinh doanh hàng ngày c

a doanh nghi

p. T
ì
nh tr

ng phân c

p trên d
ướ
i ngang
d

c ch

a r
õ
ràng
đã
gây ra t

ì
nh tr

ng doanh nghi

p ph

i ch

u nhi

u c

p, nhi

u
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

ngành cùng ra s

c tăng c
ườ
ng qu

n l

ý
, công tác thanh tra, ki

m tra ch

ng
chéo, gây phi

n hà cho doanh nghi

p nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng.
Đặ
c bi

t là cơ ch
ế

b

ch

qu

n "c


p ch

qu

n" d

dàng gây r

t nhi

u khó khăn cho doanh
nghi

p. Vi

c phân chia "Qu

c doanh trung ương", "Qu

c doanh
đị
a phương"
đã
t

o ra nhi

u b


t h

p l
ý
, phân bi

t
đố
i s



nh h
ưở
ng
đế
n kinh doanh c

a
m

i doanh nghi

p.
Môi tr
ườ
ng kinh doanh chưa hoàn ch

nh, c
ò

n nhi

u b

t c

p. Đi

n h
ì
nh
là h

th

ng tài chính, ngân hàng, giá c

chưa th

t s

xây d

ng theo kinh t
ế
th


tr
ườ

ng v

n c
ò
n nh

ng t
ì
nh tr

ng bu

c ngân hàng cho vay theo l

nh, ngân
hàng th


độ
ng không ch

u trách nhi

m v

hi

u qu

v


n cho vay và thu h

i n

,
ch

g

p n

khó
đò
i ngân hàng ph

i khoanh n

, gi

m n

ho

c cho vay m

i
để

tr


n

c
ũ
. Các th

tr
ườ
ng y
ế
u t

s

n xu

t chưa hoàn ch

nh. Đó là không k


nh

ng th

t

c hành chính xin - cho và nh


ng hàn vi nh
ũ
ng nhi

u c

a không ít
công ch

c đang gây khó khăn cho doanh nghi

p.
S

lao
độ
ng dư th

a đang r

t l

n. Theo báo cáo c

a Ban
đổ
i m

i doanh
nghi


p trung ương (2-2000) đưa ra là 4% t

ng s

lao
độ
ng dư th

a (c
ò
n s


li

u B

lao
độ
ng thương binh x
ã
h

i là 6%). Có 1 s


đị
a phương ngành s


lao
độ
ng d

khá l

n như: H

i Dương 33%, Nam
Đị
nh 27%, Ngh

An 16%, H

i
Ph
ò
ng 15%, Thanh Hoá 10% T

ng công ty thép có 12%, B

thu

s

n có 14%
lao
độ
ng dư th


a.
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

CHƯƠNG IV
CÁC
BIỆN
PHÁP
ĐỂ
TĂNG
CƯỜNG
VAI
TRÒ

CHỦ

ĐẠO

CỦA
KINH
TẾ
NHÀ
NƯỚC




NƯỚC
TA
HIỆN

NAY.

1. Các gi

i pháp chung
đố
i v

i t

t c

các b

ph

n c

a kinh t
ế
Vi

t
Nam.
1.1. Nh


n th

c đúng
đắ
n v

kinh t
ế
nhà n
ướ
c và
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a.
Đố
i v

i n
ướ
c ta trong giai đo


n hi

n nay và trong giai đo

n t

i c

n
đồ
ng th

i khuy
ế
n khích khu v

c kinh t
ế
quan tr

ng, kinh t
ế
nhà n
ướ
c, kinh t
ế

t


p th

, kinh t
ế
cá th

ti

u ch

, kinh t
ế
tư nhân, kinh t
ế
tư b

n nhà nư

c và
kinh t
ế
có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài có nhi

u h

ì
nh th

c s

h

u, chúng v

a
độ
c
l

p l

i v

a đan xen l

n nhau. Các ho

t
độ
ng c

u kinh t
ế
nhà n
ướ

c ph

i d

n
đầ
u trong các ho

t
độ
ng kinh doanh theo pháp lu

t. Đây
đượ
c xem là dân t

c
phát huy m

i ti

m năng c

a
đấ
t n
ướ
c.
1.2.
Đẩ

y m

nh phát tri

n kinh t
ế
tư b

n.
Tác
độ
ng môi tr
ườ
ng ho

c môi tr
ườ
ng thông thoáng, thu

n l

i
để
khu
v

c qu

c doanh có đi


u ki

n phát tri

n nh

m xây d

ng m

t khu v

c đa thành
ph

n, mang tính c

nh tranh cao, b
ì
nh
đẳ
ng gi

a các khu v

c qu

c doanh và
khu v


c dân doanh.
1.3. C

i cách h

th

ng ngân hàng và tài chính.
T

ng b
ướ
c h
ì
nh thành th

tr
ườ
ng tài chính v

i các th

ch
ế
tài chính h

p
l
ý
nh


m
đạ
t
đượ
c môi tr
ườ
ng kinh doanh c

a m

i lo

i h
ì
nh, doanh nghi

p
d
ướ
i s

đi

u ti
ế
t và ki

m soát có hi


u l

c c

a nhà n
ướ
c v

tài chính. Th
ườ
ng
c

i cách h

th

ng ngân hàng nh

t là
để
phân bi

t gi

a ngân hàng ti

n m

t và

ngân hàng thương m

i s

m t

o ra h

th

ng ngân hàng thương m

i c

nh tranh
t

đó t

o ra l
ã
i xu

t th

tr
ườ
ng mà nhà n
ướ
c có th


đi

u ti
ế
t ch

không làm
thay
đượ
c.
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

a. V

tài chính s

m có c

i cách h

th

ng thu
ế


đố
i v

i doanh nghi

p.
C

i cách ch
ế

độ
ki

m toán, k
ế
toán… t

o ra kh

năng nhà n
ướ
c và ki

m
soát
đượ
c tài chính c


a t

t c

các lo

i doanh nghi

p.
1.4. Nâng cao ph

m ch

t và năng l

c qu

n l
ý
c

a toàn b

l
ã
nh
đị
a ch

ch


t
trong khu v

c kinh t
ế
nhà n
ướ
c.
1.5. Xây d

ng cơ ch
ế
h

p tác có hi

u qu

gi

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c và
khu v

c dân doanh.
1.6. Nhanh chóng hoàn thi


n khuôn kh

pháp l
ý
cho x
ã
h

i v

a là d

a trên
n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

a
đả
m b

o vai tr
ò

c

a nhà n
ướ
c.
1.7. Xây d

ng h

th

ng b

o hi

m x
ã
h

i, làm t

t công tác an sinh x
ã
h

i.
2. Phương h
ướ
ng
đổ

i m

i doanh nghi

p trong th

i gian t

i.
2.1. Doanh nghi

p nhà n
ướ
c :là l

c l
ượ
ng n
ò
ng c

t trong n

n kinh t
ế

nhà n
ướ
c, gi


v

trí then ch

t trong n

n kinh t
ế
là công c

v

t ch

t quan tr

ng
để
nhà n
ướ
c
đị
nh h
ướ
ng và đi

u ti
ế
t v
ĩ

mô n

n kinh t
ế
, kinh t
ế
nhà n
ướ
c,
doanh nghi

p nhà n
ướ
c có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong vi

c gi

v

ng
đị
nh h
ướ
ng

x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a phát tri

n và

n
đị
nh chính tr

, kinh t
ế
, x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c.
V

ì
v

y, doanh nghi

p nhà n
ướ
c ph

i không ng

ng s

p x
ế
p,
đổ
i m

i, phát
tri

n, có tr
ì
nh
độ
công ngh

và qu


n l
ý
tiên ti
ế
n không ng

ng nâng cao hi

u
qu

. Các doanh nghi

p nhà n
ướ
c chuy

n sang kinh doanh theo cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng,
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a, t

ch

, t

ch

u trách nhi

m, c

nh tranh
và h

p tác v

i các doanh nghi

p c

a các thành ph

n kinh t

ế
khác.
2.2. Doanh nghi

p nhà n
ướ
c: ph

i tính
đế
n hi

u qu

trong quá tr
ì
nh
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh. Vi

c s

p x

ế
p,
đổ
i m

i, phát tri

n các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c
đề
u
đị
nh h
ướ
ng t

i nâng cao hi

u qu

, v
ì
có hi

u qu


m

i có
th

nêu gương, h
ướ
ng d

n và góp ph

n tăng ti

m l

c kinh t
ế
nhi

u thành
ph

n.
M

t khác: M

t n

n kinh t

ế

đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a ph

i
đượ
c xem
xét
đế
n hi

u qu

kinh t
ế
- x
ã
h


i t

ng th

h
ướ
ng t

i m

c tiêu c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i. Do đó có nhi

u vi

c làm m

i m

, ph


i r

t coi tr

ng, t

ng k
ế
t th

c ti

n và
tham kh

o kinh nghi

m n
ướ
c ngoài nhưng v
ì
b

n ch

t ch
ế

độ

x
ã
h

i khác
nhau và tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t khác nhau cho nên có m

c tiêu
phương h
ướ
ng gi

i pháp khác nhau, không th

sao chép máy máy, d


p
khuân,
đồ
ng th

i c
ũ
ng không
đò
i h

i ph

i gi

i quy
ế
t sáng t

ngay v

n
đề
m

t
cách duy
ý
chí.
Đ

ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

2.3. Phát tri

n doanh nghi

p nhà n
ướ
c: là v

n
đề
h

tr

ng trong
đườ
ng l

i phát tri

n kinh t
ế
,
đồ

ng th

i ph

i nh

n th

y tính nh

y c

m v

chính
tr

liên quan t

i s



n
đị
nh và phát tri

n kinh t
ế


đấ
t n
ướ
c.
Quá tr
ì
nh th

c hi

n có nhi

u v

n
đề
m

i
đặ
t ra. Do đó v

a ph

i ti
ế
n
hành
đồ
ng b


, kh

n trương nhưng ph

i v

ng ch

c, có chương tr
ì
nh kinh t
ế
, k
ế

ho

ch c

th

, có tr

ng tâm, tr

ng đi

m, b
ướ

c đi phù h

p, v

a làm v

a t
ì
m t
ò
i,
rút kinh nghi

m b

o
đả
m

n
đị
nh và phát tri

n. Vi

c g
ì

đã
r

õ
,
đã
có Ngh


quy
ế
t th
ì
ph

i tri

n khai th

c hi

n kiên quy
ế
t, kh

n trương. V

n
đề
già chưa
đủ
r
õ

th
ì
ph

i ti
ế
p t

c nghiên c

u, t

ch

c làm thí đi

m, v

a làm v

a rút kinh
nghi

m
để
có b
ướ
c đi thích h

p v


a tích c

c v

a v

ng ch

c, phù h

p v

i lu

t
pháp.
3. Trên cơ s

các phương h
ướ
ng
đặ
t ra,
đò
i h

i
Đả
ng và nhà n

ướ
c
ph

i có các gi

i pháp
để

đổ
i m

i doanh nghi

p. Đ

doanh nghi

p nhà n
ướ
c
gi

a vai tr
ò
ch


đạ
o trong n


n kinh t
ế
.
3.1.
Đị
nh h
ướ
ng s

p x
ế
p, phát tri

n doanh nghi

p nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng
kinh doanh, ho

t
độ
ng kinh công ích.
Đố
i v


i doanh nghi

p ho

t
độ
ng kinh doanh nhà n
ướ
c gi

100% v

n
đố
i v

i các doanh nghi

p ho

t
độ
ng kinh doanh trong l
ĩ
nh v

c
độ
c quy


n. V

t
liêu n

, hoá ch

t
độ
c, ch

t phóng x

, h

th

ng truy

n t

i qu

c gia, m

ng tr

c
thông tin qu


c gia và qu

c t
ế
thí đi

m.
Nhà n
ướ
c gi

c

ph

n ch

ph

i ho

c 100% v

n
đố
i v

i doanh nghi


p
nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng kinh doanh trong các ngành và l
ĩ
nh v

c: bán buôn lương
th

c bán buôn xăng d

u, s

n xu

t đi

n, khai thác các khoáng s

n quan tr

ng,
s

n xu


t m

t s

s

n ph

m cơ khí, đi

n t

, công ngh

thông tin s

n xu

t kim
lo

i đen, kim lo

i màu…
Chuy

n các doanh nghi

p nhà n

ướ
c gi

100% v

n sang h
ì
nh th

c công
ty trách nhi

m h

u h

n m

t ch

s

h

u là nhà n
ướ
c ho

c công ty c


ph

n các
c

đông là các doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
Đố
i v

i doanh nghi

p ho

t
độ
ng công ích.
Nhà n
ướ
c gi

a 100% v

i
đố
i v


i các doanh nghi

p công ích ho

t
độ
ng
trong các l
ĩ
nh v

c in b

c và ch

ng ch

có giá, đi

u hành ban b

o
đả
m hàng
h

i, ki

m soát và phân ph


i t

n s

vô tuy
ế
n đi

n, s

n xu

t v
ũ
khí,
Nhà n
ướ
c gi

100% v

n ho

c c

ph

n chi ph

i

đố
i v

i nh

ng doanh
nghi

p công ích đang ho

t
độ
ng trong các l
ĩ
nh v

c: ki

m
đị
nh k

thu

t
phương ti

n giao thông cơ gi

i l


n, xu

t b

n sách giáo khoa, sách báo chính
tr

, b

o tr
ì
h

th

ng
đườ
ng s

t qu

c gia bi

n xe,
đườ
ng thu

quan tr


ng…
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

3.2. S

a
đổ
i b

sung cơ ch
ế
chính sách.
Đổ
i m

i doanh nghi

p ho

t
độ
gn kinh doanh: Doanh nghi

p t


ch


quy
ế
t
đị
nh kinh doanh theo quan h

cung c

u trên th

tr
ườ
ng phù h

p v

i m

c
tiêu thành l

p và đi

u l

ho


t
độ
ng. Xoá b

bao c

p
đố
i v

i doanh nghi

p.
Th

c hi

n chính sách ưu
đã
i
đố
i v

i các ngành, vùng, các s

n ph

m và d

ch

v

c

n ưu tiên ho

c khuy
ế
n khích phát tri

n, không phân bi

t thành ph

n kinh
t
ế
. Ban hành lu

t c

nh tranh
để
b

o v

khuy
ế
n khích các doanh nghi


p thu

c
m

i thành ph

n kinh t
ế
c

nh tranh, h

p tác b
ì
nh
đẳ
ng trong khuôn kh

pháp
lu

t chung.
Đố
i v

i nh

ng doanh nghi


p nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c
độ
c quy

n c

n có quy
đị
nh ki

m soát giá và đi

u ti
ế
t l

i nhu

n và c


n t

ch

c
m

t s

doanh nghi

p nhà n
ướ
c cùng c

nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng.
Đố
i v

i doanh nghi

p ho

t
độ

ng công ích, chuy

n t

cơ ch
ế
c

p v

n,
giao nhi

m v

sang cơ ch
ế

đặ
t hàng ho

c
đấ
u th

u th

c hi

n, s


n ph

m, d

ch
v

công ích. Nhà n
ướ
c có chính sách ưu
đã
i
đố
i v

i các s

n ph

m và d

ch v


công ích, không phân bi

t lo

i h

ì
nh doanh nghi

p thành ph

n kinh t
ế
. Nhà
n
ướ
c c

p
đủ
v

n đi

u l

cho doanh nghi

p nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng công ích.
Th


c hi

n cơ ch
ế
qu

n l
ý
lao
độ
ng ti

n lươhng và thu nh

p cơ s

kh

i l
ượ
ng,
ch

t l
ượ
ng s

n ph


m, d

ch v

mà nhà n
ướ
c giao ho

c
đặ
t hàng. Doanh nghi

p
nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng công ích c
ũ
ng ph

i h

ch toán.
Gi

i quy
ế

t lao
độ
ng d

i dào dư và n

không thanh toán
đượ
c.
B

xung cơ ch
ế
, chính sách
đố
i v

i lao
độ
ng d

i dào trong s

p x
ế
p, cơ
c

u l


i doanh nghi

p nhà n
ướ
c. Doanh nghi

p ph

i rà soát và xây d

ng đúng
đị
nh m

c
để
xác
đị
nh s

l
ượ
ng lao
độ
ng c

n thi
ế
t. Lao
độ

ng dôi dư
đượ
c
doanh nghi

p t

o đi

u ki

n đào t

o l

i ho

c ngh

vi

c h
ưở
ng lương trong th

i
gian
để
t
ì

m vi

c. N
ế
u không t
ì
m
đượ
c vi

c th
ì

đượ
c ngh

ch
ế

độ
m

t vi

c theo
quy
đị
nh c

a B


lu

t lao
độ
ng. S

a
đổ
i, b

xung B

lu

t lao
độ
ng theo hưóng
cho phép áp d

ng ch
ế

độ
m

t vi

c
đố

i v

i s

lao
độ
ng dôi dư t

i th

i đi

m
giao ban khoán kinh doanh và cho thuê doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
X

l
ý
n

không thanh toán
đượ
c chính ph

quy
đị

nh bi

n pháp gi

i
quy
ế
t d

t đi

m các kho

n n

không có kh

năng thanh toán c

a doanh nghi

p
nhà n
ướ
c
đố
i v

i ngân sách nhà n
ướ

c và ngân hàng,
đồ
ng th

i có gi

i pháp
để

ngăn ng

a s

tái phát.
3.3.
Đổ
i m

i và nâng cao hi

u qu

ho

t
độ
ng c

a các T


ng công ty nhà
n
ướ
c, h
ì
nh thành m

t s

t

p đoàn kinh t
ế
m

nh.
T

ng công ty nhà n
ướ
c ph

i có v

n đi

u l


đủ

l

n, có th

huy
độ
ng v

n
t

nhi

u ngu

n, trong đó v

n nhà n
ướ
c là ch

y
ế
u, th

c hi

n kinh doanh đa
Đ
ề án kinh tế chính trị


Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

ngành, có ngành chính chuyên sâu, có liên k
ế
t gi

a các đơn v

thành viên v


s

n xu

t, tài chính, th

tr
ườ
ng… Có tr
ì
nh
độ
công ngh

và qu


n l
ý
tiên ti
ế
n,
năng su

t lao
độ
ng cao, ch

t l
ượ
ng s

n ph

m t

t, có kh

năng c

nh tranh trên
th

tr
ườ
ng trong n
ướ

c và qu

c t
ế
.
Hoàn thành vi

c s

p x
ế
p các t

ng công ty nhà n
ướ
c hi

n có nh

m t

p
trung hơn n

a ngu

n l

c
để

chi ph

i
đượ
c nh

ng ngành, l
ĩ
nh v

c then ch

t
c

a n

n kinh t
ế
, làm l

c l
ượ
ng ch

l

c trong vi

c b


o
đả
m các cân
đố
i l

n và

n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô, cung

ng nh

ng s

n ph

m tr

ng y
ế
u cho n

n kinh t

ế

qu

c dân và xu

t kh

u, đóng góp l

n cho ngân sách, làm n
ò
ng c

t thúc
đẩ
y
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và ch


độ
ng h

i nh

p kinh t

ế
qu

c t
ế
có hi

u qu

.
T

ng công ty 100% v

n nhà n
ướ
c ph

i có h

i
đồ
ng qu

n tr

.
Tr
ì
nh chính ph


xem xét quy
ế
t
đị
nh: ch

trương thành l

p, chia tách sát
nh

p, chuy

n
đổ
i s

h

u, gi

i th

đơn v

thành viên,…
H
ì
nh thành m


t s

t

p đoàn kinh t
ế
m

nh trên cơ s

t

ng công ty nhà


c, có s

tham gia c

a các thành ph

n kinh t
ế
, kinh doanh đa ngành, trong
đó có ngành kinh doanh chính, chuyên môn hoá cao và gi

vai tr
ò
chi ph


i
l

n trong n

n kinh t
ế
qu

c dân, có quy mô l

n v

v

n, ho

t
độ
ng trong và
ngoài n
ướ
c, có tr
ì
nh
độ
công ngh

cao và qu


n l
ý
hi

n
đạ
i, có s

g

n k
ế
t tr

c
ti
ế
p, ch

t ch

gi

a khoa h

c công ngh

, đào t


o, nghiên c

u tri

n khai v

i s

n
xu

t kinh doanh.
3.4.
Đẩ
y m

nh c

ph

n hoá doanh nghi

p nhà n
ướ
c
M

c tiêu c

ph


n hoá doanh nghi

p nhà n
ướ
c là nh

m t

o ra lo

i h
ì
nh
doanh nghi

p có nhi

u ch

s

h

u, trong đó có đông
đả
o ng
ườ
i lao
độ

ng,
để

s

d

ng có hi

u qu

v

n, tài s

n c

a nhà n
ướ
c và huy
độ
ng thêm v

n x
ã
h

i
và phát tri


n s

n xu

t, phát huy vai tr
ò
làm ch

th

c s

c

a ng
ườ
i lao
độ
ng,
các c

đông và tăng c
ườ
ng s

giám sát c

a x
ã
h


i
đố
i v

i doanh nghi

p. C


ph

n hoá doanh nghi

p nhà n
ướ
c không
đượ
c ti
ế
n hành tư nhân hoá doanh
nghi

p nhà n
ướ
c.
Đố
i t
ượ
ng c


ph

n hoá là nh

ng doanh nghi

p nhà n
ướ
c hi

n có mà nhà
n
ướ
c không c

n gi

100% v

n, không ph

thu

c vào th

c tr

ng k
ế

t qu

s

n
xu

t kinh doanh.
H
ì
nh th

c c

ph

n hoá bao g

m: gi

nguyên giá tr

doanh nghi

p, phát
hành c

phi
ế
u

để
thu hút thêm v

n, bán m

t ph

n giá tr

hi

n có cho các c


đông… Nhà n
ướ
c có chính sách
để
gi

m b

t t
ì
nh tr

ng chênh l

ch v


c

ph

n
ưu
đã
i cho ng
ườ
i lao
độ
ng gi

a các doanh nghi

p c

ph

n hoá.
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

S

a

đổ
i phương pháp xác
đị
nh giá tr

doanh nghi

p theo h
ướ
ng g

n vói
th

tr
ườ
ng, nghiên c

u đưa giá tr

quy

n s

d

ng
đấ
t vào giá tr


doanh nghi

p
thí đi

m
đấ
u th

u bán c

phi
ế
u và c

phi
ế
u qua các trung tâm tài chính trung
gian. Nhà n
ướ
c ban hành cơ ch
ế
, chính sách phù h

p
đố
i v

i các doanh
nghi


p nhà n
ướ
c
đã
chuy

n sang công ty c

ph

n, s

a
đổ
i chính sách ưu
đã
i
đố
i v

i nh

ng doanh nghi

p khi c

ph

n hoá g


p khó khăn.
3.5. Th

c hi

n giao, khoán kinh doanh, bán cho thuê, sát nh

p, gi

i th

,
phá s

n doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
Đố
i v

i nh

ng doanh nghi

p nhà n
ướ
c có v


n nh

th
ì
c

n giao bán ho

c
cho thuê
để
nâng cao hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh.
4.
Đổ
i m

i nâng cao hi

u qu

, hi


u qu

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c và các
cơ quan ch

s

h

u
đố
i v

i các doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
4.1. Xác
đị
nh r

õ
ch

c năng, qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i doanh nghi

p
nhà n
ướ
c.
Ch

c năng qu

n l
ý

đố
i v

i doanh nghi


p nhà n
ướ
c là: Xây d

ng hoàn
thi

n khung pháp l
ý
và ban hành chính sách, cơ ch
ế
qu

n l
ý

đố
i v

i doanh
nghi

p ho

t
độ
ng kinh doanh và ho

t

độ
ng công ích, xây d

ng quy ho

ch và
đào t

o
độ
i ng
ũ
cán b

c

t cán cho doanh nghi

p nhà n
ướ
c, thanh tra, ki

m tra
vi

c ch

p hành lu

t pháp c


a doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
Kiên quy
ế
t ch

m d

t t
ì
nh tr

ng cơ quan hành chính nhà n
ướ
c can thi

p
tr

c ti
ế
p, c

th

vào ho


t
độ
ng kinh doanh c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ
c,
phân c

p qu

n l
ý
r
õ
ràng.
Cơ quan qu

n l
ý
nhà n
ướ
c căn c

quy
đị
nh c


a pháp lu

t và yêu c

u
qu

n l
ý
mà b

n hành
độ
ng
đồ
ng b

h

th

ng văn b

n pháp quy
để
th

c hi


n
ch

c năng qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
4.2. Phân
đị
nh r
õ
ràng quy

n c

a các cơ quan nhà n
ướ
c.
Chính ph


th

ng nh

t qu

n l
ý
và t

ch

c th

c hi

n các quy

n c

a ch


s

h

u
đố

i v

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
Ch

s

h

u có quy

n thành l

p, sát nh

p chia tách, chuy

n
đổ
i s

h

u,
gi


i th

doanh nghi

p, ban hành đi

u l

m

u t

ch

c ho

t
độ
ng c

a doanh
nghi

p, b

nhi

m, mi

n nhi


m khen th
ưở
ng, k

lu

t các ch

c danh qu

n l
ý

ch

ch

t, Quy
ế
t
đị
nh m

c tiêu, nhi

m v

chi
ế

n l
ượ
c phát tri

n và k
ế
ho

ch
trung, dài h

n c

a doanh nghi

p.
Chính ph

u

quy

n cho các b

ph

n c

p c


th

cho u

ban nhân dân
thành ph

, t

nh tr

c thu

c trung ương, h

i
đồ
ng qu

n tr

t

ng công ty nhà
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A


n
ướ
c th

c hi

n, quy

n ch

s

h

u c

a nhà n
ướ
c phù h

p v

i các lo

i h
ì
nh
doanh nghi


p.
4.3. Đào t

o và s

d

ng cán b

qu

n l
ý
doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
Chính ph

quy
đị
nh tiêu chu

n cán b

qu

n l
ý

ch

ch

t c

a doanh
nghi

p nhà n
ướ
c, ch


đạ
o xây d

ng h

th

ng đào t

o, b

i d
ưỡ
ng
độ
i ng

ũ
giám
đố
c doanh nghi

p.
Chính ph

quy
đị
nh ch
ế

độ

đã
i ng

và ch
ế

độ
trách nhi

m
đố
i v

i
nh


ng cán b

qu

n l
ý
ch

ch

t c

a doanh nghi

p nhà n
ướ
c, ch


đạ
o xây d

ng
h

th

ng đào t


o, b

i d
ưỡ
ng
độ
i ng
ũ
giám
đố
c doanh nghi

p.
Chính ph

quy
đị
nh ch
ế

độ

đã
i ng

và ch
ế

độ
trách nhi


m
đố
i v

i
nh

ng cán b

qu

n l
ý
doanh nghi

p nhà n
ướ
c theo h
ướ
ng khuy
ế
n khích tho


đáng v

v

t ch


t và tinh th

n theo m

c
độ
đóng góp vào k
ế
t qu

ho

t
độ
ng
c

a doanh nghi

p
đồ
ng th

i có ch
ế
tài phù h

p v


i t

ng lo

i kinh doanh
nghi

p ho

t
độ
ng kém hi

u qu

do nguyên nhân ch

quan.
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

K
ẾT

LUẬN



Kinh t
ế
nhà n
ướ
c là thành ph

n quan tr

ng ch


đạ
o trong n

n kinh t
ế
.
Đó là s

c m

nh v

t ch

t
để
nhà n
ướ

c đi

u ti
ế
t n

n kinh t
ế
v
ĩ
mô. Nó d

a trên
ch
ế

độ
s

h

u nhà n
ướ
c v

tư li

u s

n xu


t v
ì
v

y vi

c phát tri

n nó v

a là
m

c tiêu tr
ướ
c m

t v

a là b
ướ
c chu

n b


để
ta đi lên CNXH. Trong giai đo


n
hi

n nay kinh t
ế
nhà n
ướ
c đang d

n hoàn thi

n phát tri

n, hơn 10 th

c hi

n
chính sách
đổ
i m

i kinh t
ế
nhà n
ướ
c
đã

đạ

t thành t

u đáng k

góp ph

n vào
vi

c phát tri

n chung
đồ
ng th

i c
ũ
ng kh

ng d

nh
đượ
c vai tr
ò
ch


đạ
o then

ch

t c

a m
ì
nh. Tuy nhiên kinh t
ế
nhà n
ướ
c c
ũ
ng b

c l

nhi

u y
ế
u kém, b

t
c

p, tr
ì
nh
độ
c

ò
n h

n ch
ế
, công ngh

l

c h

u, qu

n l
ý
y
ế
u kém nên
để
nó th

c
s

tr

thành m

t thành ph


n ch


đạ
o th
ì
ta ph

i có nhi

u bi

n pháp như:
đổ
i
m

i s

p x
ế
p, ti
ế
n hành c

ph

n hoá,
Đặ
c bi


t là v

n
đề
c

ph

n hoá các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c. Đó là m

t trong nh

ng gi

i pháp tích c

c
để
nâng cao tính
năng
độ
ng, hi

u qu


ho

t
độ
ng c

a các doanh nghi

p. N
ế
u ta th

c hi

n đúng
đườ
ng l

i, chính sách c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c th
ì
ch

c ch


n s

làm cho các
thành ph

n kinh t
ế
này ngày càng phát tri

n c

v

ch

t l
ượ
ng và s

l
ượ
ng.
Kh

ng
đị
nh
đượ
c vai tr

ò
ch


đạ
o c

a nó, đó là m

t trong nh

ng nhân t

quy
ế
t
đị
nh
đế
n s

thành công
để
chúng ta xây d

ng mô h
ì
nh kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh
h
ướ
ng XHCN.
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A


DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
.

1. Kinh t
ế
chính tr

h


c Mac - Lênin. NXB chính tr

Qu

c gia 1999.
2. Văn ki

n
Đạ
i h

i
Đả
ng toàn qu

c l

n th

IX.
3. Ngh

Quy
ế
t TW
Đả
ng l

n th


3 khoá IX
4. L
ý
lu

n chính tr

s

3 năm 2003
5. Kinh t
ế
nhà n
ướ
c và quá tr
ì
nh
đổ
i m

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c. Nhà
XB kinh t
ế
chính tr


Qu

c gia Hà N

i - 2001.
6. Nghiên c

u kinh t
ế
s

293/10/2001
7. T

p trí kinh t
ế
và phát tri

n .
Đ
ề án kinh tế chính trị

Trần Anh Tú
Thươ
ng mại 44A

M
ỤC

LỤC


M


ĐẦU
1
CHƯƠNG I: QUAN
NIỆM
CHUNG
VỀ
KINH
TẾ
NHÀ
NƯỚC
(KTNN) 2
1. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành kinh t
ế
nhà n
ướ
c 2
2. Quan ni

m v

Kinh t
ế

nhà n
ướ
c 2
2.1. Khái ni

m v

kinh t
ế
nhà n
ướ
c 2
2.2. Các b

ph

n h

p thành và ch

c năng c

a t

ng b

ph

n 3
CHƯƠNG II 4

TÍNH
TẤT

YẾU

NỘI
DUNG VAI
TRÒ

CHỦ

ĐẠO

CỦA
KINH
TẾ
NHÀ
NƯỚC
TRONG
NỀN
KINH
TẾ

NHIỀU
THÀNH
PHẦN
4
1. Tính t

t y

ế
u ph

i phát tri

n m

nh và vai tr
ò
ch


đạ
o c

a kinh t
ế
nhà
n
ướ
c trong n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n 4
2. Vai tr

ò
ch


đạ
o c

a KTNN trong giai đo

n hi

n nay 5
2.1. KTNN là l

c l
ượ
ng v

t ch

t 5
2.2. Ho

t
độ
ng c

a khu v

c KTNN 5

2.3. Kinh t
ế
nhà n
ướ
c 5
2.4. KTNN 6
CHƯƠNG III: T
HỰC

TRẠNG
DOANH
NGHIỆP
NHÀ
NƯỚC



NƯỚC
TA
HIỆN
NAY 7
1. Quá tr
ì
nh
đổ
i m

i doanh nghi

p


n
ướ
c ta 7
1.1. Giai đo

n 1980-1986 7
1.2. Giai đo

n 1986-1990 7
1.3. Giai đo

n 1990
đế
n nay 8
2. Trên cơ s

quá tr
ì
nh
đổ
i m

i các doanh nghi

p nhà n
ướ
c c

a Vi


t
Nam
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u nh

t
đị
nh. 9
2.1. Nh

ng thành t

u n
ướ
c ta trong giai đo

n 1991-2001 v

vi

c

đổ
i
m

i, s

p x
ế
p l

i các doanh nghi

p nhà n
ướ
c 9
2.2. Nh

ng nguyên nhân ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a doanh
nghi


p nhà n
ướ
c 10
2.3. Nh

ng thay
đổ
i v

m

t qu

n l
ý
- t

ch

c qu

n l
ý
10
2.4. Chúng ta th

c hi

n đa d


ng hoá: 11
3.1. Bên c

nh nh

ng thành t

u
đã

đạ
t
đượ
c doanh nghi

p nhà n
ướ
c c
ò
n
có nh

ng t

n t

i ch

y
ế

u 11
3.2. Nh

ng nguyên nhân c

a nh

ng t

n t

i trên. 13
CHƯƠNG IV: CÁC
BIỆN
PHÁP
ĐỂ
TĂNG
CƯỜNG
VAI
TRÒ

CHỦ

ĐẠO

CỦA
KINH
TẾ
NHÀ
NƯỚC




NƯỚC
TA
HIỆN
NAY 15

×