Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Đề án kinh tế chính trị: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.36 MB, 32 trang )














Đề án kinh tế chính trị

Đề tài: Cạnh tranh trong nền kinh
tế thị trường ở Việt Nam




















Đ
ề án kinh tế chính trị


1
P
HẦN
1: M


ĐẦU


C

nh tranh là m

t trong nh

ng qui lu

t c

a n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Khi
th

c hi

n chuy

n
đổ
i n

n kinh t
ế
c
ũ
sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a Vi

t Nam ph

i ch

p nh

n nh

ng qui lu

t c

a n

n kinh t
ế

th


tr
ườ
ng trong đó có qui lu

t c

nh tranh. Vi

t Nam
đã

đạ
t
đượ
c nhi

u thành t

u
to l

n trong quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế

. Nhưng bên c

nh nh

ng thành t

u đó
n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta đang
đố
i m

t v

i nh

ng khó khăn thách th

c to l

n. M

t
trong nh


ng khó khăn thách th

c đó là kh

năng c

nh tranh c

a n

n kinh t
ế

n
ướ
c ta c
ò
n y
ế
u kém.
Đứ
ng tr
ướ
c quá tr
ì
nh h

i nh

p kinh t

ế
ngày càng sâu r

ng (là thành viên
c

a ASEAN, APEC, s

p tr

thành thành viên c

a WTO, r

i m

c

a h

i nh

p
AFTA vào năm 2006) th
ì
n
ướ
c ta c

n có m


t n

n kinh t
ế
v

i s

c c

nh tranh
đả
m b

o cho quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế

để

đạ
t
đượ
c m

c đích tr


thành n
ướ
c
công nghi

p vào năm 2020. Mu

n như v

y chúng ta c

n ph

i nâng cao năng
l

c c

nh tranh c

a n

n kinh t
ế
v

i các
đố
i t

ượ
ng c

n tác
độ
ng là các doanh
nghi

p.
Đặ
c bi

t c

n ph

i nâng cao năng l

c c

nh tranh c

a các doanh nghi

p
nhà n
ướ
c và tư nhân, ph

i phát huy các l


i th
ế
c

nh tranh. Chúng ta c

n có
m

t chính sách c

nh tranh đúng
đắ
n.
V

i m

c tiêu như v

y th

t không d

dàng cho Vi

t Nam, khi mà n

n

kinh t
ế
hi

n nay không có g
ì
làm
đả
m b

o, các doanh nghi

p làm ăn không
hi

u qu

, c
ò
n tr
ì
tr

, t
ì
nh tr

ng thang nh
ũ
ng và th


t thoát v

n nhà n
ướ
c tăng
cao. Các doanh nghi

p nhà n
ướ
c không phát huy
đượ
c vai tr
ò
ch


đạ
o c

a
m
ì
nh trong n

n kinh t
ế
khi mà nh

n

đượ
c nhi

u h

tr

t

phía nhà n
ướ
c,
ngành ngh

kinh doanh, ch
ế

độ
tín d

ng,… Trong tay n

m h

u h
ế
t các ngu

n
l


c quan tr

ng như: 100% m

d

u, 80% r

ng, 90% lao
độ
ng
đượ
c coi tr

ng,
có ph

n xem nh

ưu đi

m c

a các doanh nghi

p tư nhân. V

a qua, ngày
13/10/2004, chúng ta

đã
thành l

p
đượ
c hi

p h

i các doanh nghi

p tư nhân
Vi

t Nam, đi

u đó cho th

y có s

thay
đổ
i trong nh

n th

c v

vai tr
ò

c

a tư
Đ
ề án kinh tế chính trị


2
nhân, doanh nghi

p tư nhân đang d

n nh

n
đượ
c s

quan tâm t

phía nhà
n
ướ
c và đóng vai tr
ò
quan tr

ng trong chính sách phát tri

n kinh t

ế
.
C

nh tranh là m

t cơ ch
ế
v

n hành ch

y
ế
u c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng,
nó là
độ
ng l

c thúc

đẩ
y kinh t
ế
phát tri

n tuy v

n có nh

ng m

t h

n ch
ế

nhưng nó không ph

i là v

n
đề
quan tr

ng. Nhi

u n
ướ
c trên th
ế

gi

i
đã
v

n
d

ng t

t qui lu

t c

nh tranh vào phát tri

n kinh t
ế

đã

đạ
t
đượ
c nhi

u thành
t


u to l

n. T

khi
đổ
i m

i n

n kinh t
ế
chúng ta c
ũ
ng
đã
áp d

ng qui lu

t này
và m

t s

thành t

u
đã


đế
n v

i chúng ta:
Đờ
i s

ng nhân dân
đượ
c c

i thi

n,
x
ã
h

i phát tri

n hơn, kinh t
ế
phát tri

n

n
đị
nh… nh


ng l

i ích

y chưa ph

i
là l

n lao nhưng c
ũ
ng
đã
giúp chúng ta
đị
nh h
ướ
ng cho chính sách phát tri

n
kinh t
ế
.
Độ
c quy

n là s

chi ph


i th

tr
ườ
ng c

a m

t hay nhi

u công ty, ho

c
m

t t

ch

c kinh t
ế
nào đó v

m

t lo

i s

n ph


m trên m

t đo

n th

tr
ườ
ng
nh

t
đị
nh. Nguyên nhân d

n t

i
độ
c quy

n th
ườ
ng do c

nh tranh không lành
m

nh đem l


i.
Độ
c quy

n s

làm h

n ch
ế
r

t nhi

u
đố
i v

i c

nh tranh và phát
tri

n kinh t
ế
.
Để
có m


t môi tr
ườ
ng c

nh tranh lành m

nh và ki

m soát
độ
c quy

n có
hi

u qu

đang là v

n
đề
quan tr

ng
đượ
c
đặ
t ra v

i th


c tr

ng hi

n nay c

a
n
ướ
c ta.
Th

c tr

ng c

nh tranh và
độ
c quy

n

n
ướ
c ta hi

n nay như th
ế
nào? Và

n
ướ
c ta c

n làm g
ì

để
duy tr
ì
c

nh tranh và ki

m soát
độ
c quy

n? Chúng ta s


t
ì
m hi

u c

th




d
ướ
i đây.
Đ
ề án kinh tế chính trị


3
P
HẦN
2
C
ẠNH
TRANH TRONG
NỀN
KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG


V
IỆT
NAM

I. M
ỘT


SỐ

VẤN

ĐỀ

LUẬN

VỀ

CẠNH
TRANH VÀ
ĐỘC

QUYỀN

1. S

c

nh tranh trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là m


t t

t y
ế
u khách
quan
Th

tr
ườ
ng là nơi di

n ra các ho

t
độ
ng mua bán, trao
đổ
i hàng hoá bao
g

m các y
ế
u t


đầ
u vào và các y
ế

u t


đầ
u ra c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t. Trên th


tr
ườ
ng các nhà s

n xu

t, ng
ườ
i tiêu dùng, nh

ng ng
ườ
i ho

t

độ
ng buôn bán
kinh doanh, quan h

v

i nhau thông qua ho

t
độ
ng mua bán trao
đổ
i hàng
hoá. Như v

y th

c ch

t th

tr
ườ
ng là ch

các ho

t
độ
ng kinh t

ế

đượ
c ph

n ánh
thông qua trao
đổ
i, lưu thông hàng hoá và m

i quan h

v

kinh t
ế
gi

a ng
ườ
i
v

i ng
ườ
i.
H
ì
nh th


c
đầ
u tiên c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là kinh t
ế
hàng hoá. Kinh
t
ế
h là m

t ki

u t

ch

c kinh t
ế
x
ã
h


i mà trong đó s

n ph

m s

n xu

t ra
để

trao
đổ
i và buôn bán trên th

tr
ườ
ng. N

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là h
ì
nh th


uc phát
tri

n cao c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá, mà

đó m

i y
ế
u t


đầ
u vào và
đầ
u ra c

a
quá tr
ì
nh s

n xu


t
đề
u
đượ
c qui
đị
nh b

i th

tr
ườ
ng.
Trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh các doanh nghi

p luôn mu

n có
đượ
c nh

ng đi


u ki

n thu

n l

i trong quá tr
ì
nh s

n xu

t như: thuê
đượ
c lao
độ
ng r

mà có k
ĩ
thu

t, mua
đượ
c nguyên nhiên v

t li

u r


, có th

tr
ườ
ng các
y
ế
u t


đầ
u ra t

t. Đi

u đó d

n
đế
n s

c

nh tranh gi

a các doanh nghi

p d



chi
ế
m l

y, n

m gi

l

y nh

ng đi

u ki

n thu

n l

i. S

c

nh tranh này ch

k
ế
t

thúc khi nó
đượ
c đánh d

u b

i m

t bên chi
ế
n th

ng và m

t bên th

t b

i. Tuy
v

y c

nh tranh không bao gi

m

t đi trong n

n kinh t

ế
th

tr
ườ
ng. C

nh tranh
là s

s

ng c
ò
n c

a các doanh nghi

p. Mu

n t

n t

i
đượ
c bu

c các doanh
nghi


p ph

i nâng cao s

c c

nh tranh c

a doanh nghi

p m
ì
nh b

ng cách: nâng
cao năng l

c s

n xu

t c

a doanh nghi

p, gi

m chi phí s


n xu

t
để
c

nh tranh
v

giá c

, c

i ti
ế
n khoa h

c k
ĩ
thu

t… Đi

u này s

thúc
đẩ
y n

n kinh t

ế
phát
Đ
ề án kinh tế chính trị


4
tri

n,
đồ
ng th

i c
ũ
ng làm cho x
ã
h

i phát tri

n nh

kinh t
ế
phát tri

n, khoa
h


c - k
ĩ
thu

t phát tri

n do
đò
i h

i ph

i nâng cao năng su

t lao
độ
ng c

a
doanh nghi

p, c

i ti
ế
n khoa h

c - k
ĩ
thu


t.
Trong quá tr
ì
nh c

nh tranh các ngu

n l

c c

a x
ã
h

i s


đượ
c chuy

n t


nơi s

n xu

t kém hi


u qu


đế
n nơi s

n xu

t có hi

u qu

hơn. T

o ra l

i ích x
ã

h

i cao hơn, m

i ng
ườ
i s

s


d

ng nh

ng s

n ph

m t

t hơn. C

nh tranh đem
l

i s

đa d

ng c

a s

n ph

m và d

ch v

. Do đó t


o ra nhi

u l

a ch

n hơn cho
khách hàng, cho ng
ườ
i tiêu dùng.
Như v

y c

nh tranh là m

t
đặ
c trưng cơ b

n c

a n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng.
C

nh tranh giúp cho s

phân b

ngu

n l

c x
ã
h

i có hi

u qu

, đem l

i ích l

i
l

n hơn cho x
ã
h


i. C

nh tranh có th


đượ
c xem như là quá tr
ì
nh tích lu

v


l
ượ
ng
để
t

đó th

c hi

n các b
ướ
c nh

u thay
đổ

i v

ch

t. M

i b
ướ
c nh

y thay
đổ
i v

ch

t là m

i n

c thang c

a x
ã
h

i, nó làm cho x
ã
h


i phát tri

n di lên,
t

t
đẹ
p hơn. V

y s

t

n t

i c

a c

nh tranh trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là m

t

t

t y
ế
u khách quan.
2. Vai tr
ò
c

a c

nh tranh trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
C

nh tranh xu

t hi

n cùng v

i s


phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá.
C

nh tranh là s

ganh đua, s


đấ
u tranh gay g

t gi

a nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t

kinh doanh v

i nhau
để
giành gi

t l

y nh

ng đi

u ki

n có l

i v

s

n xu

t và
tiêu th

hàng hoá, nh

m t

i đa hoá l


i nhu

n c

a m
ì
nh. Trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng c

nh tranh v

a là môi tr
ườ
ng, v

a là
độ
ng l

c cho s


phát tri

n kinh
t
ế
. Do đó mà c

nh tranh đóng vai tr
ò
quan tr

ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
th

hi

n qua m

t s

ch


c năng sau:
Th

1: C

nh tranh trong n

n kinh t
ế
có 2 lo

i c

nh tranh: c

nh tranh
trong n

i b

ngành và c

nh tranh gi

a các ngành v

i nhau.
Vi

c c


nh tranh gi

a các doanh nghi

p trong cùng m

t ngành là s

c

nh
tranh nh

m giành gi

t l

y nh

ng đi

u ki

n có l

i cho s

n xu


t và tiêu th


hàng hoá
để
thu
đượ
c l

i nhu

n siêu ng

ch. Các doanh nghi

p c

nh tranh v

i
nhau v

s

n ph

m. Do đó k
ế
t qu


c

a s

c

nh tranh này là h
ì
nh thành nên giá
Đ
ề án kinh tế chính trị


5
tr

th

tr
ườ
ng c

a t

ng lo

i m

t hàng. Đó là giá tr


c

a hàng hoá
đượ
c tính d

a
vào đi

u ki

n s

n xu

t trung b
ì
nh c

a toàn x
ã
h

i. N
ế
u như doanh nghi

p nào
có đi


u ki

n s

n xu

t d
ướ
i m

c trung b
ì
nh s

b

thi

t h

i hay b

l

v

n. C
ò
n
nh


ng doanh nghi

p có đi

u ki

n s

n xu

t trên m

c trung b
ì
nh c

a x
ã
h

i s


thu
đượ
c l

i nhu


n thông qua s

chênh l

ch v

đi

u ki

n s

n xu

t.
Ngoài c

nh tranh trong n

i b

ngành c
ò
n có c

nh tranh gi

a các ngành
v


i nhau. Là c

nh tranh gi

a các doanh nghi

p s

n xu

t nh

ng m

t hàng khác
nhau. M

c đích c

a c

nh tranh này là t
ì
m nơi
đầ
u tư có l

i hơn. Các doanh
nghi


p t

do di chuy

n TB c

a m
ì
nh t

ngành này sang ngành khác. C

nh
tranh này d

n
đế
n h
ì
nh thành nên t

su

t l

i nhu

n b
ì
nh quân, và giá tr


hàng
hoá chuy

n thành giá c

s

n xu

t.
Vi

c h
ì
nh thành nên giá th

tr
ườ
ng c

a hàng hoá và t

su

t l

i nhu

n

b
ì
nh quân là đi

u quan tr

ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. V

i giá tr

th


tr
ườ
ng c

a hàng hoá cho bi
ế
t doanh nghi

p nào làm ăn có l

ã
i ho

c không có
hi

u qu

. T

đó s

có nh

ng thay
đổ
i trong s

n xu

t
để
nâng cao năng su

t lao
độ
ng. V

i t


su

t l

i nhu

n b
ì
nh quân cho bi
ế
t l

i nhu

n c

a các nhà tư b

n s


là như nhau cho dù
đầ
u tư vào nh

ng ngành khác nhau v

i l
ượ
ng TB như

nhau.
Th

hai: C

nh tranh giúp phân b

l

i ngu

n l

c c

a x
ã
h

i m

t cách
hi

u qu

nh

t. Các doanh nghi


p s

n xu

t cùng m

t lo

i hay m

t s

lo

i hàng
hoá c

nh tranh nhau v

giá bán, h
ì
nh th

c s

n ph

m, ch

t l

ượ
ng s

n ph

m
trong quá tr
ì
nh c

nh tranh đó doanh nghi

p nào có đi

u ki

n s

n xu

t t

t, có
năng su

t lao
độ
ng cao hơn th
ì
doanh nghi


p đó s

có l
ã
i. Đi

u đó giúp cho
vi

c s

d

ng các ngu

n nguyên v

t li

u c

a x
ã
h

i có hi

u qu


hơn, đem l

i
l

i ích cho x
ã
h

i cao hơn. N
ế
u c


để
cho các doanh nghi

p kém hi

u qu

s


d

ng các lo

i ngu


n l

c th
ì
s

l
ã
ng phí ngu

n l

c x
ã
h

i trong khi hi

u qu

x
ã

h

i đem l

i không cao, chi phí cho s

n xu


t tăng cao, giá tr

hàng hoá tăng lên
không c

n thi
ế
t.
Đ
ề án kinh tế chính trị


6
Th

ba: C

nh tranh đi

u ti
ế
t cung, c

u hàng hoá trên th

tr
ườ
ng, kích
thích thúc

đẩ
y vi

c

ng d

ng khoa h

c công ngh

tiên ti
ế
n vào s

n xu

t và
tăng v

n
đầ
u tư vào s

n xu

t trên th

tr
ườ

ng, khi cung m

t hàng nào đó l

n
hơn c

u hàng hoá th
ì
làm cho giá c

c

a hàng hoá gi

m xu

ng, làm cho l

i
nhu

n thu
đượ
c c

a các doanh nghi

p s


gi

m xu

ng. N
ế
u như giá c

gi

m
xu

ng d
ướ
i m

c ho

c b

ng chi phí s

n xu

t th
ì
doanh nghi

p đó làm ăn

không có hi

u qu

và b

phá s

n. Ch

có nh

ng doanh nghi

p nào có chi phí
s

n xu

t giá c

thanh toán c

a hàng hoá th
ì
doanh nghi

p đó m

i thu

đượ
c.
Đi

u đó bu

c các doanh nghi

p mu

n t

n t

i
đượ
c th
ì
ph

i gi

m chi phí s

n
xu

t hàng hoá, nâng cao năng su

t lao

độ
ng b

ng cách tích c

c

ng d

ng đưa
khoa h

c công ngh

tiên ti
ế
n vào trong quá tr
ì
nh s

n xu

t.
Ng
ượ
c l

i khi cung m

t lo


i hàng hoá nào đó nh

hơn c

u hàng hoá c

a
th

tr
ườ
ng đi

u đó d

n
đế
n s

khan hi
ế
m v

hàng hoá đi

u này d

n t


i giá c


c

a hàng hoá tăng cao d

n
đế
n l

i nhu

n c

a các doanh nghi

p tăng lên, đi

u
này kích thích các doanh nghi

p s

nâng cao năng su

t lao
độ
ng b


ng cách

ng d

ng khoa h

c - công ngh

tiên ti
ế
n ho

c m

r

ng qui mô s

n xu

t
để

đượ
c l
ượ
ng hàng hoá tung ra th

tr
ườ

ng. Đi

u này làm tăng thêm v

n
đầ
u tư
cho s

n xu

t, kinh doanh, nâng cao năng l

c s

n xu

t c

a toàn x
ã
h

i. Đi

u
này quan tr

ng là
độ

ng l

c này hoàn toàn t

nhiên không theo và không c

n
b

t k

m

t m

nh l

nh hành chính nào c

a cơ quan qu

n l
ý
nhà n
ướ
c.
Th

tư: C


nh tranh trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng không ch

có c

nh tranh
gi

a các doanh nghi

p s

n xu

t v

i nhau mà c
ò
n có s

c

nh tranh gi


a nh

ng
ng
ườ
i lao
độ
ng v

i nhau,
để

đượ
c m

t nơi làm vi

c t

t, công vi

c phù h

p.
Đi

u đó khi
ế
n cho m


i ng
ườ
i trong x
ã
h

i luôn luôn ph

i nâng cao tr
ì
nh
độ

tay ngh

c

a m
ì
nh. V

i
ý
ngh
ĩ
a đó c

nh tranh làm cho con ng
ườ

i ta hoàn
thi

n hơn, c

nh tranh đóng góp m

t ph

n trong vi

c h
ì
nh thành nên con ng
ườ
i
m

i trong x
ã
h

i m

i thông minh, năng
độ
ng và sáng t

o.
C


nh tranh gi

a các doanh nghi

p v

i nhau t

t y
ế
u s

d

n
đế
n có k


th

ng và ng
ườ
i thua. K

m

nh càng ngày càng m


nh lên nh

làm ăn hi

u qu

.
Đ
ề án kinh tế chính trị


7
K

y
ế
u th
ì
b

phá s

n. S

phá s

n c

a các doanh nghi


p không hoàn toàn
mang
ý
ngh
ĩ
a tiêu c

c. B

i v
ì
có như v

y th
ì
các ngu

n l

c c

a x
ã
h

i m

i
đượ
c chuy


n sang cho nh

ng nơi làm ăn hi

u qu

. Vi

c duy tr
ì
các doanh
nghi

p kém hi

u qu

s

d

n
đế
n s

l
ã
ng phí các ngu


n l

c x
ã
h

i. Do đó
mu

n có hi

u qu

s

n xu

t c

a x
ã
h

i cao bu

c chúng ta ph

i ch

p nh


n s


phá s

n c

a nh

ng doanh nghi

p y
ế
u kém. S

phá s

n này không ph

i là s


hu

di

t hoàn toàn mà đó là s

hu


di

t sáng t

o.
3. Nh

ng đi

u ki

n t

o nên c

nh tranh và ch

ng
độ
c quy

n trong
kinh doanh
Các doanh nghi

p s

n xu


t hàng hoá luôn mu

n t

m
ì
nh quy
ế
t
đị
nh
đế
n
vi

c s

n xu

t và tiêu th

hàng hoá - d

ch v

c

a m
ì
nh. Nhưng c


nh tranh trên
th

tr
ườ
ng
đã
không cho phép h

làm như v

y. Do đó các doanh nghi

p luôn
mu

n xoá b

c

nh tranh và
độ
c quy

n
đã
ra
đờ
i

để
đáp

ng yêu c

u c

a h

.
Độ
c quy

n trong kinh doanh là vi

c m

t hay nhi

u t

p đoàn kinh t
ế
v

i nh

ng
đi


u ki

n kinh t
ế
chính tr

, x
ã
h

i nh

t
đị
nh kh

ng ch
ế
th

tr
ườ
ng s

n xu

t và
tiêu th

s


n ph

m hàng hoá d

ch v

.
Độ
c quy

n th
ườ
ng d

n
đế
n xu h
ướ
ng c

a
quy

n, b

o l

c và trong m


t s

tr
ườ
ng h

p nó c

n tr

s

phát tri

n c

a khoa
h

c k
ĩ
thu

t, làm ch

m thâm chí l
ã
ng phí các ngu

n l


c x
ã
h

i. B

i l

v

i th
ế

độ
c quy

n các doanh nghi

p s

n xu

t không c

n quan tâm
đế
n vi

c c


i ti
ế
n
máy móc k
ĩ
thu

t, không c

n t
ì
m cách nâng cao năng su

t lao
độ
ng mà v

n
thu
đượ
c l

i nhu

n cao nh

vào
độ
c quy


n mua và
độ
c quy

n bán.
Độ
c quy

n
là s

th

ng tr

tuy

t
đố
i trong lưu thông và s

n xu

t nên d

n

y sinh giá c



độ
c
quy

n, giá c

l
ũ
ng đo

n cao, Do v

y, s

ph

c v

c

a ng
ườ
i tiêu dùng nói
riêng và cho x
ã
h

i nói chung là kém hi


u qu

hơn so v

i c

nh tranh t

do.
Trong nhi

u tr
ườ
ng h

p
độ
c quy

n áp
đặ
t s

tiêu dùng làm cho x
ã
h

i. Chính
do cung cách


y mà
độ
c quy

n th
ườ
ng làm cho x
ã
h

i luôn luôn

t
ì
nh tr

ng
khan hi
ế
m hàng hoá, s

n xu

t không đáp

ng
đượ
c nhu c

u


nh h
ưở
ng
đế
n
nh

p
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
Đ
ề án kinh tế chính trị


8
Độ
c quy

n h
ì
nh thành bi

u hi

n s


th

t b

i c

a th

tr
ườ
ng.
Để
có s


c

nh tranh hoàn h

o, nhi

u qu

c gia
đã
coi ch

ng
độ

c quy

n và t

o nên c

nh
tranh hoàn h

o là nhi

m v

quan tr

ng hàng
đầ
u c

a nhà n
ướ
c.
Để
t

o nên
c

nh tranh lành m


nh và ch

ng
độ
c quy

n trong kinh doanh th
ì
c

n ph

i có
nh

ng đi

u ki

n nh

t
đị
nh.
a) Đi

u ki

n v


các y
ế
u t

pháp l
ý
- th

ch
ế

đố
i v

i ho

t
độ
ng kinh
doanh
Để
có s

c

nh tranh trong n

n kinh t
ế
th

ì
c

n ph

i ho

t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh. Ngày nay trong quá tr
ì
nh h

i nh

p ngày càng cao th
ì
các th

ch
ế

pháp l
ý
không ch


do nhà n
ướ
c ban hành mà nó c
ò
n
đượ
c ban hành b

i các t


ch

c qu

c t
ế
ho

c do m

t khu v

c kinh t
ế
g

m nhi


u qu

c gia ban hành. Y
ế
u
t

pháp l
ý
th

ch
ế
nhân t

quan tr

ng trong h
ì
nh thành nên môi tr
ườ
ng kinh
doanh - là
đấ
t s

ng c

a ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh. M
õ
i y
ế
u t

pháp lí -
th

ch
ế

đề
u tác
độ
ng vào m

t l
ĩ
nh v

c nh

t

đị
nh trong ho

t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh, nó
đượ
c dùng
để
đi

u ch

nh các hành vi ho

t
độ
ng s

n xu

t và
tiêu th

s


n ph

m. Các ch

th

kinh t
ế
mu

n tham gia vào ho

t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh trong l
ĩ
nh v

c nào
đề
u ph

i d


a vào các th

ch
ế
- pháp lí
đã

đượ
c
ban hành
đố
i v

i l
ĩ
nh v

c nào đó
để
tham gia ho

t
độ
ng kinh t
ế
. Như v

y s



h
ì
nh thành nên m

t môi tr
ườ
ng kinh doanh

n
đị
nh khoa h

c. M

c dù ch


đị
nh h
ướ
ng trong m

t l
ĩ
nh v

c nh

t
đị

nh, song trong m

t n

n kinh t
ế
th

ng
nh

t
để
t

o nên s

ho

t
độ
ng
đồ
ng b

cho gu

ng máy kinh t
ế
th

ì
các y
ế
u t


th

ch
ế
- pháp lí này
đề
u ph

i
đả
m b

o các đi

u ki

n sau:
Th

nh

t:
Đả
m b


o s


đồ
ng b

trong toàn b

h

th

ng thu

c m

i l
ĩ
nh
v

c ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh trong n

n kinh t
ế
qu

c dân. Như v

y m

i
l
ĩ
nh v

c c

a ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh
đề
u
đượ
c đi


u ch

nh b

i các th


ch
ế
- pháp lí, đièu này s

t

o nên tính hài hoà trong n

n kinh t
ế
. N
ế
u như
không
đả
m b

o
đượ
c s



đồ
ng b

th
ì
trong n

n kinh t
ế
s

có nh

ng l
ĩ
nh v

c
không b

tác
độ
ng c

a các th

ch
ế
pháp lí, vi


c ho

t
độ
ng trong các l
ĩ
nh v

c
này s

d

dàng, t

do hơn so v

i các linh v

c có các y
ế
u t

pháp lí - th

ch
ế

Đ
ề án kinh tế chính trị



9
tác
độ
ng, b

i v
ì
nó không ch

u

nh h
ưở
ng, không ch

u b

t k
ì
tác
độ
ng nào t


Nhà n
ướ
c. Các nhà s


n xu

t kinh doanh s

t

đó s

n xu

t tiêu th

s

n ph

m
theo
ý
mu

n c

a m
ì
nh. Đi

u này s

t


o nên s

l

n x

n trong n

n kinh t
ế
b

i
v
ì
m

c đích s

n xu

t c

a m

i ng
ườ
i là khác nhau, do đó s


d

n
đế
n mâu thu

n
gi

a các nhà s

n xu

t v

i nhau, t

o đi

u ki

n cho đ

c quy

n h
ì
nh thành
để


tránh s

c

nh tranh.
Th

hai: Các th

ch
ế
- pháp lí do Nhà n
ướ
c ban hành ph

i phù h

p v

i
t
ì
nh h
ì
nh th

c t
ế
.
Để

có hi

u qu

cao trong vi

c đi

u ch

nh ho

t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh. Ngoài ra các qui
đị
nh này ph

i r
õ
ràng, d

hi

u, tránh vi


c hi

u
theo nhi

u ngh
ĩ
a h
ướ
ng khác nhau, đi

u đó s

d

n
đế
n nh

ng h

u qu

tr

m
tr

ng. Vi


c ban hành các th

ch
ế
- pháp lí này sát v

i th

c t
ế
, không r
õ
ràng
th
ì
không nh

ng th

c hi

n
đượ
c m

c đích mà c
ò
n gây thêm ra nh


ng ho

t
độ
ng sai l

ch, làm
đả
o l

n tr

t t

.
Th

3: Hi

u l

c pháp lu

t c

a các qui
đị
nh pháp lí - th

ch

ế
ph

i th

ng
nh

t trong vi

c đi

u ch

nh các hành vi kinh t
ế
, không
đượ
c có s

phân bi

t
đố
i
x

khi th

c hi


n các qui
đị
nh. Vi

c này s

t

o nên tính công b

ng trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, nâng cao hi

u l

c c

a các qui
đị
nh.
b) Đi


u ki

n trong ch


đạ
o, đi

u hành n

n kinh t
ế
qu

c dân
Các t

ch

c qu

c t
ế
, các hi

p h

i c
ũ
ng như nhà n

ướ
c khi ra các qui
đị
nh
pháp lí - th

ch
ế

đề
u ph

i d

a vào đi

u ki

n và t
ì
nh h
ì
nh th

c t
ế
, đi

u này
đả

m
b

o tính sát th

c c

a các qui
đị
nh. Nhà n
ướ
c d

a vào các qui
đị
nh
để
đi

u
hành qu

n l
ý
n

n kinh t
ế
trong m


i ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh. Vai tr
ò

c

a qu

n l
ý
, ch


đạ
o giám sát th

c hi

n các qui
đị
nh pháp lí là h
ế
t s


c quan
tr

ng, nó
đả
m b

o cho vi

c các qui
đị
nh pháp lí - th

ch
ế

đượ
c th

c hi

n. Do
vai tr
ò
h
ế
t s

c quan tr


ng đó mà vi

c qu

n l
ý
kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c
đò
i h

i b


máy qu

n l
ý
nhà n
ướ
c ph

i có
đủ

tr
ì
nh
độ
chuyên môn, năng l

c trong qu

n
l
ý
kinh t
ế
. Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng v

i môi tr
ườ
ng c

nh tranh gay g

t.

Vi

c các công ty ho

c các t

ch

c
độ
c quy

n h
ì
nh thành là đi

u d

dàng. Do
v

y
để
ch

ng
độ
c quy

n và t


o nên s

c

nh tranh th
ì
v

i b

máy qu

n l
ý
kinh
Đ
ề án kinh tế chính trị


10
t
ế
non kém th
ì
nhà n
ướ
c s

không th


qu

n lí
đượ
c n

n kinh t
ế
, các b

n qui
đị
nh không th

đưa vào áp d

ng trong th

c t
ế
, ho

c n
ế
u có đưa vào áp d

ng
đượ
c th

ì
khó l
ò
ng mà giám sát, ch


đạ
o vi

c th

c hi

n. Đi

u này s

gây ra vi

c
làm th

t thoát, l
ã
ng phí tài s

n qu

c gia, t
ì

nh h
ì
nh kinh doanh b

t

n
đị
nh, t

o
đi

u ki

n cho các t

ch

c
độ
c quy

n h
ì
nh thành. Th

c t
ế



Vi

t Nam cho
th

y: trong xây d

ng cơ b

n vi

c
đầ
u tư dàn tr

i không có tr

ng đi

m gây
l
ã
ng phí v

n
đầ
u tư. Trong các d

án, công tr

ì
nh xây d

ng vi

c th

t thoát v

n
là r

t l

n do vi

c câu k
ế
t thông
đồ
ng, ăn dơ v

i nhau gi

a các ch


đầ
u tư và
xây d


ng. T

t c

các đi

u trên ph

n l

n là do b

máy qu

n l
ý
c
ò
n non kém.
Chưa đưa ra
đượ
c nh

ng qui
đị
nh pháp lí - th

ch
ế


để
đi

u ch

nh các ho

t
độ
ng kinh t
ế
. Vi

c các nhà kinh doanh xu

t nh

p kh

u thu

c
đầ
u cơ, thông
đồ
ng v

i nhau t


o ra s

khan hi
ế
m gi

t

o
để

đẩ
y giá thu

c lên cao. Đi

u này
c
ũ
ng tương t


đố
i v

i th

tr
ườ
ng b


t
độ
ng s

n.
Ngày nay quá tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
đang di

n ra m

nh m

trên th
ế
gi

i
nên vi

c nâng cao năng l

c qu


n l
ý
kinh t
ế
là đi

u ki

n h
ế
t s

c quan tr

ng
để

t

o nên c

nh tranh và ch

ng
độ
c quy

n.
c) Đi


u ki

n v

tr
ì
nh
độ
văn hoá,
đạ
o
đứ
c x
ã
h

i c

a nhân dân và các
ch

th

kinh doanh
Các ch

th

kinh t

ế

đố
i t
ượ
ng tác
độ
ng c

a các văn b

n pháp lí - th


ch
ế
. Nhà n
ướ
c ban hành và giám sát, ch


đạ
o các ch

th

kinh t
ế
thi hanh các
qui

đị
nh c

a văn b

n pháp lí - th

ch
ế
.
Để
các qui
đị
nh
đượ
c th

c hi

n t

t th
ì

ngoài vai tr
ò
qu

n lí t


t c

a Nhà n
ướ
c c
ò
n có hành vi th

c hi

n c

a các ch


kinh doanh và nhân dân.
Ý
th

c th

c hi

n các qui
đị
nh văn b

n c

a các ch



th

khi tham gia ho

t
độ
ng kinh t
ế
là đi

u ki

n
đủ

để
t

o nên c

nh tranh và
ch

ng
độ
c quy

n trong kinh doanh. Năng l


c c

a các cơ quan qu

n lí là có
h

n cho nên trong quá tr
ì
nh qu

n l
ý
không th

khong m

c nh

ng sai l

m,
thi
ế
u sót. Khi đó s

là đi

u ki


n t

t cho nh

ng t
ì
nh tr

ng c

nh tranh không
lành m

nh,
độ
c quy

n l

i d

ng sai sót c

a cơ quan qu

n l
ý

để

ho

t
độ
ng.
Trong nh

ng t
ì
nh hu

ng như v

y
để
t

o nên c

nh tranh lành m

nh và ch

ng
Đ
ề án kinh tế chính trị


11
độ

c quy

n r

t c

n có tinh th

n,
ý
th

c c

a các ch

th

kinh doanh c
ũ
ng như
c

a nhân dân. Tinh th

n trách nhi

m,
ý
th


c t

t c

a các ch

th

kinh doanh
góp ph

n nâng cao hi

u qu

qu

n l
ý
c

a các cơ quan qu

n l
ý
.
II. T
HỰC


TRẠNG

CẠNH
TRANH VÀ
CHỐNG

ĐỘC

QUYỀN


V
IỆT
NAM
1. S

chuy

n bi
ế
n v

nhân th

c
đố
i v

i c


nh tranh
Sau chi
ế
n tranh
đấ
t n
ướ
c th

ng nh

t, c

n
ướ
c hăng hái b

t tay vào công
cu

c xây d

ng, ki
ế
n t

o
đấ
t n
ướ

c đưa
đấ
t n
ướ
c ti
ế
n th

ng lên CNXH. Trong
khi đó trong tay ch

có mô h
ì
nh kinh t
ế
sau chi
ế
n tranh
để
l

i - n

n kinh t
ế
t

p
trung bao c


p c

a c

i x
ã
h

i b

tàn phá n

ng n

sau chi
ế
n tranh. Vi

c áp d

ng
mô h
ì
nh kinh t
ế
này trong chi
ế
n tranh
đã
đem l


i hi

u qu

cao, và
đượ
c coi
như mô h
ì
nh ưu vi

t. Nhưng trong th

i b
ì
nh, nó
đã
không c
ò
n phù h

p và
Vi

t Nam
đã
ph

i tr


giá cho vi

c áp d

ng n

n kinh t
ế
này đó là: n

n kinh t
ế

suy thoái tr

m tr

ng chi v
ượ
t thu, l

m phát cao,
đồ
ng ti

n m

t giá, phương
ti


n k
ĩ
thu

t ngày càng l

c h

u, ch

m
đượ
c
đổ
i m

i, năng l

c s

n xu

t trong
n
ướ
c kém. Trong n

n kinh t
ế

c
ũ
- n

n kinh t
ế
t

p trung bao c

p th
ì
m

i ho

t
độ
ng kinh t
ế
c

a x
ã
h

i
đề
u do Nhà n
ướ

c đ

m nhi

m, nhà n
ướ
c bao tiêu h
ế
t
quá tr
ì
nh s

n xu

t c

a các doanh nghi

p k

c

vi

c tiêu th

s

n ph


m do đó
mà nó gây ra s

c
ì

đố
i v

i các doanh nghi

p
đượ
c nhà n
ướ
c bao c

p. Các
doanh nghi

p c

ung dung th

c hi

n theo k
ế
ho


ch c

a nhà n
ướ
c
để
s

n xu

t,
không c

n quan tâm
đế
n vi

c ph

i c

nh tranh v

i ai. Các doanh nghi

p s

n
xu


t kinh doanh d
ườ
ng như ch

bi
ế
t
đế
n khái ni

m c

nh tranh trên lí thuy
ế
t
ch

chưa
đượ
c th

y th

c t
ế
c

nh tranh là như th
ế

nào. Đi

u đó gây ra l
ã
ng phí
ngu

n l

c x
ã
h

i, c

nh tranh không
đượ
c coi tr

ng.
Yêu c

u phát tri

n xây d

ng
đấ
t n
ướ

c bu

c chúng ta ph

i chuy

n
đổ
i
n

n kinh t
ế
và n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đã

đượ
c áp d

ng nhưng nó ch

u s


qu

n
l
ý
c

a Nhà n
ướ
c. Đó là n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN. N

n kinh t
ế

th

tr

ườ
ng v

i qui lu

t c

nh tranh
đã
không c
ò
n ch

cho s



l

i, trông ch

vào
tr

c

p, nó bu

c các ch


th

kinh t
ế
ph

i luôn luôn ho

t
độ
ng
để
t
ì
m l

y v

trí
t

n t

i trong n

n kinh t
ế
. Do tính ch

t kh


c nghi

t c

a c

nh tranh nên vi

c yêu
Đ
ề án kinh tế chính trị


12
c

u nh

n th

c v

c

nh tranh m

t cách đúng
đắ
n là đi


u c

n thi
ế
t. Cùng v

i
quá tr
ì
nh
đổ
i m

i, c

nh tranh theo pháp lu

t
đã
d

n d

n
đượ
c ch

p nh


n


n
ướ
c ta như m

t
độ
ng l

c
đả
m b

o hi

u qu

, ti
ế
n b

x
ã
h

i, nhưng ch

u s



đi

u ti
ế
t c

a nhà n
ướ
c.
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
ban hành m

t s

văn b

n
pháp lí đi

u ch

nh hành vi có liên quan
đế
n c


nh tranh trên th

tr
ườ
ng như:
- Lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam năm 1987 và s

a
đổ
i vào các
năm 1990, 2000.
C

nh tranh trên th

tr
ườ
ng có 4 c


p
độ
: c

nh tranh v

h
ì
nh th

c s

n
ph

m, c

nh tranh v

lo

i s

n ph

m, nh

ng lo

i s


n ph

m có th

thay th
ế

c

nh tranh v

ngân sách.
C

nh tranh v

h
ì
nh th

c s

n ph

m là c

p
độ
th


p nh

t c

a c

nh tranh.
H
ì
nh th

c này ch

y
ế
u t

p trung vào s

n ph

m hi

n t

i c

a các doanh nghi


p
mà không t

p trung vào cái có th

x

y ra trong tương lai. Các doanh nghi

p
c

nh tranh v

i nhau v

nh
ã
n hi

u n

m trong cùng m

t ch

ng lo

i s


n ph

m và
s

tho

m
ã
n nhu c

u c

a cùng m

t đo

n th

tr
ườ
ng. Lo

i h
ì
nh c

nh tranh này
d


a trên th

hi
ế
u c

a khách hàng. Ví d

như các doanh nghi

p s

n xu

t d

u ăn
như: T
ườ
ng An, B
ì
nh An, Neptune… h


đề
u s

n xu

t và tiêu th


d

u ăn trên
th

tr
ườ
ng Vi

t Nam do đó
để
c

nh tranh gi

a các doanh nghi

p này là đi

u
t

t nhiên. H


đề
u c

g


ng đưa ra nh

ng lo

i s

n ph

m t

t, m

u m
ã

đẹ
p đáp

ng
đượ
c th

hi
ế
u c

a khách hàng đ

chi

ế
m l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng.
C

p
độ
th

2 c

a c

nh tranh là c

nh tranh v

lo

i s

n ph

m. Lo


i h
ì
nh
này d

a trên nh

ng s

n ph

m và d

ch v

v

i nh

ng
đặ
c đi

m tương t


đượ
c
xác
đị

nh như là
đặ
c tính ch

không ph

i giá tr

cao hay th

p. ví d

như h
ã
ng
s

n xu

t đi

n tho

i di
độ
ng liên t

c c

i ti

ế
n m

u m
ã
c
ũ
ng như
đặ
c tính, ch

c
năng, công d

ng
để
có th

đưa ra nh

ng s

n ph

m có tính năng s

d

ng cao,
k

ế
t h

p nhi

u ch

c năng: xem ti vi, nghe nh

c,
đọ
c sách… Lo

i h
ì
nh c

nh
tranh này r

ng hơn so v

i c

nh tranh v

h
ì
nh th


c s

n ph

m. Nhưng c

nh
tranh v

lo

i s

n ph

m hay h
ì
nh th

c s

n ph

m v

n thu

c quan đi

m ng


n
h

n.
Đ
ề án kinh tế chính trị


13
C

p
độ
th

ba c

a c

nh tranh là t

p trung vào nh

ng s

n ph

m có th



thay th
ế
, lo

i h
ì
nh này t

p trung dài h

n hơn. VD: c

a hàng bán
đồ
ăn s

n
c

nh tranh v

i các c

a hàng bán
đồ
tươi s

ng.
C


p
độ
c

nh tranh chung hơn theo Kotler là c

nh tranh v

ngân sách.
Đây là quan đi

m r

ng nh

t v

c

nh tranh v
ì
nó cho r

ng t

t c

các s


n ph

m
hay d

ch v

c

nh tranh v

i nhau
đề
u nh

m vào túi ti

n c

a ng
ườ
i tiêu dùng.
Lo

i c

nh tranh này bao g

m m


t l
ượ
ng l

n các nhà c

nh tranh nên gây khó
khăn cho vi

c th

c hi

n v

m

t chi
ế
n l
ượ
c c

a các doanh nghi

p. Khách hàng
v

i m


t s

ti

n nh

t
đị
nh h

có th

t

do l

a ch

n s

n ph

m tiêu dùng h


th

mua s

m nh


ng hàng hoá lâu b

n ho

c có th

mua s

m chi tiêu cho k
ì

ngh

ho

c h

có th

dùng cho vi

c chăm sóc s

c kho

v.v
Trong kinh doanh tu

thu


c vào t

ng tr
ườ
ng h

p c

th

mà các doanh
nghi

p l

a ch

n c

p
độ
c

nh tranh cho phù h

p v

i t
ì

nh h
ì
nh th

c t
ế
và chính
sách c

nh tranh c

a công ty.
- Xoá b

cơ ch
ế
hai giá và các h
ì
nh th

c bao c

p. Ban hành pháp l

nh
h

p
đồ
ng kinh t

ế
năm 1988.
- Ban hành lu

t công ty và lu

t doanh nghi

p tư nhân; pháp l

nh v

ch

t
l
ượ
ng hàng hoá năm 1990.
- Năm 1992 ra
đờ
i hi
ế
n pháp m

i cho phép cá nh

n
đượ
c th


c hi

n
quy

n s

h

u tài s

n do thu nh

p t

o ra.
- Ban hành lu

t phá s

n 1993
- Ban hành b

lu

t dân s

1995
- Năm 1996 qui
đị

nh ch
ế

độ
b

o h

quy

n s

h

u công nghi

p trong b


lu

t dân c

.
- Ban hành lu

t thương m

i 1997
- Ban hành thu

ế
giá tr

gia tăng và hu

b

vi

c c

p gi

y phép xu

t nh

p
kh

u năm 1998.
- Ban hành lu

t doanh nghi

p năm 1999.
Đ
ề án kinh tế chính trị



14
Để
thúc
đẩ
y kinh t
ế
phát tri

n và gi

i quy
ế
t công ăn vi

c làm, Nhà n
ướ
c
đã
t

ng b
ướ
c n

i l

ng c

nh tranh. Tuy nhiên, cho
đế

n nay các m

c tiêu phát
tri

n

n
đị
nh và vi

c làm
đượ
c
đặ
t lên trên m

c tiêu hi

u qu

.
Nhà n
ướ
c tôn tr

ng các qui lu

t khách quan c


a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng,
trong đó có qui lu

t c

nh tranh và h

n ch
ế
b

t tiêu c

c c

a th

tr
ườ
ng. Trong
kinh t
ế

th

tr
ườ
ng c

nh tranh t

do bao g

m t

do hành ngh

theo pháp lu

t,
t

do quy
ế
t
đị
nh c

a ng
ườ
i kinh doanh và t

do l


a ch

n c

a ng
ườ
i tiêu dùng.
C

nh tranh trên th

tr
ườ
ng t

n t

i d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c khác nhau. C

nh tranh
v


th

tr
ườ
ng phân ph

i, c

nh tranh v

khách hàng, c

nh tranh v

nhân công,
c

nh tranh v

nguyên v

t li

u, c

nh tranh v

công c


marketing… C

nh tranh
x

y ra gi

a các doanh nghi

p trong cùng m

t ngành ho

c gi

a các ngành v

i
nhau. M

i c

p
độ
khác nhau th
ì
có h
ì
nh th


c c

nh tranh khác nhau. Các
doanh nghi

p khi tham gia kinh doanh c

n ph

i có nh

n th

c đúng v

c

nh
tranhvà các c

p
độ
c

a c

nh tranh
để
t


đó
đề
ra các chính sách cho s

phát
tri

n c

a m
ì
nh. D
ướ
i đây là m

t s

c

p
độ
c

nh tranh c

a th

tr
ườ
ng.

2. Th

c tr

ng c

nh tranh và
độ
c quy

n

Vi

t Nam
Hi

n nay vi

c nh

n th

c v

c

nh tranh và
độ
c quy


n kinh doanh

n
ướ
c
ta chưa nh

t quán, chưa nh

n th

y vai tr
ò
quan tr

ng c

a nhà n
ướ
c trong n

n
kinh t
ế
, vai tr
ò
ch



đạ
o c

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c nên chưa có quan đi

m d

t khoát
v



ng h

c

nh tranh lành m

nh và ch

ng
độ
c quy

n trong kinh doanh. Nhà
n

ướ
c chưa có nh

ng qui
đị
nh c

th

, nh

ng cơ quan chuyên trách theo d
õ
i
giám sát các hành vi liên quan
đế
n c

nh tranh và
độ
c quy

n. Bên c

nh đó tư
t
ưở
ng chưa coi tr

ng khu v


c kinh t
ế
tư nhân và vi

c thành l

p hàng lo

t các
t

ng công ty 90, 91 c
ũ
ng

nh h
ưở
ng không t

t
đế
n môi tr
ườ
ng c

nh tranh. Do
nh

ng t


n t

i
đấ
y mà th

c tr

ng c

nh tranh và
độ
c quy

n

Vi

t Nam c
ò
n
nhi

u b

t c

p. Th


hi

n:
a) T
ì
nh tr

ng c

nh tranh b

t b
ì
nh
đẳ
ng
C

nh tranh b

t b
ì
nh
đẳ
ng gi

a các doanh nghi

p thu


c s

h

u c

a nhfa


c v

i các doanh nghi

p thu

c các thành ph

n kinh t
ế
khác, gi

a các doanh
Đ
ề án kinh tế chính trị


15
nghi

p trong n

ướ
c v

i các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Các doanh
nghi

p nhà n
ướ
c
đượ
c h
ưở
ng nhi

u ưu
đã
i t

phía nhà n
ướ
c như: các ưu
đã

i
v

v

n
đầ
u tư, thu
ế
, v

trí
đị
a l
ý
, th

tr
ườ
ng tiêu th

,… Ngoài ra các doanh
nghi

p này c
ò
n t

p trung trong tay m


t l
ượ
ng l

n các ngành ngh

quan tr

ng:
đi

n, n
ướ
c, than, d

u l

a, bưu chính vi

n thông, giao thông v

n t

i…, các
doanh nghi

p tư nhân không
đượ
c coi tr


ng. Các doanh nghi

p n
ướ
c ngoài
ho

t
độ
ng theo m

t qui ch
ế
riêng, không
đượ
c ưu
đã
i t

nhà n
ướ
c. Đi

u này
gây thi

t h

i l


n v

kinh t
ế
, b

i v

m

t s

doanh nghi

p nhà n
ướ
c làm ăn hi

u
qu

, chây
ì
, trông ch

vào nhà n
ướ
c gây ra l
ã
ng phí ngu


n l

c x
ã
h

i, trong
khi các công ty tư nhân ho

t
độ
ng năng n

và hi

u qu

hơn. Ngoài ra do
nh

ng qui
đị
nh không h

p lí trong ho

t
độ
ng c


a các doanh nghi

p n
ướ
c
ngoài gây nên s

e ng

i v


đầ
u tư vào n
ướ
c ta c

a các công ty n
ướ
c ngoài s


e ng

i v


đầ
u tư vào n

ướ
c ta c

a các công ty n
ướ
c ngoài.
b) Hành vi c

nh tranh c

a các doanh nghi

p
Các doanh nghi

p s

n xu

t kinh doanh luôn mu

n t

i đa hoá l

i nhu

n
c


a m
ì
nh mà không v

p ph

i nh

ng khó khăn c

n tr

nào. Do đó mà gây nên
nh

ng hành vi h

n ch
ế
c

nh tranh t

các doanh nghi

p. C

th

:

- M

t s

doanh nghi

p thông
đồ
ng câu k
ế
t v

i nhau nh

m tăng s

c c

nh
tranh c

a các doanh nghi

p trong h

i,
để
t

đó mà lo


i b

các doanh nghi

p
khác b

ng cách ngăn c

n không cho các doanh nghi

p khác tham gia ho

t
độ
ng kinh doanh, h

n ch
ế
vi

c m

r

ng ho

t
độ

ng, t

y chay không cung c

p
s

n ph

m ho

c d

ch v

, chèn ép các doanh nghi

p ph

i tham gia vào hi

p h

i
ho

c cho phá s

n.
Các doanh nghi


p tho

thu

n v

i nhau
để
phân chia
đị
a bàn ho

t
độ
ng,
th

tr
ườ
ng tiêu th

hàng hoá làm cho s

lưu thông hàng hoá trên th

tr
ườ
ng b



gián đo

n, th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c b

chia c

t. S

câu k
ế
t gi

a các doanh nghi

p
d

n t

i vi

c
độ

c quy

n chi ph

i m

t s

m

t hàng trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh làm cho giá c

m

t s

m

t hàng tăng cao. Ví d

như thu


c tân d
ượ
c v

a
Đ
ề án kinh tế chính trị


16
qua

n
ướ
c ta giá
đắ
t g

p 3 l

n so v

i m

t hàng cùng lo

i

n
ướ

c ngoài, làm
thi

t h

i cho ng
ườ
i tiêu dùng, tri

t tiêu
độ
ng l

c c

nh tranh.
- Hành vi l

m d

ng ưu th
ế
c

a doanh nghi

p
để
chi ph


i th

tr
ườ
ng.
Hành vi này xu

t phát t

m

t s

t

ng công ty
đọ
c quy

n ho

c các công ty l

n
có kh

năng chi ph

i th


tr
ườ
ng. Các công ty này d

a vào th
ế
m

nh c

a m
ì
nh
mà s

d

ng các bi

n pháp c

nh tranh không lành m

nh
để
lo

i tr



đố
i th


c

nh tranh, thao túng th

tr
ườ
ng. V

i s

c m

nh
độ
c quy

n các công ty áp
đặ
t
giá c


độ
c quy

n,

độ
c quy

n mua th
ì
mua v

i giá th

p,
độ
c quy

n bán th
ì
bán
v

i giá cao
để
thu l

i nhu

n siêu ng

ch, ho

c
để

lo

i tr


đố
i th

c

nh tranh h


có th

h

giá bán xu

ng th

p hơn so v

i chi phí s

n xu

t.
S


l

m d

ng ưu th
ế
c

a doanh nghi

p d

n
đế
n vi

c áp d

ng các đi

u
ki

n trong s

n xu

t kinh doanh
đố
i v


i các doanh nghi

p y
ế
u hơn, chi ph

i
các doanh nghi

p này. Hơn n

a vi

c l

m d

ng này c
ò
n h

n ch
ế
kh

năng l

a
ch


n c

a ng
ườ
i tiêu dùng, kh

năng kinh doanh c

a các doanh nghi

p thành
viên tham gia kinh doanh trong các l
ĩ
nh v

c khác. Nó có th

d

n
đế
n vi

c áp
đặ
t giá c

s


n ph

m, lo

i s

n ph

m…
- Sáp nh

p, h

p nh

t, mua l

i doanh nghi

p
Vi

c thành l

p các t

ng công ty ho

c liên doanh là vi


c sáp nh

p các
công ty thành viên l

i v

i nhau, vi

c này di

n ra theo quy
ế
t
đị
nh c

a nhà
n
ướ
c. Các công ty sáp nh

p hay liên doanh v

i nhau làm tăng m

c
độ
tích t



hay t

p trung c

a th

tr
ườ
ng. Các công ty liên doanh sáp nh

p hay h

p nh

t
v

i nhau
đề
u làm cho th

tr
ườ
ng t

p trung hơn, gi

m b


t
đố
i th

c

nh tranh
tăng kh

năng chi ph

i
độ
c quy

n th

tr
ườ
ng c

a các t

ng công ty hay các liên
doanh, làm tri

t tiêu c

nh tranh trong kinh doanh.
- Các hành vi c


nh tranh không lành m

nh
Hi

n nay n
ướ
c ta chưa có khung pháp lí hoàn ch

nh cho c

nh tranh nên
vi

c xác
đị
nh, x

ph

t các hành vi c

nh tranh không lành m

nh là khó khăn.
Đi

u đó t


o đi

u ki

n cho các hành vi c

nh tranh không lành m

nh ngày càng
phát tri

n m

nh. M

t s

hành vi c

nh tranh khong lành m

nh như:
Đ
ề án kinh tế chính trị


17
N

n hàng gi


, hàng nhái, hàng kém ch

t l
ượ
ng
đượ
c tung ra th

tr
ườ
ng.
Vi

c hàng gi

, hàng nhái bán trên th

tr
ườ
ng s

gây thi

t h

i cho ng
ườ
i tiêu
dùng, làm gi


m uy tín c

a các công ty làm ăn chân chính có s

n ph

m b

làm
nhái.
Các h
ì
nh th

c qu

ng cáo gian d

i, th

i ph

ng ưu đi

m c

a hàng hoá
m
ì

nh làm gi

m ưu đi

m c

a các hàng hoá khác cùng lo

i, r

i đưa ra nh

ng
m

c giá cao hơn so v

i m

c giá th

c t
ế
c

a s

n ph

m. Đi


u này c
ũ
ng gây
thi

t h

i cho ng
ườ
i tiêu dùng và nh

ng doanh nghi

p s

n xu

t chân chính.
Các hành vi thông
đồ
ng v

i cơ quan qu

n l
ý
nhà n
ướ
c

để
c

n tr

ho

t
độ
ng c

a các
đố
i th

trong các k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng , h

i l

các giao d

ch kinh t

ế
,
lôi kéo lao
độ
ng lành ngh

, nh

ng chuyên gia gi

i c

a các doanh nghi

p Nhà
n
ướ
c m

t cách không chính đáng c
ò
n ph

bi
ế
n trong n

n kinh t
ế
.



c.
Độ
c quy

n c

a m

t s

t

ng công ty.
Vi

c thành l

p các t

ng công ty 90 - 91
đượ
c coi là có
ý
ngh
ĩ
a quan
tr


ng
đố
i v

i n

n kinh t
ế
trong ph

m vi c

n
ướ
c ho

c b

ngành,
đị
a phương.
Các t

ng công ty này là t

p h

p các doanh nghi

p Nhà n

ướ
c s

n xu

t cùng
lo

i s

n ph

m l

i v

i nhau, vi

c làm này nh

m nâng cao năng l

c c

nh tranh
c

a hàng hoá Vi

t Nam trên tr

ườ
ng qu

c t
ế
.
Th

c t
ế
, cho th

y r

ng vi

c các t

ng công ty 90, 91 ra
đờ
i
đã
gây c

n
tr

cho môi tr
ườ
ng c


nh tranh mà các t

ng công ty đó ho

t
độ
ng. T

o ra s


c

nh tranh b

t b
ì
nh
đẳ
ng gi

a t

ng công ty và các doanh nghi

p s

n xu


t
kinh doanh khác trong cùng m

t l
ĩ
nh v

c.
Th

hi

n qua các ho

t
độ
ng sau:
M

t s

t

ng công ty v

i th
ế
m

nh v


kinh t
ế
c

a m
ì
nh
đã
ki
ế
n ngh

v

i
chính ph

th

c hi

n chính sách b

o h

ngăn c

n nh


p kh

u, chính sách bao
c

p, l
ã
i su

t ưu
đã
i
để
duy tr
ì
v

th
ế

độ
c quy

n c

a m
ì
nh. Nhi

u t


ng công ty
Đ
ề án kinh tế chính trị


18
đã
th

ch
ế
hoá nh

ng ưu
đã
i
đặ
c quy

n c

a m
ì
nh và đưa ra nh

ng quy
đị
nh
b


t l

i cho các
đố
i th

c

nh tranh nh

m lo

i b

các
đố
i th

c

nh tranh.
- V

i ưu th
ế

độ
c quy


n, nhi

u công ty
đã

đị
nh ra nh

ng s

n ph

m mà
h

s

n xu

t t

o ra s

b

t b
ì
nh
đẳ
ng gi


a nh

ng ng
ườ
i kinh doanh v

i nhau
trên th

tr
ườ
ng. Ví d

: cùng m

t lo

i hàng hoá d

ch v

t

ng công ty áp
đặ
t
nhi

u giá khác nhau

đố
i v

i t

ng lo

i khách hàng.
- C

nh tranh trong n

i b

t

ng công ty b

h

n ch
ế
. Đ
ượ
c s

b

o h


c

a
chính ph

, nhi

u t

ng công ty ho

t
độ
ng tr
ì
tr

,

l

i gây t

n kém, l
ã
ng phí
cho x
ã
h


i. Như v

y v

i m

c đích chính là nâng cao năng l

c c

nh tranh c

a
các t

ng công ty
đã
không th

c hi

n
đượ
c, mà vi

c thành l

p các t

ng công ty

này
đã


nh h
ưở
ng không t

t, th

m chí c

n tr

c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng.
Hi

n nay c

n
ướ
c có 17 t

ng công ty 91 v


i 450 thành viên, 71 t

ng
công ty 90 c

a b

v

i 1057 thành viên và 7 t

ng công ty 90 c

a
đị
a phương
v

i 116 thành viên, t

ng công ty chi
ế
m 27% s

doanh nghi

p Nhà n
ướ
c và

76,5% t

ng giá tr

tài s

n c

a doanh nghi

p Nhà n
ướ
c c

n
ướ
c.

d.
Độ
c quy

n t

nhiên trong các ngành k
ế
t c

u h


t

ng:
Độ
c quy

n t

nhiên t

n t

i trong nh

ng ngành k
ế
t c

u h

t

ng
đò
i h

i
v

n

đầ
u tư l

n mà l

i nhu

n đem l

i ch

m và không đáng k

. Ngoài ra
độ
c
quy

n t

nhiên c
ò
n t

n t

i trong nh

ng ngành kinh t
ế

quan tr

ng,

nh h
ưở
ng
m

nh m


đế
n chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c như: Đi

n, n

ướ
c, d

u
khí,
đặ
c bi

t này ch

có m

t ho

c m

t vài doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
đượ
c phép
ho

t
độ
ng. Các doanh nghi

p này kinh doanh theo mô h

ì
nh khép kín theo
chi

u d

c v

a th

c hi

n các khâu
đầ
u v

a th

c hi

n các khâu cu

i. Do h
ì
nh
th

c ho

t

độ
ng như v

y nên h

n ch
ế
c

nh tranh hay d
ườ
ng như không có
đố
i
th

c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng. Do v

y các t

ng công ty có th

đưa ra nh


ng
m

c giá chung cao hơn so v

i m

c giá th

c t
ế
c

a s

n ph

m
để
thu
đượ
c l

i
nhu

n siêu ng

ch cao. Đi


u này làm cho ng
ườ
i tiêu dùng m

t nhi

u chi phí
hơn
để
s

d

ng các hàng hoá d

ch v

trong khi ch

t l
ượ
ng không tương x

ng.
Đ
ề án kinh tế chính trị


19
Thí d


: giá đi

n

Vi

t Nam là 0,07USD/kwh so v

i Thái Lan là 0,04
USD, phí v

n hành, c

ng
đố
i v

i 1 v

n t

n

c

ng Sài G
ò
n là 40.000USD,
c


ng Bangkok là 20.000USD, c
ướ
c vi

n thông t

Hà N

i g

i
đế
n Tokyo h
ế
t
7,92USD/3phút, t

Bangkok h
ế
t 2,48USD.
Giá hàng hoá cao trong khi ch

t l
ượ
ng ph

c v

c


a hàng hoá th
ì
l

i c
ò
n
b

h

n ch
ế
: h

th

ng giao thông kém phát tri

n,
đườ
ng xá tr

t h

p h

n ch
ế

kh


năng đi l

i c

a ng
ườ
i dân, tai n

n, ùn t

c giao thông x

y ra liên t

c trên các
con
đườ
ng
đặ
c bi

t

các thành ph

l


n như Hà N

i, thành ph

H

Chí Minh,
t
ì
nh tr

ng ng

p úng trên các con
đườ
ng khi có mưa là đi

u không hi
ế
m. Kho
tàng, b
ế
n b
ã
i, c

ng bi

n ít,
đườ

ng s

t kém phát tri

n, h

th

ng c

p thoát n
ướ
c
thi
ế
u, m

t v

sinh.

Vi

t Nam ch

có 25% m

ng l
ướ
i

đườ
ng b


đượ
c r

i
nh

a.
K
ế
t qu

c

a
độ
c quy

n t

nhiên là năng su

t lao
độ
ng th

p, giá c


tăng
cao m

t cách b

t h

p l
ý
, bu

c toàn b

n

n kinh t
ế
ph

i ch

u m

c giá
đầ
u vào
cao, làm tăng chi phí cho các doanh nghi

p kinh do


nh khác trong n

n kinh t
ế

qu

c dân.

e. M

t s

y
ế
u t

khác.
Nhà n
ướ
c ta chưa có nh

ng quy
đị
nh c

th

và chưa có m


t cơ quan
chuyên trách nào theo d
õ
i, giám sát các hành vi liên quan
đế
n c

nh tranh và
độ
c quy

n. Chưa có nh

ng hi

p h

i ng
ườ
i tiêu dùng
đủ
m

nh d

h

tr


cho
vi

c giám sát c

nh tranh và
độ
c quy

n. Chính thông qua nh

ng hi

p h

i này
mà các hành vi c

nh tranh không lành m

nh s

m
đượ
c quá ra x

l
ý
.
III. CÁC

GIẢI
PHÁP DUY
TRÌ

CẠNH
TRANH VÀ
CHỐNG

ĐỘC

QUYỀN
.
T

th

c tr

ng
độ
c quy

n

Vi

t Nam ta th

y r


ng: c
ò
n nhi

u t

n t

i c

n
tháo g

.
T

th

c tr

ng cho th

y c

nh tranh và
độ
c quy

n trong n


n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Vi

t Nam c
ò
n có nhi

u t

n t


i, nguyên
nhân c

a các t

n t

i đó là do:
Đ
ề án kinh tế chính trị


20
- H

th

ng nh

ng quy
đị
nh pháp lu

t đi

u ch

nh các quan h


liên quan
đế
n c

nh tr

nh và
độ
c quy

n chưa hoàn ch

nh,
ý
th

c ch

p hành pháp lu

t c

a
m

i ng
ườ
i và c

a các doanh nghi


p chưa nghiêm minh, nên nh

ng hành vi
c

nh tranh không h

p th

c c
ò
n t

n t

i khá ph

bi
ế
n.
- Quan đi

m v

vai tr
ò
c

a c


nh tranh và
độ
c quy

n chưa nh

t quán nên
n

i dung m

t s

quy
đị
nh pháp l
ý
liên quan
đế
n môi tr
ườ
ng c

nh tranh c
ò
n
mâu thu

n v


i nhau.
- Th

t

c hành chính chưa
đượ
c c

i thi

n, đơn gi

n hoá k

p th

i nên c
ò
n
gây nhi

u phi

n hà cho các nhà
đầ
u tư và c
ũ
ng t


o ra s

b

t b
ì
nh
đẳ
ng trong
c

nh tranh, làm tăng chi phí giao d

ch, gi

m tính h

p d

n c

a môi tr
ườ
ng
đầ
u


trong n

ướ
c so v

i các n
ướ
c khác.
- H

th

ng thông tin c
ò
n y
ế
u kém, chưa k

p th

i cân x

ng thi
ế
u minh
b

ch
đã
gây ra s

b


t b
ì
nh
đẳ
ng trong các cơ h

i kinh doanh,

nh h
ưở
ng
không t

t
đế
n môi tr
ườ
ng c

nh tranh.
- Quá tr
ì
nh c

i cách h

th

ng các doanh nghi


p Nhà n
ướ
c di

n ra c
ò
n
ch

m. C
ò
n nhi

u doanh nghi

p Nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng không có hi

u qu

nhưng
v

n bao c


p, duy tr
ì
, b

o h


Trong th

i gian t

i tr
ướ
c yêu c

u duy tr
ì
phát tri

n kinh t
ế
v

i nh

p
độ

cao và c


a quá tr
ì
nh h

i nh

p th
ì
vi

c c

i thi

n môi tr
ườ
ng c

nh tranh là yêu
c

u c

p bách
để
t

o đi


u ki

n cho các doanh nghi

p nâng cao năng l

c c

nh
tranh c

a m
ì
nh, th

c hi

n quá tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá trong đi

u
ki


n t

do hoá thương m

i và h

i nh

p kinh t
ế
th
ế
gi

i.
Để
duy tr
ì
c

nh tranh
lành m

nh và ki

m soát
độ
c quy

n chúng ta c


n ph

i th

c hi

n m

t s

bi

n
pháp sau:
Th

nh

t: ti
ế
p t

c
đổ
i m

i nh

n th


c v

c

nh tranh, ph

i th

ng nh

t
quan đi

m đánh giá vai tr
ò
c

a c

nh tranh trong n

n kinh t
ế
. Ph

i coi c

nh
tranh trong n


n kinh t
ế
pháp lu

t h

p th

c là
độ
ng l

c c

a s

phát tri

n và
nâng cao hi

u qu

kinh doanh c

a các doanh nghi

p. Xác
đị

nh m

t cách r
õ

ràng và h

p l
ý
vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c c
ũ
ng như vai tr
ò
ch


đạ
o c

a các doanh
Đ
ề án kinh tế chính trị



21
nghi

p Nhà n
ướ
c trong n

n kinh t
ế
, h

n ch
ế
b

t nh

ng doanh nghi

p Nhà
n
ướ
c
độ
c quy

n kinh doanh. Thúc
đẩ
y nhanh quá tr
ì

nh c

i cách doanh nghi

p
Nhà n
ướ
c,
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh c

i cách doanh nghi

p Nhà n
ướ
c.
Độ
c quy

n
c

a các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c c


n ph

i
đượ
c gi

m d

n, các rào c

n
đố
i v

i
các doanh nghi

p thu

c các thành ph

n kinh t
ế
c

n
đượ
c tháo g

d


n nh

m
gi

m giá thành s

n xu

t, tăng năng l

c c

nh tranh chung c

a toàn b

n

n kinh
t
ế
, tăng tính h

p d

n
đố
i v


i
đầ
u tư n
ướ
c ngoài,
đồ
ng th

i gi

m gánh n

ng
cho ngân sách qu

c gia.
Vi

c
đổ
i m

i nh

n th

c c

n

đượ
c th

hi

n trong toàn b

h

th

ng qu

n
l
ý
Nhà n
ướ
c, trong các chương tr
ì
nh và chi
ế
n l
ượ
c c

i cách hành chính, trong
t

ch


c, phong cách làm vi

c hành vi

ng x

c

a các cơ quan công quy

n.
Mu

n như v

y th
ì
tr
ướ
c tiên c

n ph

i đưa n

i dung v

c


nh tranh và
độ
c
quy

n vào chương tr
ì
nh giáo d

c c

a các tr
ườ
ng
đạ
i h

c thu

c kh

i kinh t
ế

kinh doanh.
Để

đượ
c
độ

i ng
ũ
cán b

, các nhà kinh t
ế
sau khi ra tr
ườ
ng có
m

t t

m hi

u bi
ế
t v

c

nh tranh và
độ
c quy

n. Đào t

o các khoá ng

n h


n cho
các doanh nghi

p và công ch

c Nhà n
ướ
c
để
nâng cao, trau d

i ki
ế
n th

c v


c

nh tranh và
độ
c quy

n. S

d

ng các phương ti


n thông tin
đạ
i chúng tuyên
truy

n v

c

nh tranh và
độ
c quy

n.
Để
t

đó có m

t chính sách c

nh tranh
phù h

p và vi

c th

c hi


n các chính sách c

nh tranh này d

dàng hơn.
Th

hai: c

i t

pháp lu

t v

c

nh tranh
để
cho cơ ch
ế
c

nh tranh
đượ
c
v

n hành m


t cách trôi ch

y, h

n ch
ế
nh

ng hành vi c

nh tranh không lành
m

nh trên th

tr
ườ
ng. N

i l

ng các đi

u ki

n ra nh

p và rút lui kh


i th

tr
ườ
ng
để
khuy
ế
n khích các nhà
đầ
u tư tham gia s

n xu

t kinh doanh. Như v

y vi

c
h
ì
nh thành nên khung pháp l
ý
chung cho các lo

i h
ì
nh kinh doanh thu

c các

khu v

c kinh t
ế
khác nhau là đi

u c

n thi
ế
t. Vi

c c

i t

pháp lu

t v

c

nh
tranh c

n ph

i s

a

đổ
i t

quy tr
ì
nh ban hành pháp lu

t:
Xây d

ng lu

t:
để

đả
m b

o tính ch

t khách quan v

lâu dài c

n chuy

n
vi

c d


th

o lu

t t

cơ quan l

p pháp sang cho cơ quan hành pháp. Tr
ướ
c m

t,
Đ
ề án kinh tế chính trị


22
vi

c so

n th

o lu

t c

n

đượ
c t

ch

c m

t cách dân ch

v

i s

tham gia c

a cơ
quan có liên quan.
Xây d

ng văn b

n d
ướ
i lu

t: ph

i
đả
m b


o nguyên t

c c

nh tranh và s


tham gia r

ng r
ã
i c

a nh

ng ng
ườ
i ch

u

nh h
ưở
ng c

a quy
đị
nh.
Vi


c xây d

ng và hoàn thi

n khung pháp l
ý
kinh doanh c

n xoá b


nh

ng quy
đị
nh hi

n hành không phù h

p v

i n

n kinh t
ế
th

tr
ườ

ng, v

i
nh

ng cam k
ế
t qu

c t
ế
nh

m m

r

ng quy

n kinh doanh, quy

n ch


độ
ng cho
các doanh nghi

p thu


c các thành ph

n kinh t
ế
.
B

xung nh

ng lu

t và văn b

n d
ướ
i lu

t c
ò
n thi
ế
u, chưa h
ướ
ng d

n thi
hành. Trong tâm xem xét là các l
ĩ
nh v


c pháp lu

t v

c

nh tranh
độ
c quy

n.
S

a
đổ
i nh

ng đi

u kho

n c

a b

lu

t dân s

có liên quan

đế
n quan h

gi

a
lu

t Vi

t Nam và lu

t n
ướ
c ngoài.
Để
th

c hi

n
đượ
c nh

ng vi

c như trên th
ì
trong quá tr
ì

nh s

a
đổ
i lu

t,
b

sung và ban hành pháp lu

t có liên quan
đế
n c

nh tranh và
độ
c quy

n th
ì

c

n có s

ph

i h


p
đồ
ng b

gi

a các b

, ngành và chính quy

n
đị
a phương
v

i s

tham gia c

a các doanh nghi

p, các chuyên gia nghiên c

u kinh t
ế

ng
ườ
i tiêu dùng. Vi


c tham gia
đồ
ng b

gi

a các bên khi ban hành s

a
đổ
i
lu

t s

đưa ra
đượ
c các quy
đị
nh phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh th

c t

ế
v

c

nh tranh

độ
c quy

n hơn.
Th

ba: xây d

ng m

t cơ quan chuyên trách theo d
õ
i, giám sát các hành
vi liên quan
đế
n c

nh tranh và
độ
c quy

n. Rà soát l


i và h

n ch
ế
b

t s

l
ượ
ng
các l
ĩ
nh v

c
độ
c quy

n, ki

m soát giám sát
độ
c quy

n ch

t ch

hơn. Nhà n

ướ
c
c

n giám sát ch

t ch

hơn các hành vi l

m d

ng c

a các doanh nghi

p l

n.
C

n ph

i
đổ
i m

i ch
ế


độ
ch

ng t

, k
ế
toán ki

m toán
để
t

o đi

u ki

n thu

n
l

i cho công tác giám sát tài chính c

a các doanh nghi

p.
Th

tư: c


i thi

n môi tr
ườ
ng thông tin và pháp lu

t theo h
ướ
ng minh
b

ch và k

p th

i hơn,
đồ
ng th

i nhanh chóng c

i cách th

t

c hành chính
nh

m t


o đi

u ki

n thu

n l

i cho các doanh nghi

p tham gia c

nh tranh. C


th

:
Đ
ề án kinh tế chính trị


23
- Vi

c thành l

p doanh nghi


p m

i: vi

c quy
ế
t
đị
nh thành l

p các doanh
nghi

p Nhà n
ướ
c c

n
đượ
c chuy

n sang cho các cơ quan quy

n l

c
đạ
i bi

u

c

a nhân dân. Vi

c tăng c
ườ
ng ki

m tra giám sát t

các cơ quan này s

thúc
đẩ
y các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng tích c

c và có hi

u qu

hơn, ti
ế

t
ki

m
đượ
c các ngu

n l

c c

a Nhà n
ướ
c .
Thành l

p, b

sung
đầ
y
đủ
, chi ti
ế
t và c

p nh

t hàng năm nh


ng ngành
ngh

mà doanh nghi

p dân doanh, doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngo

i
không
đượ
c đăng k
ý
kinh doanh. Ngoài các m

c này các doanh nghi

p
đượ
c
thành l

p theo ch

ế

độ
đăng k
ý
v

i m

t cơ quan đăng k
ý
th

ng nh

t trong qu

c
gia. Cơ quan đăng k
ý
kinh doanh
đồ
ng th

i ch

u trách nhi

m c


v

vi

c đi

u
ch

nh n

i dung gi

y đăng k
ý
kinh doanh và vi

c m

văn ph
ò
ng
đạ
i di

n, chi
nhánh trong n
ướ
c và n
ướ

c ngoài theo ch
ế

độ
doanh nghi

p ch


độ
ng đăng k
ý
.
Xoá b

các đi

u ki

n c

p phép v

n

i
đị
a hoá, t

l


xu

t kh

u, t

cân
đố
i ngo

i
t

.
Các cơ quan c

p phép hi

n hành s

chuy

n ch

c năng c

p phép, th

m

đị
nh sang ch

c năng xúc ti
ế
n và cung c

p d

ch v


đầ
u tư.
-
Đấ
t đai: chuy

n các th

t

c hành chính xin chuy

n
đổ
i m

c đích và
quy


n s

d

ng v

m

t cơ quan gi

i quy
ế
t. Đi

u này s

ti
ế
t ki

m
đượ
c th

i
gian và ti

n b


c cho các doanh nghi

p khi xin thuê
đấ
t quy ho

ch và xây d

ng
khu công nghi

p.
- V

v

n: m

r

ng kh

năng vay v

n t

các ngu

n ưu
đã

i
để

đầ
u tư phát
tri

n kh

năng t

huy
độ
ng v

n c

a doanh nghi

p ngoài qu

c doanh và doanh
nghi

p n
ướ
c ngoài thông qua các kênh phát hành trái phi
ế
u và ch


ng khoán.
Trên cơ s

nguyên t

c c

nh tranh, ch

áp d

ng vi

c gi

i h

n mua c


ph

n c

a nh

ng doanh nghi

p l


n có kh

năng chi ph

i th

tr
ườ
ng, t

o nên
độ
c quy

n, c
ò
n
đố
i v

i nh

ng ng
ườ
i qu

n l
ý
, ng
ườ

i ngoài doanh nghi

p,
ng
ườ
i n
ướ
c ngoài nên khuy
ế
n khích
để
tăng ngu

n v

n c

a doanh nghi

p, t

o
đi

u ki

n
đổ
i m


i máy móc,
đầ
u tư trang thi
ế
t b

nâng cao năng su

t lao
độ
ng.
Đ
ề án kinh tế chính trị


24
- V

lao
độ
ng: các lo

i quy
đị
nh v

thang b

ng lương, lương th


c t
ế
,
tr

n c

p, ch
ế

độ
th
ưở
ng, lương t

i thi

u, thu
ế
thu nh

p, các h
ì
nh th

c tuy

n
d


ng lao
độ
ng c

n ph

i có s

th

ng nh

t d

a trên khung pháp l
ý
chung c

a
Nhà n
ướ
c và có s

đóng góp
ý
ki
ế
n c

a công đoàn.

- Ti
ế
p c

n th

tr
ườ
ng.
+ Quy

n xu

t nh

p kh

u: m

r

ng quy

n xu

t nh

p kh

u cho các doanh

nghi

p trong n
ướ
c.
+ Xây d

ng và ban hành các th

t

c, đi

u ki

n c

p phép nh

p kh

u, có
nhi

u lo

i thu
ế
thay th
ế

h

p l
ý
tương đương
đố
i v

i các m

t hàng
để
khi th

c
hi

n không gây các c

n tr

cho vi

c trao
đổ
i hàng hoá, thương m

i.
+ Ban hành danh m


c c

p và xu

t nh

p kh

u có đi

u ki

n, ngoài nh

ng
m

t hàng này nên khuy
ế
n khích các doanh nghi

p tăng c
ườ
ng ho

t
độ
ng trao
đổ
i thương m


i làm tăng lu

ng chu chuy

n hàng hoá trong và ngoài n
ướ
c.
H

n ng

ch là bi

n pháp h

n ch
ế
thương m

i c

n xoá b

. Vi

c xoá b


h


n ng

ch c

n
đượ
c gi

i quy
ế
t cùng v

i vi

c ch


đị
nh
đầ
u m

i, bán ngo

i t


và Nhà n
ướ

c quy
đị
nh giá. Vi

c phân b

h

n ng

ch c

n ph

i d

a vào nh

ng
m

t hàng c

th

, thay th
ế
ch
ế


độ
giá tính thu
ế
t

i thi

u b

ng giá ghi trên h

p
đồ
ng, xoá b

ch
ế

độ
ph

thu.
Tri

n khai c

i cách các th

t


c h

i quan theo h
ướ
ng đơn gi

n hoá và
phù h

p v

i tiêu chu

n qu

c t
ế
, th

ng nh

t th

t

c trong c

n
ướ
c.

- V

thu
ế
quan: mi

n gi

m thu
ế
t

i đa
đố
i v

i m

i m

t hàng xu

t kh

u,
k

c

hàng hoá và d


ch v

xu

t kh

u t

i ch

.
V

thu
ế
nh

p kh

u: xoá b

cách đánh thu
ế

đự
a trên m

c đích s


d

ng,
gi

m s

thu
ế
và m

c thu
ế
. gi

m thu
ế

đố
i v

i hàng hoá nh

p kh

u là nguyên
v

t li


u ph

c v

cho quá tr
ì
nh s

n xu

t trong n
ướ
c tăng kh

năng c

nh tranh
c

a các doanh nghi

p trong n
ướ
c.
- V

chuy

n giao công ngh


: c

n tăng ngân sách cho các ngành nghiên
c

u khoa h

c công ngh

, có ch
ế

độ

đã
i ng

h

p l
ý

đố
i v

i
độ
i ng
ũ
cán b


làm
nghiên c

u khoa h

c, tr

ng d

ng nhân tài,
đượ
c cung c

p ph

bi
ế
n thông tin,

×