TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
1. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC – KHÍ NÉN
- Mã môn học: 21372606
- Số tín chỉ: 2
- Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học
- Loại môn học:
Bắt buộc:
Lựa chọn:
Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Kỹ thuật điện.
Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Nghe giảng lý thuyết : 21 tiết
Làm bài tập trên lớp : 5 tiết
Thảo luận : 4 tiết
Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập ): …. tiết
Hoạt động theo nhóm : 15 tiết
Tự học : 90 giờ
- Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí, Khoa Cơ – Điện – Điện
Tử, Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP HCM
2. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức: : Cung cấp kiến thức cơ bản về nguyên tắc hoạt động, các phương pháp tính
toán các hệ thống truyền động và hệ thống điều khiển bằng thủy lực - khí nén, xây dựng
mạch điều hkiển hệ thống.
- Kỹ năng: Có các kỹ năng tư duy, mục đích thiết kế, tư duy thiết kế, phân tích, tìm
nguyên nhân hư hỏng và ra quyết định giải quyết vấn đề.
- Thái độ, chuyên cần: Yêu thích môn học, ngành học mà sinh viên đang theo học,
phát biểu tham gia tích cực vào giờ học, tham gia báo cáo thảo luận.
3. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)
- Tổng quan về hệ thống điều khiển khí nén – thủy lực, các thành phần của hệ thống và phân
tích, thiết kế hệ thống, xây dựng các phương trình điều khiển và thiết kế, mô phỏng các
mạch điều khiển thủy lực – khí nén.
4. Tài liệu học tập
[1.] Th.S. Lê Văn Tiến Dũng. “ Điều khiển khí nen – thủy lực”.
[2.] T.S. Nguyễn Ngọc Phương. “ Hệ thống điều khiển khí nén – thủy lực”.
[3.] “LAB – Vo;. Introduce to practice pneumatic – hydraulic controlled systems”.
Những bài đọc chính: [1], [2].
Những bài đọc thêm: [2].
Tài liệu trực tuyến (khuyến khích sinh viên vào các website để tìm tư liệu liên
quan đến môn học): Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
- Thuyết giảng : giảng viên sử dụng các phương tiện truyền đạt (bảng viết, máy chiếu,
phim VIDEO, hệ thống âm thanh, ) để trình bày nội dung bài giảng. Sinh viên tiếp
thu bài giảng trên cơ sở trao đổi, tham gia vào bài giảng.
- Tổ chức học tập theo nhóm : giảng viên tổ chức lớp học theo nhóm và chuẩn bị các
nhiệm vụ học tập. Mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ học tập và cùng hợp tác để thực
hiện.
- Seminar sinh viên: giảng viên chuẩn bị các chủ đề semina có liên quan đến môn học.
SV chuẩn bị và trình bày Semina trước lớp trên cơ sở nhóm.
5. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học:
- Sinh viên nghe giảng trên lớp, vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập và thảo luận
nhóm.
- Kiểm tra định kỳ sau mỗi chương, tổ chức hai báo cáo Semina ở đầu mỗi buổi học
của mỗi chương mới.
- Tìm kiếm bổ sung các tài liệu trên sách, báo, tạp chí, Internet.
6. Thang điểm đánh giá
Báo cáo Semina: tùy theo mức độ hoàn thành của báo cáo điểm tối đa chiếm 30%
đểm tổng kết.
Thi cuối kỳ chiếm 70% điểm tổng kết.
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
Thi tự luận: 7đ/10, sinh viên làm bài 90 phút.
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
- Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập 10%;
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;
- Điểm đánh giá phần thực hành;
- Điểm chuyên cần 10%;
- Điểm tiểu luận 10%;
- Điểm thi giữa kỳ;
- Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
- Hình thức thi: tự luận.
- Thời lượng thi: 90 phút
- Sinh viên được tham khảo tài liệu khi thi.
8.2. Đối với môn học thực hành:
- Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
- Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
- Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Tổng
Lên l
ớp
Thực hành,
thí nghiệm,
thực tập,
rèn nghề,
Tự
học,
tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Chương 1 : Cơ sở lý thuyết.
1.1. Sơ lược về hệ thống điều khiển
khí nén vàthủy lực.
1.2. Ưu nhược điểm của hệ thống
điều khiển bằng khí nén – thủy lực.
1.2.1. Hệ thống khí nén.
1.2.2. Hệ thống thủy lực.
1.3. Phạm vi ứng dụng điều khiển
khí nén & thủy lực trong công nghiệp.
1
.
3.1.
Ứng dụng của hệ thống
3
6
9
khí nén.
1.3.2. Ứng dụng của hệ thống
thủy lực.
1.4. Đơn vị đo của các đại lượng cơ bản.
Chương 2 : Cung cấp và xử lý nguồn
năng lượng.
2.1. Khí nén.
2.1.1. Sản xuất khí nén.
2.1.2. Phân phối khí nén.
2.1.3. Xử lý nguồn khí nén.
2.2. Thủy lực (dầu ép).
2.2.1. Cung cấp năng lượng
dầu.
2.2.2. Xử lý nguồn dầu.
3
1 6 10
Chương 3 : Phần tử đưa và xử lý tín
hiệu điều khiển.
3.1. Các phần tử đưa tính hiệu.
3.1.1. Tín hiệu không điện.
3.1.2. Tín hiệu điện.
3.2. Các phần tử xử lý tín hiệu điều
khiển.
3.2.1. Phần tử YES.
3.2.2. Phần tử NOT.
3.2.3. Phần tử AND.
3.2.4. Phần tử OR.
3.2.5. Phần tử NAND.
3.2.6. Phần tử NOR.
3.2.7. Phần tử nhớ Flip – Flop.
3 1 6 10
Chương 4 : Các phần tử chấp hành.
4.1. Động cơ (motor).
4.1.1. Động cơ bánh răng.
4.1.2. Động cơ trục vis.
4.1.3. Động cơ cánh gạt.
4.1.4. Động cơ piston hướng
kính.
4.1.5. Động cơ piston hướng
trục.
4.2. Xylanh (Cylinder).
4.2.1. Xylanh tác động đơn.
4.2.2. Xylanh tác động kép.
4.2.3. Xylanh màng.
4
.
2.4. Xylanh quay.
3 1 1 6 11
Chương 5: Các phần tử điều chỉnh và
điều khiển.
5.1. Khái niệm.
5.2. Các phần tử điều chỉnh.
5.2.1. Van an toàn và van tràn.
5.2.2. Van cản.
5.2.3. Van giảm áp.
5.2.4. Van tiết lưu.
5.2.5. Van chân không.
3 2 1 20 26
5.2.6. Van điều chỉnh thời gian.
5.3. Các phần tử điều khiển.
5.3.1. Van một chiều.
5.3.2. Van đảo chiều.
5.3.3. Các van tuyến tính.
Chương 6 : Tính toán truyền động hệ
thống khí nén và thủy lực.
6.1. Tổn thất trong hệ thống điều
khiển khí nén và thủy lực.
6.1.1. Tổn thất trong hệ thống
khí nén.
6.1.2. Tổn thất trong hệ thống
thủy lực.
6.2. Cơ sở tính toán truyền động hệ
thống.
6.3. Tính toán một số mạch điển
hình.
3 6 9
Chương 7 : Phương pháp thiết kế mạch
điều khiển.
7.1. Lý thuyết đại số Bool.
7.2. Phân loại phương pháp điều
khiển.
7.3. Phương pháp thiết kế mạch
điều khiển.
7.3.1. Biểu diễn chức năng của
quá trình điều khiển.
7.3.1.1. Biểu đồ trạng thái.
7.3.1.2. Sơ đồ chức năng.
7.3.1.3. Lưu đồ tiến trình.
7.3.2. Viết chương trình điều
khiển.
7.3.3. Vẽ sơ đồ mạch điều
khiển.
7.4. Điều khiển bằng lập trình.
3 2 6 11
10. Ngày phê duyệt
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ks. BÙI THANH LUÂN
ThS. Trần Đình Huy
PGS-TS. Phan Thị Thanh Bình
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: Mã môn học: Số tín chỉ:
Tiêu chuẩn
con
Tiêu chí đánh giá Điểm
2
1
0
1. Mục tiêu
học phần
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình
ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học,
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
giá được mức độ đáp ứng
2. Nội dung
học phần
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
và trình độ đối tượng sinh viên
ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến
thức sinh viên đã được trang bị
iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
dàng tích lũy trong một học kỳ
iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới
v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
thể tự học
vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù
h
ợp
3. Những yêu
c
ầu khác
i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
h
ọc phần
đi
ều kiện không quá nhiều
ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,
nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
bao quát được những nội dung chính của học phần
iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá
trình theo h
ọc
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
đưa ra r
õ ràng và h
ợp lý, ph
ù h
ợp với mục ti
êu h
ọc phần
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
chính) mà sinh
viên có th
ể tiếp cận
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất
Điểm TB =
∑/3,0
Trưởng khoa Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)
Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc: 9 đến 10
- Tốt: 8 đến cận 9
- Khá: 7 đến cận 8
- Trung bình: 6 đến cận 7
- Không đạt: dưới 6.