Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

bvtw chẩn đoán và điều trị sỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 55 trang )

HƯỚNG DẪN
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ BÊNH SỞI
(Theo Quyết định số: 1327 /QĐ-BYT ngày 18 tháng 04 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ĐẠI CƯƠNG SỞI: Measles(Rubeola,morbilli)
*SởilàbệnhtruyềnnhiễmgâydịchlâyquađườngHH
*ChủyếugặpởTE<5tuổi,
*Hayxảyravàomùađôngxuân.
*xuấthiệnởngườilớndochưađượctiêmphònghoặc
chưađượctiêmnhắclại.
*Bệnhcóbiểuhiệnđặctrưnglàsốt,viêmlongHHvà
phátban,cóthểcónhiềuBCnhưTC,VP,viêmgiác
mạc,thậmchícóthểviêmnãodễdẫnđếntửvong.
* VR sởi có 1 KN duy nhất, hình cầu ĐK khoảng 100-250
nm
* VR sởi chết ở ngoại cảnh trong vòng 30 phút, dễ bị bất
hoạt bởi các thuốc sát trùng thường dùng
Source: WHO/IVB
Tần xuất mắc sởi số ca/100,000 dân (2010)
Adapted from Mims, Playfair, Roitt, Wakelin and Williams (1993) Medical Microbiology
CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
1. Lâm sàng thể điển hình

GĐủbệnh:7-21ngày.

GĐkhởiphát:2-4ngày.Sốtcao,viêmlongđườngHH
trên,VKM,hạtKoplik,đôikhicóviêmTQcấp,tiêuchảy
Viêmkếtmạcmắt,chảynướcmắt,sưngphùkếtmạcvà
mimắt(dấuBrownLee)
8


Murray et al. Medical Microbiology
Hạt Koplik
Xuất hiện trong vòng 12 - 18h.
Các hạt nhỏ 0,5-1 mm màu trắng có quầng ban đỏ ở trên NM miệng, quanh tuyến
stenon, có trước khi phát ban. Khi phát ban thì ko còn Koplik.
Koplik spots
Committee on Infectious Diseases et al. Red Book Online 489-499
Copyright © American Academy of Pediatrics


GĐ toàn phát
2-5ngày.Sốtcao3-4ngàyphátban:từsautai,saugáy,trán,
mặt,cổdầnlanđếnthânmìnhvàtứchi,cảởlòngbàntayvà
ganbànchân,banhồngdátsẩn,khicăngdathìbanbiếnmất.
Khibanmọchếttoànthânthìthânnhiệtgiảmdần.
.
GĐ hồi phục
Bannhạtdầnrồisangmàuxám,bongvảyphấnsẫmmàu.
NếukhôngxuấthiệnBCthìbệnhtựkhỏi.
Cóthểcóhokéodài1-2tuầnsaukhihếtban
12
CDC - B.Rice Murray et al. Medical Microbiology
Thể không điển hình
*LScóthểsốtnhẹthoángqua,viêmlongnhẹvàphát
banít,toàntrạngtốt.Thểnàydễbịbỏqua,dẫnđếnlây
lanbệnhmàkhôngbiết.
*Ngườibệnhcũngcóthểsốtcaoliêntục,phátban
khôngđiểnhình,phùnềtứchi,đaumỏitoànthân,
thườngcóviêmphổinặngkèmtheo.

Các thể lâm sàng (1)
1. Thể theo tiên lượng
Thể nhẹ
* Khôngsốthoặcsốtnhẹ
* Viêmxuấttiếtmũihọngnhẹ
* Banthưa,mờ,lặnnhanh.
* Haygặpởtrẻdưới6tháng(cònmiễndịchmẹ).
Thể vừa
Thểthôngthườngđiểuhình(nhưmôtảtrên)
Xuấthiệnnhanhchóngtrongvàigiờvàocuốigđkhởiphát,trước
lúcmọcban:Tùytheotriệuchứngnàonổibật,sẽcó:
* Sởi ác tính thể xuất huyết: XHdướidahoặcnộitạng.
* Sởi ác tính thể phế quản -phổi:biểuhiệnchủyếulàsuyHH.
* Sởi ác tính thể nhiễm độc nặng: sốt cao, vật vã, co giật
mạnh,hônmê,mạchnhanhnhỏ,huyếtáptụt.
* Sởi ác tính thể ỉa chảy:RLTHnổibật.
* Sởi ác tính thể bụng cấp:giốngviêmruộtthừathườnggặpở
trẻtừ6thángđến2tuổi,trẻSDDhoặccòixương,trẻđangmắc
cácbệnhkhác…
Các thể lâm sàng (2) Thể nặng (thể sởi ác tính)
* Sởi ở trẻ dưới 6 tháng: thườngnhẹ
* Sởi ở trẻ 6 tháng-2 tuổi: thườngnặng
* Sởi ở trẻ SDD-còi xương: sởithườngkhôngđiểnhình
vànặng.
* Sởi ở trẻ đã được gây miễn dịch bằng Gamma
globulin hoặc vacxin: thườngnhẹ.
* Sởi ở phụ nữ mang thai: gâysẩythai,dịdạng,đẻnon…
* Sởi kết hợp với các bệnh nhiễm trùng khác như: ho
gà,lao,bạchhầu,…làmbệnhnặnglên.
Các thể lâm sàng (3) Thể bệnh theo thể địa

Hinh ảnh thể không điển hình của sởi
CHẨN ĐOÁN: Cận lâm sàng (1)
a)Xét nghiệm cơ bản
- CTM : giảmBC,giảmBClymphovàcóthểgiảmtiểucầu.
-
X quang phổi: cóthểthấyVPkẽ.Cóthểtổnthươngnhumô
phổikhicóbộinhiễm.
b) Xét nghiệm phát hiện vi rút
-
Xét nghiệm HT:Lấymáukểtừngàythứ3
saukhiphátbantìmKTIgM.
NếuchỉlàmđượcIgGthìlấyhaimẫuHTgđcấp
vàgđhồiphụcđểxácđịnhhiệugiáKT.
HiệugiáKTlần2caogấpítnhất4lầnsovớilầnđầu.
CHẨN ĐOÁN: Cận lâm sàng (2)
PP Phân lập vi rút
VR sởi có thể được phân lập
từ nhiều nguồn khác nhau:
Dịch họng, dịch kết mạc,
đờm, các tế bào trong
nước tiểu và tế bào lympho.
Dr.T.V.Rao MD 20
CHẨN ĐOÁN: Cận lâm sàng (3)
PP kính hiển vi
Dr.T.V.Rao MD 21
CácTBĐNkhổnglồ
đượcsảnsinhratrong
gđkhởiphátcóthể
pháthiệntrongdịchtiết
mũihọng.Điềunày

nhanhhơnvàthựctế
hơnphânlậpvirus
CHẨN ĐOÁN: Cận lâm sàng (4)
PP Miễn dịch huỳnh quang
Dr.T.V.Rao MD 22
DNT
SựhiệndiệnKTđặchiệu
củasởitrongDNTlàXN
đángtincậyđểchẩn
đoánsởi
Dr.T.V.Rao MD 23
CHẨN ĐOÁN: Cận lâm sàng (5)
Chẩn đoán

Lâm sàng




Huyết thanh


Phân lập virus


PCR
TÓM TẮT CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định
* Yếu tố dịch tễ:CótiếpxúcvớiBNsởi,Cónhiều
ngườimắcbệnhcùnglúctronggiađìnhhoặctrênđịa

bàndâncư.
* Lâm sàng: Sốt,viêmlong(ĐườngHH,KMM,TH),hạt
Koplikvàphátbanđặctrưngcủabệnhsởi.
* Xét nghiệm pháthiệncóKTIgMđốivớivirútsởi.

×