CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
HÔN MÊ TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT
HOÂN MEÂ NHIEÃM CETON ACID
Đại cương
Là một biến chứng cấp thường gặp nhất của hôn mê
tăng đường huyết
Tần suất hằng năm ở Hoa Kỳ là 4,6-8/1000 bn ĐTĐ
Tỷ lệ khoảng 4-9% tất cả các trường hợp bn ĐTĐ nhập
viện
Trong vòng 10 năm (1990-2000), tỷ lệ tăng gấp đôi
1983: chi phí 225 triệu Mỹ kim/năm để điều trò hôn mê
nhiễm ceton acid, khỏang 1 tỷ Mỹ kim toàn Hoa Kỳ
Tỷ lệ tử vong chung khoảng 5%
Đường huyết > 300 mg/dl
•
pH máu < 7,2
•
Dự trữ kiềm < 15 mEq/l
Đònh nghóa
Nguyên nhân & yếu tố thuận lợi
20%
30%
45%
5%
ĐTĐ TÍP 1 NGƯNG INSULIN STRESS KHÁC
Nhiễm trùng hô hấp và nhiễm trùng tiểu chiếm 30-50%
các trường hợp nhiễm trùng
Nguyên nhân khác: chấn thương, NMCT, VTC,….
Thuốc: corticoid, lợi tiểu, pentamidine, thuốc đồng vận
giao cảm,….
Sử dụng bơm insulin tự động dưới da,…
Yếu tố tâm lý (đặc biệt ở phụ nữ trẻ)
Bệnh lý nội tiết kèm theo: To đầu chi, Cường giáp,..
Cortisol,
Glucagon,
Catecholamine
Sinh lyù beänh
Bay hôi qua
hôi thôû
Aceton Acid aceto
acetic
Acid beta-
OH butyric
Theå ceton
Triệu chứng
Giai đoạn tiền hôn mê:
Hội chứng 4 nhiều
Buồn nôn và nôn
Đau bụng
Dấu mất nước
Thở nhanh
•
Giai đoạn hôn mê:
Dấu mất nước rõ
Thở Kussmaul + mùi ceton
Thay đổi tri giác: hôn mê sâu 10%
Möùc ñoä RL tri giaùc
Đánh giá bệnh nhân
1. Đường thở
2. Tình trạng tri giác
3. Tình trạng tim mạch và thận
4. Tình trạng mất nước
5. Tìm ổ nhiễm trùng
Cận lâm sàng
Dung tích hồng cầu tăng
Đường máu tăng cao
Ceton niệu (++++)
pH < 7,2
Dự trữ kiềm < 10-15 mEq/l
BUN và creatinin tăng
Amylaz máu tăng
Triglycerid máu tăng
Na: bt, tăng hay giảm
Cl: có ý nghóa tiên lượng
K: mất trung bình 5-10 mEq/kg
Công thức tính khoảng trống anion:
Na- (Cl + HCO
3
) + 12 =0
Khoảng trống anion tăng
Mục tiêu điều trò
1. Cải tiện thể tích tuần hoàn và tưới máu mô
2. Giảm đường huyết (và áp lực thẩm thấu huyết tương)
về bình thường
3. Làm mầt thể ceton trong máu và trong nước tiểu
4. Điều chỉnh rối lọan điện giải
5. Tìm và điều trò yếu tố khởi phát