CHƯƠNG III.
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI
NộI DUNG BÀI HọC
1. Sự phát triển văn hóa trong buổi đầu thời
cận đại
2. Thành tựu văn học, nghệ thuật từ đầu
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời,
phát triển của CNXH từ giữa TK XIX đến
đầu TK XX
1. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA TRONG BUỔI ĐẦU
THỜI CẬN ĐẠI
Thời cận đại được
tính từ năm nào
đến năm nào?
Thời cận đại là thời kỳ xác lập, phát triển
và bước đầu suy yếu của CNTB.
Thời cận đại được tính từ CM Hà Lan
(1566) đến CM tháng 10 Nga (1917).
1. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA TRONG BUỔI ĐẦU
THỜI CẬN ĐẠI
Văn học: đạt nhiều thành tựu
Liệt kê các tác giả tiêu biểu
- Bi kịch: Coóc-nây (1606 – 1684)
trong lĩnh vực văn học, âm
- Hài kịch: Mô-li-e (1622 – 1673)
nhạc, hội họa, tư tưởng
- Truyện ngụ ngôn: La-phông-ten (1621 – 1695)
(TK XVI-XVIII)?
Âm nhạc
- Bét-tô-ven – nhà soạn nhạc người Đức: Bản giao hưởng số 3,
Hãy kể tên một vài tác
số 5, số 9.
phẩm ngụ ngôn của La- Mô-da – nhạc sĩ người Áo: Bản giao hưởng số 40
phông-ten?
Tiểu khúc “For Elise” – Béttôven
1. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA TRONG BUỔI ĐẦU
THỜI CẬN ĐẠI
Hội
họa: Rem-bran (Hà Lan) nổi tiếng về tranh phong cảnh,
tranh chân dung.
Tư
tưởng: Trào lưu triết học ánh sáng (TK XVII – XVIII)
Tiêu biểu: Mơng-te-xki-ơ, Vơn-te, Rút-xơ, nhóm Bách khoa
tồn thư.
Vai trò: là “những người đi trước dọn đường cho CM Pháp
1789 thắng lợi”.
2. THÀNH TựU VĂN HọC, NGHệ THUậT
Từ ĐầU THế Kỉ XIX ĐếN ĐầU THế Kỉ XX
a.Hoàn cảnh lịch sử
-CNTB được xác lập trên phạm vi toàn thế giới và
bước sang giai đoạn ĐQCN.
-Giai cấp TS mở rộng việc xâm lược, bóc lột thuộc địa.
Đời sống nhân dân khốn khổ.
tác.
Trình bày bối cảnh
lịch sử của thế kỉ XIX
Là hiện thực sống động để các nhà văn, nhà thơ sáng
– thế kỉ XX?
b. Thành tựu
Lĩnh
vực
Tác giả
Năm sinh –
năm mất
Tác phẩm
Vích-to Huy-gơ
Những người khốn khổ
Lép Tơn-xtơi
1828-1910
Chiến tranh và hịa bình, Phục sinh
Mác Tn
1835-1910
Những cuộc phiêu lưu của Tơm Xoay-ơ
Ta-go
1861-1941
Thơ Dâng
Lỗ Tấn
Văn
học
1802-1885
1881-1936
AQ chính truyện, Cố hương
Bảo tàng Lu-vrơ (1793)
Nghệ
thuật
Cung điện Véc-xai (1708)
1860-1900
Mùa thu vàng, Tháng Ba
Van Gốc
Âm
nhạc
Lê-vi-tan
1853-1890
Hoa hướng dương
Trai-cốp-xki
1840-1893
Hồ thiên nga, Người đẹp ngủ trong rừng
Hình minh họa tác phẩm
“Những người khốn khổ” – Vích-to Huy-gô
MÁC TUÊN
*Miêu tả chân thực
xã hội Mĩ.
*Thể hiện lòng yêu
thương con người,
nhất là người dân
lao động nghèo khổ.
“Xin hãy cho tơi sức
mạnh để làm cho
tình u của tôi
phụng sự cuộc đời
mãi mãi tốt đẹp. Xin
hãy cho tôi sức mạnh
để không bao giờ bỏ
rơi nguời nghèo khổ
trước cường quyền
và bạo ngược”.
(Bài 36-Thơ Dâng)
Các sáng tác của Ta-go thể
hiện lịng u nước, u hịa
bình. Đồng thời cũng thể
hiện tinh thần nhân đạo sâu
sắc.
*Các tác phẩm của Lỗ Tấn lên
án mạnh mẽ các loại kẻ thù của
nhân dân, của cách mạng như
bọn phong kiến, bọn quân phiệt
tay sai đế quốc, chính quyền tư
sản phản động cùng bọn bồi bút
chó săn. Đó là những thế lực
đang lợi dụng sự mê muội và sự
tự thoả mãn của nhân dân để cản
phá con đường giải phóng dân
tộc.
AQ chính truyện
*Nhận thức được nơng dân là
động lực quan trọng của cách
mạng.
Lê-vi-tan
Bức tranh “Tháng Ba” của Lê-vi-tan
Bức tranh “Mùa thu vàng” – Lê-vi-tan
Tác phẩm “Hoa hướng dương” – Van Gốc
Tác phẩm “Hoa diên vĩ” – Van Gốc
Cung điện Véc-xai
Phòng gương trong cung điện Vécxai
Ngọn
đuốc
tượng
trưng cho
sự giải
phóng.
7 mũi nhọn của
vương miện diễn tả
sự tự do được tỏa
rộng tới 7 lục địa
và 7 đại dương
Tay trái nắm
bản Tun
ngơn độc lập
của nước
Mỹ
Dưới chân Nữ thần
có xiềng sắt đã bị
phá vỡ tượng trưng
cho việc lật đổ
chính quyền tàn bạo
Trích đoạn vở balê “Hồ thiên nga”
3. TRÀO LƯU TƯ TƯỞNG TIẾN BỘ VÀ SỰ RA ĐỜI,
PHÁT TRIỂN CỦA CNXH TỪ GIỮA TK XIX ĐẾN ĐẦU TK XX
a. Chủ nghĩa xã hội khơng tưởng
Hồn cảnh ra đời: Sự phát triển của CNTB từ giữa TK
XIX gây nhiều đau khổ cho nhân dân.
Nội dung: Xây dựng một XH mới, khơng có tư hữu,
khơng có bóc lột, nhân dân làm chủ TLSX.
Đại diện tiêu biểu:
+ Xanh Xi-mông (1760 –Trình bày hồn cảnh ra đời,
1825)
nội dung
+ Phu-ri-ê
(1772 – 1837) cơ bản của CNXH
khơng tưởng?
+ Ơ-oen
(1771 – 1858)
???
Các nhà chủ nghĩa xã hội khơng tưởng
Ơ-oen
(1771-1858)
Phu-ri-ê
(1772-1837)
Xanh Xi-mơng
(1760-1825)
b. Triết học Đức và kinh tế chính trị học Anh
- Triết học Đức: Hê-ghen, Phoi-ơ-bách
- Kinh tế chính trị học Anh: A-đam Xmít, Ri-các-đơ
→ Tiến bộ: có cơng mở đầu “lý luận về giá trị lao động”
Hạn chế: chỉ nhìn thấy mối quan hệ giữa vật – vật, chứ chưa
thấy mối quan hệ người – người sau sự trao đổi hàng hóa.
Triết học Đức và Kinh tế chính trị
học Anh có những đại diện tiêu
biểu nào? Hạn chế và tiến bộ trong
nội dung tư tưởng của họ?
c. Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Hoàn cảnh ra đời: CNTB → CNĐQ, phong trào công nhân phát
triển mạnh. Hoàn cảnh ra đời, người
- Người sáng lập: sáng lập, nội dung cơkế thừa và phát triển
Mác, Ăng-ghen; Lê-nin
- Nội dung gồm bản và vai trò của
3 bộ phận: triết học, kinh tế chính trị học,
CNXHKH.
CNXHKH?
- Vai trị:
+ Cương lĩnh CM cho cuộc đấu tranh chống CNTB, xây dựng
CNCS.
+ Mở ra kỉ nguyên mới cho sự phát triển của khoa học
c. Chủ nghĩa xã hội khoa học
Điểm khác: Xây dựng học thuyết của mình trên quan điểm, lập
trường giai cấp công nhân, từ thực tiễn đấu tranh của phong trào
cách mạng vơ sản thế giới để hình thành hệ thống lý luận vừa
khoa học vừa cách mạng.
BTVN:
1. Tìm hiểu thêm về các tác giả, tác phẩm đã học trong bài.
2. Ôn tập các nội dung đã học của LSTG cận đại
(Bài 29 Bài 40 - LS10, Bài 1 7 - LS11), chuẩn bị bài ôn tập.