TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP MÔN HỌC
Giáo viên hướng dẫn : GV Nguyễn Văn Hùng
Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Thơm
Lớp : K6QTM
Thái Nguyên 2012
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, trên thế giới xu hướng uống chè ngày càng tăng lên mãnh mẽ
do những phát hiện mới ngày càng nhiều hơn về lợi ích của chè đối với sức khoẻ
con người. Nằm trong vùng khí hậu đất đai và thổ nhưỡng thích hợp cho sự sinh
trưởng và phát triển của cây chè, Thái Nguyên trở thành tỉnh có diện tích trồng
chè rộng lớn và chè là đặc sản của Thái Nguyên.
Nằm trên địa bàn Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái nguyên nơi có diện tích
trồng chè lớn của Tỉnh Chi nhánh chè Sông Cầu – Tổng công ty chè Việt Nam là
một công ty trồng và chế biến các loại chè. Cùng với sự phát triển không ngừng
của nền kinh tế, công ty cũng ngày càng có sự phát triển to lớn, hòa nhập chung
với nền kinh tế trong nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của công ty trong việc phát triển kinh tế
tỉnh Thái Nguyên và đưa thương hiệu chè Thái nguyên phát triển lên một tầm
cao mới, cũng như sự đóng góp vào nền kinh tế của đất nước trong giai đoạn
hiện nay và được tạo điều kiện bởi các thầy cô trong trường em đã may mắn
được thực tế tại công ty để có thể hiểu rõ hơn về quá trình sản xuất và kinh
doanh của công ty. Giúp em tiếp cận, tìm hiểu và vận dụng các kiến thức đã học
ở trường vào điều kiện làm việc thực tế ở công ty.
Được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Nguyễn Văn Hùng cùng với sự giúp
đỡ của Ban giám đốc cùng các phòng khác trong “ Chi nhánh chè Sông Cầu –
Tổng công ty chè Việt Nam” em đã hoàn thành báo cáo thực tập môn học của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn ban Giám đốc và các bác, các cô, các chú
trong Công ty. Và cuối cùng em xin dành lời cám ơn sâu sắc nhất tới thầy
Nguyễn Văn Hùng. Thầy đã giúp đỡ và chỉ bảo tận tình giúp em hoàn thành tốt
quá trình thức tế tại Chi nhánh chè Sông Cầu – Tổng công ty chè Việt Nam và
hoàn thiện bài báo cáo này.
Tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều
nên bài báo cáo của em còn nhièu thiếu sót rất mong được sự thông cảm góp ý
của thầy để bài báo cáo của em có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên: Vũ Thị Thơm
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 2 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
Mục lục
Mục lục 3
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 7
1. Các thông tin chung về công ty 7
2. Các sản phẩm chính mà công ty đang sản xuất 8
3.Quá trình hình thành và phát triển 8
4.Quy mô hiện tại của công ty 10
5. Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty 11
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CHÈ SÔNG CẦU 12
CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY 12
1.1.1. Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiệp 12
Bảng1: kế hoạch hoạt động của công ty năm 2011 và 2012 14
1.1.2. Tìm hiểu và nhận thức chiến lược của công ty 18
Bảng 2: Bảng định mức hoạt động sản xuất của công ty 20
Bảng 3: Bảng lương của cán bộ quản lý công ty 24
1.2. Cơ cấu tổ chức và các cấp quản trị của công ty 27
1.2.1. Số cấp quản lí: 27
1.2.2. Mô hình tổ chức quản lý 27
Hình 1: Mô hình tổ chức quản lý công ty Chè Sông Cầu 28
1.2.3. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của bộ máy quản trị 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG
TY CHÈ SÔNG CẦU 35
2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty 35
( Nguồn: Phòng kế toán) 36
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 3 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
38
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng thuộc môi trường vi mô 38
2.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô 40
2.3. Công tác phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định
vị thị trường của doanh nghiệp 42
2.3.1. Phân đoạn thị trường 42
2.3.2. Lựa chọn thị trường mục Eêu 44
2.3.3. Định vị thị trường 45
2.4. Hoạt động Marketing Mix 45
2.4.1. Chính sách sản phẩm 45
2.4.2. Chính sách giá 52
(Nguồn: Phòng kế toán) 53
2.4.3. Kênh phân phối 54
2.4.4. Xúc Eến hỗn hợp 55
CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU CỦA 57
CÔNG TY CHÈ SÔNG CẦU 57
3.1. Hệ thống nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp 57
3.1.1. Các thành phần cơ bản của hệ thống nhận diện thương hiệu trong doanh nghiệp 57
3.1.2. Tên thương hiệu của doanh nghiệp 59
3.1.3. Biểu trưng (logo thương hiệu) 59
3.1.4. Câu Khẩu hiệu (Slogan) của thương hiệu 61
3.2. Thực trạng đăng ký bảo hộ thương hiệu tại doanh nghiệp 61
3.2.1. Đăng ký và bảo hộ thương hiệu trong nước và ngoài nước 61
3.2.2. Xây dựng các rào cản chống sự xâm phạm thương hiệu tại doanh nghiệp 62
3.3.1. Sự trung thành thương hiệu 63
3.3.2. Sự nhận biết thương hiệu 64
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 4 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
3.3.3. Sự liên tưởng thương hiệu 65
3.3.4. Chất lượng cảm nhận vượt trội 66
3.4. Quản lý tài sản thương hiệu trong quá trình kinh doanh của công ty
67
3.4.1 Quản lý tài sản thương hiệu: 67
KIẾN NGHỊ 70
KẾT LUẬN 74
Mục lục 3
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 7
1. Các thông tin chung về công ty 7
2. Các sản phẩm chính mà công ty đang sản xuất 8
3.Quá trình hình thành và phát triển 8
4.Quy mô hiện tại của công ty 10
5. Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty 11
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CHÈ SÔNG CẦU 12
CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY 12
1.1.1. Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiệp 12
Bảng1: kế hoạch hoạt động của công ty năm 2011 và 2012 14
1.1.2. Tìm hiểu và nhận thức chiến lược của công ty 18
Bảng 2: Bảng định mức hoạt động sản xuất của công ty 20
Bảng 3: Bảng lương của cán bộ quản lý công ty 24
1.2. Cơ cấu tổ chức và các cấp quản trị của công ty 27
1.2.1. Số cấp quản lí: 27
1.2.2. Mô hình tổ chức quản lý 27
Hình 1: Mô hình tổ chức quản lý công ty Chè Sông Cầu 28
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 5 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
1.2.3. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của bộ máy quản trị 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG
TY CHÈ SÔNG CẦU 35
2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty 35
( Nguồn: Phòng kế toán) 36
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
38
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng thuộc môi trường vi mô 38
2.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô 40
2.3. Công tác phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định
vị thị trường của doanh nghiệp 42
2.3.1. Phân đoạn thị trường 42
2.3.2. Lựa chọn thị trường mục Eêu 44
2.3.3. Định vị thị trường 45
2.4. Hoạt động Marketing Mix 45
2.4.1. Chính sách sản phẩm 45
2.4.2. Chính sách giá 52
(Nguồn: Phòng kế toán) 53
2.4.3. Kênh phân phối 54
2.4.4. Xúc Eến hỗn hợp 55
CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU CỦA 57
CÔNG TY CHÈ SÔNG CẦU 57
3.1. Hệ thống nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp 57
3.1.1. Các thành phần cơ bản của hệ thống nhận diện thương hiệu trong doanh nghiệp 57
3.1.2. Tên thương hiệu của doanh nghiệp 59
3.1.3. Biểu trưng (logo thương hiệu) 59
3.1.4. Câu Khẩu hiệu (Slogan) của thương hiệu 61
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 6 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
3.2. Thực trạng đăng ký bảo hộ thương hiệu tại doanh nghiệp 61
3.2.1. Đăng ký và bảo hộ thương hiệu trong nước và ngoài nước 61
3.2.2. Xây dựng các rào cản chống sự xâm phạm thương hiệu tại doanh nghiệp 62
3.3.1. Sự trung thành thương hiệu 63
3.3.2. Sự nhận biết thương hiệu 64
3.3.3. Sự liên tưởng thương hiệu 65
3.3.4. Chất lượng cảm nhận vượt trội 66
3.4. Quản lý tài sản thương hiệu trong quá trình kinh doanh của công ty
67
3.4.1 Quản lý tài sản thương hiệu: 67
KIẾN NGHỊ 70
KẾT LUẬN 74
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1. Các thông tin chung về công ty
∗ Tên doanh nghiệp: CHI NHÁNH CHÈ SÔNG CẦU – TỔNG CÔNG TY
CHÈ VIỆT NAM
∗ Địa chỉ: Thị trấn Sông Cầu - Huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
∗ Điện thoại: 0280.3820114
∗ Fax: 0280.3823020
∗ Website:
∗ Người đại diện: Giám đốc Nguyễn Quốc Khánh
∗ Cơ sở pháp lý: ngày 18/12/1995 theo Quyết định số 293/ QĐ-NN&PTNT
của bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, xí nghiệp công nông nghiệp chè
Sông cầu được đổi tên thành Công ty chè Sông Cầu trực thuộc Tổng công ty
chè Việt Nam (Vinatea)
∗ Vốn điều lệ: 2.740.000.000 đồng.
∗ Hình thức doanh nghiệp: chi nhánh thuộc Tổng công ty
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 7 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
∗ Nhiệm vụ chính: trồng, chế biến chè các loại
2. Các sản phẩm chính mà công ty đang sản xuất
- Chè xanh Nhật: Được sản xuất trên dây truyền công nghệ hiện đại của
Nhật Bản đảm bảo chất lượng an toàn.
- Chè xanh Việt Nam: Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến
của Hàn Quốc, Trung Quốc đảm bảo chất lượng.
- Chè đen các loại: OP, OPA, P, BP, FBOP, PS, BPS, F, D được sản xuất
theo công nghệ OTORO, … đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu – đáp
ứng yêu cầu của mọi khách hàng.
- Chè đóng gói nhỏ nội tiêu: 100gram, 50gram, 150gram. Các loại chè xanh
Nhật, chè xanh Việt Nam, Hương Sen, Hương Nhài,…
- Các loại sản phẩm trên được đóng trong bao bì: Giấy thiếc hút chân
không – thùng Cattông / Bao 6 RaP / Bao PP/PE.
3. Quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh chè Sông Cầu là đơn vị thuộc Tổng công ty chè Việt Nam, tiền
thân là nông trường chè Sông Cầu được hợp nhất 3 nông trường :
+ Nông trường Tháng Tám
+ Nông trường Trần Phú
+ Nông trường Thanh niên vào năm 1962, với nhiệm vụ chính là: Trồng
cây công nghiệp lâu năm ( cây chè ), ngoài ra còn chăn nuôi gia súc, gia cầm và
trồng cây lương thực ngắn ngày.
Trong thời kỳ xây dựng và phát triển, trước sự tàn phá do chiến tranh của
đế quốc Mỹ vào những năm của thập kỷ 60 và những năm thập kỷ 70 nông
trường vẫn đứng vững và phát triển .
Đến tháng 5/1975 nông trường đã xây dựng được một dây chuyền chế
biến chè xanh và đưa vào hoạt động, sản xuất được 827 tấn chè búp tươi, chế
biến được 196 tấn chè búp khô .
Năm 1985, xây dựng nhà máy với dây chuyền chế biến chè đen, sản xuất
được 1.322 tấn chè búp tươi và sản phẩm đạt 237 tấn chè khô. Nông trường chè
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 8 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
Sông cầu được Bộ công nghiệp thực phẩm thành lập xí nghiệp công nông nghiệp
chè Sông Cầu, thuộc Liên hiệp các xí nghiệp chè Việt Nam .
Ngày 18/12/1995 theo Quyết định số 293/QD-NN&PTNT của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn quyết định đổi tên xí nghiệp công nông nghiệp
chè Sông cầu thành Công ty chè Sông cầu với vốn điều lệ là 2 tỷ 740 triệu đồng.
Năm 1996, trong nông nghiệp, Công ty giao khoán vườn chè theo nghị
định 01/ CP ngày 5/1/1995 của Thủ tướng Chính phủ .
Năm 2006, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quyết định đổi tên
Công ty chè Sông Cầu thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chè
Sông Cầu.
Năm 2007, thời tiết thuận lợi cho việc phát triển cây chè cùng với kết quả
của việc giao khoán vườn chè theo nghị định 01/ CP, nên năng suất vườn chè đạt
tới đỉnh cao, sản lượng chè búp tươi đạt 3.323 tấn chế biến được 747 tấn chè
khô, doanh thu đạt 20,5 tỷ, lợi nhuận đạt 500triệu đồng.
Năm 2008, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quyết định sáp nhập
Công ty về Tổng Công ty chè Việt Nam và đổi tên thành Chi nhánh chè Sông
Cầu - Tổng công ty chè Việt Nam. Năm 2008, sản lượng chè tươi đạt 3.877tấn,
chế biến được 1.094tấn chè khô, doanh thu đạt 22,2 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 300
triệu đồng. Lương bình quân của 1 công nhân: 1.650.000đ/người/tháng.
Trước những thắng lợi sản xuất, chế biến chè những năm cuối thế kỷ 20
đầu thế kỷ 21, hàng loạt nhà máy chè tư nhân được xây dựng và đi vào sản xuất
dẫn đến việc cạnh tranh nguồn nguyên liệu chè búp tươi của các nhà máy, và
cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm chè búp khô gay gắt. Mặt khác, do
khủng hoảng kinh tế cuối năm 2008 và đầu năm 2009 làm thị trường chè bị ảnh
hưởng trầm trọng, nhất là mặt hàng chè đen, cung vượt quá cầu, đòi hỏi sản
phẩm phải có chất lượng, giá cả hợp lý mới có điều kiện đứng vững trên thị
trường. Đây là một khó khăn rất lớn cho đơn vị, song với sự nỗ lực của Ban
giám đốc và sự ủng hộ của ngành, cơ quan, nhiều đơn vị liên quan nên đơn vị
vẫn vững vàng vượt qua mọi khó khăn, thủ thách để tồn tại và phát triển đến
ngày hôm nay.
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 9 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
Qua 50 năm xây dựng trưởng thành, trong từng giai đoạn Chi nhánh chè
Sông Cầu - Tổng công ty chè Việt Nam ngày nay nằm trên địa bàn của thị trấn
Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên cũng đã có nhiều đóng góp cho
nền kinh tế địa phương và đất nước, được Nhà nước tặng huân chương lao động
hạng Ba cùng nhiều bằng khen, cờ thi đua của Bộ và UBND tỉnh Thái Nguyên
và các ngành chức năng như: Tổng cục Thuế, BHXH Việt Nam vv
4. Quy mô hiện tại của công ty
Doanh nghiệp thuộc vào loại doanh nghiệp vừa với số vốn kinh doanh là
9.297.470.000 đồng và tổng số lao động là 296 người.
∗ Về lao động: Công ty có một đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân viên
được đào tạo cơ bản, có trình độ chuyên môn kỹ thuật và nghiệp cụ khá cao.
Phân loại lao động:
- Cơ cấu giới tính:
+ nam: 118 người chiếm 40%
+ nữ: 178 người chiếm 60%
- Độ tuổi:
+ 18 – 35 tuổi: 157 người chiếm 53%
+ 35 – 49 tuổi: 133 người chiếm 45%
+ > 50 tuổi: 6 người chiếm 2%
- Trình độ:
+ Đại học và cao đẳng: 11%
+ Trung cấp : 27%
+ Phổ thông: 62%
Số lượng lao động, tỷ lệ lao động đang phù hợp với qui trình tổ chức sản
xuất, công nghệ sản xuất của công ty. Nguồn lao động dồi dào vì công ty nằm
trong địa phận dân cư đông, tập trung, người dân ở đây hầu hết là đã từng công
tác tại nông trường cũ nên nguyện vọng công tác gần nhà là chủ yếu.
Hiện nay, công ty đang rất chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực. Hàng năm, công ty xem xét các nguyện vọng của người lao
động, bố trí công việc hợp lý giúp cho người lao động có thời gian nâng cao tay
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 10 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
nghề, nâng cao trình độ học vấn của bản thân. Người lao động đi học Đại học
được hỗ trợ một phần kinh phí và công ty luôn đảm bảo về công việc giúp cho
người lao động yên tâm trong thời gian đi học.
Ngày lễ, Tết công ty luôn chăm lo tới đời sống của người lao động, quà
Tết, quà thăm hỏi ốm đau, quà cho các con em học giỏi, một phần khích lệ
người lao động ổn định công tác và tâm lý thoải mái giúp tăng năng suất trong
lao động.
∗ Về trang thiết bị: Công ty có 3 dây chuyền sản xuất chè máy móc thiết bị
hiện đại được nhập khẩu từ Nhật Bản và Trung Quốc, được lắp ráp đồng bộ trên
dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại. Đồng thời công ty đã trang bị máy tính,
máy in cho hầu hết các phòng ban và sử dụng phần mềm cho phòng kế toán.
∗ Về sản lượng: Hàng năm công ty sản xuất ra hơn 800 tấn chè thành
phẩm.
5. Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
Chi nhánh chè Sông Cầu – Tổng công ty chè Việt Nam là một doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng và
nhiệm vụ của mình và được pháp luật bảo vệ. Công ty có nhiệm vụ và quyền
hạn như sau:
+ Nhiệm vụ
- Xây dựng và tổ chức các mục tiêu kế hoạch nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
do Tổng công ty đề ra, kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí, đảm bảo hoạt
động đúng mục đích thành lạp doanh nghiệp đúng như quy đingj ở phậm vi kinh
doanh.
- Nghiên cứu các thông lệ kinh doanh, nhu cầu, thị hiếu, hía cả các loại sản
phẩm chè, tư kiệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, phục vụ sản xuất và kinh doanh
chè.
- Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để đưa ra các phương án xuất khẩu giữ
vững các thị trường có lợi nhất.
- Tuân thủ các chính sách chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý thực
hiện và phải tuân thủ nghiêm chỉnh các hợp đồng công ty đã kí kết.
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 11 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
- Quản lý và sử dụng các nguồn vốn nhằm đảm bảo sản xuất kinh doanh có
lãi.
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của cơ quan Nhà nước, các tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường sinh thái,
điều kiện làm việc của công nhân, phòng cháy, thực hiện theo đúng các tiêu
chuẩn kỹ thật công ty áp dụng và các quy định có liên quan đến công ty.
+ Quyền hạn
- Được chủ động đàm phán kí kết và thực hiện các hợp đồng sản xuất kinh
doanh, giám đốc đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước pháp
luật và các cơ quan quản lý của Nhà nước để mở rộng sản xuất của công ty theo
cơ chế hiện hành.
- Tham gia các hoạt động triển lãm, hội chợ, hội thảo chuyên đề có lien
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CHÈ SÔNG CẦU
CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY
1.1. Hệ thống kế hoạch của công ty
1.1.1. Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiệp.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có nhiều biến động và cạnh tranh
gay gắt như hiện nay thì vai trò của hệ thống kế hoạch càng trở nên quan trọng
và cần thiết. Nó không những giúp doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn
lực sản xuất mà còn giúp doanh nghiệp tạo ra được sự gắn kết giữa các bộ phận
chức năng của doanh nghiệp vào những mục tiêu chung, thống nhất của doanh
nghiệp.
Kế hoạch chiến lược thường do những nhà quản trị cấp cao của tổ chức
quyết định nhằm xác định những mục tiêu tổng thể cho cả tổ chức. Bên cạch đó,
kế hoạch chiến lược tác động đến các mảng hoạt động lớn, liên quan đến tương
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 12 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
lai của toàn bộ tổ chức, các mục tiêu đưa ra thường cô đọng và mang tính tổng
thể. Công ty chè Sông Cầu là công ty trực thuộc Tổng công ty chè Việt Nam nên
kế hoạch chiến lược do Tổng công ty quyết định đưa ra những kế hoạch cụ thể
cho từng chi nhánh trên cơ sở đảm bảo thực hiện chiến lược chung của Tổng
công ty.
Kế hoạch tác nghiệp bao gồm những chi tiết cụ thể hóa của các kế hoạch
chiến lược thành những hoạt động hàng năm, hàng quý, hàng tháng, thâm chí
hàng ngày. Các kế hoạch tác nghiệp thường cụ thể chi tiết đặt ra các mục tiêu cụ
thể về khối lượng sản phẩm cần phải sản xuất.
Hàng năm công ty đề xuất nên tổng công ty một kế hoạch kinh doanh cho
một năm trên cơ sở tình hình kinh tế và tìnhh hình nguyên vật liệu Tổng công ty
sẽ quyết định các chỉ tiêu cụ thể cho doanh nghiệp.
Quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiệp
Quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiệp được thực hiện như sau:
Các bước thực hiện kế hoạch
Bước 1: Nghiên cứu và dự báo nhu cầu
Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, thu thập thông tin về khách hàng,
thị trường, nhu cầu thị trường, đối thủ cạnh tranh, điểm mạnh và điểm yếu của
mình so với đối thủ cạnh tranh, đưa ra các dự báo về nhu cầu của thị trường
trong hiện tại và tương lai, dự báo những biến động về giá cả nguyên – nhiên vật
liệu môi trường kinh doanh, từ đó có những phương án kịp thời ứng phó với
những trường hợp rủi ro.
Bước 2: Thiết lập các mục tiêu
Mục tiêu của doanh nghiệp gồm những mục tiêu chính:
- Mục tiêu về sản lượng và lợi nhuận: doanh nghiệp đưa ra các biện pháp
nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất, đảm bảo nguồn nguyên liệu đủ cho quá
trình sản xuất, tiết kiệm nguyên – nhiên liệu.
- Mục tiêu về đời sống công nhân viên trong doanh nghiệp: sản xuất chè là
sản xuất theo mùa vụ nên mục tiêu của doanh nghiệp là đảm bảo đời sống
của công nhân viên trong doanh nghiệp trong toàn năm, đảm bảo có công
việc cho công nhân.
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 13 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
- Mục tiêu hiệu quả của tổ chức: tổ chức hoạt động một cách có hiệu quả,
tận dụng tối đa mọi nguồn lực và sử dụng một cách hợp lí.
Bước 3: Phát triển các tiền đề
Để đạt được các mục tiêu đã đề ra công ty phải xác định rõ điểm mạnh,
điểm yếu của mình và của đối thủ cạnh tranh trên cơ sở đó tận dụng các cơ hội
và ngăn ngừa những thách thức.
Bước 4: Xây dựng các phương án
Công ty xây dựng các phương án liên quan đến mua nguyên – nhiên vật
liệu, vận chuyển hàng hóa. Lập kế hoạch sản xuất theo tuần, tháng, các phương
án phụ trợ khi có sự cố do mất điện,do thời tiết, …gây ra, kế hoạch giao hàng
hóa.
Bước 5: Đánh giá các phương án
Các phương án mà công ty đưa ra đều nhằm mục đích giữ vững uy tín,
đảm bảo quá trình sản xuất không bị gián đoạn, tăng sản lượng sản xuất, tiết
kiệm chi phí.
Bước 6: Lựa chọn phương án và ra quyết định
Sau khi đánh giá các phương án công ty sẽ laoị bỏ những phương án
không có lợi, lựa chọn phương án tốt nhất, mang lại nhiều lợi nhuận nhất đồng
thời phát huy được nhiều ưu điểm hạn chế tối đa nhược điểm nhằm thực hiện
một cách hiệu quả các mục tiêu mà công ty đã đề ra.
Kế hoạch hoạt động của công ty năm 2011 và 2012
Bảng1: kế hoạch hoạt động của công ty năm 2011 và 2012
TT Chỉ tiêu kế hoạch ĐVT KH đã thực
hiệnnăm 2011
KH năm2012
A. Chỉ tiêu pháp lệnh
I. Sản phẩm giao về công
ty
Tấn 300 360
+ Chè xanh sencha Tấn 300 360
II. Lợi nhuận và các khoản
nộp NS
1. Lợi nhuận phát sinh 1000đ 280.000 250.000
2. Các khoản nộp NS 1000đ 1.512.695 1.512.845
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 14 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
+ Thuế VAT 1000đ 1.400.000 1.400.000
+ Thuế sử dụng đất nông
nghiệp
1000đ 96.215 96.215
+ Thuế sử dụng đất văn
phòng
1000đ 15.480 15.480
+ Thuế môn bài 1000đ 1.000 1.150
3. Tỉ suất lợi nhuận % 0.53
III. Các chỉ tiêu định mức
KT-KT
1. Tiêu hao nguyên liệu chè
búp tươi cho 1 tấn sp
Tấn/tấn 4,40 4,30
+ chè đen bán thành phẩm Tấn/tấn 4,40 4,30
+ chè xanh Nhật bán
thành phẩm
Tấn/tấn 4,80 4,70
+ chè xanh Việt Nam Tấn/tấn 4,5 4,45
2. Tổng thu hồi chè thành
phẩm từ chè búp tươi
+ chè đen % 92 85
+ chè xanh Nhật % 87 90
+ chè xanh Việt Nam 75 75
3. Tiêu hao than cho 1 tấn sp
+ chè đen Tấn/tấn 1,5 1,45
+ chè xanh Nhật Tấn/tấn 1,5 1,2
+ chè xanh Việt Nam Tấn/tấn 1,5 1,2
4. Tiêu hao điện cho 1 tấn sp
+ chè đen Kwh/tấn 500 450
+ chè xanh Nhật Kwh/tấn 520 480
+ chè xanh Việt Nam Kwh/tấn 500 480
5. Tiêu hao gas cho 1 tấn sp
+ chè xanh Nhật xuất
khẩu
Kg/tấn 22 21
6. Tiêu hao dầu DO cho 1
tấn sp
+chè xanh Nhật xuất khẩu Lit/tấn 230 215
+ chè nội tiêu Lit/tấn 0 0
7. Công LĐTT cho 1 tấn sp
+ chè đen Công/tấn 25,00 26,75
+ chè xanh Nhật Công/tấn 16,00 17,92
+ chè xanh Việt Nam Công/tấn 25,00 27,25
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 15 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
B. CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN
I. Giá trị tổng sản lượng(theo giá cố
định 1994)
1. Ngành công nghiệp 1000đ 9.188.000 8.680.000
2. Ngành nông nghiệp 1000đ 2.175.000 2.175.000
3. Ngành XDCB 1000đ
II. Sản phẩm sản xuất ra Tấn 835 800
+ chè đen Tấn 400 200
+ chè sencha Tấn 335 400
+ chè xanh Việt Nam Tấn 100 200
III. Nguyên liệu
1. Chè búp tươi tự sản xuất Tấn 1450 1450
2. Chè búp tươi mua ngoài Tấn 2373 22180
3. Chè búp khô( sx chè đen) Tấn 0 0
IV. Giá thành công ty sp
+ chè đen đ/tấn 26.374.465 25.474.372
+ chè xanh Nhật đ/tấn 36.442.076 43.463.732
+ chè xanh Việt Nam đ/tấn 30.587.641 36.341.982
V. Doanh thu bán hàng 1000đ 26.093.000 29.773.800
VI. Sửa chữa lớn 1000đ 89.914
VII. Xây dựng cơ bản 1000đ 1.100.000 702.497
VIII. Mức trích khấu hao 1000đ 625.682 650.808
IX. Tiền lương bình quân cho
1 tấn sp
+ chè đen đ/tấn 4.136.372 4.268.436
+ chè xanh Nhật đ/tấn 3.610.666 3.305.263
+ chè xanh Việt Nam đ/tấn 4.324.466 4.268.436
( Nguồn: Phòng Kế toán)
Với hệ thống chỉ tiêu kế hoạch năm 2012 công ty dự tính hoàn thành kế
hoạch năm 2012 với tổng doanh thu bán hàng là 29733,8 triệu đồng tăng 1,14%
so với năm 2011, lợi nhuận sau thuế là 250 triệu đồng thấp hơn so với năm 2011
là 30 triệu đồng. Mặc dù doanh thu lớn hơn nhưng công ty dự tính trong năm tới
giá nguyên nhiên vật liệu, giá nhân công sẽ tăng trong năm tới. Cụ thể giá thành
cho 1 tấn chè xanh nhật năm 2011 là 36.442.076 đồng năm 2012 đã tăng lên là
43.463.732 đồng cho 1 tấn chè xanh Nhật, giá thành cho 1 tấn chè xanh Việt
Nam là 30.587.641 đồng năm 2012 tăng lên 36.341.982 đồng cho 1 tấn sản
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 16 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
phẩm. Trong khi mức tăng giá bán thành phẩm tăng không nhiều và phải phụ
thuộc vào mức giá chung của thị trường chè.
Kế hoạch của năm 2012 sẽ giảm định mức sản xuất của nguyên vật liệu
đầu vào và giảm định mức tiêu thụ năng lượng. Công ty dự kiến trong năm 2012
định mức của nguyên vật liệu đầu vào sẽ giảm xuống từ 4,4 tấn xuống còn 4,3
tấn chè búp tươi đối với sản phẩm chè đen, chè xanh Nhật sẽ giảm từ 4,8 tấn
xuống còn 4,7 tấn, chè xanh Việt Nam giảm từ 4,5 xuống còn 4,45 tấn. Định
mức về mức tiêu thụ năng lượng của các sản phẩm cũng giảm; đối với chè xanh
Nhật bản sẽ giảm mức tiêu hao gas từ 22 kg/tấn xuống còn 21 kg/tấn, mức tiêu
hao dầu giảm từ 230 lít/tấn xuống còn 215 lít/tấn.
Ngoài ra chi nhánh có kế hoạch áp dụng công nghệ xử lí chất thải mới để
giảm 10% tiêu thụ điện năng.
Kế hoạch thay thế lò đốt hiện tại bằng lò đốt thế hệ mới nhất có hiệu suất
cao hơn 70%.
Giải pháp thực hiện kế hoạch năm 2012
Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Đầu tư cho các cán bộ quản lý, cán bộ nghiệp vụ đi đào tạo nâng cao
trình độ chuyên môn và kĩ năng làm việc
Đầu tư bằng cơ chế lương thưởng, khuyến khích cán bộ công nhân
viên trong quá trình làm việc.
Đầu tư cơ sở vật chất
Sửa chữa và bảo dường dây chuyền sản xuất để nâng cao năng suất và
tiết kiệm nguyên, nhiên liệu.
Phát triển và bảo vệ nguồn nguyên liệu sãn có, trồng mới nguồn nguyên
liệu để đảm bảo được nguồn nguyên liệu cho sản xuất. Để giảm thiểu định
mức nguyên vật liệu và mức tiêu hao năng lượng, cait hiện tốt điều kiện làm
việc công ty cần phải thực hiện những giải pháp sau: Hoàn thiện công tác bảo
dưỡng, triệt để khắc phục sự cố chảy dầu; thay thế hệ thống truyền động trục
vít của các máy vò chè bằng hệ thống truyền động mới có hiệu suất cao hơn
và không bị chảy dầu; điều chỉnh lại tốc độ và lượng nguyên liệu hợp lý để
tránh tình trạng rơi vãi nguyên liệu trên các băng tải; nâng cao ý thức công
nhân trong thao tác, tránh làm rơi vãi chè ra sàn và bám dính chè vào các
thiết bị hay công cụ làm việc (quang treo, khay chứa ); cải tiến các thiết bị,
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 17 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
tạo thuận lợi cho thao tác của công nhân và công tác vệ sinh; lắp đặt hệ thống
lọc bụi, thu hồi vụn chè kết hợp với thông gió, tăng công suất hút bụi; tăng
cường vệ sinh, thu hồi chè vụn triệt để; cải tiến các khung lắp bao tải. Đây là
những giải pháp nhằm thu hồi và tái sử dụng lượng chè rơi vãi một cách đáng
kể, nâng cao hiệu suất máy móc, đảm bảo môi trường làm việc sạch sẽ. Cải
tạo kho chứa than để giảm tổn thất than và nâng chất lượng than; có cơ chế
định mức và thưởng phạt rõ ràng đối với công nhân đốt lò; nâng cao kỹ thuật
đốt lò cho công nhân; xây thêm một lớp gạch cho các kênh dẫn; cải tiến bảo
ôn vỏ các thiết bị sấy; sửa lại cửa lò và vách lò sấy nhằm tiết kiệm than, gas
và điện, giảm nhiệt độ của khu vực sấy và thành phẩm, giảm lượng khí thải
từ lò than vào môi trường, giảm thải rắn (xỉ than). Cải tiến hoặc thay thế lò
kiểu mới; thay thế các động cơ quấn lại bằng động cơ mới; xử lý tình trạng
quá nhiệt của các động cơ khác, thay mới nếu cần thiết, nhằm nâng cao hiệu
suất đốt, giảm phát thải khí thải. Lắp đặt hệ thống xử lý làm sạch và làm
mềm nước; xem xét lại hệ thống đường ống để sửa chữa hoặc thay mới bằng
nhựa; thay thế than đá bằng than củi trong khâu quay hương; làm kín, lắp
điều hòa cho phòng lên men; cải tiến kho bảo quản chè để ổn định về nhiệt
độ và độ ẩm, tăng chất lượng sản phẩm, tiết kiệm thời gian sản xuất. Lắp các
bao che cho các bộ truyền động hở để đảm bảo an toàn; lắp các tấm lợp trong
mờ để cải thiện chiếu sáng tự nhiên; lắp thêm bóng đèn chiếu sáng buổi tối;
lắp đặt hệ thống hấp thụ âm thanh và cách ly đơn giản; trang bị thêm bảo hộ
lao động cho công nhân; kiểm tra và bố trí lại các bảng điện và đường dây
điện tránh hiện tượng rò rỉ điện để nâng cao ý thức về an toàn lao động cho
công nhân, đảm bảo an toàn lao động, cải tạo môi trường lao động (giảm ồn,
tăng cường ánh sáng ).
1.1.2. Tìm hiểu và nhận thức chiến lược của công ty
1.1.2.1. Sứ mệnh của công ty
Là đơn vị trực thuộc Tổng công ty chè Việt nam, sứ mệnh của công ty là
trồng cây công nghiệp lâu năm và sản xuất chế biến các loại chè xanh Nhật, chè
đen, chè xanh Việt Nam nhằm đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời
đơn vị luôn làm tốt công tác xúc tiến thương mại, củng cố các bạn hàng truyền
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 18 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
thống và tìm kiếm thị trường mới để sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ được hết.
Ngoài việc trồng cây công nghiệp lâu năm và sản xuất các loại chè, để nâng cao
nguồn thu nhập cho CBCNV và người lao động trong toàn đơn vị, đơn vị còn
khuyến khích người lao động chăn nuôi gia súc, gia cầm trồng những cây lương
thực, cây công nghiệp ngắn ngày.
1.1.2.2. Phân tích SWOT trong xây dựng chiến lược của công ty
- Dây chuyền công nghệ hiện đại và
đồng bộ
- Có vùng chè nguyên liệu lớn, khả
năng sản xuất cao, phục vụ được nhiều
đối tượng khách hàng.
- Có truyền thống lâu đời, đội ngũ
quản lý và công nhân có trình độ tay
nghề cao phục vụ cho sản xuất.
- Vùng chè nguyên liệu có thổ nhưỡng
và khí hậu rất thích hợp cho việc phát
triển cây chè.
- Chính sách hỗ trợ và khuyến khích
phát triển nông nghiệp
- Khoa học công nghệ phát triển
- Văn hóa uống chè đang phát triển
- Việt Nam gia nhập WTO, mở rộng
môi trường kinh doanh
- Sức cạnh tranh còn yếu.
- Chưa có thương hiệu mạnh để thâm
nhập thị trường.
- Công tác nghiên cứu thị trường và
xúc tiến thương mại còn hạn chế
- Môi trường cạnh tranh khốc liệt
- Điều kiện tự nhiên luôn biến
động
- Chịu ảnh hưởng manh của giá
nguyên vât kiệu đầu vào
- Nhu cầu lớn nhưng có nhiều
biến động
1.1.2.3. Các chiến lược phát triển
Chiến lược có vai trò quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp làm chức năng định hướng các hoạt động của doanh nghiệp, tạo
khung và các khuôn mẫu cho các hoạt động, các tiền đề nghiên cứu và phát
triển. Làm giảm chi phí tổn thất cho những quyết định sai lầm, cải thiện tình
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 19 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
hình vị thế của doanh nghiệp, xác định được lợi ích tài chính và phí tài chính của
doanh nghiệp.
Nằm trong khu vực có nhiều đồi núi, Chi nhánh Chè Sông Cầu – Tổng
công ty Chè Việt Nam sở hữu vùng nguyên liệu chè với diện tích khoảng 471 ha
chè, công ty có thể chủ động được 35% nguyên liệu. Khảo sát thực tiễn sản xuất,
Chi nhánh sản xuất theo mùa vụ, bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào cuối tháng
10. Từ nguyên liệu là chè búp tươi đưa về kho bảo quản, sau đó được phân loại,
búp chè chất lượng tốt được đưa vào dây chuyền sản xuất chè xanh, búp chè còn
lại kém chất lượng hơn được dùng cho dây chuyền sản xuất chè đen. Chè sơ chế
được chuyển sang phân xưởng thành phẩm để sàng phân loại, đóng bao thành
các loại chè khác nhau rồi chuyển sang kho bảo quản.
Công ty chú trọng hơn trong việc cải thiện vùng nguyên liệu chè, chủ
động hơn trong việc cung ứng nguyên liệu đầu vào cho sản xuất.
Định mức sản xuất
Bảng 2: Bảng định mức hoạt động sản xuất của công ty
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch
so với năm
trước(%)
I. Thành phẩm sản xuất ra
1. Chè đen Tấn 648,604 168,794
2. Chè xanh Nhật Tấn 320 449,268
3. Chè xanh Việt Nam Tấn 445,174 93,046
II. Định mức
1. Tiêu hao nguyên liệu chè
búp tươi cho 1 tấn sp
+ chè đen
Tấn/tấn 4,45 4,4 98,87
+ chè xanh Nhật
Tấn/tấn 4.85 4,8 98,97
+ chè xanh Việt Nam
Tấn/tấn 4.6 4.5 97.83
2.
Tiêu hao than cho 1 tấn
sp
+ chè đen
Tấn/tấn 1.55 1,5 96,77
+ chè xanh Nhật
Tấn/tấn 1.49 1,5 100,67
+ chè xanh Việt Nam
Tấn/tấn 1,55 1,5 96,77
3.
Tiêu hao điện cho 1 tấn
sp
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 20 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
+ chè đen
Kwh/tấn 495 500 101,01
+ chè xanh Nhật
Kwh/tấn 510 520 101,96
+ chè xanh Việt Nam
Kwh/tấn 505 500 99
4.
Tiêu hao gas cho 1 tấn
sp
+ chè xanh Nhật xuất
khẩu
Kg/tấn 22,5 22 97,77
5.
Tiêu hao dầu DO cho 1
tấn sp
+chè xanh Nhật xuất
khẩu
Lit/tấn 235 230 97,87
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chiến lược phát triển của công ty là giảm định mức qua các năm nhằm
tiết kiệm nguồn nguyên nhiên vật liệu, tối đa hóa nguồn lực, nâng cao hiệu suất
sản xuất kinh doanh. Định mức về nguyên liệu chè búp tươi năm sau giảm so
với năm trước trung bình từ 1,03% đến 2,17%. Về tiêu hao nguồn năng lượng
qua 2 năm, năm sau giảm hơn năm trước tuy nhiên mức giảm chưa lớn, mức
giảm trung bình khoang 2,1%.
Trong tình hình nền kinh tế có nhiều biến động, môi trương kinh doanh có
sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt mỗi ngành mỗi doanh nghiệp đều tìm cho
mình một đường đi riêng phù hợp thích nghi được với những biến động của thị
trường. Là một trong những công ty chè ra đời từ khá sớm trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên và là một chi nhánh lớn của tổng công ty chè Việt Nam, công ty chè
Sông Cầu đã chọn cho mình một hướng đi riêng. Bắt đầu từ việc nghiên cứu thị
trường và vùng nguyên liệu công ty nhận thấy nhu cầu thị trường đã có nhiều
biến động, người tiêu dùng cần những loại chè có chất lượng tốt hơn và đảm bảo
sản phẩm được làm từ nguồn nguyên liệu chè sạch và an toàn. Nắm bắt tình hình
đó công ty đầu tư cải tiến dây chuyền công nghệ để nâng cao năng suất, tiết
kiệm nguyên – nhiên liệu và bảo vệ môi trường.
Công ty đầu tư lớn cho vùng nguyên liệu, đảm bảo nguồn nguyên liệu
sạch đáp ứng đủ cho nhu cầu sản xuất. Công ty cũng chú trọng phát triển nguồn
nhân lực, đào tạo công nhân lành nghề nhiều kinh nghiệm trong chế biến chè.
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 21 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
Cùng với chiến lược mở rộng thị trường không chỉ xuất khẩu mà còn chú trọng
thị trường trong nước, có nhiều chiến lược thu hút nhhững khách hàng tiềm
năng. Một trong những lợi thế của công ty là nằm trong vùng nguyên liệu chè
lớn của Tỉnh Thái Nguyên công nhân đã có kinh nghiệm trong chế biến chè.
Doanh nghiệp thực hiện các chiến lược nhằm định vị vị thế của doanh nghiệp,
mở rộng thị trường, mặt khác doanh nghiệp cũng đang từng bước xây dựng và
tạo lập thương hiêu chè thái nguyên trong tâm trí người tiêu dùng.
1.1.2.4. Các chính sách của công ty
Để thực hiện được các chiến lược phát triển công ty đã có những chính
sách thiết thực nhằm nâng cao năng suất lao động .
a. Chính sách lương
Công ty xây dựng và ban hành quy chế tiền lương áp dụng thống nhất
trong toàn công ty
Tổng công ty phê duyệt kế hoạch lao động và tiền lương hành năm trên cơ
sở phương án kinh doanh gắn với mục tiêu chính: sản lượng, doanh thu và lợi
nhuận.
Hiện nay, nhà máy áp dung theo Nghị định 31/2012/NĐ-CP mức lương
tối thiểu là 1.050.000 đồng/tháng cho CB – CNV của nhà máy. Đối với công
nhận trực tiếp tham gia sản xuất tại nhà máy được trả lương theo sản phẩm, còn
đối với cán bộ quản lý được trả theo hệ số cấp bậc theo đúng quy định của Nhà
nước.
Lương công nhân trực tiếp được tính theo công thức:
Tiền lương =
Đơn giá cho 1
đơn vị sản
phẩm
*
Số lượng sản
phẩm thực tế làm
ra
Tiền lươgn của công nhân trực tiếp trung bình trong khoảng từ 2,8 – 3
triệu/ tháng. Công ty sử dụng tiền lương như đòn bảy kinh tế quan trọng làm
động lực kích thích người lao động tích cực làm việc, hoàn thành tốt số lượng,
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 22 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
chất lượng công việc được giao, tăng năng suất lao động gia tăng sản lượng,
tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Tiền lương của cán bộ quản lý được tính thao công thức:
Tiền lương = Lươngcơ bản *
Hệ số
cấp
bậc
*
(
1 +
Hệ số
phụ
cấp
)
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 23 Lớp: K6-QTM
Trường ĐH Kinh tế và QTKD
Bảng 3: Bảng lương của cán bộ quản lý công ty
ĐVT: đồng
TT
Họ và tên
Chức vụ, chức
danh nghề nghiệp
Hệ số
luong
Phụ
cấp
Tiền
lương
1 Nguyễn Quốc Khánh Giám đốc 6.97 7318500
2 Nguyễn Văn Bốn Phó Giám đốc 5.65 5932500
3 Phạm Thị Hồng C. tịch Công đoàn 5.65 5932500
4 Đào Văn Mẫn Tr. Phòng Kế toán 5.32 5586000
5 Đặng Văn Lợi P. Phòng TCHC 4.51 0.3 6156150
6 Nguyễn Thị Nhàn P. Phòng Kế toán 3.89 0.3 5309850
10 Phạm Thị Xuyến P. phòng TCHC 4.51 0.3 6156150
11 Nông Quốc Trờng P. Phòng KTNN 4.51 0.3 6156150
14 Võ Xuân Hợp Quản đốc 4.51 0.4 6629700
15 Nguyễn Việt Bắc Phó Quản đốc 3.89 0.3 5309850
16 Đào Khả Sảnh Đội trởng 4.51 0.4 6629700
17 Nguyễn Thị Lanh Đội trởng 4.51 0.4 6629700
18 Nguyễn Viết Quỳnh Đội trởng 4.51 0.4 6629700
19 Nguyễn Thị Kim Yến Đội trởng 4.51 0.4 6629700
20 Nguyễn Thị Minh Đội trởng 4.51 0.4 6629700
21 Trần Quang Đức Đội trởng 4.51 0.4 6629700
22 Lâm Văn Thu Đội trởng 4.51 0.4 6629700
23 Phạm Văn Hiền Quản đốc 4.51 0.4 6629700
TT
Hä vµ tªn
Chøc vô, chøc
danh nghÒ nghiÖp
HÖ sè
luong
Phô
cÊp
Tiền
lương
Sinh viên: Vũ Thị Thơm Page 24 Lớp: K6-QTM
Trng H Kinh t v QTKD
1 Nguyễn Quốc Khánh Giám đốc 6.97 7318500
2 Nguyễn Văn Bốn Phó Giám đốc 5.65 5932500
3 Phạm Thị Hồng C. tịch Công đoàn 5.65 5932500
4 Đào Văn Mẫn Tr. Phòng Kế toán 5.32 5586000
5 Đặng Văn Lợi P. Phòng TCHC 4.51 0.3 6156150
6 Nguyễn Thị Nhàn P. Phòng Kế toán 3.89 0.3 5309850
10 Phạm Thị Xuyến P. phòng TCHC 4.51 0.3 6156150
11 Nông Quốc Trờng P. Phòng KTNN 4.51 0.3 6156150
14 Võ Xuân Hợp Quản đốc 4.51 0.4 6629700
15 Nguyễn Việt Bắc Phó Quản đốc 3.89 0.3 5309850
16 Đào Khả Sảnh Đội trởng 4.51 0.4 6629700
17 Nguyễn Thị Lanh Đội trởng 4.51 0.4 6629700
18 Nguyễn Viết Quỳnh Đội trởng 4.51 0.4 6629700
19 Nguyễn Thị Kim Yến Đội trởng 4.51 0.4 6629700
20 Nguyễn Thị Minh Đội trởng 4.51 0.4 6629700
21 Trần Quang Đức Đội trởng 4.51 0.4 6629700
22 Lâm Văn Thu Đội trởng 4.51 0.4 6629700
23 Phạm Văn Hiền Quản đốc 4.51 0.4 6629700
(Ngun: phũng t chc hnh chớnh)
Mc chờnh lch gia lng ca cụng nhõn v cỏn b qun lớ l khong t
2 2,5 ln.
Ngi lao ng lm thờm gi do Giỏm c huy ng c tr lng thờo
Thụng t s 10 ngy 19/4/1995 hng dn thc hin ch tr lng lm thờm
gi v ph cp ca B lao ng htng binh v xó hi, vo ngy thng c
tr lng bng 150% ca tin lng ngy lm vic bỡnh thng, ngy ngh hng
Sinh viờn: V Th Thm Page 25 Lp: K6-QTM