Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

xây dựng phần mềm quản lý nhân sự trong công ty cổ phần constrexim hồng hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.96 KB, 23 trang )

Mục Lục
Mục Lục 1
Tiến trình dự kiến 3
Phân công công việc 4
Dự kiến lịch công tác : 5
1.5. Các buổi họp nhóm dự kiến : 5
3.Phân tích và đặc tả yêu cầu(Tất cả thành viên cùng thảo luận) 7
Mô tả chức năng của HT 7
Yêu cầu về giao diện người dùng 8
3.3. Sơ đồ thể hiện các chức năng trong phần mềm quản lý nhân sự 9
Sơ đồ thực thể liên kết ER 12
Xây dựng từ điển dữ liệu 13
Kiểm thử 22
1 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
A. Phần mở đầu
Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển mạnh mẽ, việc ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của các doanh nghiệp là tất yếu để đáp ứng cho
nhu cầu công việc mang tính chuyên nghiệp. Do vậy nhu cầu về phát triển hệ thống thông
tin, xây dựng những phần mềm tin học nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, tăng năng xuất
lao động luôn là nhu cầu cấp thiết trong mỗi doanh nghiệp.
Với khối lượng công việc ngày càng nhiều và đòi hỏi tính chuyên nghiệp và chính
xác cao, vì thế nên các nghiệp vụ làm thủ công trở nên kém hiểu quả và dần dần bị loại
bỏ và thay vào đó là các phần mềm phục vụ cho các nghiệp vụ đó, giúp cho công việc trở
nên dễ dàng hơn nhưng độ chính xác cao. Chính vì thế nên ngày càng có nhiều phần mềm
được xây dựng để đáp ứng nhu cầu cho hoạt động của các tổ chức. Xây dựng phần mềm
đáp ứng được yêu cầu hoạt động của tổ chức là rất khó. Để tìm hiểu rõ hơn về công nghệ
xây dựng phần mềm, nhóm chúng em đã tìm hiểu, nghiên cứu và xây dựng phần mềm.
Với sự hướng dẫn của cô giáo nhóm em lựa chọn đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý
nhân sự trong Công ty Cổ phần Constrexim Hồng Hà”
Do thời gian và trình độ ứng dụng thực tế có hạn nên trong quá trình thực hiện đề
tài nghiên cứu. Nhóm 2 mong được cô giáo bổ sung thêm để đề tài nghiên cứu được hoàn


thiện hơn.
2 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
B. Nội dung.
1. Xây dựng kế hoạch dự án.
1.1. Giới thiệu dự án.
Trong quá trình tiếp xúc với công ty, nhóm chúng em đã tìm hiểu về bộ máy làm
việc và quá trình quản lý nhân sự của công ty, Hệ thống quản lý nhân sự tại Công ty cổ
phần contrexim Hồng Hà là một hệ thống khá hoàn chỉnh và thường xuyên được nâng cấp
để phù hợp hơn với yêu cầu phát triển của công ty. Tuy nhiên hình thức quản lý nhân sự
vẫn công kềnh, rườm rà. Mọi quy trình tuyển dụng, lưu trữ quản lý hồ sơ nhân viên đều
sử dụng trên Excel. Cách quản lý này so với lưu trữ thủ công trên giấy tờ cũng tiết kiệm
khá nhiều thời gian, nhưng chưa nhạy bén khi tìm kiếm thông tin cá nhân và thực hiện các
nghiệp vụ tính lương, tổng hợp, báo cáo. Do đó, để phù hợp với tốc độ phát triển, đưa kỹ
thuật quản lý hiệu quả hơn. Xây dựng một phần mềm quản lý nhân sự mới tinh tế và gọn
nhẹ là điều cần thiết. Vì vậy, nhóm chúng em đã lên dự án: “Xây dựng phần mềm quản
lý nhân sự trong công ty Cổ phần Constrexim Hồng Hà”.
Tiến trình dự kiến.
Do thời gian gấp rút nên đội dự án nỗ lực thực hiện kế hoạch và dự kiến hoàn thành
trong vòng 1 tháng. Từ ngày 5/4/2012 5/5/2012. Trong thời gian này nhóm sẽ trình bày
các đặc tả yêu cầu và thiết kế PM quản lý nhân sự cho công ty cổ phần Contrexim Hồng
Hà.
3 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
Phân công công việc.
Nhóm chia thành 5 đội nhỏ để thuận lợi trong quá trình làm việc
4 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
STT Tên pha Tên giai
đoạn
Mô tả và sản phẩm giao nộp Thời gian
1 Phân tích
tính khả

thi
-Khảo sát
yêu cầu
người dùng
- Lên kế
hoạch dự
án
_Tiếp nhận yêu cầu chính thức từ
khách hàng
_Viết tài liệu mô tả chức năng HT
_Lựa chọn mô hình và phương pháp
phát triển
_Sản phẩm :Tài liệu phân tích
5/47/4
2 Phân tích
và đặc tả
yêu cầu
_Viết tài
liệu mô tả
yêu cầu
_Xác nhận
lại yêu cầu
_ Tài liệu mô tả chi tiết yêu cầu
người dùng
_ Người dùng sẽ xác nhận lại yêu
cầu trong tài liệu
_Sản phẩm :Tài liệu đặc tả yêu cầu
8/415/4
3 Thiết kế Thiết kế
xây dựng

hệ thống
_Thiết kế giao diện
_Thiết kế chương trình
_Thiết kế các tập tin dữ liệu
_Sản phẩm:Tài liệu thiết kế
16/420/4
4 Mã hóa Lập trình
chức năng
tính lương
của HT
_Lập trình chức năng tính lương
mang tính chất trình bày, do thời
gian có hạn nên không cài đặt thực tế
được.
21/423/4
5 Kiểm thử Kiểm thử
hệ thống
_kiểm tra các chức năng HT
_Kiểm tra tính đứng đắn của HT
_Sản phẩm :Kế hoạch kiểm thử
24/427/4
Đội Phụ trách công việc Người thực hiện
1 Kế hoạch dự án Đạo và Hà
1 Lựa chọn mô hình phương pháp phát triển Hương Giang, Hà
2 Tài liệu phân tích, đặc tả yêu cầu Đạt, Hằng, Nguyễn Giang
3 Tài liệu thiết kế Đào A.Dũng và Đạo
4 Lập trình phần mềm Việt Dũng
5 Kiểm thử Đặng Hạnh, Hằng Giang
Dự kiến lịch công tác :
Đội 1 và Đôi 2 tiến hành hợp tác và trao đổi thông tin với nhau ,hỗ trợ nhau để đưa

ra các tài liệu liên quan phục vụ đắc lực cho đội lập trình .
Đôi 4 nhanh chóng hoàn thiện các chức năng ,chương trình chuyển cho đôi 5 làm
các công tác kiểm thử.Sau khi phầm mềm đã hoàn thiện toàn bộ khách hàng đã đồng ý
không có gì cần sửa chữa Đôi 3 và Đội 4 tiến hành công việc cài đặt cho khách hàng
dùng .
1.5. Các buổi họp nhóm dự kiến :
_Buổi 1: 9h30p, ngày 05/04/2012: Lên ý tưởng
_Buổi 2: 8h, ngày 19/04/2011
_Buổi 3: vào lúc 15h30p, ngày 26/04/2011
_Buổi 4: vào lúc 15h30p, ngày 07/05/2011
2. Lựa chọn mô hình, phương pháp phát triển.
2.1. Mô hình phát triển dự án
Mô hình phát triển phần mềm là 1 “công thức” cho việc phát triển một phần mềm.
Vì thế khi làm phần mềm đòi hỏi phải có mô hình. Mô hình nói lên từng bước tiến hành
nó phải làm như thế nào ở bước này và bước kế tiếp. Có rất nhiều mô hình phát triển phần
mềm, tùy theo từng phần mềm mà áp dụng các mô hình khác nhau nhưng căn bản nhất
vẫn là mô hình thác nước, đây là một mô hình được coi là cổ điển, nó có mặt trong tất cả
các mô hình phát triển phần mềm.
• Mô hình thác nước(waterfall)
- Phân tích yêu cầu và tài liệu đặc tả: kết quả tài liệu “Bản đặc tả yêu cầu phần
mềm”. Hoạt động này chính là nền tảng cho các hoạt động tiếp theo cho đến cuối dự án.
- Phân tích hệ thống và thiết kế: là giai đoạn định ra “làm thế nào” (“How”) để hệ
thống phần mềm đáp ứng những “đòi hỏi” mà khách hàng yêu cầu trong SRS
- kiểm thử từng thành phần: là giai đoạn hiện thực “làm thế nào” được chỉ ra trong
giai đoạn “Phân tích hệ thống và thiết kế”.
5 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
- Kiểm thử (Test):xem xét lại đặc tả, thiết kế và mã hóa nhằm phát hiện lỗi phần
mềm, xem phần mềm có đúng với báo cáo đặc tả yêu cầu của PM hay không?
- Cài đặt và bảo trì (Deployment and Maintenance): đây là giai đoạn cài đặt, cấu
hình và huấn luyện khách hàng. Giai đoạn này sửa chữa những lỗi của phần mềm (nếu

có) và phát triển những thay đổi mới được khách hàng yêu cầu (như sửa đổi, thêm hay
bớt chức năng/đặc điểm của hệ thống).
Mô hình thác nước
Nhóm dự án chúng tôi chọn mô hình này vì dự án có các yêu cầu đã xác định và
thời gian thực hiện ngắn ,quy mô dự án nhỏ nó mặt khác mô hình thác nước ưu điểm là dễ
quản lí, được sử dụng rộng rãi đặc biệt phù hợp với những dự án nhỏ (do tính đơn giản
của nó). Tuy nhiên mô hình này có một số nhược điểm như Mô hình đòi hòi một bản yêu
cầu (requirement) đầy đủ và chính xác từ phía khách hàng, Thời gian thực hiện lâu. Để
đảm bảo mô hình thác nước tiến hành 1 cách thuận lợi, giảm thiểu sai sót so với yêu cầu
NSD. Nhóm dự án kết hợp sử dụng mô hình bản mẫu trong giai đoạn xác định yc. Với
mục đích xác định rõ được yêu cầu của NSD để giảm bớt rủi ro và sự không chắc chắn
khi phát triển PM.
• Mô hình bản mẫu.
6 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
2.2. Phương pháp phân tích, thiết kế
Nhóm chúng tôi lựa chọn pp PTTK hướng chức năng. Hệ thống có các chức năng chính
như :
• Quản lý người dùng
• Tìm kiếm
• Quản lí nhân viên
• Quản lí tính lương
• Thống kê báo cáo.
3. Phân tích và đặc tả yêu cầu(Tất cả thành viên cùng thảo luận)
Phần này giao cho nhóm 3 người tiếp xúc với bên công ty để biết được yêu cầu của họ
đối với phần mềm là gì: Nguyễn Quốc Đạt, Nguyễn Thị Giang, Nguyễn Thị Hằng.
Mô tả chức năng của HT
Đặc tả chức năng: Hoạt động quản lý nhân sự của công ty mô tả như sau: Sau
khi đã lựa chọn được các ứng viên trúng tuyển phòng quản lý nhân sự thực hện nhập các
thông tin về nhân viên. Khi nhân viên thôi việc họ thực hiện xóa nhân viên. Hàng tháng
họ phải xem xét nhân viên nào thay đổi thông tin cá nhân, chức vụ, hệ số lương và cập

nhật vào hệ thống. Ngoài ra khi phát hiện các sai sót về thông tin các nv, phòng nhân sự
thực hiện sửa chữa.
- Nghiệp vụ chính của phòng nhân sự là theo dõi chấm công theo ngày của từng
nhân viên trong tổ chức. Cuối tháng họ phải thống kê bảng chấm công để xác định số
ngày nghỉ, số ngày làm thêm, tăng ca của từng nhân viên gửi cho bộ phận kế toán để tính
tổng lương cho nhân viên.
- Sau khi nhận được bảng chấm công dựa vào quy tắc tính lương bộ phận kế toán
tính lương , các khoản trích theo lương BHYT, BHXH cho các nhân viên.
7 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
Nghe KH
trình bày
Tạo/sửa
bản mẫu
KH kiểm tra
bản mẫu
3.1. Đặc tả yêu cầu
Mô tả các chức năng của HT thông qua 2 phương pháp: phỏng vấn trực tiếp các
nhân viên trong phòng quản lý nhân sự của công ty và thu thập thông tin thứ cấp từ tài
liệu trong công ty.
Tất cả các yêu cầu về PM do NSD đưa ra như sau:
• Yêu cầu chức năng: HT quản lý nhân sự được cài đặt trên ACCESS.
• Yêu cầu phi chức năng:
 Đặc tả về sp: Chương trình xây dựng bằng ngôn ngữ C++, logo công ty đặt ở
góc trên bên trái màn hình, cỡ chữ 18, font Times New Roman, Thời gian trả
lời tìm kiếm không quá 2s.
 Đặc tả về mặt tổ chức: nhân viên không thuộc bộ phận quản lý phòng nhân sự
thì không được phép truy nhập(sửa chữa) vào chức năng nghiệp vụ.
 Yêu cầu ngoài: yêu cầu bảo mật thông tin cá nhân của nhân viên.
• Đặc tả miền ứng dụng:
 Dữ liệu được xây dựng theo mô hình quan hệ để dễ dàng cho đội lập trình theo

hướng cấu trúc.
 Dữ liệu dạng văn bản: text<=255 kí tự.
• Yêu cầu về thời gian phản hồi của hệ thống (hiệu năng).
- Nhanh, thời gian phản hồi của các chứa năng cơ bản của hệ thống không vượt quá 2
giây.
• Yêu cầu về giao diện người dùng
- Giao diện thân thiện, bố trí hợp lý, phù hợp với các thao tác của người sử dụng.
- Đảm bảo giúp người sử dụng thao tác nhanh và chính xác.
- Sử dụng font chữ Times New Roman.
• Khả năng phát triển mở rộng.
Một phần mềm tốt luôn phải có kế hoạch phát triển và nâng cấp tính năng mới liên
tục. yêu cầu nhà cung cấp nêu rõ kế hoạch phát triển những tính năng mới trong tương
lai gần.
• Một số yêu cầu khác.
8 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
- Tính ổn định: không thường xuyên phát sinh lỗi làm hệ thống bị dừng trong quá trình
vận hành.
- Khả năng bảo mật: phần mềm cần có khả năng bảo mật dữ liệu.
3.3. Sơ đồ thể hiện các chức năng trong phần mềm quản lý nhân sự
1. Sơ đồ phân cấp chức năng.
2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
9 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
Quản lý
đăng nhập
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Thông tin NV
3.1. Chức năng quản lý nhân viên
10 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2

Báo cáo,
Thống kê
Nhân viên
Tìm kiếm
Ban lãnh đạo
Hồ sơ NV
Bảng lương
Quản lý
lương
Quản lý
nhân viên
Bảng chấm công
Yêu cầu
Báo cáo
Yêu cầu
Kết quả
Ngày công
Mức lương
Thông tin
cá nhân
Cập nhật
thông tin NV
Thông tin nv
Nhân viên
Thông tin
cá nhân
Ngày công
Cập nhật
thông tin
Bảng chấm công

Theo dõi
chấm công
Hồ sơ NV
Cập nhật
3.2. Chức năng Tìm kiếm:
Số ngày công
3.3. Chức năng quản lý lương:

3.4. Chức năng Thống kê, báo cáo:
Số ngày công

11 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
Thông tin NV
Ban lãnh đạo
Bảng chấm công
Hồ sơ NV
Bảng lương
Mức lương
Các yêu cầu
Tìm kiếm
Ngày công
Nhân viên
Chấm
công
Số ngày
nghỉ
Tính lương
Bảng lương
Bảng chấm công
Hồ sơ NV

Báo cáo,
thống kê
Ban lãnh đạo
Bảng chấm công
Hồ sơ NV
Bảng lương
Mức lương
Các yêu cầu
Báo cáo

Sơ đồ thực thể liên kết ER.
HT bao gồm 5 thực thể:
 Nhanvien(maNV, hoten, ngaysinh, gioitinh, diachi, sdt, chuc vu, luongcoban)
 Hoso(MaHS, quequan, HSlylich, dangvien, bangcap, giaykhamsk,giaykhaisinh)
 Phongban(maPB, tenphong, sdt, truongphong)
 Bangluong(soBL, ngaylap,phonglap, nguoilap)
 Bangchamcong(soBCC, ngaylap,phongquanly, nguoilap)
12 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
(1,1)
(1,n)
(1,n) (1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
Nhanvien
Bangchamcong
Bangluong
Phongban
Hoso

maNV
hoten
gtinh
phongban
sđt
chucvu
ngsinh
luongcoban
dangvien
bangcap
giaykhamSK
giayKS
lylich
quequan
maHS
maPB
tenPB
truongP
SĐT
donvinguoilapngaylapSBL nguoilap
phongquanly
ngaylapsoBCC
làm việc



Xây dựng từ điển dữ liệu
 Bảng 1: NHANVIEN (thông tin cơ bản của nhân viên)
STT Tên DL Kiểu DL Độ dài Mô tả
1 MaNV Text 10 Mã nhân viên

2 Hoten Text 30 Họ tên nhân viên
3 Ngaysinh Date/time Ngày sinh
4 Gioitinh Text 3 Giới tính
5 Diachi Text 50 Địa chỉ
6 SĐT Text 10 Số điện thoại
7 Chucvu Text 30 Chức vụ
8 MaP Text 30 Mã Phòng
 Bảng 2: PHONGBAN (bảng phòng ban)
STT Tên DL Kiểu DL Độ dài Mô tả
1 MaP Text 10 Mã phòng
2 TenP Text 30 Tên phòng
3 Dienthoai Text 10 Số điện thoại
4 TruongP Text 30 Trưởng phòng
 Bảng 3: BANGLUONG (lưu thông tin về bảng lương)
13 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
STT Tên DL Kiểu DL Độ dài Mô tả
1 SoBL Text 10 Số bảng lương
2 Ngaylap Date/time Ngày lập
3 Donvilap Text 30 Đơn vị lập
4 Nguoilap Text 30 Người lập
 Bảng 4: BANGCHAMCONG (lưu thông tin về bảng chấm công)
STT Tên DL Kiểu DL Độ dài Mô tả
1 SoBCC Text 10 Số bảng chấm công
2 Ngaylap Date/time Ngày lập
3 Phongquanly Text 30 Phòng quản lý
4 Nguoilap Text 30 Người lập
 Bảng 5: HOSO (lưu thông tin về sơ yếu lý lịch của nhân viên)
STT Tên DL Kiểu DL Độ dài Mô tả
1 MaHS Text 10 Mã hồ sơ
2 Quequan Text 30 Quê quán

3 Hslylich Yes/no Hồ sơ lý lịch
4 Dangvien Yes/no Đảng viên
5 GiaykhamSK Yes/no Giấy khám sức khỏe
6 Giaykhaisinh Yes/no Giấy khai sinh
 Bảng 6: LUONG (Lưu thông tin về bảng lương cuối tháng)
STT Tên DL Kiểu DL Độ dài Mô tả
1 SoBL Text 10 Số bảng lương
2 MaNV Text 10 Mã nhân viên
3 HSL Double Hệ số lương
4 Luongcoban Double Lương cơ bản
5 Tinhluong Double Tính lương
6 Phucap Double Phụ cấp
7 Baohiem Double Bảo hiểm
8 Tongluong Double Tổng lương
14 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
 Bảng 7: CHAMCONG (Lưu thông tin về bảng chấm công)
STT Tên DL Kiểu DL Độ dài Mô tả
1 SoBCC Text 10 Số bảng chấm công
2 MaNV Text 10 Mã nhân viên
3 Ngaylam Number – integer 3 Ngày làm
4 Lamthem Number – integer 3 Làm thêm
5 Ngaynghi Number – integer 3 Ngày nghỉ
6 Ngaycong Number – integer 3 Ngày công
4. Thiết kế giao diện
 Form quản lý nhân viên
 Form quản lý hồ sơ nhân viên
15 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
 Form quản lý chấm công
 Form quản lý tiền lương
16 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2

5. Lập trình
Viết đoạn code tính lương cho nhân viên.
Sử dụng ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng C++ để xây dựng đoạn code.
Sử dụng ngôn ngữ này cho phép tổ chức chương trình thành các lớp (class). Khác với các
hàm và thủ tục của ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc, lớp là đơn vị bao gồm cả dữ liệu
và các phương thức xử lý cho từng đối tượng cụ thể. Vì vậy các lớp có thể mô tả các tập
thực thể một cách chân thực, đầy đủ cả phần dữ liệu và yêu cầu quản lý. Qua đó có thể dễ
dàng quản lý,nâng cấp và bảo trì hệ thông một cách dễ dàng và linh động.
Do thời gian gấp rút và kinh nghiệm xây dựng phần mềm chưa có nên nhóm chúng tôi
chỉ thực hiện code một phần nhỏ đó là: tính lương cho nhân viên trong toàn bộ dự án
phần mềm mà chúng tôi đang xây dựng này.
Đoạn code: Tính lương cho nhân viên.
Chia thành 2 lớp cụ thể đó là: lớp nhân viên và lớp lương
1. Lớp lương
- Thuộc tính: + Số ngày công trong 1 tháng
+ Hệ số lương (tiền lương của 1 ngày công)
+ Bảo hiểm y tế theo quy định của công ty cho từng đối tượng khác nhau của bộ
17 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
phận nhân viên trong công ty.
+ Thưởng: các chế độ thưởng của công ty cho các cá nhân trong công ty.
- Phương thức:
+ Nhập và xuất thông tin cho các thuộc tính
+ Tính lương
Lương = (số ngày công)* (Hệ số lương) - BHYT + Thưởng
Bên cạnh đó: nếu nhân viên nào có mức lương >=5.000.000đ thì sẽ bị trừ đi 5% lương.
5% này là thuế thu nhập cá nhân theo pháp luật quy định.
2. Lớp Nhân viên có kế thừa các thuộc tính và phương thức của lớp lương. (Mỗi nhân
viên đều có các thuộc tính của lớp lương)
- Thuộc tính: + Họ và tên nhân viên
+ Mã nhân viên

+ Chức vụ
- Phương thức:+ Nhập và xuất thông tin cho các thuộc tính.
+ Xuất ra danh sách tính lương của các nhân viên trong công y.

#include<stdio.h>
#include<conio.h>
#include<iostream.h>
#include<iomanip.h>
class LUONG
{
private:
int nc; //ngày công
float hsl; //Hệ số lương
float bhyt; //Bảo hiểm y tế
float bonus; //Thưởng
18 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
public:
void nhap() //Phương thức nhập thông tin về lương
{
cout <<"\nHe so luong: "; cin >>hsl;
do
{
cout <<"\nSo ngay cong: "; cin >>nc;
}while(nc < 30); /*số ngày công trong tháng không quá
30 ngày.*/
cout <<"\nBao hiem y te: "; cin >>bhyt;
cout <<"\nThuong nhan vien: "; cin >>bonus;
}
void xuat()
{

cout <<setw(7)<<hsl <<setw(4)<<nc <<setw(7)<<bhyt <<setw(8)<<bonus
<<setw(10)<<thuc_linh();
}
//Phương thức tính lương
float thuc_linh()
{
float luong;
luong = hsl * nc - bhyt + bonus;
//Luong = (he_so_luong)*(so_ngay_cong) - (bao_hiem_y_te) + thuong
if(luong >=5000000)
luong = luong - luong*0.05;
//trong do: 0.05 = 5% đây là thuế thu nhập cá nhân
return luong;
19 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
}
};
//Khai báo lớp nhân viên kế thừa dạng public của lớp LUONG
class NV : public LUONG
{
private:
char name[30]; //Ho va ten nhan vien
char mnv[10]; //Ma nhan vien
char cv[30]; //chuc vu cua nhan vien
public:
//Phương thức nhập các thuộc tính lớp NV
void nhap()
{
cin.ignore();
cout <<"\nHo va ten nhan vien: "; cin.get(name, 30); cin.ignore();
cout <<"\n Ma nhan vien: "; cin.get(mnv,10); cin.ignore();

cout <<"\n Chuc vu: "; cin.get(cv, 30); cin.ignore();
LUONG::nhap();
}
//Phương thức in ra các thuộc tính của lớp NV
void xuat()
{
cout <<setw(8) <<mnv <<setw(20)<<name<<setw(14) <<cv;
LUONG::xuat();
}
};
20 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
void main()
{
int n;
NV nv[100]; //Cong ty co toi da 100 nhan vien
cout <<"\nNhap so luong nhan vien: n = "; cin >>n;
cout <<"\n___________Nhap thong tin cho nhan vien___________\n\n";
for(int i = 0; i < n; i++)
{
cout <<"\nNhap nhan thu " <<i+1 <<": \n"; cin.ignore();
nv[i].nhap();
}
cout <<"\n\n___________Danh sach tinh luong nhan vien___________\n\n";
cout <<setw(8) <<"MNV" <<setw(20)<<"Ho va ten"<<setw(14) <<"Chuc
vu"<<setw(7)<<"He so" <<setw(4)<<"NC" <<setw(7)<<"BHYT" <<setw(8)<<"Thuong"
<<setw(10)<<"Thuc Linh";
for(int i = 0; i < n; i++)
{
cout <<"\n\n";
nv[i].xuat();

cout <<"\n";
}
}
21 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
Kiểm thử
Mục đích test nhằm kiểm tra :
Việc sử dụng thông qua mục tiêu test phản ánh đúng các chức năng và yêu cầu nghiệp
vụ, bao gồm màn hình đến màn hình, trường đến trường và sử dụng các phương pháp
truy cập (phím tabs, di chuột, tổ hợp phím).
 Tên kiểm thử: kiểm thử tìm kiếm theo MNV.
 Thiết kế dữ liệu vào: kiểu text
Mã nhân viên do công ty cung cấp có dạng: CTXxxxxx.
Gồm 8 kí tự bắt đầu là CTX và sau đó là 5 kí tự kiểu int.
Test 1: nhập vào CTX000a1kích chọn tìm kiếm
 Kết quả đầu ra thực tế.
Hiện ra màn hình không có kết quả và thoát về trang tìm kiếm sau vài giây
Kết luận: Có lỗi trong khi lập trình module tìm kiếm cần phải đưa ra thông báo hướng
dẫn NSD khi họ nhập sai
Kết quả: Hiện ra form thông báo trên màn hình: Không tìm thấy thông tin nhân viên có
mã là CTX000a1. Mời bạn nhập lại!
22 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2
TÌM KIẾM THÔNG TIN
Nhập MNV
CTX 000a1
Tìm kiếm
Hủy
Trở về
C. Kết luận
Sau khi hoàn thành dự án, nhóm chúng tôi đã thu được nhiều bài học và kinh nghiệm
trong quá trình làm đề tài:”xây dựng phần mềm quản lý nhân sự cho công ty cổ phần

Contrexim Hồng Hà”. Do thời gian và kỹ năng còn hạn hẹp nên nhóm chúng tôi mới chỉ
đưa ra được những lý thuyết cơ bản để xây dựng phần mềm mà chưa đi sâu được vào
thiết kế và xây dựng các module.
VI.1 Ưu điểm.
- Quản lý CSDL trên ACCESS nên khá là dễ sử dụng và giúp cho các nhân viên dễ
thao tác.
VI.2. Khuyết điểm:
- Do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng còn hạn chế nên một số chức năng
vẫn chỉ còn trên ý tưởng, chưa được thực thi.
- Một số chức năng còn chưa hoạt động ổn định.
- Chương trình có tính chuyên nghiệp chưa cao.
- Chưa giải quyết chọn vẹn các vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý.
- Chương trình chưa có tính thẩm mỹ chưa cao.
VI.3. Hướng phát triển của phần mềm :
- Tìm hiểu và hoàn thiện một số chức năng chưa thực hiện trong ứng dụng.
23 | c ô n g n g h ệ p h ầ n m ề m _ n h ó m 2

×