Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Thực trạng và một số ý kiến đề xuất dể hoàn thiện kế toán thuế GTGT.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.93 KB, 28 trang )

LờI NóI ĐầU
Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nớc. Thuế GTGT đựoc quốc hội
thông qua ngày 10-05-1997 và có hiệu lực từ ngày 1-1-1999 thay cho luật thuế
doanh thu. Nhằm thúc đẩy sản xuất, mở rộng lu thông hàng hoá, khuyến khích
phát triển nền kinh tế quốc dân. Sau nhiều năm thực hiên luật thuế GTGT. Chúng
ta dẫ thu đợc những kết quả quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất, tăng trởng
kinh tế. Và đã hạn chế đợc những nhợc điểm của thuế doanh thu .
Kế toán thuế GTGT là một phần hành kế toán quan trọng trong công tác kế
toán của mỗi Doanh nghiệp .
Trong thời kì đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá . Nền kinh
tế dất nớc có nhiều bớc phát triển vợt bậc. Nhiều nội dung của luật thuế GTGT
cũng nh các chuẩn mực, qui định kế toán cũ đã không cồn phù hợp với điều kiện
hiên nay của đất nớc. Vi vậy luât thuế GTGT và các chuẩn mực kế toán không
ghừng đựoc bổ sung và sửa đổi dể phù hợp với nền kinh tế hiện tại của đất nớc để
ngày càng hoàn thiện hơn
Bài viết gồm hai chơng
Chơng 1: Những lí luận cơ bản về thuế GTGT
Chơng 2: Thực trạng và một số ý kiến đề xuất dể hoàn thiện kế toán thuế
GTGT
1
I, Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT
1, Những vấn đề chung
1. 1 Khái niệm thuế GTGT
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lu thông đến tiêu dùng .
1. 2 Đối tợng nộp thuế và chịu thuế
*Đối tợng chịu thuế
Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
là đối tợng chịu thuế GTGT, trừ các đối tợng qui định tại điều 4 về luật thuế
GTGT.
* Đối tợng nộp thuế


Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, diạch vụ chịu thuế (gọi
chung là cơ sở kinh doanh ) và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu
thuế ( gọi chung là ngời nhập khẩu ) là đối tợng nộp thuế GTGT.
1. 3 Căn cứ và phơng pháp tính thuế
Bao gồm có hai căn cứ là thuế suất và giá tính thuế
1. 3. 1Thuế suất
Bao gồm có các mức thuế suất 0%, 5%, 10%
Mức thuế suất 0% đối với hàng hoá, dịch vụ suất khẩu. Kể cả hàng
hoá, dịch vụ không thuộc diện thuế GTGT xuất khẩu, trừ các trờng hợp ; vận tải
quốc tế ; hàng hoá dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế ; dịch vụ tái bảo
hiểm ra nớc ngoài ; dịch vụ tín dụng, đầu t tài chính, đầu t chứng khoán ra nớc
ngoài và sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản.
Thuế suất 5% áp dụng với những hàng hoá tiêu dùng thiết yếu nh nớc
sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, phân bón phục vụ cho sản xuất nông nghiệp,
. .
2
Thuế suất 10% là mức thuế suất áp dụng phổ biến cho nhiều loại
hàng hoá dịch vụ
Khách sạn dịch, du lịch ăn uống ; vàng bạc đá quí do cơ sở kinh
doanh mua vào, bán ra
1. 3. 2 Giá tính thuế
1. Đối với hàng hoá, dịch vụ là giá bán cha có thuế GTGT
2. Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập tại của khẩu, cộng với
thuế nhập khẩu
3. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu,
tặng là giá tính thuế GTGT của hàng hoá. dịch vụ cùng loại hoặc tơng đơng tại
thời điểm phát sinh các hoạt động này ;
4. Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê thu từng kì ;
5. Đối với hàng hoá bán theo phơng thức trả góp là giá bán của hàng
hoá, tính theo giá bán trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kì

6. Đối với gia công hàng hoá là giá gia công
7. Đối với hàng hoá dịch vụ khác là do chính phủ qui định
- Gía tính thuế GTGT của các hàng hoá dịch đã bao gồm những khoản phụ
thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh đợc hởng .
- Trờng hợp đối tợng nộp thuế có doanh số mua, bán bằng ngoại tệ thì phải
qui đổi ngoại tệ ra dồng Việt Nam theo tỉ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nớc
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế .
1. 3. 4 Phơng pháp tính thuế
Doanh nghiệp có thể tính thuế theo một trong hai phơng pháp là : phơng
pháp khấu trừ thuế và phơng pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Đối t ợng áp dụng ph ơng pháp tính trực tiếp trên GTGT là :
Cá nhân sản xuất kinh doanh là ngòi Việt N am
3
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nớc ngoài kinh doanh ở Việt Nam
không theo luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam cha thực hiện đầy đủ các điều kiện
về kế toán, hoá đơn chứng từ để tính thuế theo phơng pháp khấu trừ thuế.
Cơ sở kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quí, ngoại tệ
Thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp này đợc tính nh sau
Số thuế GTGT phải
nộp
=
Gía trị gia tăng của hàng
hoá dịch vụ chịu thuế
x
thuế suất GTGT của hàng
hoá dịch vụ
GTGT của hàng
hoá, dịch vụ
=
Gía thanh toán

của hàng hoá,
dịch vụ bán ra
-
Gía thanh toán
của hàng hoá
dịch vụ mua vào
- Giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ bán ra là giá bán thực tế bên mua
phải thanh toán cho bên bán, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí
thu thêm mà bên mua phải trả .
- Gía thanh toán của hàng hoá dịch vụ mua vào tơng ứng của hàng hoá, dịch
vụ bán ra đợc xác định bằng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào (giá mua bao gồm
cả thuế GTGT ) Mà cơ sở sản xuất, kinh doanh đã dùng vào sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra .
Đối t ợng áp dụng ph ơng pháp khấu trừ thuế GTGT :
Xác định số thuế phải nộp là :
Số Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT Đầu vào
Trong đó ;
*Thuế GTGT đầu ra = Gía tính thuế của hàng hoá dịch vụ chịu thuế bán ra
nhân với thuế suất GTGT của hàng hoá dịch vụ đó .
*Giá tính thuế GTGT đầu ra tính theo giá bán hàng hoá thu tiền một lần,
bao gồm cả khoản phụ thu, thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế nhập khẩu ( nếu có ) .
4
Thuế GTGT đầu vào của cơ sở sản xuất kinh doanh đợc khấu trừ theo qui
tắc sau.
Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì đợc khấu trừ .
Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ đợc khấu trừ phát sinh tháng nào thì
đợc kê khai khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt
đã xuất dùng hay còn để trong kho .
Trờng hợp cơ sở kinh doanh mua vật t, hàng hoá không có hoá đơn,

chứng từ hoặc có hoá đơn, chứng từ không phải là hoá đơn GTGT hoặchoá đơn
GTGT nhng kông ghi riêng số thuế GTGT ngoài giá bán thì không đợc khấu trừ
thuế đầu vào trừ các trờng hợp có qui định riêng .
1. 4 Các thủ tục với cơ quan thuế
1. 4. 1 Đăng kí nộp thuế
Cơ sở kinh doanh kể cảđơn vị trực thuộc của cơ sở đó phải đăng kí nộp thuế
GTGT với cơ quan trực tiếp quản lí và làm theo huớng dẫn của cơ quan thuế.
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phơng pháp tính trực tiếp trên GTGT nếu
thực hiện đầy đủ chế độ chứng từ, hóa dơn, sổ kế toán, tự nguyện đăng kí áp dụng
nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ thuế thì cơ quan thuế xem xét để thực hiện
1. 4. 2Kê khai thuế
Cơ sở kinh doanh phải kê khai thuế GTGT từng tháng và nộp tờ khai cho cơ
quan thuế trong mời ngày đầu của tháng tiếp theo. Trờng hợp không phát sinh thuế
đầu vào, thuế đầu ra doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai cho cơ quan thuế
1. 4. 3 Nộp thuế
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nớc
đầy đủ, đúng qui định
Cơ sở kinh doanh, ngời nhập khẩu hàng hoá phải nộp thuế GTGT theo từng
lần nhập khẩu
5
Trong kì tính thuế, doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp khấu trừ nếu số
thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra thì đợc khấu trừ vào kì tính thuế tiếp theo.
Thuế GTGT nộp vào ngân sách nhà nớc bằng tiền Việt Nam.
1. 4. 4 Quyết toán thuế
C ơ sở kinh doanh thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan. Năm
quyết toán thuế tính theo năm dơng lịch
Trờng hợp sáp nhập, giải thể, phấ sản, hợp nhất, cơ sở kinh doanh phải thực
hiện quyết toán với cơ quan thuế .
1. 4. 5 Hoàn thuế
Các trờng hợp đợc hoàn thuế

Cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ đợc xét
hoàn thuế hàng quí nếu số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra
Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất. chia tách, giải thể, phá sản có số
thuế nộp thừa .
1. 4. 6 T chc s k toỏn
Bao gồm các loại sổ sau
S theo dừi thu GTGT (Mu S01-DN).
S chi tit thu GTGT c hon li (Mu S02-DN).
S chi tit thu GTGT c min gim (Mu S03-DN).
* S theo dừi thu GTGT (Mu S01-DN).
TK 133 - Thu GTGT c khu tr. TK 3331 - Thu GTGT phi np
cn c theo dừi, phn ỏnh trờn s cỏi, nht ký chng t, nht ký chung. . . tu
theo hỡnh thc k toỏn n v.
S theo dừi thu giỏ tr gia tng
Nm. . . . . . . . . . . .
6
Chứng từ
Số Ngày
1 2 3 4 5
1. Số dư đầu kỳ
2. Số PS trong kỳ
1
2
+ v. v. . . v. v. . . . v. v. . . .
Cộng số PS .
3. Số dư cuối kỳ
*Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại.
Số này dùng để ghi chép, phản ánh số thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn
lại và còn được hoàn lại cuối kỳ báo cáo. áp dụng cho các cơ sở sản xuất - kinh
doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Sổ được mở hàng

quý và ghi chép theo từng chứng từ thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại trong
kỳ báo cáo. Cuối kỳ, nhân viên kế toán tiến hành khoá sổ, cộng số phát sinh thuế
GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại và tính ra số thuế GTGT còn được hoàn lại
cuối kỳ.
7
*S chi tit thu GTGT c min gim.
S ny dựng ghi chộp, phn ỏnh s thu GTGT c min gim, ó
min gim v cũn c min gim cui k bỏo cỏo. ỏp dng cho cỏc c s kinh
doanh thuc cỏc ngnh v cỏc thnh phn kinh t. S c m hng quý v ghi
chộp theo tng chng t v thu GTGT c min gim, ó min gim trong k
bỏo cỏo. Cui thỏng, nhõn viờn k toỏn tin hnh khoỏ s, cng s phỏt sinh thu
GTGT c min gim, ó min gim v cũn c min gim.
2, Kế toán thuế GTGT
2. 1 Tài khoản sử dụng
TK 133 : Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Kết cấu tài khoản
Bên nợ :
Số thuế GTGT đầu vào đợc
khấu trừ
Số d bên nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn đợc khấu
trừ, số thuế GTGT đầu vào đợc hoàn
lại nhng ngân sách nhà nớc cha hoàn
trả
Bên có :
Số thuế GTGT đầu vào dợc
khấu trừ
Kết chuyển số thuế GTGT dầu
vào không đợc khấu trừ.
Thuế thuế GTGT đầu vào hàng

hoá đã mua trả lại, đợc giảm giá
.
Số thuế GTGT đầu vào đã đợc
hoàn lại .
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
8
Bên nợ :
Số thuế GTGT đầu vào đã khấu
trừ.
Số thuế GTGT đợc giảm trừ .
Số Thuế GTGT đã nộp vào ngân
sách nhà nớc
Số thuế GTGT của hàng hoá bị
trả lại
Bên có :
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp
của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu
thụ .
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp
của hàng hoá, dịch vụ dùng để
trao đổi. biếu tặng, sử dụng nội
bộ
Số thuế GTGT phải nộp của thu
tài chính, thu khác
Số thuế GTGT phải nộp của
hàng hoá nhập khẩu .
D có : Số thuế GTGT còn phải nộp
cuối kì
2.2 Phong pháp hạch toán
2. 2. 1 Hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ

2. 2. 1. 2Hạch toán thuế GTGT đầu vào
1. Khi mua vật t, hàng hoá, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, hàng hoá chịụ thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh giá
trị vật t, hàng hoá, TSCĐ đã bao gồm cả chí phí thu mua vận chuyển, kho bãi nh
sau :
Nợ TK 152 :Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 :Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 :Hàng hoá
Nợ TK 211 :TSCĐ hữu hình
9
Nợ TK 213 :TSCĐ vô hình
Nợ TK 611 : Mua hàng (nếu doanh nghiệp sử dùng phơng
Pháp kiểm kê định kì )
Nợ TK133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có các TK :111, 112, 331, ( Tổng giá thanh toán )
2. Khi mua vật t, dịch vụ dùng ngày vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá.
dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, đầu t XDCB chịu thuế GTGT. Thuế GTGT đợc tính theo
phơng pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh giá trị vật t, hàng hoá, dịch vụ tính vào chi
phí theo giá mua cha có thuế GTGT và phản ánh thuế GTGT đầu vào, ghi :
Nợ các TK : 621, 623, 627. 641, 642, 241, 142, 242 (theo giá
Cha có VAT )
Nợ TK : 133 (Thuế GTGT đợc khấu trừ )
Có các TK : 111, 112, 331, ( Tổng giá thanh toán )
3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay, hoặc gửu bán chịu thuế GTGT không
qua kho
Nợ TK :157 hàng gửi bán cha có thuế GTGT
Nợ TK :632 Gía vốn cha có thuế GTGT
Nợ TK :133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có các TK :111, 112, 331 . Tổng giá thanh toán
4. Khi nhập khẩu hàng hoá, nhập kho vật t, hàng hoá tiếp nhận TSCĐ nhập

khẩu
Nợ TK :152 Nguyên liệu, vật liệu( Gía cha có thuế GTGT nhập khẩu
đã bao gồm thuế nhập khẩu )
Nợ TK : 156 Hàng hoá ( Gía cha có thuế GTGT nhập khẩu đã bao gồm
Thuế nhập khẩu )
10
Nợ TK : 211 TSCĐ hữu hình ( Gía cha có thuế GTGT hàng nhập khẩu
đã bao gồm thuế nhập khẩu )
Có TK : 3333 Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK : 111, 112, 311, .
- Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh .
Nợ TK : 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK: 33312 Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
- Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT, hoặc dùng vào hoạt động sự
nghiệp, chơng trình dự án, hạt động văn hoá, phúc lợi đ ợc trang trải bằng nguồn
kinh phí khác thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu đợc tính nh sau :
Nợ TK :152 nguyên liệu, vật liệu ( Gía có thuế GTGT hàng nhập khẩu và
Thuế nhập khẩu )
Nợ TK: 156 Hàng hoá (Gía có thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế nhập khẩu)
Nợ TK :211 TSCĐ hữu hình (Gía có thuế GTGT hàng nhập khẩu và
thuế Nhập khẩu )
Có TK : 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
5. Trờng hợp doanh nghiệp mua hàng hoá dịch vụ dùng vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện tính thuế GTGT, dùng vào
hoạt động sự nghiệp, hoặc thực hiện dự án đợc trang trải bằng nguồn kinh phí
khác, hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, khen thởng đợc trang trải bằng quĩ phúc
lợi, khen thởng của doanh nghiệp thì số thuế GTGT không đợc khấu trừ và không
đợc và không đợc hoạch toán vào tài khoản 133. Số thuế GTGT không đợc khấu
trừ đợc tính vào giá trị của vật t hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào ghi

Nợ các TK : 152, 153, 211, 156 ( Tổng giá thanh toán )
Có TK : 111, 112, 331, ( Tổng giá thanh toán )
11
6. Hàng hoá, dịch vụ mua vào đợc dùng chứng từ đặc thù ( nh tem bu
điện, vé cớc vận tải, . . ) Ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì doanh
nghiệp đợc căn cứ vào giá hàng hoá, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định gía
không có thuế và thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Nợ TK :152 Nguyên liệu, vật liệu ( Gía có thuế GTGT )
Nợ TK : 623, 627, 641, 642 . . ( Gía có thuế GTGT )
Nợ TK : 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có các TK : 111, 112, 331
7. Đối với cơ sở sản xuất nông, lâm, ng nghiệp xuất khẩu trực tiếp nuôi
trồng đánh bắt khai thác, thì chỉ đợc khấu trừ thuế đầu vào của hàng hoá dịch vụ
sử dụng trực tiếp cho giai đoạn khai thác .
a, Giai đoạn đầu t cha khai thác khi mua hàng hoá, dịch vụ không đợc khấu
trừ thuế GTGT đầu vào, mà thuế GTGT đầu vào nếu có phải tính vào giá trị vật t,
TSCĐ , chi phí hoạt động ghi
Nợ TK :152, 153, 211, 627, 642, . . ( Gía có thuế GTGT )
Có TK :111, 112, 331,
b, Giai đoạn khai thác sản phẩm nuôi trồng, đánh bắt đợc khấu trừ thuế
GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ mua vào trong giai đoạn này, ghi :
Nợ TK : 152, 153, 156, 211 (giá cha có thuế GTGT)
Nợ TK : 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK : 111, 112, 331,
8. Hàng hoá bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thờng thì số thuế GTGT của số hàng hoá này
đợc tính vào giá trị của số hàng hoá đã bị thiệt hại, không đợc tính vào số thuế
GTGT đầu vào đợc khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp, ghi :
Nợ TK : 152, 1556, 211, 632,
12

×