Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

PHÂN TÍCH HỌAT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.59 KB, 96 trang )

Luận văn tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HỌAT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. MAI VĂN NAM NGUYỄN HỒNG PHƯƠNG
MSSV: 4043457
Lớp: Tài chính – Tín dụng K.30
Cần Thơ - 2008
i
Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Không gian 2
1.3.2. Thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
1.3.4. Lược khảo tài liệu 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 4
2.1. Phương pháp luận 4
2.1.1. Các khái niệm 4
2.1.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng 10


2.2. Phương pháp nghiên cứu 12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 12
2.2.3. Phương pháp đề ra chiến lược 13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP 15
3.1. Giới thiệu khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Đồng Tháp 15
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp 15
3.1.2. Cơ cấu tổ chức 16
3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Đồng Tháp 20
ii
Luận văn tốt nghiệp
3.2.1. Nhiệm vụ 20
3.2.2. Quyền hạn 20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP 21
4.1. Phân tích khái quát tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp 21
4.1.1. Tỷ trọng nguồn vốn qua 3 năm từ 2005-2007 tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp 21
4.1.2. Phân tích tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp qua 3 năm từ 2005-2007 23
4.2. Phân tích khái quát hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Đồng Tháp 25
4.3. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Đồng Tháp 31
4.3.1. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn 32

4.3.2. Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn 45
4.3.3. Phân tích dư nợ ngắn hạn 56
4.3.4. Phân tích nợ xấu ngắn hạn 67
4.3.5. Phân tích các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn
tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp 71
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP 73
5.1. Những thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Đồng Tháp 73
5.1.1. Những thuận lợi 73
5.1.2. Những khó khăn 7 5
5.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp 76
5.2.1. Phân tích ma trận SWOT 76
iii
Luận văn tốt nghiệp
5.2.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp 79
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81
6.1. Kết luận 81
6.2. Kiến nghị 82
iv
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Trang
1. Bảng 1: Bảng tỷ trọng nguồn vốn huy động tại CN NHĐT&PT ĐT
(2005-2007) 21
2. Bảng 2: Bảng tình hình huy động vốn tại CN NHĐT&PT ĐT
(2005-2007) 23

3. Bảng 3:Bảng hoạt động tín dụng tại CN NHĐT&PT ĐT (2005-2007) 26
4. Bảng 4: Bảng biểu diễn các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng 30
5. Bảng 5:Bảng doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế
qua 3 năm từ 2005-2007 33
6. Bảng 6:Bảng doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế
qua 3 năm từ 2005-2007 41
7. Bảng 7:Bảng doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế
qua 3 năm từ 2005-2007 46
8. Bảng 8:Bảng doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế
qua 3 năm từ 2005-2007 53
9. Bảng 9: Bảng dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế
qua 3 năm từ 2005-2007 57
10. Bảng 10: Bảng dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế
qua 3 năm từ 2005-2007 63
11. Bảng 11: Bảng dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế
qua 3 năm từ 2005-2007 68
12. Bảng 12: Bảng dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế
qua 3 năm từ 2005-2007 70
13. Bảng 13: Bảng các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng
ngắn hạn (2005-2007) 71
v
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Trang
1. Đồ thị 1: Đồ thị thể hiện tình hình huy động vốn tại CN NHĐT&PT ĐT
(2005-2007) 22
2.Đồ thị 2: Đồ thị biểu hiện doanh số cho vay tại CN NHĐT&PT ĐT
(2005-2007) 27
3. Đồ thị 3: Đồ thị biểu hiện doanh số thu nợ tại CN NHĐT&PT ĐT
(2005-2007) 28

4. Đồ thị 4: Đồ thị biểu hiện tổng dư nợ tại CN NHĐT&PT ĐT
(2005-2007) 29
5. Đồ thị 5: Đồ thị biểu hiện nợ xấu tại CN NHĐT&PT ĐT
(2005-2007 30
6. Đồ thị 6: Đồ thị biểu hiện doanh số cho vay ngắn hạn ngành NNo&LN
từ 2005-2007 34
7. Đồ thị 7: Đồ thị biểu hiện doanh số cho vay ngắn hạn ngành thủy sản
từ 2005-2007 35
8. Đồ thị 8: Đồ thị biểu hiện doanh số cho vay ngắn hạn ngành CNCB
từ 2005-2007 36
9. Đồ thị 9: Đồ thị biểu hiện doanh số cho vay ngắn hạn ngành TN sửa chữa xe
có động cơ, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình từ 2005-2007 37
10. Đồ thị 10: Đồ thị biểu hiện doanh số cho vay ngắn hạn ngành xây dựng
từ 2005-2007 38
11. Đồ thị 11: Đồ thị biểu hiện doanh số cho vay ngắn hạn hoạt động DV tại
hộ gia đình từ 2005-2007 39
12. Đồ thị 12: Đồ thị biểu hiện doanh số cho vay ngắn hạn của DNNN ĐP và
cty CP khác từ 2005-2007 42
13. Đồ thị 13: Đồ thị biểu hiện doanh số cho vay ngắn hạn của DNTN
từ 2005-2007 43
14. Đồ thị 14: Đồ thị biểu hiện doanh số cho vay ngắn hạn của DNNN TW,
cty TNHH TN và kinh tế cá thể từ 2005-2007 44
vi
Luận văn tốt nghiệp
15. Đồ thị 15: Đồ thị biểu hiện doanh số thu nợ ngắn hạn ngành NNo&LN
từ 2005-2007 47
16. Đồ thị 16: Đồ thị biểu hiện doanh số thu nợ ngắn hạn ngành thủy sản
từ 2005-2007 48
17. Đồ thị 17: Đồ thị biểu hiện doanh số thu nợ ngắn hạn ngành CNCB
từ 2005-2007 49

18. Đồ thị 18: Đồ thị biểu hiện doanh số thu nợ ngắn hạn ngành XD
từ 2005-2007 50
19. Đồ thị 19: Đồ thị biểu hiện doanh số thu nợ ngắn hạn ngành TN sửa chữa
xe có động cơ, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình từ 2005-2007 51
20. Đồ thị 20: Đồ thị biểu hiện doanh số thu nợ ngắn hạn của DNNN ĐP,
cty CP khác, cty TNHH NN từ 2005-2007 54
21. Đồ thị 21: Đồ thị biểu hiện doanh số thu nợ ngắn hạn của cty CPNN,
DNTN, kinh tế cá thể từ 2005-2007 55
22. Đồ thị 22: Đồ thị biểu hiện dư nợ ngắn hạn ngành NNo&LN
từ 2005-2007 58
23. Đồ thị 23: Đồ thị biểu hiện dư nợ ngắn hạn ngành thủy sản
từ 2005-2007 59
24. Đồ thị 24: Đồ thị biểu hiện dư nợ ngắn hạn ngành CNCB
từ 2005-2007 60
25. Đồ thị 25: Đồ thị biểu hiện dư nợ ngắn hạn ngành XD
từ 2005-2007 61
26. Đồ thị 26: Đồ thị biểu hiện dư nợ ngắn hạn ngành TN sửa chữa
xe có động cơ, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình từ 2005-2007 62
27. Đồ thị 27: Đồ thị biểu hiện dư nợ ngắn hạn của DNNN ĐP, cty CP khác
từ 2005-2007 64
28. Đồ thị 28: Đồ thị biểu hiện dư nợ ngắn hạn của cty CP NN, DNTN, Cty
TNHH NN từ 2005-2007 65
29. Đồ thị 29: Đồ thị biểu hiện dư nợ ngắn hạn của cty TNHH TN,
kinh tế cá thể từ 2005-2007 66
vii
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
1. Sơ đồ 1: Sơ đồ quan hệ tín dụng 5
2. Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức CN NH ĐT&PTĐT 16

3. Sơ đồ 3: Sơ đồ ma trận SWOT 78
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
viii
Luận văn tốt nghiệp
- CN NHĐT&PT ĐT: Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp.
- NHTM: Ngân hàng thương mại.
- CBTD: Cán bộ tín dụng.
- TPTD: Trưởng phòng tín dụng.
- NHĐT&PT VN: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- TDCN: Tín dụng cá nhân
- TDDN: Tín dụng doanh nghiệp
- TĐ&QLTD: Thẩm định và quản lý tín dụng
- DVKH: Dịch vụ khách hàng
- TT-KQ: Tiền tệ - Kho quỹ
- TTQT: Thanh toán quốc tế
- QL: Quản lý
- TC-KT: Tài chính - Kế toán
- TC-HC: Tổ chức - Hành chính
- KH-NV: Kế hoạch - Nguồn vốn
- DSCV: Doanh số cho vay
- DSCVNH: Doanh số cho vay ngắn hạn
- DSTN: Doanh số thu nợ
- DSTNNH: Doanh số thu nợ ngắn hạn
- TDN: Tổng dư nợ
- DNNH: Dư nợ ngắn hạn
- NX: Nợ xấu
- NXNH: Nợ xấu ngắn hạn
- VQVTD: Vòng quay vốn tín dụng
- VQVTD NH: Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn
- NNo&LN: Nông nghiệp và lâm nghiệp

- CNCB: Công nghiệp chế biến
- XD: Xây dựng
- TN: Thương nghiệp
ix
Luận văn tốt nghiệp
- TTLL: Thông tin liên lạc
- DV: Dịch vụ
- KDTS: Kinh doanh tài sản
- DVTV: Dịch vụ tư vấn
- XH: Xã hội
- DNNN TW: Doanh nghiệp Nhà nước trung ương
- DNNN ĐP: Doanh nghiệp Nhà nước địa phương
- Cty CP NN: Công ty cổ phần Nhà nước
- Cty TNHH NN: Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước
- Cty TNHH TN: Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân
- HTX: Hợp tác xã
- DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
- DN: Doanh nghiệp
- GTCG: Giấy tờ có giá
- TG: Ti ền g ởi
- TCTD: Tổ chức tín dụng
- TCTC: Tổ chức tài chính
x
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trước tình hình phát triển của nền kinh tế thế giới như hiện nay thì hầu hết
các quốc gia đều tự phấn đấu phát triển tối đa để theo kịp tốc độ phát triển chung
của thế giới trong đó có Việt Nam. Nước ta đang trên đà thực hiện quá trình đổi mới

toàn diện từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của
nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Ngày nay, thông qua sự kiện Việt Nam
gia nhập WTO, nước ta không những phát triển vươn lên trong mọi lĩnh vực mà đã
tạo cho mình một vị thế, một thế đứng có thể sánh vai với các nước trên thế giới.
Những thay đổi về kinh tế đã tác động đến nhiều mặt của nền kinh tế xã hội, đồng
thời cũng phát sinh những nhu cầu cấp thiết để phục vụ cho quá trình phát triển kinh
tế và tiến trình hội nhập của nước ta. Một trong những nhu cầu đó là các dịch vụ của
các tổ chức trung gian tài chính như ngân hàng.
Đồng Tháp là một trong những tỉnh có nền kinh tế đang phát triển ở khu vực
đồng bằng sông Cửu Long. Vì vậy, nhu cầu vốn để phục vụ cho sự phát triển kinh tế
của tỉnh là rất lớn nên các ngân hàng đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan
trọng đó là phải nâng cao hiệu quả tín dụng là đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng
một cách hợp lý nhất và đồng thời thu hồi vốn một cách cách hiệu quả nhất.
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp là một tổ chức kinh tế
hoạt động nhằm mục đích chính là tìm kiếm lợi nhuận, hoạt động tín dụng là một
mãng kinh doanh của Ngân hàng trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó,
việc phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm tìm hiểu những ưu điểm,
nhược điểm từ đó có những giải pháp phát huy những ưu điểm và hạn chế những
nhược điểm nhằm mục đích cuối cùng là tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng nên đề
tài “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Đồng Tháp” được chọn làm đề tài tốt nghiệp để tìm hiểu những mặt đã
làm được và chưa làm được trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng. Từ
đó đưa ra những giải pháp thích hợp để hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng
được tốt hơn.
1
Luận văn tốt nghiệp
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Đồng Tháp qua 3 năm 2005-2007 .

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khái quát tình hình huy động vốn của ngân hàng.
- Phân tích khái quát hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn trong thời
gian tới để Chi nhánh tham khảo và nghiên cứu áp dụng trong thực tiễn.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp.
1.3.2. Thời gian
Thời gian nghiên cứu của đề tài là 3 tháng. Do thời gian thực tập có hạn và sự
hạn chế về mặt đi thực tế tiếp cận khách hàng của Ngân hàng, cho nên có những lý
thuyết đã được tiếp thu và lần đầu đem vào thực tế có nhiều sự khác biệt và kinh
nghiệm bản thân không đủ để bù đắp. Đề tài hình thành và có những hạn chế nhất
định, kính mong được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các anh,
chị .
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Đồng Tháp để từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng ngắn hạn trong thời gian tới để Chi nhánh tham khảo và nghiên cứu áp
dụng trong thực tiễn.
1.3.4. Lược khảo tài liệu
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, tìm hiểu về vấn đề hoạt động tín dụng, đặc
biệt là hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tôi đã đọc và tham khảo nhiều bài viết
của các anh chị sinh viên khóa trước, tìm hiểu thông tin trên internet, trên một số
tạp chí và sách báo. Nhìn chung, mọi vấn đề nghiên cứu điều thể hiện được thực
2
Luận văn tốt nghiệp
trạng tín dụng của ngân hàng và đưa ra một số giải pháp ở một khía cạnh cụ thể
nào đó; từ đó, xem cần có những gì cần nghiên cứu thêm để hoàn thiện hơn.

Các đề tài luận văn tốt nghiệp của các anh (chị) khóa trước như: đề tài “ Phân
tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng NNo&PTNT huyện Châu Phú
tỉnh An Giang” của sinh viên Quách Thương Thảo, sinh viên trường Đại học Cần
Thơ. Đề tài “ Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân hàng NNo&PTNT huyện
Bình Minh tỉnh Vĩnh Long” của sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Thúy, sinh viên
trường Đại học Cần Thơ. Các đề tài đều nói lên thực trạng tín dụng ngắn hạn của
ngân hàng qua 3 năm và thấy được những mặt tích cực và những mặt hạn chế. Từ
đó đưa ra giải pháp khắc phục để đưa hoạt động tín dụng của ngân hàng ngày một
tốt hơn.
Vì vậy, vấn đề nghiên cứu về hoạt động tín dụng; đặc biệt, hoạt động tín dụng
ngắn hạn là hết sức cần thiết cho hoạt động của ngân hàng nói chung và Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp nói riêng.
3
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Các khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng và bản chất tín dụng.
 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. Ngày nay có 3 định nghĩa về tín dụng như sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái
chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời hứa

thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người đi vay).
Mặc dù “tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng nội
dung thống nhất của những định nghĩa này là: phản ánh một bên là người cho vay,
còn bên kia là người đi vay; quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế tín
dụng và pháp luật hiện hành.
Như vậy, một hoạt động được gọi là tín dụng thì phải có các điều kiện sau:
+ Có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn).
+ Một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ.
+ Có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
4
Luận văn tốt nghiệp
Nguồn: Robert Cole, Lon Mishler, Credit management, 1998
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ QUAN HỆ TÍN DỤNG
 Bản chất tín dụng.
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau. Ở bất kỳ
phương thức sản xuất nào chăng nữa thì tín dụng cũng biểu hiện ra bên ngoài như sự
chuyển dịch vốn từ một chủ thể kinh tế này sang chủ thể kinh tế khác. Từ doanh
nghiệp, cá nhân tạm thời thừa vốn đến danh nghiệp, cá nhân thiếu vốn.
Trong quan hệ tín dụng, người cho vay chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Tuy nhiên người đi vay không
có quyền sở hữu số vốn ấy nên phải hoàn trả lại cho người cho vay khi đến thời hạn
đã định.
Sự hoàn trả này không chỉ là sự bảo tồn về mặt giá trị mà vốn tín dụng còn
được tăng thêm dưới hình thức lợi tức.
Tóm lại:Quan hệ tín dụng đã tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế
xã hội. Tuy nhiên dù vận động theo hình thức nào thì tín dụng cũng mang 3 đặc
trưng cơ bản:
- Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn tín dụng.
Người bán
hoặc người

cho vay
Người mua
hoặc người
đi vay
Tiền mặt Mua chịu
Chủ nợ
Con nợ
Hàng hóa, tiền
Phương tiện trao đổi
Thanh toán
5
Luận văn tốt nghiệp
- Có thời hạn sử dụng được xác định do thỏa thuận giữa người đi vay và người
cho vay.
- Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới dạng lãi tức.
2.1.1.2. Khái niệm tín dụng ngắn hạn.
Tín dụng ngắn hạn là những khỏan cho vay có thời hạn tối đa là 12 tháng.
Trong nền kinh tế thị trường, các ngân hàng thương mại (NHTM) có thể cho khách
hàng vay ngắn hạn nhằm để bổ sung vốn lưu động tạm thời thiếu hụt của khách
hàng, hoặc cho vay để tiêu dùng.
2.1.1.3. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo :
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thõa thuận trong hợp đồng tín dụng.
 Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích đã được
người đi vay thõa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Đối tượng ngân
hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay cần thực hiện phù hợp
với nhu cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Người đi vay phải sử dụng vốn vay
đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng. Trường hợp, ngân hàng phát hiện khách
hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời hạn để
tránh tình trạng rủi ro do thất tín của người đi vay.

- Hòan trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thõa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
 Người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu
đến hạn người đi vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong
toả tài khoản tiền gửi của khách hàng, chuyển nợ quá hạn, hoặc ngân hàng áp dụng
biện pháp phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi nợ.
2.1.1.4. Điều kiện cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các
điều kiện sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo qui định của pháp luật:
- Đối với khách hàng vay là tổ chức và cá nhân Việt Nam:
6
Luận văn tốt nghiệp
+ Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật vànăng lực hành
vi dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật vànăng lực hành vi dân sự.
+ Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
+ Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự.
- Đối với khách hàng vay là tổ chức và cá nhân nước ngòai phải có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi dân sự theo qui định của pháp luật mà tổ chức đó có quốc
tịch và cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật của nước ngòai đó được Bộ Luật Dân
sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của
Việt Nam qui định hoặc được điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ký kết hoặc tham gia qui định.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu

quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với qui
định của pháp luật.
 Thực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.1.5. Đối tượng cho vay của ngân hàng
Đối tượng cho vay của ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu
thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất
kinh doanh của khách hàng trong một thời gian nhất định.
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực
hiện các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát triển.
- Số tiền lãi vay cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn giao và
đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu tư tài sản cố
định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
7
Luận văn tốt nghiệp
2.1.1.6. Thời hạn cho vay
Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời
hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho
vay của tổ chức tín dụng để thõa thuận về thời hạn cho vay. Đối với các tổ chức Việt
Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động còn lại theo
quyết định thành lập hoặc giấy phép họat động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước
ng, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép sinh sống, họat động tại
Việt Nam.
2.1.1.7. Các phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương
thức cho vay:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư.

- Cho vay hợp vốn.
- Cho vay trả góp.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với điều kiện
họat động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
2.1.1.8. Qui trình cho vay ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Đồng Tháp
Qui trình này gồm có 6 bước:
 Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn.
 Bước 2: Thẩm định các điều kiện tín dụng.
Cán bộ tín dụng (CBTD) nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay vốn theo những nội
dung sau:
- Đánh giá chung về khách hàng.
- Tình hình tài chính của khách hàng.
8
Luận văn tốt nghiệp
- Phương án sản xuất kinh doanh, khả năng vay trả.
- Bảo đảm tiền vay.
- Xác định phương thức và nhu cầu vay.
- Xem xét khả năng nguồn vốn của Chi nhánh.
- Xem xét điều kiện thanh toán.
 Bước 3: Xét duyệt cho vay, ký hợp đồng tín dụng
- CBTD: Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn lập Tờ trình cho
vay kèm hồ sơ vay vốn trình trưởng phòng tín dụng (TPTD).
- TPTD: Trên cơ sở Tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, xem xét kiểm tra,
thẩm định lại ghi ý kiến vào Tờ trình và trình Lãnh đạo.
- Lãnh đạo: Xem xét lại hồ sơ TPTD trình để quyết định
- Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo qui định.

- Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.
- Làm thủ tục giao, nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm tiền vay
- Thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày
khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ vay vốn theo qui định, Chi nhánh phải có ý kiến
trả lời khách hàng về quyết định của mình.
 Bước 4: Giải ngân, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay.
 Bước 5: Thu nợ, lãi, phí và xử lý phát sinh.
 Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
2.1.1.9. Mạng lưới tín dụng
Thời gian qua Ngân hàng đã mở rộng các Phòng Giao dịch; Điểm Giao dịch ở
các huyện và thị xã để thuận tiện cho việc giao dịch với khách hàng. Hiện nay, Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp có 2 phòng giao dịch: Phòng
Giao dịch Sa Đéc tại thị xã Sa Đéc, Phòng Giao dịch Tháp Mười tại thị trấn Mỹ An
huyện Tháp Mười và một Điểm Giao dịch tại huyện Hồng Ngự - Đồng Tháp. Các
Phòng Giao dịch và Điểm Giao dịch này hoạt động gắn liền với hoạt động của Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tỉnh Đồng Tháp; Các Phòng Giao dịch thực
hiện các nghiệp vụ tín dụng ngắn, trung, dài hạn; nghiệp vụ bảo lãnh, thu nợ, nhận
9
Luận văn tốt nghiệp
tiền gửi và các nghiệp vụ khác của Ngân hàng theo chức năng nhiệm vụ được Chi
nhánh Tỉnh giao tại địa bàn quản lý.
2.1.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả họat động tín dụng
2.1.2.1. Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ
Chỉ số này dùng để xác định cơ cấu tín dụng ngắn hạn. Để từ đó xem xét,
đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và có giải pháp điều chỉnh
kịp thời.

2.1.2.2. Nợ xấu ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn
Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của ngân
hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng

ngắn hạn của ngân hàng này cao.

2.1.2.3. Nợ xấu trên tổng dư nợ
Chỉ số này đo lừơng chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng
này cao.


Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn
trên tổng dư nợ (%)
=
Dư nợ ngắn hạn
Tổng dư nợ
X
100
Tỷ lệ nợ xấu
trên tổng dư nợ (%)
=
Nợ xấu
Tổng dư nợ
X
100
Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn
trên dư nợ ngắn hạn (%)
=
Nợ xấu ngắn hạn
Tổng dư nợ ngắn hạn
X
100
10

Luận văn tốt nghiệp
2.1.2.4. Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn
tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, đạt hiệu quả cao.
Trong đó, dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
2.1.2.5. Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng ngắn hạn của Ngân
hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm.
Trong đó, dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Vòng quay vốn tín dụng
(vòng)
=
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Dư nợ bình quân
=
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2
Vòng quay vốn tín dụng
(vòng)
=
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Dư nợ ngắn hạn bình quân
Dư nợ ngắn hạn
bình quân
=
Dư nợ ngắn hạn đầu kỳ+Dư nợ ngắn hạn cuối kỳ
2
11

Luận văn tốt nghiệp
2.1.2.6. Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân hàng
sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt.
2.1.2.7. Hệ số thu nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ ngắn hạn của
Ngân hàng. Nó phản ánh ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn so với doanh số
cho vay ngắn hạn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt.

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng là nguồn số liệu thứ cấp sẵn có tại Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp kết hợp với việc tổng hợp các thông tin từ tạp
chí ngân hàng, sách báo về ngân hàng và các giáo trình bài giảng được học.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Phương pháp này là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ
gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y
1
- y
o
Trong đó:
y
o
: chỉ tiêu năm trước
y
1
: chỉ tiêu năm sau

∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Hệ số thu nợ (%)
=
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
X
100
Hệ số thu nợ
ngắn hạn (%)
=
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Doanh số cho vay ngắn hạn
X
100
12
Luận văn tốt nghiệp
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước
của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các
chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
2.2.2.2. Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Phương pháp này là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ
gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y
1
∆y = * 100 - 100%
y
o
Trong đó:
y
o

: chỉ tiêu năm trước.
y
1
: chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm
và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện
pháp khắc phục.
2.2.3. Phương pháp đề ra chiến lược:
Sử dụng mô hình SWOT
- Liệt kê những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức.
- Dùng kết hợp những điểm mạnh với các cơ hội để đưa ra các chiến lược.
- Biết đuợc những điểm yếu và thách thức để có hướng giải quyết tốt hơn.
- Vận dụng những cơ hội để có thể khắc phục hoặc hạn chế những điểm yếu.
- Sử dụng các điểm mạnh sẵn có để có thể tránh các mối đe dọa có thể xảy ra đối với
đơn vị.
- Phân tích và kết hợp các yếu tố để đề ra chiến lược.
13
Luận văn tốt nghiệp
SWOT
Điểm mạnh – S
Liệt kê những điểm
mạnh chủ yếu
Điểm yếu – W
Liệt kê những điểm
yếu cơ bản
Cơ hội – O
Liệt kê những cơ
hội chủ yếu

Chiến lược S – O
Sử dụng các điểm
mạnh để tận dụng
cơ hội
Chiến lược W – O
Vượt qua những
điểm yếu bằng cách
tận dụng các cơ hội
Thách thức – T
Liệt kê các nguy cơ
chủ yếu
Chiến lược S – T
Sử dụng điểm mạnh
để tránh các thách
thức
Chiến lược W – T
Tối thiểu hóa những
điểm yếu và tránh
những thách thức
14
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN ĐỒNG THÁP
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Đồng Tháp.
Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam đựơc thành lập theo Nghị định số
177/TTG ngày 26/04/1957với tên gọi quốc tế là Vietindebank là một trong những

Ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Có những tên gọi như sau:
- Ngày 26/04/1957 Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam.
- Ngày 24/06/1981 Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
- Ngày 14/11/1990 Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam (Bank for Investment
and Development of Vietnam) gọi tắt là BIDV.
Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam (NHĐT&PT VN) là một doanh
nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà nước
(tập đoàn) mang tính hệ thống thống nhất bao gồm hơn 103 chi nhánh và các công
ty trong toàn quốc, có 3 đơn vị liên doanh, hùn vốn với 5 tổ chức tín dụng, quan hệ
đại lý với hơn 400 ngân hàng và quan hệ thanh toán với 50 ngân hàng trên thế giới.
15

×