Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Dược liệu có tác dụng nhuận gan mật potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 26 trang )


BÀI 18
DƯỢC LIỆU TÁC DỤNG
NHUẬN GAN, LỢI MẬT
Trường trung cấp Y tế Bắc Ninh

MC TIấU BI HC
1. Trình bầy đợc đặc điểm thực vật, phân bố,
bộ phận dùng, thu hái, chế biến của dợc liệu
có tác dụng nhuận gan, lợi mật
2. Trình bầy đợc thành phần hoá học, công
dụng, cách dùng của dợc liệu có tác dụng
nhuận gan, lợi mật
3. Trình bầy đựơc một số bài thuốc chữa bệnh
gan, mật

NỘI DUNG HỌC TẬP
1. Nghệ vàng
2. Nhân trần
3. Cây actiso
4. Dành dành

NGHỆ VÀNG

Tên khác: Khương hoàn, uất kim

Tên khoa học: Curcuma longa

Họ gừng: Zingiberaceae

1. Đặc điểm thực vật, phân bố



1. Đặc điểm thực vật, phân bố
1.1. Đặc điểm thực vật
-
Thân thảo, sống nhiều năm, cao 0,5-1m, thân rễ
phân nhánh nhiều, màu vàng, mùi hắc.
-
Lá to, hình dải, mọc so le, mép lá nguyên, cuống
lá có bẹ.
-
Hoa tự bông, mọc ở kẽ lá, màu vàng, có lá bắc
màu lục hoặc pha hồng ở đầu.
-
Quả nang hình cầu có ba ô, mở bằng van
1.2. Phân bố: Được trồng ở nhiều nơi, làm gia vị,
làm thuốc

2. Bộ phận dùng, thu hái
2.1. Bộ phận dùng: Thân rễ (gọi là củ)
2.2. Thu hái
-
Thu hoạch vào mùa thu (tháng 8-9)
-
Cắt bỏ rễ con, sấy khô hoặc đồ chính rồi
sấy khô gọi là Uất kim, độ ẩm không quá
12%, tạp chất không quá 1%

3. Thành phần hóa học
-
Hỗn hợp chất màu: Curcumin I, II, III.

-
Tinh dầu trên 1,5%: gồm các sesquiterpen
như zingiberen, D-α-phellandren…

4. Công dụng, cách dùng
4.1. Công dụng
-
Tác dụng nhuận gan, lợi mật, sát khuẩn,
chống viêm, làm giảm huyết áp.
-
Dùng chữa: Viêm gan, vàng da, loét dạ
dày, phụ nữ sau khi sinh đẻ đau bụng, bế
kinh, kinh không đều; ngoài ra còn dùng
làm gia vị, làm thuốc thử.
4.2. Cách dùng: 4-12g/ngày, dạng thuốc
sắc, thuốc bột, thuốc cốm, thuốc viên.

NHÂN TRẦN

Tên khác: Hoắc hương núi, nhân trần Việt
Nam.

Tên khoa học: Adenosma caeruleum

Họ hoa mõn chó: Scrophulariaceae

1. Đặc điểm thực vật, phân bố

1. Đặc điểm thực vật, phân bố
1.1. Đặc điểm thực vật

-
Thân thảo, sống hàng năm, cao khoảng 0,3-1m,
thân tròn màu tím, toàn thân và lá có màu trắng.
-
Lá mọc đối, hình trái xoan nhọn, mép lá khía
răng cưu tù, gân lá hình lông chim, cuống ngắn.
-
Hoa tự chùm hoặc bông, mọc ở kẽ lá, màu lam
tím
-
Quả hình trứng trong chứa nhiều hạt nhỏ
1.2. Phân bố: Mọc ở vùng núi trung du: Phú thọ,
Vĩnh phúc, Bắc giang…

2. Bộ phận dùng, thu hái
2.1. Bộ phận dùng: Thân cành mang lá và
hoa
2.2. Thu hái
Lúc cây đang ra hoa, phơi khô, độ ẩm
không quá 12%, tạp chất không quá 1%.

3. Thành phần hóa học
-
Tinh dầu: Cineol
-
Ngoài ra còn có flavonoid, saponin, acid
thơm.

4. Công dụng, cách dùng
4.1. Công dụng

-
Tác dụng: nhuận gan, lợi mật, lợi tiểu, khu
phong, trừ thấp, giúp tiêu hóa, làm ra mồ
hôi.
-
Dùng chữa: hoàng đản, tiểu tiện ít, và
vàng đục; phụ nữ sau khi sinh đẻ kém ăn.
4.2. Cách dùng
-
Dùng 10-15g/ ngày, dạng thuốc sắc, thuốc
hãm.
-
Nhân dân thường dùng Nhân trần nấu
nước uống thay trè rất tốt.

CÂY ACTISO

Tên khoa học:
Cynara scolymus

Họ cúc:
Asteraceae

1. Đặc điểm thực vật, phân bố

1. Đặc điểm thực vật, phân bố
1.1. Đặc điểm thực vật
-
Cây thảo, sống nhiều năm, cao 1-2m, trên thân và
mặt dưới lá có lông mịn trắng như bông

-
Năm thứ nhất có một vòng lá to và dài, mọc cách,
phiến lá khía sâu thành nhiều thùy, mép lá có gai,
gân lá nổi rõ.
-
Năm thứ 2 từ giữa cây mọc lên một thân cao
khoảng 1,5m, mang cụm hoa to hình đầu, màu tím
nhạt.
-
quả đóng, màu nâu xẫm, bên trên có mào lông
trắng.

2. Bộ phận dùng, thu hái
2.1. Bộ phận dùng: Lá
2.2. Thu hái
-
Thu hái lúc cây chưa ra hoa, dọc bỏ
cuống, phơi hoặc sấy khô. Cần ổn định
dược liệu trước bằng hơi nước nóng có
áp suất cao trước khi chế biến.
-
Vị thuốc nhăn nheo, có lông trắng, vón
vào nhau, không mùi, vị mặn và hơi đắng

3. Thành phần hóa học
-
Chất đắng: Cynarin
-
Alcaloid: luteolin
-

Pectin, acid malic…
-
Các muối kim loại

4. Công dụng, cách dùng
4.1. Công dụng
-
Tác dụng: Phục hồi tế bào gan, tăng chức năng
chống độc của gan, phòng ngừa sơ vữa động
mạch, làm hạ cholesterol, giảm lipid máu, bảo vệ
gan, thông tiểu tiện.
-
Dùng chữa các chứng bệnh về gan, thận
4.2. Cách dùng
- Dùng 6-12g/ ngày, dạng thuốc sắc, hãm, siro
thuốc, cao lỏng, cao mền hoặc thuốc tiêm tinh
chất lá Actiso

DÀNH DÀNH

Tên khác: Hồng
chi tử, Sơn chi tử.

Tên khoa học:
Gardenia
jasmoides

Họ cà phê:
Rubiaceae


1. Đặc điểm thực vật, phân bố
1.1. Đặc điểm thực vật
-
Cây nhỏ, cao 1-2m, phân
nhánh nhiều, quanh năm
xanh tốt
-
Lá mọc đối, hoặc mọc vòng
3 lá một, có lá kèm rộng ôm
lấy thân cây
-
Hoa mọc đơn độc, màu
trắng, mùi thơm, có đài tồn
tại
-
Quả hình chén nhỏ với 6-9
góc, 3-5 ngăn, chín có màu
vàng đỏ, trong chứa nhiều
hạt dẹt, màu vàng tươi
1.2. Phân bố

2. Bộ phận dùng, thu hái
2.1. Bộ phận dùng:
Quả
2.2. Thu hái
-
Thu hái vào mùa
thu khi quả chín
-
Vị thuốc có mùi

nhẹ, chua và hơi
đắng

3. Thành phần hóa học

Chi tử có Flavonoid là gardenin màu vàng

Tanin, tinh dầu, chất keo, dầu béo.

×