Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Một số bệnh tim mắc phải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.43 MB, 22 trang )

Một số bệnh tim mắc phải

TÀI LIỆU ĐƯỢC

TẠ QUANG HÙNG

LỚP HA2

TRƯỜNG CĐ Y TẾ PHÚ THỌ

SƯU TẦM
Một số bệnh tim mắc phải
1.Hẹp hai lá đơn thuần ( RM)
Lâm sàng và sinh lý bệnh:
-Biến chứng muộn TK cấp, tuổi 15-30
-Tổn thương: van, kết hợp TT mép van,
CQ dưới van: loại ít TT dưới van ĐT bảo
tồn, loại TT nhiều không bảo tồn.
-NT giãn, càng giãn khi có hở phối hợp
-TT bình thường, các buồng phải thường
giãn hay phì đại
Lâm sàng và sinh lý bệnh:
-Thay đổi huyết động phụ thuộc mức độ hẹp:
.Hẹp nhẹ ( lỗ van > 2,5cm2) áp lực NT thắng
hẹp, không TC
.Hẹp khít < 1,5cm2 có DHLS rõ. áp lực NT
cùng AL mao mạch phổi tăng > 10mmHg,
Tăng > 30mmHg có PPC
.ALĐMP lúc đầu tăng cùng AL mao
mạch( chênh áp ĐMP/MM < 15mmHg là tăng
nhẹ ALĐMP sau MM), sau có TT tiểu ĐM cản


trở trước MM gây tăng ĐMP trước MM ( >
15mmHg) chúng gây phì đại suy tim phải, hở 3
lá.

Thẳng: 3 mức độ
to ra của NT. Lồi
tiểu nhĩ T có thể
vứot ĐMP tạo 4
cung bờ T

Nghiêng: Đầy phần
trên khoảng sáng
sau tim

OAD: đẩy TQ( DH
sớm)

OAG: phì đại NT
không thấy rõ
Siêu âm thời gian thực: lá nhỏ không di động, lá
lớn kém DĐ, đo diện tích lỗ van, NT giãn, luôn
tìm huyết khối NT,tổn thương các cơ quan dưới
van: các cột trụ dày, vôi hoá, ngắn đi.
. TM: giảm dốc EF < 35mm/s, di động nghịch
thường lá sau chứng tỏ dính các mép van
.SA Doppler: tốc độ tăng có thể > 3m/s, dòng
rối...
. SA Doppler màu: dòng phụt “ngọn lửa” qua lỗ
van, ở gữa khảm màu tồn tại cả TG tâm trương
Tim HHL với các đường kerley B ở đáy phổi P ,

NT to
NT
NP
NT
NT cắt NP, cung
DMP nổi
TQ bị đè đẩy
Bờ T có 4 cung,
NT trong nhĩ phải
Bờ trái có 4 cung
NT lấn ra ngoài NP

×