Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Các giống bò potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 49 trang )

1
MO
MO
Ä
Ä
T SO
T SO
Á
Á
Đ
Đ
A
A
Ë
Ë
C
C
Đ
Đ
IE
IE
Å
Å
M
M
SINH HO
SINH HO
Ï
Ï
C CU
C CU


Û
Û
A BO
A BO
Ø
Ø
1.Đặc điểm về bộ máy tiêu hóa
2.Khả năng sinh sản
3.Các giống bò (theo hướng sản xuất)
Đa
ë
c đie
å
m ve
à
bo
ä
ma
ù
y tiêu ho
ù
a
Download»
2
Đa
ë
c đie
å
m ve
à

bo
ä
ma
ù
y tiêu ho
ù
a
Đặc điểm về bộ máy tiêu hóa
z Bộ máy tiêu hóa của bê
z Bê sơ sinh đã có đủ 4 dạ như thú trưởng thành: dạ
cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế. Tuy nhiên,
trong giai đoạn còn bú, dạ cỏ, dạ tổ ong và dạ lá
sách chưa phát triển về thể tích cũng như về chức
năng, dạ múi khế lớn nhất (60 -70%, còn 35 % là 3
túi còn lại).
z Từ thực quản của bê, ngay phần đầu của dạ cỏ hình
thành một rãnh thông trực tiếp đến dạ múi khế
được gọi là rãnh thực quản. Rãnh nầy do dạ tổ ong
và dạ lá sách khép kín hình thành. Động tác nút vú
của bê con gây ra phản xạ đóng rãnh thực quản,
đưa trực tiếp sữa xuống dạ múi khế , khi chức năng
này bò trục trặc thú sẽ bò tiêu chảy.
Download»
3
Bo
Bo
ä
ä
ma
ma

ù
ù
y tiêu ho
y tiêu ho
ù
ù
a cu
a cu
û
û
a bê
a bê
Bo
Bo
ä
ä
ma
ma
ù
ù
y tiêu ho
y tiêu ho
ù
ù
a cu
a cu
û
û
a bo
a bo

ø
ø
z -Dạ cỏ: ở bò dạ cỏ lớn nhất, có dung tích khoảng
200l chiếm 70-80% so với dạ khác. Bên trong có
hình dạng như khăn lông.
z -Dạ tổ ong: túi thứ II, bên trong có hình dạng như
tổ ong. Dạ lá tổ ong gồm 2 cửa: cửa lớn thông với
thực quản và dạ cỏ, cửa nhỏ thông với dạ lá sách.
z -Dạ lá sách: ở sườn bên phải nó hình tròn và bên
trái hình hơi dẹp. Bên trong hình thành nhiều lá
khác nhau gọi là lá sách. Gồm 8 bộ, mỗi bộ có 1lá
lớn và khoảng 20 lá nhỏ. Các lá đều có gai thòt để co
bóp và hút nước trong thức ăn.
z -Dạ múi khế: chức năng tương như dạ dày heo còn
gọi là dạ dày thực. Thức ăn tiêu hóa ở dạ dày dưới
tác dụng cơ học,ở dạ múi khế mới có sự tham gia
của các enzyme.
Download»
4
Bo
Bo
ä
ä
ma
ma
ù
ù
y tieâu ho
y tieâu ho
ù

ù
a cu
a cu
û
û
a bo
a bo
ø
ø
Bo
Bo
ä
ä
ma
ma
ù
ù
y tieâu ho
y tieâu ho
ù
ù
a cu
a cu
û
û
a bo
a bo
ø
ø
Download»

5
Ư
ơ
ùc

l
ư
ơ
ïn
g

t

l
e
ä
c
h
u
y
e
ån

h
o
ùa

c
h
a

át

d
i
n
h

d
ư
ơ
õn
g

t
r
o
n
g

t
h
ư
ù
c

a
ên

t
h

a
øn
h

c
h
a
át

d
i
n
h

d
ư
ơ
õn
g

c
u
ûa

t
h
u
ù
s
a

ûn

ơ
û
mo
ät

s
o
á
l
o
a
øi
2010Th
ò
t
g
à Tâ
y
2510
Thòt gà công
nghiệp
2015Trứng
2015Thòt heo
106Thòt cừu
158Thòt bò
3020Sữa
Chuyển hóa
Protein (%)

Chuyển hóa
Năng lượng (%)Thú sản
1
1
-
-
Ca
Ca
ù
ù
ch gia
ch gia
ù
ù
m
m
đ
đ
ònh tuo
ònh tuo
å
å
i qua răng.
i qua răng.
z Có nhiều phương cách giám đònh tuổi bò, giám
đònh tuổi qua răng là tương đối chính xác. Răng
bò ló 2 loại : Răng sữa và răng vỉnh viển. Bò từ
2 đến 5 tuổi căn cứ vào việc thay răng để đoán
tuổi, sau đó căn cứ vào độ mòn của răng để tính
tuổi bò trên 6 tuổi (hình ).

– Bò 2 năm tuổi thay 2 răng (thay cặp răng giữa)
– Bò 3 năm tuổi thay 4 răng (thay tiếp cặp áp giữa)
– Bò 4 năm tuổi thay 6 răng (thay tiếp cặp áp góc)
– Bò 5 năm tuổi thay 8 răng (thay luôn cặp răng góc).
Download»
6
1
1
-
-
Ca
Ca
ù
ù
ch gia
ch gia
ù
ù
m
m
ñ
ñ
ònh tuo
ònh tuo
å
å
i qua raêng.
i qua raêng.
5 naêm tuoåi
4 naêm tuoåi

3 naêm tuoåi
2 naêm tuoåi
1
1
-
-
Ca
Ca
ù
ù
ch gia
ch gia
ù
ù
m
m
ñ
ñ
ònh tuo
ònh tuo
å
å
i qua raêng.
i qua raêng.
Download»
7
1
1
-
-

Ca
Ca
ù
ù
ch gia
ch gia
ù
ù
m
m
đ
đ
ònh tuo
ònh tuo
å
å
i qua răng.
i qua răng.
Ca
Ca
ù
ù
ch xa
ch xa
ù
ù
c
c
đ
đ

ònh kho
ònh kho
á
á
i l
i l
ư
ư
ơ
ơ
ï
ï
ng bo
ng bo
ø
ø
z Có thể dùng công thức đơn giản sau để tính thể trọng
của bò từ 2 tuổi trở lên.
z Khối lượng (kg) = VN
2
x DTC x 90 ± 5%
z Trong đó :
z VN : là chiều đo vòng ngực, đo bằng thước
dây, tính bằng m.
z DTC : là chiều dài thân chéo, đo bằng
thước dây từ điểm trước của xương bả vai đến điểm
cuối xương ngồi (hình ).
z Đối với bò mập mạp thì cộng thêm 5% trên số
kg tính được.
z Đối với bò gầy ốm thì trừ bớt 5% trên số kg

tính được.
Download»
8
Vũ tr
Vũ tr


ca
ca


c chie
c chie


u
u


o
o
CA
CA


C GIO
C GIO


NG BO

NG BO


z HệễNG CHUYEN SệếA
z HệễNG CHUYEN THềT
z HệễNG KIEM DUẽNG
Downloadằ
9
I. NHO
I. NHO
Ù
Ù
M BO
M BO
Ø
Ø
CHUYÊN S
CHUYÊN S
Ư
Ư
ÕA
ÕA
Bò sữa có thể chất thanh săn, đầu cổ cân đối, ngực nở, bụng
phát triển, to và tròn; đặc biệt vú to các núm đều, tỉnh mạch
vú nổi rõ, chân vững chắc.
Nhìn chung bò sữa có dạng hình tam giác, phía đầu nhỏ
phía sau to.
Thường giám đònh bò sữa vào các lứa tuổi: sơ sinh, 6 tháng,
12 tháng, 24 tháng, lứa đẻ 1, lứa đẻ 3.
I. NHO

I. NHO
Ù
Ù
M BO
M BO
Ø
Ø
CHUYÊN S
CHUYÊN S
Ư
Ư
ÕA
ÕA
1. Bò Holstein Friesian
2. Bò Jersey
3. Bò Brown Swiss
4. Bò Ayrshire
5. Bò Guernsey
6. Bò Australian Milking Zebu
7. Bò Sahiwal
8. Bò AFS (Australian Friesian Sahiwal)
Download»
10
1.1. Bo
1.1. Bo
ø
ø
Holstein Friesian
Holstein Friesian
Bò có nguồn gốc từ Hà Lan, màu lông đen vá trắng

hoặc trắng vá đen, tỷ lệ đen trắng thông thường là
50%-50%, bò Hà Lan thuần thường có 6 điểm trắng:
giữa trán, chóp đuôi và 4 chân. Đây là giống bò có sản
lượng sữa cao nhất và được nuôi với tỷ lệ cao nhất
trong các giống bò sữa hiện nay.
Khối lượng con đực từ 800 - 1100kg, con cái 500 -
800kg. Lượng sữa trung bình 6000-8800kg/chu kỳ (305
ngày), tỷ lệ chất béo 3,5-4%. Ở Việt nam hiện nay đa số
nhà chăn nuôi bò sữa đều chọn giống nầy. Tuy xuất
phát từ Hà Lan nhưng đến nay nhiều nước đã nhân
thuần giống này thành bò riêng của nước mình như :
Bò Hà Lan Pháp, Bò Hà Lan Canada…
9.6304.114.587Holstein Mỹ
10.46365.631Holstein Israel
8.182809.427Black& WhiteHà Lan
8.08692.115Holstein Đại Hàn
8.791345.941Holstein Nhật
7.0261.996.075Prim’HolsteinPháp
8.06065.837FriesianPhần Lan
7.6242.039.209Holstein Đức
8.651533.630Holstein Canada
6.065664.030Holstein Australia
Năng suất Ghi chép Tên giống bòTên nước
NĂNG SUA
NĂNG SUA
Á
Á
T BO
T BO
Ø

Ø
HOLSTEIN ơ
HOLSTEIN ơ
û
û
MO
MO
Ä
Ä
T SO
T SO
Á
Á
N
N
Ư
Ư
Ơ
Ơ
Ù
Ù
C (2000)
C (2000)
Download»
11
1.1. Bo
1.1. Bo
ø
ø
Holstein Friesian

Holstein Friesian
1.1. Bo
1.1. Bo
ø
ø
Holstein Friesian
Holstein Friesian
Download»
12
1.1. Bo
1.1. Bo
ø
ø
Holstein Friesian
Holstein Friesian
1.1. Bo
1.1. Bo
ø
ø
Holstein Israel
Download»
13
1.2.
1.2.
Bo
Bo
ø
ø
Jersey
Jersey

z Đây là giống bò sữa có nguồn gốc từ Anh quốc, có
tầm vóc tương đối nhỏ nhưng ngoại hình rất đẹp
và hiệu suất cho sữa khá cao. Bò có sắc lông màu
nâu nhạt đốm đen. Bò có khả năng gặm cỏ tốt, tuy
có nguồn gốc từ xứ ôn đới nhưng có khả năng chòu
được khí hậu của nhiệt đới.
z
Khối lượng con đực từ 500-700Kg, con cái từ 350-
450Kg. Sản lượng sữa trung bình 4000-5000kg/chu
kỳ, tỉ lệ chất béo 5-5,4%. Bò nầy có sự trưởng
thành sinh dục sớm, con cái từ 12-14 tháng tuổi đã
cho phối lần đầu.
1.2.
1.2.
Bo
Bo
ø
ø
Jersey
Jersey
Download»
14
1.2.
1.2.
Bo
Bo
ø
ø
Jersey
Jersey

1.3.
1.3.
Bo
Bo
ø
ø
Brown Swiss
Brown Swiss
Bò có nguồn gốc từ Thụy Só, sắc lông màu nâu
có đốm đen,mũi màu đen. Giống nầy cho thòt
cao hơn các giống khác, bê con tăng trưởng
nhanh.
Khối lượng con đực 750kg -1000kg, con cái
650kg - 750kg. Sản lượng sữa trung bình
5000kg/chu kỳ, tỷ lệ chất béo 4%.
Download»
15
1.3. Bo
1.3. Bo
ø
ø
Brown
Brown
Swiss
Swiss
1.3. Bo
1.3. Bo
ø
ø
Brown

Brown
Swiss
Swiss
Download»
16
1.4. Bo
1.4. Bo
ø
ø
Ayrshire
Ayrshire
Đây là giống bò chuyên sữa có nguồn gốc từ Anh,
sắc lông màu trắng vá đỏ hoặc trắng đốm đỏ. Bò
nầy trưởng thành sinh dục khá sớm, giống nầy có
khả năng gặm cỏ cao và năng động tuy nhiên khó
quản lý. Bò Ayrshire là kết quả tạp giao giữa bò
Hà Lan, bò Jersey,bò
Guernsey và bò đòa phương của Anh. Trọng lượng
bò cái trung bình 600kg, bò đực 700-1100kg. Sản
lượng sữa từ 5000-6400kg chu kỳ.
1.4. Bo
1.4. Bo
ø
ø
Ayrshire
Ayrshire
Download»
17
1.4. Bo
1.4. Bo

ø
ø
Ayrshire
Ayrshire
1.5. Bo
1.5. Bo
ø
ø
Guernsey
Guernsey
z Nguồn gốc từ đảo Gurensey ,nước Anh.
z Đây là giống bò có tầm vóc trung bình, thể hình
hướng sữa rõ rệt, khung xương nhỏ (khối lượng
con cái chỉ 400 -450 kg). Thường có màu nâu
vàng với những lang trắng. Mõm thường có nhạt
Đầu dài, sừng cong về trước. Năng suất bò
Guernsey đạt khoảng 5000-5500 kg/chu ky ø( có
con đạt kỹ lục năng suất trên 14000 kg/chu kỳ).
Tỉ lệ mỡ sữa khoảng 3,6%. Sữa thường có màu
vàng đặc trưng Đây là một giống bò thích nghi
tốt với chăn thả.
z Giống bò này ít phổ biến hơn các giống khác.
Download»
18
1.5. Bo
1.5. Bo
ø
ø
Guernsey
Guernsey

1.5. Bo
1.5. Bo
ø
ø
Guernsey
Guernsey
Download»
19
1.6.
1.6.
Bo
Bo
ø
ø
Australian Milking Zebu
Australian Milking Zebu
Giống bò AMZ được lai tạo tại c ( tổ chức
CSIRO) từgiống bòSahiwal, Red Sindhi và
Jersey. Sau đó được bổ sung với các giống
Holstein friesian, Illawana và Ayshire. Bò
thường có màu vàng và ngoại hình giống bò
Jersey nhưng lớn con hơn .
Bò thích nghi tốt với điều kiện nhiệt đới, khả năng
chống stress nhiệt và ve mòng tốt.
Năng suất đạt khoảng 5000 kg/chu kỳ với tỉ lệ
béo trung bình 4,5 %. Bò lai giửa giống AMZ
và Holstein có thể đạt năng suất 6000 kg/chu kỳ
và tỉ lệ béo 3,8%.
1.6.
1.6.

Bo
Bo
ø
ø
Australian Milking Zebu
Australian Milking Zebu
Download»
20
1.7. Bo
1.7. Bo
ø
ø
Sahiwal
Sahiwal
Đây là giống bò sữa có nguồn gốc từ Ấn Độ,
sắc lông màu đỏ sậm.
Trọng lượng con cái trung bình 300kg, con
đực trung bình 400kg.
Sản lượng sữa 2500kg một chu kỳ, chất béo
trên 5%
1.7. Bo
1.7. Bo
ø
ø
Sahiwal
Sahiwal
Download»
21
1.8.
1.8.

Bo
Bo
ø
ø
AFS
AFS
Bò có nguồn gốc từ Australia, là bò sữa được
lai tạo từ 3 giống bò:
Australian Milking
Zebu, Holstein Friesian và bò Sahiwal.
Sắc lông màu nâu sậm hoặc đen, phần
lưng thường có màu cánh đỏ sậm.
Đây là giống bò sữa được người c tạo
ra ở vùng có khí hậu nóng
1.8.
1.8.
Bo
Bo
ø
ø
AFS
AFS
Download»
22
1.8.
1.8.
Bo
Bo
ø
ø

AFS
AFS
II. NHO
II. NHO
Ù
Ù
M BO
M BO
Ø
Ø
CHUYÊN THỊT
CHUYÊN THỊT
Bò nuôi thòt cơ thể phải nở nang "vai u thòt bắp", nhìn
chung có dạng hình chữ nhật, ngực sâu rộng, mông đùi
nở nang, chân thấp. Yêu cầu đối với bò thòt là phải có
khả năng tăng trọng cao trong thời gian vỗ béo, đạt
khối lượng xuất chuồng cao và tỉ lệ thòt cao.
Download»
23
II. NHO
II. NHO
Ù
Ù
M BO
M BO
Ø
Ø
CHUYÊN THỊT
CHUYÊN THỊT
1. Bò Charolais

2. Bò Hereford
3. Bò Brahman
4. Bò Santa Gertrudis
5. Bò Aberdeen Angus
6. Bò Droughmaster
7. Bò Belgian blue
2.1.
2.1.
Bo
Bo
ø
ø
Charolais
Charolais
Có nguồn gốc ở Pháp, đây là giống bò thòt
nổi tiếng trên thế giới, thường được dùng lai
tạo các nhóm bò đòa phương để nuôi thòt.
Sắc lông màu kem.
Trọng lượng con đực nặng trung bình 1200 -
1400kg con cái 800-900kg. Bê nuôi thòt 12
tháng có thể đạt 500kg - 550kg (tăng trong
mỗi ngày 1,200 -1,500kg), 30 tháng tuổi đạt
1000kg. Tỉ lệ thòt xẻ đạt 65-70%.
Download»
24
2.1.
2.1.
Bo
Bo
ø

ø
Charolais
Charolais
2.1.
2.1.
Bo
Bo
ø
ø
Charolais
Charolais
Download»
25
2.2.
2.2.
Bo
Bo
ø
ø
Hereford
Hereford
Nguồn gốc ở Anh được nuôi nhiều ở các nước
ôn đới. Sắc lông màu đỏ, có 6 điểm trắng ở
mặt, bụng và 4 chân. Bò nầy có hai nhóm có
sừng và không sừng.
Khối lượng trung bình con đực trưởng thành
900 - 1000kg, con cái 600 - 700kg. Bê thiến
nuôi thòt 15 - 18 tháng đạt 500kg, tỉ lệ thòt xẻ
65-70%
2.2. Bo

2.2. Bo
ø
ø
Hereford
Hereford
HORNED HEREFORD
Download»

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×