Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tiết 30: MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HOẶC BẬC HAI MỘT ẨN pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.27 KB, 6 trang )

Trường THPT Gia Hội Tổ Toán-Tin

1

Tiết 30: MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
HOẶC BẬC HAI MỘT ẨN

<I>.MỤC TIÊU:
Qua bài học HS cần nắm được:
*1. Về kiến thức:
- Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dcxbax  và pt chứa ẩn ở mẫu
thức.
- Cách vận dụng pt bậc nhất và bậc hai trong việc giải các bài toán liên quan
*2.Về kĩ năng:
- Giải và biện luận các bài toán về phương trình ax+b=0, ax
2
+bx+c=0.
- Biết cách giải các bài toán liên quan đến pt bậc nhất, bậc hai.
*3.Về thái độ:
- Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi.
- Biết vận dụng kiến thức thực tế vào bài học.
<II>.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: các câu hỏi trắc nghiệm
- Học sinh: đọc bài này trước ở nhà.
<III>.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Giảng giải, gợi mở, vấn đáp.
<IV>.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Khởi động tiết học.
a. Ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ: Giải các pt: BT3b/71/SGK
b)


2
32
2
1





x
x
x
x ; d)(x
2
-x-2) 1x =0
2. Vào bài mới:
Trường THPT Gia Hội Tổ Toán-Tin

2

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
*Nêu vấn đề:
Chúng ta đã biết cách
giải và biện luận:
1) Pt ax+b=0 (a ≠ 0)
2) Pt ax
2
+bx+c=0(a ≠0)

Bây giờ chúng ta sẽ

nghiên cứu cách giải và
biện luận các pt quy về
pt bậc nhất hoặc bậc
hai.
- Nghe hiểu
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức.
- Gợi ý trả lời:
Hỏi 1: Pt bên được biến
đổi như thế nào? Có mấy
cách biến đổi?
Hỏi 2: Theo định nghĩa giá
trị tuyệt đối (1) được viết
lại như thế nào?

MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY
VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
HOẶC BẬC HAI MỘT ẨN
(1).Phương trình dạng:
dcxbax  (1)
a) Cách giải 1:

(1)






)3)((

)2(
dcxbax
dcxbax

*Muốn giải pt (1) ta chỉ việc giải
pt(2), pt(3) rồi lấy tất cả các
nghiệm thu được.
*Đưa ví dụ:
+ Nêu ví dụ:
*Giao nhiệm vụ cho
HS
*Gọi HS lên bảng
*GV giúp HS nắm
được các bước tiến
hành.
*HOẠT ĐỘNG 1:
Kiểm tra giải biện
luận pt
*Giao nhiệm vụ cho
HS
*Gọi HS lên bảng
- Nghe hiểu
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức.
- Gợi ý trả lời:




Hỏi 1: Điền vào chỗ trống

trong bảng bên?
Hỏi 2: Căn cứ vào bảng
trên hãy kết luận về
nghiệm của pt (1).
*Ví dụ1: Giải và biện luận pt:
mxmx  2 (1)
Bg: (1)

2 (1 )
2 (1 )
a
b
mx x m
mx x m
  


   


+Giải và biện luận (1
a
):
+Giải và biện luận (1
b
):
+Bảng tổng hợp:
m N
0
của

(1
a
)
N
0
của (1
b
) N
0

m=1
m=-1
m≠

1
+Kết luận:
Trường THPT Gia Hội Tổ Toán-Tin

3

*GV giúp HS nắm
được các bước tiến
hành.
* Đánh giá.
+m=1, pt có 1 nghiệm: x=
2
1

+m=-1, pt có 1 nghiệm: x=-
2

1

+m≠

1, pt có hai nghiệm: x=?,x=?
*HOẠT ĐỘNG 2:
Giải biện luận pt:
*Giao nhiệm vụ cho
HS
*Gọi HS lên bảng
*GV giúp HS nắm
được các bước tiến
hành.

Hỏi 1:(1) có thể bình
phương hai vế không?
Hỏi 2: việc giải và biện
luận pt (2) như thế nào?
- Nghe hiểu
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức.
- Gợi ý trả lời:
+m=1
+m=-1
+m ≠

1
b) Cách giải 2: Bình phương hai vế
*Ví dụ1: Giải và biện luận pt:
Bình phương hai vế :

(1)

(m
2
-1)x
2
-6mx+4-m
2
=0
+m=1
+m=-1
+m ≠

1
3.Củng cố: Việc giải và biện luận phương trình có mấy cách?

4.Bài tập về nhà: 22,23,24/84/SGK.







Tiết 31: MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
HOẶC BẬC HAI MỘT ẨN (TT)
Trường THPT Gia Hội Tổ Toán-Tin

4



<I>.MỤC TIÊU:
Qua bài học HS cần nắm được:
*1. Về kiến thức:
- Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dcxbax  và pt chứa ẩn ở mẫu
thức.
- Cách vận dụng pt bậc nhất và bậc hai trong việc giải các bài toán liên quan.
*2.Về kĩ năng:
- Giải và biện luận các bài toán về phương trình ax+b=0, ax
2
+bx+c=0.
- Biết cách giải các bài toán liên quan đến pt bậc nhất, bậc hai.
*3.Về thái độ:
- Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi.
- Biết vận dụng kiến thức thực tế vào bài học.
<II>.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: các câu hỏi trắc nghiệm
- Học sinh: đọc bài này trước ở nhà.
<III>.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Giảng giải, gợi mở, vấn đáp.
<IV>.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Khởi động tiết học.
a. Ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ: Giải và biện luận các pt: BT 24a/84/SGK
a) 532 ax
2. Vào bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
*Nêu vấn đề: - Nghe hiểu MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY
Trường THPT Gia Hội Tổ Toán-Tin


5

Phương trình thứ hai có
thể đưa về phương
trình bậc nhất hoặc bậc
hai, đó là pt:" Pt có
chứa ẩn ở mẩu thức"

*Để giải pt này, đầu
tiên là điều kiện xác
định của pt.






*Giao nhiệm vụ về nhà
HS về nhà xem và làm
ví dụ 3/83 vào vở.
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức.
- Gợi ý trả lời:
Hỏi 1: Điều kiện xác định
của pt là gì?
x≠1
Với điều kiện đó, pt tương
đương: (m-2)x=-3 (2)

Hỏi 2: Quá trình giải và

biện luận (2) như thế nào?

Hỏi 3: Kết luận về pt (1)
như thế nào?
- Nghe hiểu
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức.


VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
HOẶC BẬC HAI MỘT ẨN
2. Phương trình chứa ẩn ở mẩu thức:
Ví dụ 1: Giải và biện luận pt
2
1
1



x
mx
(1)
+m ≠2, (2) có nghiệm: x=
2
3


m

giá trị này là nghiệm của (1) nếu thoã

điều kiện x≠1
Hay
2
3


m
≠1

m≠-1
Do đó: +m ≠2 và m≠-1 thì x=
2
3


m

nghiệm của (1)
+m=-1 thì x=
2
3


m
bị loại.
+m=2, (2) vô nghiệm. Vậy (1) vô
nghiệm.
*HOẠT ĐỘNG 1:
Trắc nghiệm đúng, sai:
Giải biện luận pt:

*Giao nhiệm vụ cho
HS
*Gọi HS lên bảng
*GV giúp HS nắm
được các bước tiến

Hỏi 1: Điều kiện của pt là
gì?
Hỏi 2: Quá trình giải và
biện luận (2) như thế nào?
Hỏi 3: Kết luận về pt (2)
như thế nào?
- Nghe hiểu
*Ví dụ: Với giá trị nào của m thì pt:
(x
2
+4x+3) 0 ax (2)
có hai nghiệm phân biệt?
(A) a<-3
(B)-3
1



a

(C)a

-1
(D) Không có giá trị nào của a.

Bài giải:
Trường THPT Gia Hội Tổ Toán-Tin

6

hành.
* Đánh giá.
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức.



ĐÁP ÁN (B)

Điều kiện: x

a
(2)

















ax
x
x
ax
xx
3
1
0
034
2

Do đó để pt có hai nghiệm phân biệt
thì -3
1



a

3.Củng cố: Việc giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu có mấy cách?
Nêu bài tập 22/SGK: Giải pt
a)
1
2
2
2

1
2
)1(2
2





x
x
x
x
; b)
5
3
35
1
52





x
x
x
x



4.Bài tập về nhà: 25,26,27,28,29/85/SGK

×