Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết: 4 ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC (tt) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.58 KB, 5 trang )


Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu

Tiết: 4 ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC (tt)
I/Mục tiêu: thông qua tiết học này học sinh cần nắm vững .
Về kiến thức : Thế nào là điều kiện , điều kiện đủ, định lí đảo, điều kiện
cần và đủ.
về kỹ năng:hiểu và vận dụng được điều cần , đièu kiện đủ, điều kiện cần
và đủ,biết sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ” bước đầu biết được cách
suy luận toán hoc.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ giáo viên: Phấn bảng phụ giáo án thước phiêu học tập .
b/ học sinh: chuẩn bị bài .
III/ tiến trình giờ dạy.
Hoạt động Thầy Hoạt động trò ghi
bảng
Hoạt động 1:
?1.Hãy nêu
mệnh đề kéo
theo có dạng
P(x)=>Q(x)(1)
Hs. P(x)= “tam giác ABC là
tam giác đềo “
Q(x)=”tam giác ABC có
3góc bằng nhau.
P(x) được gọ là giã thiết .
2: Điều kiện cần,
điều kiện đủ.
Cho định lí dưới
dạng.
“ ¥xthuộc



Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu

mệnh đề trên
đúng được gọi
là một định lí.
Hãy chỉ ra
đâu là giả thiết
đâu là kết luận
của định l.
P(x)gọi là điều
kiện đủ để có
Q(x).
Q(x)là điều
kiện cần để có
P(x).
Cho học sinh
nêu ví dụ.
?2.Hãy chỉ ra
đâu là điều
kiện cần đâu là
điều kiện đủ.
hoạt động
2:học sinh
hoạt động
Q(x) được gọi là kết luận.

học sinh nge giao viên giảng












ví dụ: với mọi số tự nhiên
n,nếu n chia hết cho 24 thì n
chia hết cho 8.
,P(x)=>Q(x)”
P(x) được gọi là giả
thiết và
Q(x) được gọi là kết
luận của định lí.hay
P(x) là điều kiện đủ
để có Q(x) hoạc
Q(x) là điều kiện
cần để có P(x).











Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu

nhóm:
H2:
gọi đại diện
nhóm lên trình
bày.
Giáo viên cho
học sinh nhận
xét bài làm của
nhóm khác.
Giáo viên
nhận xét sữa
sai.
Hoạt động 3:
Xét mệnh đề
P(x)=>Q(x)
(1)
Là mệnh đề
đúng thì đươc
goi là gì.?
Xét mệnh đề
“ n chia hết cho 24 là điều
kiện đủ để n chia hết cho 8”.
hoạc “n chia hết cho 8 là điều
kiện cần để n chia hết cho
24”.



nhóm 1:”mọi n thuộc N
*,
n
chia hết cho 15 thì n chia hết
cho 5.
P(n)=”mọi n thuộc N
*
,n chia
hết cho 15”.
Q(n)=”n chia hết cho 5”.
Ví dụ 4:
P(n)=”mọi n thuộc N , nchia
hết cho 24”.
Q(n)= “n chia hết cho 8”.




















Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu

Q(x)=>
P(x)(2)
Là mệnh đề
đúng thi goi
(2)
Là định lí đảo
của định lí (1).
Định lí (1) gọi
là định lí thuận
của định lí
(2).hay P(x)là
điều kiện cần
và đủ để có
Q(x).
hoạc là
“P(x)nếu và
chỉ nếuQ(x).
hay
“P(x)khi và
chỉ khi Q(x)”
hoạt động 4.
cũng cố:
mệnh đề P(x)=>Q(x) (1) ,có
thể đúng cũng có thể sai.
mệnh đề (1) đúng được gọi là

một định lí.
mệnh đề Q(x)=>P(x) (2)
tương tự mệnh đề này mà
đúng được gọi là định lí , định
lí (2) được gọi là định lí đảo
của định lí (1). định lí dạng
(1) gọi là định lí thuận của (2)
ta nói .”mọi x thuộc
X,P(x)<=>Q(x)”.
hay P(x) là điều kiện cần và
đủ để có Q(x).







3/Định lí đảo, điều
kiện cần và đủ.
mọi x thuộc
X,P(x)<=>Q(x)”
khi đó ta nói :
P(x) là điều kiện cần
và đủ để có Q(x).


Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu

H3.

Cho cã lớp
làm
gọi một học
sinh lên trình
bày
hoạt động cuối
cùng: về nhà
hoc bài làm
bài tập
8,9,10,11(SGK
trang: 12)









Hs.
P(n):”n không chia hết cho
3” là điều kiện cần và đủ để
,Q(n):”n
2
chia hết cho 3dư 1”



Làm bài tập.



×