Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết 5: áp dụng mệnh đề vào suy luận toán- Mệnh đề - Tập hợp doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.58 KB, 5 trang )

Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu
Chương I Mệnh đề - Tập hợp
Tiết 5: áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học

I. Mục tiờu
qua bài học này học sinh cần nắm :
1) Về kiến thức .
- Định lí điều kiện cần, điều kiện đủ , điều kiện cần và đủ , phủ định của một mệnh đề
-cách chứng minh định lí trực tiếp,chứng minh định lí bằng phản chứng.
2)Về kĩ năng: -Khả năng phát biểu mệnh đề dưới dang điều kiện cần và điều kiên đủ.,
điều kiện cần và đủ
sử dụng 2 phương pháp chứng minh trực tiếp và gián tiếp để chứng minh định lí.
3.Về tư duy
- Hiểu 2 cách chứng minh và áp dụng vào thực tế trong giao tiếp
4, Về thái độ
- cẩn thận , chớnh xỏc
II.Phương pháp dạy học
Vấn đáp gợi mở thụng qua cỏc hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhúm
III. Phương tiện dạy học
_ Thực tiễn:học sinh đã học định lí , mệnh đề kéo theo, đã làm quen với việc chứng minh
định lí
- Phương tiện : *Giáo viên: sách giáo khoa,giáo án,bảng phụ bài tập
*Học sinh: bảng da , phấn hoặc giấy decal , viết xạ.
IV. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp
2. Tiến trình dạy học
hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu

Hoạt động 2:Luyện tập
Nội dungBài tập12/tr13


Câu Không là
mệnh đề
Mệnh đề
đúng
Mệnh đề
sai
2
4
- 1

5

153 là số nguyên
tố

Cấm đá bóng ở
đây

Bạn có máy tính
không?


Hoạt động của hs Hoạt động của hs Ghi bảng
Hs1: Nêu hai cách chứng
minh định lí đã học?
Làm BT số 7/12 SGKNC:
Chứng minh định lí sau
bằng phương pháp phản
chứng.
Hs2:Cho định lí:


, ( ) ( )
x X P x Q x
  
” (1)
Nêu điều kiện cần và đủ của
mệnh đề trên. Tìm mệnh đề
đảo của Mđ đó.Và trả lời
bài 10/12 SGK.
-GV nhận xét và cho điểm.
Một Hs lên bảng trả lời và
chứng minh bài toán.







Hs2: trả lời câu hỏi của GV,
sau đó cầm sách TL bài 10.
-Hs dưới lớp theo dõi ,
nhận xét , chính xác






Nếu a,b là hai số dương thì

a+ b

2
ab


Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
*Bài 12/Tr13 SGK.
GV treo bảng phụ bài tập 12 SGK
lên bảng, cho Hs làm theo nhóm.


GV nhận xét và cho điểm tốt
nhóm.
*Bài13/tr13 SGKNC
-GV gọi từng HS đứng dậy tại
chỗ tìm MĐ phủ định
_GV nhận xét.

* Bài 14/13 SGK
GV treo bảng phụ đề lên
Gọi một HS đứng dậy trả lời



-Chính xác hoá

*Bài 17/14SGK
Treo bảng phụ bài tập 17 lên

bảng, cho HS hoạt động theo
nhóm.
-Gọi đại diện từng nhóm nêu dáp
án từng câu








*Bài 18/tr14SGK.
CHỉ định từng HS trả lời








-GV ra ài tập ở bngr phụ
Hs phân chia thành các nhóm để
làm.
-các nhóm đưa bảng phụ treo lên.
-Các nhóm trình bày ý kiến của
mình.
Các nhóm khác theo dõi nhận xét
và có ý kiến.


- HS trả lời theo chỉ định của GV

-HS dưới lớp sửa sai

-HS trả lời
MĐ P

Q là mệnh đề đúng



-HS có ý kiến và nhận xét



-Các nhóm phân chia công việc
để làm

-Cử đại diện nhóm lên trình bày
và có giải thích.




-HS TL theo sự chỉ định của GV
từng câu.

-HS dưới lớp nhận xét theo dõi





* HS phân chia thành nhóm để
giải.
a.s
b.s
c.P

Q sai khi P:Đ , Q :S., nên
nếu Q :Đ thì P

Q :Đ
Vì tg ABC có ít nh

t 2 gó nh

n








*Bài 13/13 SGK
mệnh đề phủ định của mệnh đề
trên là:
a.Tứ giác ABCD đã cho không là

hình chữ nhật.
b.9801 không là số chính
phương.
*Bài 14/13 SGK
Tứ giác ABCD , xét 2 mệnh đề
P: “Tứ giác ABCD có tổng hai
góc đối là 180
0

Q:” tứ giác ABCD là tứ giác nội
tiếp đường tròn”.
Phát biểu MĐ P

Q:
tứ giỏc ABC cú tổng 2 gúc là
180
0
thì tứ giác đó nội tiếp
đường tròn

*Bài 17
Ch P(n) =” n = n
2
, n

Z.
Các mệnh đề sau đúng hay sai ?

a. P(0) :Đ
b. P(1) :Đ

c. P(2) :S
d.P( -1) : S
e.
, ( )
n Z P n
 

g.
, ( )
n Z P n
 







*Bài 18/14
Nêu MĐ phủ định của MĐ sau:
a. M

i HS trong l

p đ

u thích
Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu
HĐ3: Luyện tập câu hỏi trắc nghiệm:
GV treo bảng phụ câu hỏi trắc nghiệm lên , HS theo dõi và thảo luận để đưa ra kết quả

1. Trong các mệnh đề sau đây , mệnh đề nào có MĐ đảo?
A. Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c
B. Nếu 2 tam giác bằng nhau thì diện tích bằng nhau
C.Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 9
D.Nếu một số tận cùng bằng 0 thì số đó chia hết cho 5
2.TRong các mệnh đề sau đây , mệnh đề nào là đúng?
A.Nếu
2 2
a b
a b
  
B.Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3
C.Nếu em cố gắng học tập thì em sẽ thành công.
D.Nếu một tam giác đó có một góc bằng 60
0
thì tam giác đó là tam giác đều.
3.Trong các MĐ a suy ra b , mệnh đề nào có MĐ đảo sai?
A. Tam giác ABC cân thì tam giác có hai cạnh bằng nhau
B. a chia hết cho 6 thì a chia hết cho 2 và 3
C. ABCD làhình bình hành thì AB song song với CD
D. ABCD là hình chữ nhật thì A= B= C = 90
0

4. Trong ác MĐ sau đây , MĐ nào sai?
A. n là số lẻ khi và chỉ khi n
2
là số lẻ
B. n chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng các chữ số của n chia hết cho 3
C. ABCD là hình chữ nhật khi và chỉ khi AC = BD
D. ABC là tam giác đều khi và chỉ khi AB = AC và cómột góc bằng 60

0

5.Trong các mệnh đề sau , MĐ nào sai?
A
2
2


    B.
2
4 16


  

C.
23 5 2 23 2.5
   D.
23 5 2 23 2.5
    


HĐ4: Củng cố:
-Qua bài này HS cần nắm các dạng toán
Hướng dẫn HS làm bài tập VN :8,9,10/tr15 SGK
BT: SBT
Tổ Toán - Trường THPT Thừa Lưu











×