Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án tuần 31 lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.66 KB, 19 trang )

Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
Tuần: 31
Ngày 16/ 4/ 2010
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Sáng thứ hai đ/ c Đào dạy
Chiều thứ hai: Tiết 1: Thủ công
Bài 32: Cắt dán và trang trí ngôi nhà ( Tiết1)
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học vào bài Cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
+ Kĩ năng: Cắt, dán đợc ngôi nhà mà em yêu thích.
+ Thái độ: Yêu thích cắt dán thủ công, giữ vệ sinh sau khi thực hành.
II.Đồ dùng:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ Giáo viên: Ngôi nhà mẫu, giấy màu, kéo, hồ dán. - HĐ1,2
+ Học sinh: Giấy màu, hồ dán, thớc bút chì, kéo. - Hđ3
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ (4')
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - Nhận xét sự chuẩn bị của bạn
a. Giới thiệu bài (2')
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài
b. Nội dung
HĐ1: Hớng dẫn quan sát mẫu (6')
- Hoạt động cá nhân
- Treo ngôi nhà mẫu, hớng dẫn HS quan sát
các bộ phận của ngôi nhà đợc làm từ hình
gì?
- Mái nhà, thân nhà, cửa chính, cửa
sổ
- Hình vuông, chữ nhật, tam giác
Hđ2: Hớng dẫn thực hành (7) - Hoạt động cá nhân
- Hớng dẫn kẻ cắt thân nhà: Hình chữ nhật


có cạnh dài 8 ô một cạnh 5 ô.
- Kẻ, cắt mái nhà: hình chữ nhật có cạnh dài
10 ô, ạnh ngắn 3 ô, kẻ hai đờng xiên 2 ô,
sau đó cắt rời ra.
- Kẻ, cắt cửa ra vào: Hình chữ nhật có cạnh
dài 4ô, cạnh ngắn 2 ô và cửa sổ hình vuông
có canh 2 ô, sau đó cắt rời ra.
Hđ3: Thực hành (15)
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Quan sát, theo dõi GV làm
- Tiến hành cắt các bộ phận của
ngôi nhà
3. Củng cố dặn dò (4')
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: Cắt dán trang trí ngôi nhà tiếp.
Năm học 2009 - 2010
1
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
_____________________________________
Tiết 2: Hoạt Động ngoài giờ
Tìm hiểu về cội nguồn dân tộc
I. Mục tiêu
+ Kiến thức: HS nhận biết Tổ tiên của đất nớc Việt Nam ta là con Rồng cháu Tiên
con của thần Lạc Long Quân và nàng Âu Cơ
+ Kĩ năng: Nhận biết ngày 10/ 3 âm lịch là ngày giỗ tổ Hùng Vơng ( Một ngày lễ
trọng đại của đất nớc Việt Nam ta)
+ Thái độ : GD ý thức nhớ về cội nguồn
II. Đồ dùng dạy học
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV : Chuẩn bị t liệu về ngày giỗ tổ Hùng Vơng 10/ 3 - Hđ1

III. Hoạt động dạy học
HĐ1: Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vơng 10/ 3
- Gv kể cho HS nghe sự tích Con Rồng cháu Tiên - HS lắng nghe
- GV nêu tóm tắt nội dung câu chuyện
Thần Lạc Long Quân thuộc dòng dõi Rồng thần giúp dân diệt trừ các loài yêu
tinh, mộc tinh , chàng gặp nàng Âu Cơ thuộc nòi giống tiên hai ng ời gặp nhau
nẳy sinh tình cảm họ lấy nhau và ít nâu sau nằng Âu Cơ có thai sinh ra 1 cái bọc
100 trứng , nở 100 ngời con trai , lớn lên 50 ngời con theo cha xuống biển còn 50
ngời con theo mẹ lên núi lập nghiệp ngời con cả lấy hiệu là Vua Hùng ông tổ đã lập
lên nớc Việt Nam ta và ngày mất của ông chính là ngày 10/ 3 . Đất nớc ta đã lấy
ngày này lã ngày lễ trọng đại của dân tộc.
HĐ2: Liên hệ
Ngày giỗ tổ Hùng Vơng là ngày nào?
Em đã đợc đi tham qua ở đền Hùng cha? Nơi đó là thờ ai ?
Có đợc một Việt Nam tơi đẹp nh ngày hôm nay là do ai xây dựng lên ?
Em cần làm gì để góp phần đa đất nớc ta ngày một văn minh
+ Củng cố dặn dò
- Ngày 10/ 3 hàng năm là ngày gì?
- Chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Tiết 3: Tiếng Việt
+
Ôn đọc bài : Ngỡng cửa
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Hiểu đợc ngỡng cửa là nơi thân quen với mọi ngời.
+ Kĩ năng: Đọc lu loát bài tập đọc và nghe viết đợc một số từ ngữ khó trong bài.
+ Thái độ: Yêu quý ngời thân trong gia đình và ngôi nhà mình đang ở.
II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ Giáo viên: Một số từ ngữ khó: đi men, ngỡng cửa,

xa tắp.
+ Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ (5)
Năm học 2009 - 2010
2
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
- Đọc bài: Ngỡng cửa.
- Ai dắt bé tập đi men cửa?
2. Bài mới :
HĐ1: Luyện đọc (20)
- GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS cha mạnh - HS yếu và TB đọc bảng lớp
dạn đọc lại bài: Ngỡng cửa.
- GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy - HS khá gỏi nhận xét
cha, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm.
- Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung
bài tập đọc trang 110
Câu 1: Ai dắt em bé men bé đi men ngỡng cửa? - Tay bà, tay mẹ
Câu 2: Bạn nhỏ qua ngỡng cửa để đi đến đâu? - Đi đến lớp
HĐ2: Luyện viết (10)
- Đọc cho HS viết: đi men, ngỡng cửa, xa tắp. - HS viết bảng con
- Đối tợng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, - HS khá giỏi tìm tiếng có vần
từ có vần: ăt, ăc ăc, ăt
3. Củng cố- dặn dò (5)
- Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ.
- Nhận xét giờ học.
_________________________________________
Ngày 17/ 4/ 2010
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập viết

Tô chữ hoa Q, R
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: Q, R
+ Kĩ năng: Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ, đa bút theo đúng quy trình
viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
+ Thái độ:Yêu thích môn học, có ý thức viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ Giáo viên: Chữ: Q, R mẫu - HĐ1
+ Học sinh: Vở tập viết. - HĐ2
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :(3)
- Hôm trớc viết bài chữ gì?
- Yêu cầu HS viết bảng: ốc bơu, phút giây.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
b. Nội dung
HĐ1: Hớng dẫn tô chữ hoa và viết vần từ ứng dụng( 10)
- Treo chữ mẫu: Q, yêu cầu HS quan sát và nhận - HS quan sát nhận xét
Năm học 2009 - 2010
3
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các số nét, độ cao, độ rộng
nét?
- GV nêu quy trình viết và tô chữ trong khung chữ - HS nhận biết cách viết
mẫu.
- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận - HS viết bảng con
xét, sửa sai.

- Chữ R hớng dẫn tơng tự
- Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: ăt, dìu - HS đọc
dắt, ăc, sắc màu.ơc, ơt, xanh mơt, dòng nớc
- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong
vở. - HS tập viết trên bảng con.
Hđ2: Hớng dẫn HS tập tô tập viết vở (15)
- HS tập tô chữ: Q, R tập viết vần: ăt, ăc, ơc, ơt - HS tô chữ và viết các vần
từ ngữ: dìu dắt, sắc màu, xanh mớt, dòng nớc vào vở
- GV quan sát, hớng dẫn cho từng em biết cách
cầm bút, t thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở
Hđ3; Chấm bài (5)
- Thu 14 bài của HS và chấm.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố - dặn dò (5)
- Nêu lại các chữ vừa viết?
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2: Chính tả
Bài: Ngỡng cửa (T111)
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS tập chép khổ thơ thứ 3 bài: Ngỡng cửa, biết cách đọc để chép cho
đúng, điền đúng vần: ăt/ăc.
+ Kĩ năng: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn của bài, tốc độ viết tối
thiểu 2 chữ / 1 phút.
+ Thái độ:Yêu thích môn học, có ý thức rend chữ đẹp.
II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. - HĐ2
+ Học sinh: Vở chính tả. - Hđ1
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :(3)

- Hôm trớc viết bài gì?
- Yêu cầu HS viết bảng: thày giáo, nhảy dây, cá rô.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
b. Nội dung
HĐ1: Hớng dẫn HS tập chép( 15)
Năm học 2009 - 2010
4
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
- GV viết bảng đoạn văn cần chép. - HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn
- GV chỉ các tiếng: nơi này, con đờng, tắp, đó
HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai
đó, sau đó viết bảng con. - HS viết bảng con
- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Cho HS tập chép vào vở, GV hớng dẫn các - HS viết vở
em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày
cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm
- GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút - Đổi vở soát lỗi
chì trong vở.
- GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng,
yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho
nhau ra bên lề vở.
Hđ2: Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả(10)
* Điền vần ăt hoặc ăc. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập,
hớng dẫn cách làm. - HS làm vào vở và chữa bài
-GV nhận xét chốt kết quả - HS khác nhận xét
* Điền chữ g hoặc gh.

- Tiến hành tơng tự trên.
HĐ3: Chấm bài (5)
- GV thu 15 bài của HS và chấm. - HS thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố - dặn dò (5)
- Đọc lại bài chính tả vừa viết.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3: Mĩ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4: Toán
Tiết 122: Đồng hồ - thời gian (T164).
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Làm quen với đồng hồ, có biểu tợng ban đầu về thời gian.
+ Kĩ năng: Đọc giờ đúng trên đồng hồ.
+ Thái độ: Biết quý trọng thời gian.
II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ Giáo viên: Mô hình đồng hồ và một số loại đồng hồ.
+ Học sinh: Mô hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ (5)
- Một tuần có mấy ngày? Là những ngày nào?
- Hôm này là thứ mấy? Ngày mấy của tháng mấy?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (2)
Năm học 2009 - 2010
5
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài.
b. Nội dung

Hđ1: Giới thiệu một số loại đồng hồ
(5).
- Hoạt động cá nhân.
- Cho HS xem đồng hồ, hỏi mặt đồng
hồ có gì? Kim đồng hồ quay từ đâu
sang đâu?
- Có kim ngắn, kim dài, các số từ 1 đến
12, kim quay từ số bé đến số lớn.
- Cho HS xem một số loại đồng hồ
khác.
- Nhận xét về các kiểu loại số trên
đồng hồ.
Hđ2: Giới thiệu cách xem đồng hồ
(15).
- Hoạt động cá nhân.
- Em nào cho cô biết đồng hồ đang chỉ
mấy giờ?
- Khi đồng hồ chỉ 9 giờ thì kim ngắn
chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy?
- Cho HS đọc một số giờ khác nhau và
nhận xét kim ngắn, kim dài chỉ số
mấy? Khi hỏi giờ nào cho HS liên hệ
luôn em làm gì vào giờ đó?
- Chỉ 9 giờ.
- Kim ngắn chỉ số 9, kim dài chỉ số 12.
- Đọc giờ và nhận xét về kim ngăn,
kim dài và liên hệ bản thân đã làm gì
vào giờ đó.
- Chốt: Muốn xem đồng hồ chỉ mấy
giờ em cần xem những kim nào?

- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số
mấy thì là mấy giờ.
HĐ3: Luyện tập (10).
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS tự nêu yêu cầuvà nắm yêu cầu sau
đó làm và đọc các giờ tơng ứng với
đồng hồ trong bài.
- Có thể hỏi HS vì sao em biết. - Vì kim ngẵn chỉ số mấy, kim dài chỉ
số mấy.
- Với mỗi giờ cho HS liên hệ em đã
làm gì vào giờ đó?
- Tự liên hệ bản thân.
3. Củng cố- dặn dò (5)
- Chơi trò chơi đoán giờ nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trớc bài: Thực hành.
Tiết 5: Toán
+
Ôn tập về cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 và các
ngày trong tuần.
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính cộng và trừ, cùng kiến thức về các ngày
trong tuần.
+ Kĩ năng: Củng cố kĩ năng cộng, trừ, xem lịch, và giải toán.
+ Thái độ: Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ Giáo viên: Bảng phụ . - Bài tập 3
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
Năm học 2009 - 2010
6

Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
1. Kiểm tra bài cũ (5)
- Đặt tính và tính: 35 + 23; 87 -23;
2. Làm bài tập (20)
Bài1: Đặt tính rồi tính:
46 + 32 76 - 64 76 - 6 4 + 54
68 - 32 64 + 12 76 - 60 58 - 4
68 - 46 12 + 64 76 - 53 58- 54
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài.
- GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét.
Bài2: Tính nhẩm:
34 + 4 = 85 - 50 = 60 + 7 = 34 + 25 =
34 + 40 = 85 - 5 = 8 + 80 = 86 - 52 =
- HS đọc đề, nêu yêu cầu, và làm bài.
- Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét.
Bài3: Hôm nay là thứ:
Ngày mai là:
Ngày kia là:
Hôm qua là:
Ngày kia là:
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời.
- HS làm vào vở, HS chữa bài.
Bài4: Bố đợc về nghỉ phép 3 ngày và 1 tuần lễ. Hỏi bố đợc nghỉ phép mấy ngày?
- HS đọc đề bài, sau đó nêu tóm tắt bài toán.
- Trớc hết em phải làm gì? (đổi 1 tuần lễ = 7 ngày).
- HS giải và chữa bài, em khác nhận xét bài của bạn.
3. Củng cố- dặn dò (5)
- Hát bài hát Bảy ngày ngoan.
- Nhận xét giờ học.

Tiết 6: Tiếng Việt
+

Tập viếtchữ Q, R và các từ ứng dụng
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: Q, R từ đó viết đợc chữ
Q, R vào vở ô- li
+ Kĩ năng: Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các vần: ăt, ăc, ơc, ơt, dìu dăt,
màu sắc đa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ
theo mẫu.
+ Thái độ:Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ Giáo viên: Chữ: Q, R mẫu - Hđ1
+ Học sinh: Vở ô- li - Hđ2
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ :(3)
- Hôm trớc viết bài chữ gì?
Năm học 2009 - 2010
7
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
- Yêu cầu HS viết bảng: dìu dăt, xanh mớt
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
b. Nịô dung
HĐ1: Hớng dẫn viết chữ hoa và viết
vần từ ứng dụng( 10)
- Treo chữ mẫu: Q yêu cầu HS quan sát và - HS quan sát nhận xét

nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì?
độ cao các nét?
- GV nêu quy trình viết chữ Q trong khung
chữ mẫu.
- Gv viết mẫu - HS quan sát nhận biết cách viết
- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS - HS tập viết bảng con
nhận xét, sửa sai.
- Các chữ R hớng dẫn tơng tự
- Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng:
ăt, ăc, ơc, ơt, dìu dăt, màu sắc "
- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và - HS tập viết trên bảng con.
Hđ2: Hớng dẫn HS tập tô tập viết vở (15)
- HS tập viết chữ: Q, R tập viết vần, từ ngữ: - HS viết vở
ăt, ăc, ơc, ơt, dìu dăt, màu sắc "
- GV quan sát, hớng dẫn cho từng em biết cách
cầm bút, t thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến
vở
Hđ3: Chấm bài (5)
- Thu 16 bài của HS và chấm. - HS thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố - dặn dò (5)
- Nêu lại các chữ vừa viết?
- Nhận xét giờ học.
__________________________________
Tiết 7: Luyện viết
Bài 21: xe chỉ, củ xả, kẻ ô
I. Mục tiêu
+ Kiến thức: Củng cố cách viết các từ xe chỉ, củ xả , kẻ ô đúng mẫu
+ Kĩ năng : Viết đợc các từ xe chỉ, củ xả , kẻ ô theo mẫu
+ Thái độ: GD ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Chữ mẫu - HĐ1
+ HS: Vở luyện viết - HĐ2
III. . Hoạt động dạy - học chủ yếu:
HĐ1: Củng cố cách viết các từ : xe chỉ
Năm học 2009 - 2010
8
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
kẻ ô, củ xả
GV đa chữ mẫu ( PT mẫu) - HS nhận biết mẫu chữ và cách viết
Hớng dẫn cách viết - HS tập viết bảng con
GV quan sát sửa sai
HĐ2: Thực hành viết vở
- GV cho HS viết vở luyện viết - HS viết vào vở luyện viết
- GV quan sát sửa sai
3. Củng cố dặn dò:
GV kiểm tra chấm điểm 17 bài bài
- Nhận xét bài viết
- Chuẩn bị bài sau.
__________________________________-
Ngày 18/ 4/ 2010
Thứ t ngày 21 tháng 4 năm 2010
Sáng thứ t đ/ c Đào dạy
_______________________________
Chiều thứ t: Tiết 1: Tự nhiên và x hội ã
Bài 31: Thực hành quan sát bầu trời (T64).
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Hiểu sự thay đổi của đám mây là một trong những dấu hiệu cho sự
thay đổi của thời tiết.

+ Kĩ năng: Biết dùng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây
trong thực tế. Phát triển trí tởng tợng.
+ Thái độ: Có ý thức yêu cái đẹp, yêu tự nhiên.
II. Đồ dùng:
+ Học sinh:Vở bài tập TNXH.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ (5)
-Dấu hiệu chính khi trời nắng, trời ma?
- Khi đi dới trời nắng, trời ma em cần làm gì?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
b. Nội dung
HĐ1: Quan sát bầu trời (15).
- Hoạt động nhóm.
- Cho HS ra sân trờng và quan sát xem
hôm nay trời nắng hay ma? Có nhìn
thấy mặt trời không? Có nhiều hay ít
mây? Cảnh vật sân trờng nh thế nào?
- Sau đó vào lớp thảo luận rồi báo cáo.
- Quan sát theo nhóm.
- Trời nắng, có thấy mật trời cảnh vật
khô ráo
Chốt: Những đám mây trên trời cho ta
biết điều gì?
- Dấu hiệu cho biết trời nắng hay ma
HĐ2: Nói về bầu trời và cảnh vật xung - Hoạt động cá nhân.
Năm học 2009 - 2010
9
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến

quanh (15).
- Yêu cầu HS nói lại những gì đã quan
sát đợc về bầu trời và cảnh vật xung
quanh.
- Chuẩn bị ít phút sau đó lên nói.
3. Củng cố- dặn dò (5)
- Một dấu hiệu cho biết thời tiết là dựa vào đâu?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị trớc bài: Gió.
______________________________________
Tiết 2: Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
_________________________________________
Tiết 3: Luyện viết
Bài 22 : p, ph, nh, phố xá, nho khô
I. Mục tiêu
+ Kiến thức: Củng cố cách viết các âm p, ph, nh và các từ: phố xá, nhà lá đúng
mẫu
+ Kĩ năng : Viết đợc các chữ ghi âm p, ph, nh các từ: phố xá, nhà lá theo mẫu
+ Thái độ: GD ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ GV: Chữ mẫu - HĐ1
+ HS: Vở luyện viết - HĐ2
III. . Hoạt động dạy - học chủ yếu:
HĐ1: Củng cố cách viết các âm p, ph, nh
GV đa chữ mẫu ( PT mẫu) - HS nhận biết mẫu chữ và cách viết
Hớng dẫn cách viết - HS tập viết bảng con
GV quan sát sửa sai
Hđ2: Hớng dẫn viết các từ: phố xá, nhà lá

- Gv viết mẫu - HS quan sát nhận xét
- Cho HS viết bảng con - HS viết bảng con
HĐ2: Thực hành viết vở
- GV cho HS viết vở luyện viết - HS viết vào vở luyện viết
- GV quan sát sửa sai
3. Củng cố dặn dò:
GV kiểm tra chấm điểm 15 bài bài, nhận xét
bài viết
- Chuẩn bị bài sau
_______________________________________________

Hợp Tiến ngày / 4 / 2010
Tổ trởng duyệt

Năm học 2009 - 2010
10
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến


Ngày 19/ 4/ 2010
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tiết1 : Kể chuyện
Bài: Dê con nghe lời.(T117)
I. Mục tiêu
+ Kiến thức: HS hiểu đợc: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không bị mắc mu sói.
Sói bị thất bại , tiu nghỉu bỏ đi .
- Biết nghe GV kể chuyện, dựa vào tranh để kể lại đợc từng đoạn của chuyện.
+ Kĩ năng: HS kể lại đợc một đoạn câu chuyện theo tranh và câu hỏi gợi ý dới
tranh (HS giỏi kể cả câu chuyện ) , biết đổi giọng cho phù hợp với nhân vật.
3.Thái độ: HS có ý thức vâng lời cha mẹ.

II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. + HĐ1
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ
- Câu chuyện hôm trớc em học là
chuyện gì?
- Sói và sóc.
-Gọi HS kể lại từng đoạn của chuyện. - nhận xét bổ sung cho bạn.
2. Bài mới: a.Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng. - đọc đầu bài.
b. Nội dung
HĐ1 : GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1. - theo dõi.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh
minh hoạ.
- theo dõi.
HĐ2 : Hớng dẫn HS kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh
- Tranh 1 vẽ cảnh gì? - dê mẹ đang dặn dò đàn dê con
- Câu hỏi dới tranh là gì? - trớc khi đi dê mẹ dặn dê con điều gì?
Chuyện gì xảy ra sau đó?
- Gọi HS kể đoạn 1. - em khác theo dõi nhận xét bạn.
- Các đoạn còn lại hớng dẫn tơng tự
trên.
- Gọi 2 em kể toàn bộ câu chuyện - cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung cho
bạn.
HĐ3 : Hớng dẫn HS phân vai kể
chuyện
- GV phân vai các nhân vật trong

chuyện, gọi HS nên kể theo vai.
- GV cần có câu hỏi hớng dẫn HS yếu
kể chuyện.
- các em khác theo dõi, nhận xét bạn.
HĐ4 : Hiểu nội dung truyện
Năm học 2009 - 2010
11
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
- Câu chuyện khuyên các em điều gì? - phải biết vâng lời cha mẹ.
- Em yêu thích nhân vật nào trong
chuyện, vì sao?.
- dê con vì biết nghe lời mẹ nên đã
không bị mắc mu sói.
3. Củng cố-Dặn dò : Qua câu truyện em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Về nhà chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau: Con Rồng, cháu tiên.
_______________________________________
Tiết 2 : Chính tả
Bài: Kể cho bé nghe. (T112)
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS tập chép 8 câu thơ đầu của bài: Kể cho bé nghe trong khoảng 10
-15 phút , biết cách đọc để chép cho đúng, điền đúng vần: ơc/ơt, chữ ng/ngh.
+ Kĩ năng: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn của bài:, tốc độ viết tối
thiểu 2 chữ / 1 phút.
+ Thái độ:Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:

Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ Giáo viên: Bảng phụ + Chép sẵn các bài tập.
+ Học sinh: Vở chính tả. + HS viết bài
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:

1.Kiểm tra bài cũ :
- Hôm trớc viết bài gì?
- Yêu cầu HS viết bảng: đàn gà, cái ghế.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
b. Nội dung
HĐ1 : Hớng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
-2;3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn đó.
- GV chỉ các tiếng: nói, ầm ĩ, quay tròn, xay lúa , HS đọc, đánh vần cá nhân các
tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con.
- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Cho HS tập chép vào vở, GV hớng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách
trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm
- GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.
- GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa
lỗi cho nhau ra bên lề vở.
HĐ2 :Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Điền vần ơc hoặc ơt
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hớng dẫn cách làm.
- HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn.
Điền chữ ng hoặc ngh
- Tiến hành tơng tự trên.
Năm học 2009 - 2010
12
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
HĐ3 : Chấm bài

- Thu chấm 10 15 bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố - dặn dò
- Đọc lại bài chính tả vừa viết.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3 :Toán
Tiết 124: Luyện tập (T167).
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về xem giờ đúng, nhận biết các thời điểm
trong sinh hoạt hàng ngày.
+ Kĩ năng: Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xác định và quay kim đồng hồ đúng vị
trí tơng ứng vời giờ đúng trên mặt đồng hồ.
+ Thái độ: Ham mê học toán, quý trọng thời gian.
II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ Giáo viên: Mô hình đồng hồ + Dùng trong bài tập 1
tranh vẽ minh hoạ bài tập 3. + Dùng trong bài tập 1
III . Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nên xác định giờ của mô hình đồng hồ để bàn ?
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài.
b.Làm bài tập . - hoạt động cá nhân.
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề? - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu,
trung bình chữa.
- Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy. Kim
dài chỉ số mấy?
- kim ngắn chỉ số3, kim dài chỉ số 12.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu?

- Theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- HS tự nêu yêu cầu, và thực hành trên
mô hình đồng hồ.
- Chú ý kim dài giữ nguyên, chỉ quay
kim gì?
- kim ngắn.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu, gọi HS
chữa bài.
Chốt: Ta nên thực hiện các việc cho
phù hợp thời gian thì sẽ không bị đi
học muộn
- nắm yêu cầu của bài sau đó làm bài.
- HS chữa bài, em khác nhận xét bài
làm của bạn.
- theo dõi.
3. Củng cố- dặn dò
- Thi vặn giờ trên đồng hồ nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem trớc bài: Luyện tập chung.
_____________________________________________
Năm học 2009 - 2010
13
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
Tiết 4: Đạo đức
Bài: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS hiểu hành vi nào là bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
+ Kĩ năng: HS biết thực hiện những việc bảo vệ cây và hoa, tránh những việc gây
hại cây và hoa.

+ Thái độ: HS có ý thức tự giác thực hiện những hành vi bảo vệ cây và hoa.
II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ Giáo viên: -Tranh minh hoạ - Nội dung bài tập 3.
- Phiếu đăng kí kế hoạch tổ:
Nhận bảo vệ cây và hoa ở đâu
Vào thời gian nào?
Bằng những việc cụ thể nào?
Ai phụ trách từng việc gì?
- Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ (5)
- Cây và hoa nơi cộng cộng có ích lợi gì?
- Nêu những việc làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu
bài.
b. Nội dung
HĐ1: Những việc làm để bảo vệ môi
trờng (8).
- Hoạt động cá nhân.
- Treo tranh bài tập3, gọi HS nêu yêu
cầu bài tập. Sau đó làm và chữa bài.
- Tự nêu yêu cầu, sau đó nối hình và tô
màu rồi nêu kết quả.
Chốt: Những tranh góp phần làm cho
môi trờng trong sạch là tranh 1;2;3;4.
HĐ2: Xử lí tình huống (15). - Hoạt động nhóm.
- Chia nhóm, nêu tinìh huống bài tập 4,

yêu cầu HS thảo luận và đa ra tình
huống của nhóm.
- Các nhóm lên đóng vai theo tình
huống của nhóm đã thảo luận.
Chốt: Cách xử lí tình huống đúng nhất
là?
- Khuyên can bạn không hai hoa, phá
cây, nh vậy là góp phần làm cho môi
trờng sạch đẹp
HĐ3: Xây dựng kế hoạch bảo vệ cây
và hoa của tổ.(10)
- Hoạt động theo tổ.
- Phát phiếu thảo luận cho từng tổ, yêu
cầu HS thảo luận và đăng kí sau đó báo
cáo trớc lớp.
- Bổ sung cho kế hoạch của tổ bạn.
3. Củng cố- dặn dò (5)
- Đọc lại ghi nhớ của bài.
- Hát bài hát: Ra chơi vờn hoa.
Năm học 2009 - 2010
14
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị trớc bài: Ôn tập.
Tiết 5 + 6 : Tập đọc
Bài: Hai chị em.(T115)
I.Mục tiêu
+ Kiến thức: HS hiểu đợc: Từ ngữ: một lát, dây cót, buồn chán, hét . Thấy đợc:
Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình chị giận bỏ đi cậu lại thấy chán.
+ Kĩ năng: - Phát âm đúng các tiếng có vần et, oet, các từ hét lên, một lát, nói,

dây cót, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. Biết đọc đúng các câu hội thoại.
+ Thái độ: Bồi dỡng cho học sinh tính đoàn kết, ghét thói ích kỉ.
II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK Dùng GTB và luyện nói
+ Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ (5)
- Đọc bài: Kể cho bé nghe. - Đọc SGK.
- Hỏi một số câu hỏi của bài. - Trả lời câu hỏi.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (2)
- Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng
tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập
đọc lên bảng.
- Đọc đầu bài.
b. Nội dung
HĐ1: Luyện đọc ( 12)
- Đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi.
- Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh
số các câu.
- Có 6 câu.
-Luyện đọc tiếng, từ: hét lên, một lát,
nói, dây cót , GV gạch chân tiếng, từ
khó yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích từ: một lát, dây cót,
buồn chán, hét .
- HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể
kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc

từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ
ngữ cần nhấn giọng
- Gọi HS đọc nối tiếp .
- Luyên đọc cá nhân, nhóm.
- Đọc nối tiếp một câu.
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu.
- Luyện đọc cá nhân, nhóm.
- Thi đọc nối tiếp các câu trong bài.
- Cho HS đọc đồng thanh một lần. - Đọc đồng thanh.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
HĐ2: : Ôn tập các vần cần ôn trong
bài(8)
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập
trong SGK
- 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm
Năm học 2009 - 2010
15
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
- Tìm cho cô tiếng có vần et trong
bài?
- HS nêu.
- Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng
đó?
- cá nhân, tập thể.
- Tìm tiếng có vần et, oet ngoài bài? - HS nêu tiếng ngoài bài.
- Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ?
- Cho HS điền vần vào bài tập 3.
- HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần
tiếng và cài bảng cài.

- quan sát tranh để điền vần cho đúng,
sau đó chữa bài.
* Nghỉ giải lao giữa hai tiết.
Tiết 2
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc
lại bài trên bảng.
- Bài: Hai chị em.
- Các em khác theo dõi, nhận xét bạn.
HĐ2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài
(15)
- GV gọi HS đọc câu 2, câu 4.
- Nêu câu hỏi 1 ở SGK.
- Nêu câu hỏi 2 SGK.
- GV nói thêm: bài văn khuyên chúng
ta không nên ích kỉ
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn
cách ngắt nghỉ đúng cho HS .
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
- 2 em đọc.
- 2em trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
- Luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK.
HĐ3: Luyện nói (5)
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Em thờng chơi những trò gì?
- Nêu câu hỏi về chủ đề. - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi
ý của GV.

3. Củng cố - dặn dò (5).
- Hôm nay ta học bài gì? Bài văn đó nói về điều gì?
- Qua bài tập đọc hôm nay em thấy cần phải làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị trớc bài: Hồ Gơm.
Tiết 7: Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 31.
I. Nhận xét tuần qua:
- Thi đua học tập chào mừng ngày 30/4 và 1/5.
- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.
- Một số bạn gơng mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp.
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ: Hằng Linh, Dơng, Khánh, Tuấn
Anh
* Tồn tại:
Năm học 2009 - 2010
16
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
- Còn hiện tợng mất trật tự cha chú ý nghe giảng: Phan Quyết, Vơng .
- Còn có bạn cha chuẩn bị bài chu đáo trớc khi đến lớp nên kết quả học tập cha cao:
Hoa, Uyên, Lê Linh .
- Còn tình trạng xé sách vở: Long
II. Phơng hớng tuần tới:
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 30/ 4 và 1/5.
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.
- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Tập trung học tập và ôn tập cho tốt.
____________________________________
Thứ sáu nghỉ ngày 10/ 3 ( 23/ 4) Giỗ tổ Hùng Vơng


_____________________________________
.







.

Tiết 2: Thực hành
Năm học 2009 - 2010
17
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
Ôn đọc bài : Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: Hiểu đợc : Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà,
ngoài đồng.
+ Kĩ năng: Đọc lu loát bài tập đọc và nghe viết đợc một số từ ngữ khó trong bài.
+ Thái độ: Yêu quý các con vật
II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng mục đích sử dụng
+ Giáo viên: Một số từ ngữ khó: quay tròn, trâu săt, nớc - HĐ2
bạc
+ Học sinh: SGK - Hđ1
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ (5)
- Đọc bài: Kể cho bé nghe
- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?

2. Bài mới :
HĐ1: Luyện đọc (20)
- GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS cha mạnh - HS yếu và TB đọc bảng lớp
dạn đọc lại bài: Kể cho bé nghe .
- GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy - HS khá giỏi nhận xét
cha, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm.
- Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung
bài tập đọc trang 113
Câu 1: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? - Là chiếc máy cày
Câu 2: Hỏi đáp theo bài thơ : Con gì hay nói ầm ĩ? - Con vịt bầu
- Con gì hay hỏi đâu đâu? - Con chó vện
HĐ2: Luyện viết (10)
- Đọc cho HS viết: trâu săt, cỏ non, nấu cơm - HS viết bảng con
- Đối tợng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, - HS khá giỏi tìm tiếng có vần
từ có vần: ơc, ơt ơc, ơt
3. Củng cố- dặn dò (5)
- Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ.
- Nhận xét giờ học.
_________________________________________
Tiết 6: Thực hành
Thực hành kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ
I Mục tiêu
+ Kiến thức: HS hiểu ; Sóc là con vật thông minh nên đã thoát đợc nguy hiểm.
+ Kĩ năng:- HS kể lại toàn bộ câu chuyện, biết đổi giọng cho phù hợp với nhân vật.
+ Thái độ: - GD ý thức nhanh nhẹn, hoạt bát.
II. Đồ dùng:
Tên đồ dùng Mục đích sử dụng
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện kể + HĐ1 + HĐ2
trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

1.Kiểm tra bài cũ (5)
Năm học 2009 - 2010
18
Nguyễn Thị Phơng Chủ nhiệm lớp 1D Trờng Tiểu học Hợp Tiến
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
b.Nội dung
a. Giới thiệu bài (2)
- Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng. - đọc đầu bài.
b. Thực hành kể chuyện
Hđ1: Hớng dẫn HS kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh
- Tranh 1 vẽ cảnh gì? - Sóc đang ngủ dới gốc cây thì sòi
chuyền cành ngã vào ngời sói
- Câu hỏi dới tranh là gì? - Chuyện gì xảy ra khi sóc đang
chuyền trên cành cây.
- Gọi HS kể đoạn 1. - Em khác theo dõi nhận xét bạn.
- Các đoạn còn lại hớng dẫn tơng tự
trên.
- Gọi 2 em kể toàn bộ câu chuyện - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung cho
bạn.
HĐ2: Hớng dẫn HS phân vai kể
chuyện(10)
- Câu chuyện có những vai nào?
- GV cho HS tự nhận vai các nhân vật
trong chuyện và tập kể theo vai
- GV cần có câu hỏi hớng dẫn HS yếu
kể chuyện.
- Vai Sói và Sóc
- HS tự nhận vai rồi tập kể
- Các em khác theo dõi, nhận xét bạn.

3. Củng cố dặn dò (2). Qua câu chuyện em thấy sóc là con vật nh trế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau: Dê con nghe lời mẹ.
Năm học 2009 - 2010
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×