Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tổng quát về lý thuyết ôn thi công chức kho bạc nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.82 KB, 40 trang )

1.chức năng, nhiệm vụ :( qu yÓn II)
Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KB là 1 trong những công cụ quản lý quan trọng, có chức năng
ghi chép, thông tin, kiểm tra, phân tích số hiện có và tình hình biến động về tiền và tài sản NN giao cho
Kb quản lý.
Là 1 bộ phận cấu thành của hthống KT VN, KTKB phải chấp hành các chế độ, quy định chung của NN
như đối với các chế độ Kt khác.
Các bản văn bản pháp quy :
Luật KT được quốc hội thông qua ngày 17/06/2003
Luật ngân sách áp dụng từ 1/1/97
2. Nhiệm vụ chủ yếu của KTNS và hoạt động nvụ KB (qu yÓn II)
- Ghi chép,tí nh toán, phản ánh tình hình thu NSNN trên địc bàn, thu, chi NSNN các cấp, các loại tài sản
do KB quản lý và các hoạt dộng nvụ bao gồm :
+ các khoản thu NS trên địc bàn, thu, chi NSNN các cấp
+ Dự toán kinh phí NS phân bổ cho các đ/vị sủ dụng NSNN ( kphí thường xuyên và kphí đâù tư xây
dựng cơ bản, kphí uỷ quyền)
+ Cáckhoản vay, trả nợ vay trong nướcvà nước ngoài của NN và của các đối tưọng khác theo quy định
của pluật
+ Các quỹ tài chính, nguồn vốn có mục đích
+ Tiền gửi của các Tchức,cá nhân hợc đứng tên cá nhân nếu có.
+ Các loại vốn bàng tiền, tiền mặt, tiền gửi NG
+ Các khảon tạm ứng, cho vay, thu hồi vốn vayvà các vốn khác của KB
+ Các tsản quốc gia, kim khí quý, đá quý và các tsản thuộc trách nhiệm quản lý của KB
+ Các hđộng giao dịch, thnah toán trong và ngoài hệ thống KB
+ Các hđọng nvụ khác
+ Kiểm soát việc chấp hành chế độ quản lý tài chính, chế độ thanh toán và các chế độ quy định khác
của NN liên quan đến thu, chi NSNN và hđộng nvụ Kb thuộc nhidệm vụ quyền hạn của KB
+ Báo cáo tài chính thu, chi NSNN gửi các cơ quan liên quan thông qua cuqna Tài chính theo quy
định của chế độ này. Cung cấp đầy đủ , kịp thời, chính \xác số liệu, thông tin cần rhiết theo quy chế cung
cấp tt về tình hình chấp hành NSNN các câp, tình hình hoạt động nvụ Kb cho cquan Tài chính, thuế, hải
quan, KBNN các cấp và cơ quan khác theo quy định, phục vụ cho việc quản lý điều hành, và quyết toán
NSNN và điều hnàh hoạt độ


3. Đặc diểm KT NSNN và hoạt động nghiệp vụ KB (qu yÓn II)
Hệ thống KT KB được tổ chức theo hình thức phân tán, phù hợp với tổ chức hệ thống KBNN gốm 3
cấp : TƯ, Tỉnh , Huyện . Với nhiệm vụ quản lý ng nvụ của hthống KBquỹ NS, Kế toán KBNN phải theo
dõi chi tiết các khoản thu – chi của NSNN tới Chuơng loại khoản mục tiểu mục theo từng đối tượng thu
chi NS . bên cạnh đó, Kb phải tổ chức quản lý các nguồn vốn khác như: các quỹ chính phủ, tiền gửi của
các cá nhân, tổ chức, cquan , đồng thời phải tổ chức tT, điều hoà vốn và tiền mặt giữa các đ/vị KB, giữa
KB vơí hthống nH, hệ thống đầu tư phát triển. KB có quầy giao dịch, có hệ thống kho, két quỹ bảo vệ do
đó về mặt kỹ thuật nghiệp vụ, hoạt động của hệ thống KB giống như một nh , kê stoán KB vì thế cũng in
đậm màu sắc kế toán NH nhưng vẫn có những đặc diểm riêng.
4. tổ chức bộ máy kế toán:
là quá trình xác lập cơ cấu tổ chức, môí liên hệ giữa các nhân tố tham gia vào quá trình phản ánh các đối
tượng kế toán KB nhằm xây dựng một hệ thống kế toán thống nhất và tối ưu đáp ứng các yêu cầu, nhiệm
vụ của KT NSNN và hoạt đọng nghiệp vụ KB. Cơ cấu tổ chức KT là tổng hợp các bộ phận khác nhau
của hệ thông kế toán có mối quan hệ qua lại và phụ thuộc lẫn nhau, được phân công phân hiệm theo yêu
cầu chuyên môn hóa, được bó trí vào các khâu, phần hành KT phù hợp nhằm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ cảu KT . Tổ chức bộ máy KT được hình thành hướng vào mục tiêu quản lý và phục vụ của Kb
1
5. Yêu cầu của việc tổ chức bộ máy KT (qu yÓn II)
- Tổ chức bộ máy KT phải phù hợp với tổ chức của hệ thống NSNN và tổ chức hệ thống KB
- Phải phù hợp với các quy định pháp lý về KT và quản lý Ngân sách cuả NN
- Phải gọn nhẹ, hợp lý và đủ năng lực
- Phải tạo điều kện cho tin học hoá công tấc KT
6. hình thức tổ chức bộ máy KT (qu yÓn II)
Hiện nay KBNN đang áp dụng hình thưc tổ chức bộ máy KT theo kiểu phân tán. Mỗi đơn vị KBNN đều
có bộ máy kê toán riêng, thực hiện tât cả các phần hành KT một cách độc lập.
7.T ổ ch ưc c ông t ác KT( Q Đ 24006 BTC)
Điều 16: Nội dung công tác kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN ở một đơn vị KBNN bao
gồm các phần hành nghiệp vụ:
1. Kế toán thu, chi NSNN;
2. Kế toán dự toán kinh phí ngân sách;

3. Kế toán thanh toán vốn đầu tư và chương trình mục tiêu;
4. Kế toán vốn bằng tiền;
5. Kế toán tiền gửi tại KBNN;
6. Kế toán thanh toán;
7. Kế toán tín dụng nhà nước;
8. Kế toán ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý;
9. Kế toán các phần hành nghiệp vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ của KBNN.
Điều 17: Nội dung công việc kế toán của mỗi phần hành kế toán bao gồm:
1. Lập, tiếp nhận, kiểm soát, xử lý các chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán; tổng hợp số liệu kế toán hàng
ngày, tháng, quý, năm;
2. Kiểm tra số liệu kế toán, lập và gửi các loại điện báo, báo cáo hoạt động nghiệp vụ, báo cáo nhanh và
báo cáo tài chính định kỳ;
3. Phân tích, lưu giữ số liệu kế toán, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán.
8. Báo cáo Tài chính:
Điều 57: báo cáo TC và hoạt động nghiệp vụ KB là phương pháp KT dùng để tổng hợp , hệ thống hoá và
thuyết minh các chỉ tiêu KT tài chính NN, phản ánh tình hình thu, chi NS và hoạt động nghiệp vụ KB
trong một kỳ hoặc một niên độ KT. báo cáoTCNSNN và hoạt động nvụ KB gồm hai loại: Báo cáo TC
định kỳ và báo cáo quyết toán năm.
Điều58:Báo cáo Tc có nhiệm vụ cung cấp những chỉ tiêu KT, tài chính NN cần thiết cho các cơ quan
chức năng và chính quyền NN các cấp, cung cấp những số liệu để kiểm tra tình hình thực hiện NSNN,
thực hiện chế độ KT, chấp hành các chế độ, chính sách của NN và của ngành. Báo cáo tchính còn cung
cấp các số liệu chủ yếu làm cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của NSNN các
cấp, của từng đơn vị KB và cuả toàn bộ hệ thống NSNN và KB giúp cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt
động NSNN và hoạt dộng KB có hiệu quả.
Điều 59:Yêu cầu của báo cáo
- báo cáo phải được lập theo đúng mẫu biểu quy định , phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã được quy định đối
vơi từng loại báo cáo.
- Phương pháp tổng hợp số liệu và lập các chỉ tiêu trong báo cáo phải đuợc thực hiện thống nhất ở tất cả
các đvị Kb, tạo điều kiện cho công tác tổng hợp, phân tích kiểm tra và đối chiếu số liệu.
- Các chỉ tiêu trong báo cáo phải đảm bảo đồng nhất, liên hệ bổ sung cho nhau một cách có hệ thống,

phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích đánh giá thực hiện NSNN và hoạt động nghiệp vụ của ngành KB
- Số liẹu phải chínhg xác trung thực, khách quan và phải là số liệu được tổng hợp từ các sổ KT sau khi đã
được kiểm tra đối chiếu và khoá sổ KT
2
- Bỏo cỏo TC cn n gin, rừ rng v thit thc, phự hp vi yờu cu thụng tin qun lý, iu hnh
NSNN v hot ng KB
iu 50. Tiờu chun, quyn v trỏch nhim ca ngi lm k toỏn
1. Ngi lm k toỏn phi cú cỏc tiờu chun sau õy:
a) Cú phm cht o c ngh nghip, trung thc, liờmkhit, cú ý thc chp hnh phỏp lut;
b) Cú trỡnh chuyờn mụn, nghip v v k toỏn.
2. Ngi lm k toỏn cú quyn c lp v chuyờn mụn,nghip v k toỏn.
3. Ngi lm k toỏn cú trỏch nhim tuõn th cỏc quy nhca phỏp lut v k toỏn, thc hin cỏc cụng
vic c phõn cụng v chutrỏch nhim v chuyờn mụn, nghip v ca mỡnh. Khi thay i ngi lm
ktoỏn, ngi lm k toỏn c phi cú trỏch nhim bn giao cụng vic k toỏnv ti liu k toỏn cho ngi
lm k toỏn mi. Ngi lm k toỏn c phichu trỏch nhim v cụng vic k toỏn trong thi gian mỡnh
lm k toỏn.
iu 51. Nhng ngi khụng c lm k toỏn
1. Ngi cha thnh niờn; ngi b hn ch hoc mt nnglc hnh vi dõn s; ngi ang phi a vo
c s giỏo dc, c s chabnh hoc b qun ch hnh chớnh.
2. Ngi ang b cm hnh ngh, cm lm k toỏn theo bnỏn hoc quyt nh ca Tũa ỏn; ngi ang b
truy cu trỏch nhim hỡnhs; ngi ang phi chp hnh hỡnh pht tự hoc ó b kt ỏn v mttrong cỏc
ti v kinh t, v chc v liờn quan n ti chớnh, k toỏn mcha c xúa ỏn tớch.
3. B, m, v, chng, con, anh, ch, em rut ca ngi cútrỏch nhim qun lý iu hnh n v k toỏn,
k c k toỏn trng trongcựng mt n v k toỏn l doanh nghip nh nc, cụng ty c phn, hptỏc
xó, c quan nh nc, n v s nghip, t chc cú s dng kinh phớngõn sỏch nh nc, n v s
nghip, t chc khụng s dng kinh phớ ngõnsỏch nh nc.
4. Th kho, th qu, ngi mua, bỏn ti sn trong cựng mtn v k toỏn l doanh nghip nh nc,
cụng ty c phn, hp tỏc xó, cquan nh nc, n v s nghip, t chc cú s dng kinh phớ ngõn
sỏchnh nc, n v s nghip, t chc khụng s dng kinh phớ ngõn sỏch nhnc.
9/Kế toán vốn bằng tiền:

Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền:
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ qủan lý và lu thông tiền tệ của NN, chế độ quản lý kho tiền, kho quỹ,
tuân thủ nghiêm chỉnh các quy trình thủ tục nhập xuất quỹ do Kb NN quy định
- Phản ánh đầy đủ kịp thời chính xác số hiện có và tình hình thu chi của KBNN, Luôn đảm bảo khớp
đúnggiữa sổ KT và thực tế về số tồn quỹ tiền mặt tại Kb và số d tiền gửi cuả KB tại Nh
- Kt vốn bằng tiền phảI sử dụg thống nhất một đơn vị tiền tệ
10/Kế toán các nghiệp vụ thu chi NSNN
*nội dung:
Thu NS NN đợc hình thành chủ yếu từ thuế, phí, lệ phí, các khoản tiền phạt, đóng góp, vau nợ,viện trợ
trong và ngoài nớc căn cứ tính chất chi 2loại thu ; thu trong cân đối, tạm thu cha đa vào cân đối
Thu trong cân đối là nhứng khoản thu đợc ghi trong muc lục ngân sách, kể cả thu vay nợ để bù đắp bội
chi NS
Tạm thu cha đa vào cân đôI NS: là những khoản thu có tính chất tạm thòi nh vay ngân hàng nn, vay quỹ
dự trữ tài chính, vay KBNN, tạm thu ngân sách
*Nguyên tác và yêu cầu:
_ Toàn bộ các tài khoản thu của NSNN phải nộp trực tiếp vào KBNN, trừ các khoản thu phí, lệ phí, thu
thuế hộ kinh doanh không cố định, các khoản thu ở địa bàn xã, nơi không có điểm thu của KBNN thì cơ
quan thu có thể thu trực tiếp song phải định kỳ nộp vào KBNN trong thời hạn quy định.
_ Cơ quan thu(Thuế nhà nớc, hải quan,tài chính và các cơ quan khác đợc chính phủ cho phép hoặc đơc bộ
tài chính uỷ quyền) phối hợp với KBNN tổ chức quản lý, tập trung nguồn thu NSNN, đảm bảo tập trung
đầy đủ, chính xác,kịp thời các nguồn thu vào quỹ NSNN.
_ Nghiêm cấm cấc cấp chinh quyền, tổ chức, cá nhân tự giữ lại nguồn thu của các ngân sách hoặc dùng
nguồn thu ngân sách lập quỹ ngoài ngân sách tráI quy định .
3
_Mọi khoản thu NSNN đợc hạch toán bằng đồng việt nam và hạch toán theo đúng niên độ ngân sách ,
cấp ngân sách và mục lục NSNN. Các khoản thu băng ngoại tệ, hiện vật ngày công lao độnh đợc quy đoỉi
ra đồng việt nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, giá ngày công lao động do các cơ quan có them quyền
quy định để hạch toán thu NSNN.
_ KBNN thực hiện thoái thu theo quyết định của cơ quan tài chính.đối với các khoản thu vào ngân sách
không đúng chế độ hoăc đợc miễn , giảm theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

11/nội dung và yêu cầu quản lý chi ngân sách nhà n ớc.
a/Nội dung:
Chi NSNN gồm có các khoản chi chủ yếu:
_ Chi thơng xuyên .
_ Chi đầu t phát triển.
_ Chi cho vay hỗ trợ quỹ và tham gia góp vốn của chính phủ.
_ Chi trả nợ gốc các khoản vay của nha nớc.
_ Các khoản chi khác theo đúng quy định của pháp luật.
Tuỳ theo tính chất, các khoản chi ngân sách có thể phân chia thành : chi trong cân đối ngân sách và
tạm chi cha đavào cân đối ngân sách.
Chi trong cân đối ngân sách : là những khoản chi đợc ghi trong mục lục NSNN.
Tạm chi cha đa vào cân đối ngân sách: là những khoản chi có tính chất tạm thời sau sẽ đợc điều chỉnh
vào ngân sách hoăc giảm thu.
b/.Nguyên tắc quản lý chi ngân sách nhà nớc.
_ Tất cả các khoản chi NSNN phảIi đợc kiểm tra, kiểm soát trớc, trong và sau quá trình cấp phát ,thanh
toán.Các khoản chi phảI có trong dự toán NSNN đợc duyệt , dúng chế độ, tiêu chuẩn , định mức do cơ
quan nhà nớc có thẩm quyền quy định và đợc thủ tớng đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nớc chuẩn
chi.
_ Các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nớc phải mở tài khoản tại KBNN , chịu sự kiểm tra, kiểm
soát của cơ quan tài chính ,KBNN trong quá trình lập dự toán, phân bố hạn mức, câp phát,thanh toán,
hạch toán kế toán và quyết toán NSNN.
_ Cơ quan tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán và thông báo hạn mức kinh phí quý cho các đơn vị
sử dụng kinh phí ngân sách,kiểm tra việc sử dụng kinh phí, xét duyệt quết toán chi của các đơn vị và tổng
hợp quyết toán chi NSNN.
_ Kho bạc nhà nớc có trách nhiệm kiểm soát các hồ sơ , chứng từ , điều kiện chi và thực hiện cấp phát
nhanh , thanh toán kịp thời các khoản chi NSNN theo đúng quy định, tham gia với các cơ quan tài chính ,
cơ quan quản lý nhà nớc có thẩm quyền trong việc kiểm tra tình hình sử dụng NSNN và xác nhận số thực
chi NSNN qua kho bạc của đơn vị.
_ Mọi khoản chi NSNN đợc hạch toán bằng đồng việt nam và hạch toán theo đúng niên độ ngân sách và
mục lục NSNN.Các khoản chi bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày công lao động đợc quy đổi ra đồng việt nam

theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật,giá ngày công lao động do cơ quan có them quyền quy định đẻ hạch toán
chi NSNN.
_ Trong quá trình quản lý, cấp phát, quyết toán chi ngân sách nhà nớc, các khoản chi sai phải thu hồi
giảm chi.
c/Phơng thức chi, cấp phát ngân sách.
Phơng thức chi và cấp phát ngân sách gồm cóp chi ngân sách bằng dự toán kinh phi, chi ngân sách
bằng lệnh chi tiền, ghi thu-ghi chi ngân sách.
_ Chi bằng dự toán kinh phí đợc dùng cho các khoản chi mang tính chất thờng xuyên của các đơn vị dự
toán của NSNN nh lợng, phụ cấp lợng,học bổng,dịch vụ công cộng mua sắm .
Đối tợng cấp phát bằng dự toán gồm co các cơ quan hành chính nhà nớc, các đơn vị sự nghiệp hoạt
động dới hình thức thu đủ, chi đủ hoặc gán thu- bù chi , các tổ chức chính trị-xã hội và tổ chức xã hội
nghề nghiệp thờng xuyên đợc ngân sách nhà nớc cấp kinh phí.
_ Chi ngân sách bằng lệnh chi tiền thờng đợc ap dụng cho các khoản chi không thơng xuyên nh : Các
khoản chi trả nợ , viện trợ, chi hỗ trợ phat triển kinh tế- xã hội , cho vay ,tạm ứng .
4
Đối tợng ấp phát theo phơng thức lệnh chi tiền là các doanh nghiệp , các tổ chức kinh tế , xã hội không
có cơ quan hệ thờng xuyên với các ngân sách, các giao dịch của chính phủ với các tổ chức . cá nhân nớc
ngoài
_ Ghi thu, ghi chi ngân sách: Phần nghiệp vụ chi ngân sách áp dụng nguyên tác nh đối với phơng thức
lệnh chi tiền.
d/. Nhiệm vụ của KT thu, chi NSNN
- Ghi chép, tính toán phản ánh kịp thời các hoạt động thu chi NSNN
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành kỷ luật thu nộp, đôn đốc mọi khoản thu nộp vào NSNN
đuựơc kịp thời, đầy đủ. Thực hiện điều tiết và hạch toán chính xác các khoản thu cho NSNN các cấp.
- kiểm tra tình hình sủ dụng vốn và kinh phí đợc cấp phát từ NS đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc, chế
độ tài chính hiện hành, chống tham ô lãng phí, thực hiện tiết kiệm trong qua trình cấp phát vốn, kinh phí.
- Phân tích và cung cấp đầy đủ, kịp thời chính xác các thông tin cần thiết phục vụ cho việc quản lý điều
hành NSNN.
e/. Mục lục NSNN :
Là hệ thống phân loại các khoản thu chi NSNn theo cac tiêu thức khác nhau, phục vụ cho việc lập, chấp

hành, kế toán và quyết toán NSNN, kê stoán thu chi quỹ NSNN lấy Hệ thống mục lục NS làm cơ sở để
ghi chép , phản ánh kiểm tra và báo cáo số liệu thu chi NSNN.
N i dung v pp ghi ch ộp TK thu, chi
LOI III - CHI T NGUN VN NGN SCH NH NC V CC NGUN VN KHC
Loi ti khon ny dựng phn ỏnh cỏc khon chi thng xuyờn, chi u t v chi chng trỡnh mc
tiờu ca NSNN cỏc cp. Ngoi ra, nhúm cỏc ti khon loi ny con s dng theo doi tỡnh hỡnh cp vn
u t t cỏc ngun vn khỏc khụng thuc NSNN.
Hch toỏn trờn cỏc ti khon loi 3 phi tuyt i chp hnh ch kim soỏt, cp phỏt, thanh toỏn cỏc
khon chi NSNN qua KBNN v cỏc quy nh v qun ly cp phỏt, thanh toỏn vn u t; Moi khon chi
v ngõn sỏch v thanh toỏn vn u t phi cú ngun ti chớnh m bo (d toỏn kinh phớ thng xuyờn,
ngun vn u t, d toỏn kinh phớ u t ).
Cỏc ti khon chi NSNN v thanh toỏn vn u t t ngun vn NSNN cú cỏc ti khon bc II chi
tit theo cp ngõn sỏch (trung ng, tnh, huyn, xó).
1- i vi nhúm cỏc ti khon chi NSNN (30, 31, 32, 33)
Cỏc ti khon bc II c m theo niờn ngõn sỏch; cỏc ti khon bc III c m theo tớnh cht khon
chi: thc chi hoc tm ng; theo tng phng thc chi: d toỏn kinh phớ thng xuyờn, chng trỡnh
mc tiờu, kinh phớ u t, lnh chi tin. K toỏn chi tit chi ngõn sỏch phi theo doi chi tit theo cỏc tiờu
thc sau:
- Mó s n v s dng ngõn sỏch;
- Mó a bn; mó chng trỡnh mc tiờu (nu cú);
- Mó ngun ngõn sỏch (nu cú);
- Mc lc NSNN;
- Mó tớnh cht ngun kinh phớ;
- Cỏc mó hiu qun lý NSNN khỏc (nu cú).
Ngoi ra, ti KBNN m thờm ti khon 304 Chi ngõn sỏch trung ng nm trc na phn ỏnh cỏc
khon chi ngõn sỏch trung ng thuc niờn nm trc na trong trng hp quyt toỏn ngõn sỏch
trung ng nm o cha c Quc hi phờ duyt.
2. i vi cỏc ti khon thanh toỏn vn u t, chng trỡnh mc tiờu t NSNN v t cỏc ngun
vn khỏc (34, 35, 36)
Cỏc ti khon bc III m chi tit theo tớnh cht khon thanh toỏn: cp tm ng hoc thc chi. Nguyờn tc

hch toỏn cỏc khon chi u t nh sau:
- Mụi khon chi u t, chng trỡnh mc tiờu t ngun vn thuc NSNN c hch toỏn ng thi trờn
ti khon chi ngõn sỏch v ti khon thanh toỏn vn u t,
5
- Tài khoản thanh toán vốn đầu tư và chương trình mục tiêu được hạch toán chi tiết theo niên độ
kế hoạch vốn đầu tư và chương trình mục tiêu.
- Khi kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách, số thực chi ngân sách về đầu tư, chương
trình mục tiêu được đưa vào cân đối thu chi ngân sách nhưng số thanh toán VĐT và CTMT vẫn được
tiếp tục theo dõi trên các tài khoản thanh toán VĐT, CTMT chi tiết theo từng niên độ kế hoạch CĐT,
CTMT cho đến khi quyết toán công trình, dự án hoàn thành.
Kế toán chi tiết thanh toán vốn đầu tư phải theo dõi theo các tiêu thức sau đây:
- Mã số đơn vị chủ đầu tư;
- Mã địa bàn (nếu có);
- Niên độ kế hoạch vốn đầu tư;
- Mục lục NSNN.
Lưu ý: Các tiêu thức về mã nguồn VĐT, mã dự án, công trình; mã chương trình mục tiêu; mã nguồn vốn
và mã loại vốn do Bộ phận thanh toán vốn đầu tư của KBNN hạch toán và theo dõi.
TÀI KHOẢN 30 - CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
Tài khoản này phản ánh các khoản chi của ngân sách trung ương gồm các khoản thực chi và tạm ứng
theo các phương thức chi: Dự toán kinh phí thường xuyên, vốn chương trình mục tiêu, dự toán kinh phí
đầu tư và bằng lệnh chi tiền.
- Bên Nợ:+ Phản ánh các khoản thực chi, tạm ứng chi ngân sách trung ương.
+ Phục hồi chi ngân sách năm trước (chỉ phát sinh ở KBNN và KBNN tỉnh).
- Bên Có:+ Hạch toán giảm tạm ứng chi ngân sách trung ương do thu hồi tạm ứng hoặc chuyển từ tạm
ứng thành thực chi.
+ Hạch toán giảm chi, thu hồi các khoản thực chi ngân sách.
+ Kết chuyển chi ngân sách trung ương về KBNN cấp trên (phát sinh ở KBNN tỉnh và KBNN huyện).
+ Quyết toán chi ngân sách trung ương (chỉ phát sinh ở KBNN).
- Số dư Nợ:Phản ánh số chi ngân sách trung ương chưa quyết toán.
Tài khoản 30 có các tài khoản bậc II mở theo niên độ ngân sách:

TK 301 “Chi ngân sách trung ương năm nay”
TK 302 “Chi ngân sách trung ương năm trước”
TK 303 “Chi ngân sách trung ương năm sau”
TK 304 “Chi ngân sách trung ương năm trước nữa”
Tài khoản 301.01- Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi kinh phí thường xuyên được cấp theo dự toán thuộc ngân
sách trung ương năm hiện hành (năm nay) của các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách trung ương.
Tài khoản 301.02 - Thực chi vốn chương trình mục tiêu
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi vốn chương trình mục tiêu của ngân sách trung ương cấp
theo hình thức dự toán kinh phí đầu tư và chương trình mục tiêu.
Tài khoản 301.03 - Thực chi dự toán kinh phí đầu tư
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi về vốn đầu tư và chi sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc
ngân sách trung ương.
Tài khoản 301.04 - Thực chi bằng lệnh chi tiền
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi ngân sách trung ương do Bộ Tài chính cấp trực tiếp bằng
lệnh chi tiền.
Nhóm các tài khoản: 301.11, 301.12, 301.13, 301.14 dùng để phản ánh các khoản tạm ứng chi theo dự
toán kinh phí thường xuyên, vốn chương trình mục tiêu, dự toán kinh phí đầu tư và bằng lệnh chi tiền,
tương ứng với các tài khoản thực chi 301.01, 301.02, 301.03, 301.04.
Khi có đủ điều kiện chi theo quy định, các khoản tạm ứng được chuyển thành thực chi ngân sách (theo
mục lục NSNN).
6
Tài khoản 304.90 - Chi ngân sách trung ương năm trước nữa
Tài khoản này được mở tại KBNN để phản ánh số chi ngân sách trung ương năm trước nữa chưa được
Quốc hội phê chuẩn quyết toán.
- Bên Nợ: Phản ánh số chi ngân sách trung ương năm trước nữa.
- Bên Có: Quyết toán chi ngân sách trung ương năm trước nữa.
- Số dư Nợ: Phản ánh số chi NS trung ương năm trước nữa chưa quyết toán.
Kết cấu các tài khoản 302, 303 tương tự như tài khoản 301. Riêng tài khoản 302 có tài khoản bậc III
302.90 để phản ánh các khoản chi ngân sách trung ương thực hiện tại KBNN cấp dưới được phục hồi tại

KBNN tỉnh hoặc KBNN.
TÀI KHOẢN 31 - CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
Tài khoản này phản ánh các khoản chi của ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi
chung là ngân sách cấp tỉnh), gồm các khoản chi theo dự toán kinh phí thường xuyên, vốn chương trình
mục tiêu, dự toán kinh phí đầu tư và lệnh chi tiền. Các tài khoản bậc II và bậc III được bố trí tương tự
như các tài khoản phản ánh các khoản chi thuộc ngân sách trung ương.
- Bên Nợ: + Phản ánh các khoản thực chi, tạm ứng chi ngân sách cấp tỉnh.
+ Phục hồi chi NS cấp tỉnh năm trước (chỉ phát sinh ở KBNN tỉnh).
- Bên Có: + Hạch toán giảm tạm ứng chi ngân sách cấp tỉnh do thu hồi tạm ứng hoặc chuyển từ
tạm ứng thành thực chi.
+ Hạch toán giảm chi, thu hồi các khoản thực chi ngân sách.
+ Kết chuyển chi ngân sách cấp tỉnh về KBNN cấp trên (phát sinh ở KBNN huyện và văn phòng KBNN
tỉnh).
+ Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh (chỉ phát sinh ở KBNN tỉnh).
- Số dư Nợ:Phản ánh số chi ngân sách cấp tỉnh chưa quyết toán.
Tài khoản 31 có các tài khoản bậc II mở theo niên độ ngân sách:
TK 311 “Chi ngân sách cấp tỉnh năm nay”
TK 312 “Chi ngân sách cấp tỉnh năm trước”
TK 313 “Chi ngân sách cấp tỉnh năm sau”
Tài khoản 311.01- Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi kinh phí thường xuyên được cấp theo dự toán thuộc ngân
sách cấp tỉnh năm hiện hành (năm nay) của các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách cấp tỉnh.
Tài khoản 311.02 - Thực chi vốn chương trình mục tiêu
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi vốn chương trình mục tiêu của ngân sách cấp tỉnh cấp theo
hình thức dự toán kinh phí đầu tư và chương trình mục tiêu.
Tài khoản 311.03 - Thực chi dự toán kinh phí đầu tư
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi đầu tư và chi sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc ngân sách
cấp tỉnh.
Tài khoản 311.04 - Thực chi bằng lệnh chi tiền
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi trong cân đối ngân sách thuộc ngân sách cấp tỉnh do Sở Tài

chính cấp trực tiếp bằng lệnh chi tiền.
Nhóm các tài khoản: 311.11, 311.12, 311.13, 311.14 dùng để phản ánh các khoản tạm ứng chi theo dự
toán kinh phí thường xuyên, vốn chương trình mục tiêu, dự toán kinh phí đầu tư và bằng lệnh chi tiền,
tương ứng với các tài khoản thực chi 311.01, 311.02, 311.03, 311.04.
Khi có đủ điều kiện chi theo quy định, các khoản tạm ứng được chuyển thành thực chi ngân sách (theo
mục lục NSNN).
Tài khoản chi ngân sách cấp tỉnh có các tài khoản chi tiết tương tự như các tài khoản chi tiết của tài
khoản chi ngân sách trung ương.
7
Kết cấu các TK 312, 313 tương tự như tài khoản 311. Riêng TK 312 có TK bậc III 312.90 để phản ánh
các khoản chi ngân sách cấp tỉnh thực hiện tại KBNN huyện được phục hồi tại KBNN tỉnh.
TÀI KHOẢN 32 - CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi theo dự toán kinh phí thường xuyên, vốn chương trình
mục tiêu, dự toán kinh phí đầu tư và các khoản chi theo lệnh chi tiền do Phòng Tài chính tr Phản ánh các
khoản thực chi, tạm ứng chi từ ngân sách cấp huyện
- Bên Có:+ Hạch toán giảm tạm ứng do thu hồi tạm ứng hoặc chuyển từ tạm ứng thành thực chi.
+ Hạch toán giảm chi, thu hồi các khoản thực chi.
+ Quyết toán chi ngân sách cấp huyện (chỉ phát sinh ở KBNN huyện).
- Số dư Nợ: Phản ánh số chi ngân sách cấp huyện chưa quyết toán.ực tiếp cấp phát thuộc ngân sách
cấp huyện.
- Bên Nợ:
Tài khoản 32 có các tài khoản bậc II chi tiết theo niên độ ngân sách:
TK 321 “Chi ngân sách cấp huyện năm nay”
TK 322 “Chi ngân sách cấp huyện năm trước”
TK 323 “Chi ngân sách cấp huyện năm sau”
Tài khoản 321.01- Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi kinh phí thường xuyên được cấp theo dự toán thuộc ngân
sách cấp huyện năm hiện hành (năm nay) của các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách cấp huyện.
Tài khoản 321.02 - Thực chi vốn chương trình mục tiêu
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi về vốn chương trình mục tiêu thuộc ngân sách cấp huyện

năm nay.
Tài khoản 321.03 - Thực chi vốn đầu tư
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi đầu tư và chi sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc ngân sách
cấp huyện năm nay.
Tài khoản 321.04 - Thực chi bằng lệnh chi tiền
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi trong cân đối ngân sách thuộc ngân sách cấp huyện do Phòng
Tài chính cấp trực tiếp bằng lệnh chi tiền.
Nhóm các tài khoản 321.11, 321.12, 321.13 dùng để phản ánh các khoản tạm ứng chi từ dự toán kinh phí
thường xuyên, vốn chương trình mục tiêu và dự toán kinh phí đầu tư. Nhóm các tài khoản này có các tài
khoản bậc chi tiết mở riêng cho từng đơn vị sử dụng ngân sách tương ứng với các tài khoản thực chi cân
đối ngân sách 321.01, 321.02, 321.03. Tài khoản 321.14 dùng để phản ánh các khoản tạm ứng chi ngân
sách theo lệnh chi tiền của Phòng Tài chính.
Khi đủ điều kiện chi theo quy định, các khoản tạm ứng được chuyển thành thực chi ngân sách (theo mục
lục NSNN).
Kết cấu các tài khoản 322, 323 tương tự như tài khoản 321.
TÀI KHOẢN 33 - CHI NGÂN SÁCH CẤP XÃ
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản chi thuộc ngân sách cấp xã.
- Bên Nợ: Phản ánh các khoản thực chi, tạm ứng chi từ ngân sách cấp xã
- Bên Có:+ Hạch toán giảm tạm ứng do thu hồi tạm ứng hoặc chuyển từ tạm ứng thành thực chi.
+ Hạch toán giảm chi, thu hồi các khoản thực chi.
+ Quyết toán chi ngân sách cấp xã
- Số dư Nợ:Phản ánh số chi ngân sách cấp xã chưa quyết toán.
Tài khoản 33 có các tài khoản bậc III chi tiết theo niên độ ngân sách:
TK 331 “Chi ngân sách cấp xã năm nay”
TK 332 “Chi ngân sách cấp xã năm trước”
TK 333 “Chi ngân sách cấp xã năm sau”
Tài khoản 331.01- Thực chi dự toán kinh phí thường xuyên
8
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi kinh phí thường xuyên theo dự toán kinh phí thường xuyên
hàng năm được Hội đồng Nhân dân xã phê duyệt.

Tài khoản 331.03 - Thực chi kinh phí đầu tư
Tài khoản này phản ánh các khoản thực chi bằng mức vốn đầu tư thuộc ngân sách cấp xã năm nay.
Tài khoản 331.13 - Tạm ứng kinh phí đầu tư
Tài khoản này phản ánh các khoản tạm ứng chi bằng mức vốn đầu tư chưa được thanh toán của ngân
sách cấp xã; Các tài khoản chi tiết mở riêng cho từng đơn vị tương ứng với chi tiết của tài khoản thực chi
331.03
Tài khoản 331.14 - Các khoản tạm chi chưa đưa vào cân đối ngân sách xã
Tài khoản này được dùng để hạch toán các khoản tạm chi kinh phí thường xuyên chưa đưa vào cân đối
theo dự toán kinh phí thường xuyên ngân sách xã, không hạch toán vào tài khoản này các khoản tạm ứng
chi đầu tư theo mức vốn đầu tư.
Khi đủ điều kiện chi theo quy định, các khoản tạm ứng được chuyển thành thực chi ngân sách theo quy
định.
LoẠi VII - Thu Ngân sách nhà nước
Loại tài khoản này dùng để phản ánh số thu của NSNN và số điều tiết cho ngân sách các cấp.
Việc phản ánh trên tài khoản loại VII phải tuyệt đối chấp hành chế độ tập trung, quản lý các khoản thu
NSNN qua KBNN. Kế toán chi tiết thu NSNN theo các tiêu thức sau:
- Cấp ngân sách: trung ương, tỉnh, huyện, xã
- Niên độ ngân sách: năm nay, năm trước, năm sau
- Theo tính chất khoản thu: trong cân đối, tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách
- Theo mục lục NSNN, mã số đối tượng nộp thuế, mã nguồn ngân sách (nếu có).
TÀI KHOẢN 70 - THU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
Tài khoản này dùng phản ánh các khoản thu NSNN đã được điều tiết cho ngân sách trung ương.
- Bên Nợ: + Các khoản thoái thu ngân sách trung ương.
+ Kết chuyển thu ngân sách trung ương năm trước về KBNN cấp trên theo Lệnh tất
toán tài khoản.
+ Kết chuyển thu ngân sách trung ương khi quyết toán năm được duyệt.
- Bên Có: + Các khoản thu ngân sách trung ương.
+ Phục hồi thu ngân sách trung ương năm trước (phát sinh ở KBNN và các KBNN tỉnh, thành phố).
- Số dư Có: Phản ánh số thu ngân sách trung ương chưa quyết toán.
Tài khoản 70 có các tài khoản bậc II mở theo niên độ ngân sách: năm nay, năm trước, năm sau và năm

trước nữa. Các tài khoản bậc II có các tài khoản bậc III sau:
Tài khoản 70x.01 “Thực thu”
Tài khoản 70x.11 “Tạm thu chưa đưa và cân đối ngân sách”
Tại KBNN và các KBNN tỉnh mở tài khoản 702.90 “Phục hồi thu ngân sách trung ương năm trước” để
hạch toán phục hồi thu ngân sách trung ương năm trước từ KBNN cấp dưới chuyển về.
Tài khoản 704.90 “Thu ngân sách trung ương năm trước nữa” chỉ mở tại KBNN để theo dõi số thu ngân
sách trung ương năm trước nữa chưa được Quốc hội phê chuẩn quyết toán.
Hết ngày 31/12, số dư các tài khoản năm nay được chuyển thành số dư đầu trên tài khoản năm trước theo
từng chi tiết. Số dư các tài khoản năm sau chuyển thành số dư các tài khoản năm nay theo từng chi tiết.
Số dư các tài khoản năm trước nếu chưa quyết toán được chuyển thành số dư tài khoản năm trước nữa.
Khi quyết toán ngân sách đựơc duyệt chính thức, số dư của tài khoản thu ngân sách năm trước hoặc năm
trước nữa được kết chuyển sang tài khoản cân đối thu, chi ngân sách trung ương.
TÀI KHOẢN 71 - THU NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
Tài khoản này được mở tại các KBNN tỉnh, huyện để phản ánh các khoản thu NSNN đã được điều tiết
cho ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ngân sách cấp tỉnh).
- Bên Nợ:+ Các khoản thoái thu thuộc ngân sách cấp tỉnh.
9
+ Kt chuyn s thu ngõn sỏch cp tnh nm trc v KBNN tnh.
+ Kt chuyn s thu ngõn sỏch cp tnh nm trc khi quyt toỏn nm c duyt.
- Bờn Cú:+ Cỏc khon thu ngõn sỏch cp tnh.
+ Phc hi s thu ngõn sỏch cp tnh nm trc (ch phỏt sinh KBNN tnh).
- S d Cú: Phn ỏnh s thu ngõn sỏch cp tnh cha quyt toỏn.
Ti khon ny cú cỏc ti khon bc II, bc III m chi tit tng t nh ti khon 70, nhng khụng cú ti
khon Thu ngõn sỏch nm trc na
TI KHON 72 - THU NGN SCH CP HUYN
Ti khon ny c m ti cỏc KBNN tnh, huyn phn ỏnh cỏc khon thu ngõn sỏch ó iu tit cho
ngõn sỏch qun, huyn, th xó (ngõn sỏch cp huyn).
- Bờn N: + Cỏc khon thoỏi thu thuc ngõn sỏch cp huyn.
+ Kt chuyn s thu ca ngõn sỏch cp huyn nm trc khi quyt toỏn nm c duyt.
- Bờn Cú:+ Cỏc khon thu ca ngõn sỏch cp huyn.

- S d Cú: S thu ca ngõn sỏch cp huyn cha quyt toỏn.
Ti khon ny cú cỏc ti khon bc II, bc III m chi tit tng t nh ti khon 70, nhng khụng cú ti
khon Phc hi thu ngõn sỏch nm trc v ti khon Thu ngõn sỏch nm trc na
TI KHON 73 - THU NGN SCH CP X
Ni dung, kt cu ti khon 73 tng t nh ti khon 70, 71, 72 nhng hch toỏn cỏc khon thu ngõn
sỏch cp xó, phng, th trn (ngõn sỏch cp xó).
Ti khon ny cú cỏc ti khon bc II, bc III m chi tit tng t nh ti khon 72.
TI KHON 74 - IU TIT THU NGN SCH NH NC
Ti khon ny dựng iu tit cỏc khon thu ca NSNN cho cỏc cp ngõn sỏch.
- Bờn N:+ S iu tit cho ngõn sỏch cỏc cp.
+ iu chnh s thoỏi thu NSNN.
- Bờn Cú:+ S thu NSNN.
+ iu chnh s thoỏi thu NSNN.
Ti khon ny khụng cú s d.
Ti khon ny cú cỏc ti khon bc II, bc III m chi tit theo niờn ngõn sỏch v tớnh cht khon thu
(thc thu v tm thu cha a vo cõn i ngõn sỏch).
12/ Hạch toán kế toán thu ngân sách NN:
Yờu cu ca k toỏn thu ngõn sỏch:
- K toỏn tng hp thu NSNN c thc hin trờn cỏc ti khon bc 3
- K toỏn chi tit theo:
+ Cp v c quan thu qun lý i tng np thu.
+ Cp ngõn sỏch, niờn ngõn sỏch, mc lc NSNN.
+ Mó ngun ngõn sỏch (nu cú).
+ Mó s i tng np thu.
+ Chi tit thu ngõn sỏch bng ng Vit Nam v bng ngoi t.
- Căn cứ chứng từ thu : giấy nộp tiền, bảng kê
Nợ TK 50,51,92,93,94
Có TK 741.01
Điều tiết cho các cấp NS theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 741.01

Có 701.01, 711.01, 721.01, 731.01
- Kê toán thoái thu khi cha quyết toán NS :
10
Mọi trờng hợp thoáI thu đều đợc thực hiện và hạch toán tại KBNN nơI đon vị đã nộp khoản thu đợc
thoái thu
Căn cứ lệnh thoái thu NSNN của cơ quan tài chính , kế toán hạch toán :
Nợ TK 70, 71, 72,73
Có TK 50,51,93,94
Đồngthờighi
Nợ TK 74 đỏ
Có TK 74 đỏ
- Kế toán thoái thu sau khi đã quyết toán NSNN
Căn cứ lệnh chi tiền của cquan tài chính KT ghi : Nợ 301.04, 311.04, 321.04
Có T50,51,93,94
- Kt bổ xung ngân sách từ NS cấp trên
Căn cứ vào lệnh chuyển có của KBNN cấp trên về khoản bổ sung ngân sách của NS cấp trên KT ghi:
Nợ 642.02, 652.02
Có Tk741.01
Đồng thời điều tiết 100 cho Ngân sách đợc hởng
Nợ 741.01
Có 711.01, 721.01
- Trờng hợp hai cấp NS cùng mở tk tại 1 KBNN căn cứ vào Lệnh chi tiền Kt ghi :
Nợ TK 311.04, 321.04
Có TK 741.01
đồng thời điều tiết 100% cho cấp NS đợc hởng
Nợ 741.01
Có 721.01,731.01
K toỏn thu phỏt hnh tớn phiu, trỏi phiu, cụng trỏi
3.1. Tớn phiu, trỏi phiu Kho bc, cụng trỏi
- Hng ngy, cn c bng kờ phỏt hnh trỏi phiu, cụng trỏi hoc giy bỏo Cú ca Ngõn hng v s thu

tớn phiu, trỏi phiu u thu, bo lónh, k toỏn ghi:
N TK 50, 51
Cú TK 901, 902
- ng thi lp phiu chuyn khon ghi:
N TK 611
Cú TK 741.01
iu tit 100% cho ngõn sỏch TW:
N TK 741.01
Cú TK 701.01
3.2. Trỏi phiu cụng trỡnh
i vi trỏi phiu cụng trỡnh, KBNN cú cụng vn hng dn riờng cho tng t phỏt hnh.
4. K toỏn cỏc khon tm thu cha a vo cõn i ngõn sỏch
Cỏc khon tm thu cha a vo cõn i ngõn sỏch bao gm:
- Tm thu ngõn sỏch
- Vay Ngõn hng Nh nc
- Vay qu d tr ti chớnh
- Vay cỏc qu khỏc
- Vay Kho bc Nh nc
- Vay qu tớch ly tr n
- Vay ngõn sỏch cp trờn
- Vay khỏc.
11
4.1. Kế toán các khoản tạm thu ngân sách
4.1.1- Trường hợp đã xác định được tỷ lệ điều tiết
- Căn cứ chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK 50, 51
Có TK 741.11
- Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng
Nợ TK 741.11
Có TK 701.11, 711.11, 721.11

4.1.2- Trường hợp chưa xác định được tỷ lệ điều tiết
- Căn cứ chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK 50, 51
Có TK 920.90
- Căn cứ Ủy nhiệm chi của chủ tài khoản chuyển nộp ngân sách số tiền tạm thu trên tài khoản 920.90, kế
toán ghi:
Nợ TK 920.90
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết cho cấp ngân sách được hưởng
Nợ TK 741.11
Có TK 701.11, 711.11, 721.11
4.1. Kế toán thu vay Kho bạc Nhà nước
- Căn cứ Giấy đề nghị tạm ứng của cơ quan tài chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kế toán lập
phiếu chuyển khoản ghi:
Nợ TK 201
Có TK 741.11
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.11
Có TK 701.11, 711.11
4.2. Kế toán vay Ngân hàng Nhà nước, quĩ dự trữ tài chính và các quĩ khác
- Căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền kèm theo chứng từ (ủy nhiệm chi do chủ tài khoản
lập hoặc phiếu chuyển khoản do KBNN lập), kế toán ghi:
Nợ TK 511, 951, 952,
Có TK 741.11
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:
Nợ TK 741.11
Có TK 701.11, 711.11
4.3. Kế toán vay ngân sách cấp trên
- Căn cứ vào Lệnh chuyển Có do KBNN cấp trên chuyển về khoản cho vay của ngân sách cấp trên, kế
toán ghi:

Nợ TK 642.02, 652.02
Có TK 741.11
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng
Nợ TK 741.11
Có TK 711.11, 721.11
- Trường hợp hai cấp ngân sách cùng mở tài khoản tại một KBNN. Căn cứ vào Lệnh chi tiền kế toán ghi:
Nợ TK 311.14, 321.14
Có TK 741.11
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng
Nợ TK 741.11
12
Cú TK 721.11
4.4. iu chnh cỏc khon tm thu vo trong ngõn sỏch
Cn c chng t iu chnh cỏc khon tm thu ngoi ngõn sỏch vo trong ngõn sỏch, k toỏn ghi:
cú TK 741.11
en cú TK 741.01
ng thi iu tit cho cp ngõn sỏch c hng:
N TK 741.01
Cú TK 701.01, 711.01,721.01,731.01
v:
n TK 741.11
cú TK 701.11, 711.11, 721.11, 731.11
4.5. iu chnh cỏc khon thu gia cỏc niờn ngõn sỏch
Cn c vn bn ngh ca c quan Ti chớnh v vic iu chnh cỏc khon thu gia cỏc niờn ngõn
sỏch, k toỏn lp Phiu iu chnh ghi:
Cú TK 74 (Chi tit niờn iu chnh gim)
en Cú TK 74 (Chi tit niờn iu chnh tng)
ng thi:
N TK 74 (Chi tit niờn iu chnh tng)
Cú TK 70, 71, 72 (Chi tit niờn iu chnh tng)

V:
N TK 74 (Chi tit niờn iu chnh gim)
Cú TK 70, 71, 72 (Chi tit niờn iu chnh gim)
* Kế Toán chi ngân sách
Kế toán chi ngân sách phải đảm bảo theo dõi chi tiết theo:
+ cấp ngân sách, niên độ ngân sách, muc lục
+ Mã nguồn NS
+ Mã tính chất nguồn kinh phí
+ Mã số đ/vị sủ dụng NS
+ Mã địa bàn
+ Chi tiết chi ngân sách = VND, ngoại tệ
1. K toỏn chi thng xuyờn
Cỏc khon chi thng xuyờn c cp phỏt theo d toỏn. Qui trỡnh thụng bỏo, phõn b, giao d toỏn kinh
phớ c thc hin theo qui nh hin hnh.
1.1. K toỏn thc chi ngõn sỏch nh nc
- Cn c giy rỳt d toỏn ngõn sỏch kem theo chng t, húa n hp l theo qui nh, k toỏn ghi:
N TK 301.01, 311.01, 321.01
Cú TK 50, 51
ng thi ghi xut TK 06 ngoi bng tng ng
i vi cỏc n v thuc lc lng vu trang (an ninh, quc phũng)
Cỏc n v thuc lc lng v trang c phộp rỳt kinh phớ ngõn sỏch chuyn vo ti khon tin gi
ca cỏc n v d toỏn cp di.
- Cn c giy rỳt d toỏn ngõn sỏch, k toỏn ghi:
N TK 301.01
Cú TK 931.02, 931.03
Hoc Cú TK 640.02, 650.02
ng thi ghi xut ti khon 060 ngoi bng.
13
- Trường hợp đơn vị dự toán cấp trên chuyển tiền cho đơn vị dự toán cấp dưới bằng ủy nhiệm chi thông
qua tài khoản tiền gửi dự toán mở tại KBNN. Căn cứ ủy nhiệm chi, kế toán ghi:

Nợ TK 931.02, 931.03
Có TK 931.02, 931.03 (trường hợp đơn vị dự toán cấp trên và cấp dưới có tài khoản tại cùng 1 Kho bạc).
Hoặc Có TK 640.02, 650.02
- Tại Kho bạc nhận được Lệnh chuyển Có, kế toán ghi:
Nợ TK 642.02, 652.02
Có TK 931.02, 931.03
- Căn cứ chứng từ chi của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 931.02, 931.03
Có TK 50, 51, 620
1.2. Kế toán tạm ứng chi ngân sách nhà nước
Căn cứ vào giấy rút dự toán ngân sách có ghi rõ nội dung tạm ứng chi của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 301.11, 311.11, 321.11
Có TK 50, 51, 620
Đồng thời ghi xuất TK 06.
1.3. Kế toán thanh toán tạm ứng chi ngân sách nhà nước
Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng kèm theo hồ sơ kiểm soát chi, kế toán ghi:
Nợ TK 301.01, 311.01, 321.01
Có TK 301.11, 311.11, 321.11
1.4. Kế toán thu hồi giảm chi
1.4.1- Trường hợp thu hồi khi chưa quyết toán ngân sách
Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 50, 51,
Có TK 301.11, 311.11, 321.11 (nếu là thu hồi tạm ứng)
Hoặc Có TK 301.01, 311.01, 321.01 (nếu là thu hồi thực chi)
Đồng thời phục hồi dự toán kinh phí cho đơn vị, ghi: Đỏ xuất TK 06 tương ứng
1.4.2- Trường hợp thu hồi khi đã quyết toán ngân sách
Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 50, 51,
Có TK 741
Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng:

Nợ TK 741
Có TK 701, 711, 721
2. Kế toán chi đầu tư và chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư
Trong chế độ này, kế toán chi đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách các cấp, kế toán chi đầu tư từ nguồn
vốn đặc biệt, nguồn vốn chương trình mục tiêu có tính chất đầu tư và từ các nguồn vốn khác được gọi
chung là kế toán thanh toán vốn đầu tư.
2.1. Tổ chức kế toán thanh toán vốn đầu tư tại KBNN
Công tác kiểm soát thanh toán và kế toán thanh toán vốn đầu tư tại KBNN được giao cho 2 phòng (hoặc
bộ phận) thực hiện: Phòng (bộ phận) thanh toán vốn đầu tư chịu trách nhiệm hạch toán nghiệp vụ, theo
dõi chi tiết về thanh toán vốn đầu tư; Phòng (bộ phận) kế toán chịu trách nhiệm hạch toán kế toán nghiệp
vụ thanh toán vốn đầu tư; Cụ thể:
- Phòng (bộ phận) thanh toán vốn đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi tình hình tiếp nhận nguồn vốn đầu tư,
dự toán kinh phí đầu tư, mức vốn đầu tư của ngân sách các cấp, tình hình phân phối kinh phí đầu tư;
Kiểm soát các khoản chi ngân sách thuộc nguồn vốn đầu tư hoặc vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, nếu
đủ điều kiện thì xác nhận và yêu cầu phòng (bộ phận) kế toán thực hiện thanh toán. Thực hiện nhiệm vụ
này, hạch toán nghiệp vụ về quản lý vốn đầu tư phải theo dõi chi tiết đến từng chủ đầu tư, từng công
14
trình hoặc hạng mục công trình, theo từng loại nguồn vốn, loại vốn, niên độ kế hoạch, tiến độ thực hiện
khối lượng đồng thời xác định số tiền tạm ứng hay thực chi của từng lần thanh toán; Thực hiện chế độ
báo cáo thanh toán và quyết toán vốn đầu tư.
- Phòng (bộ phận) kế toán thực hiện thanh toán theo yêu cầu của phòng (bộ phận) thanh toán vốn đầu tư,
tổ chức hạch toán kế toán thanh toán vốn đầu tư chi tiết đến từng cấp ngân sách, niên độ ngân sách, mục
lục NSNN, chủ đầu tư hoặc chủ dự án, số tiền tạm ứng, thực chi của từng món thanh toán; Thực hiện chế
độ báo cáo kế toán chi NSNN trong đó có chi ngân sách về đầu tư.
- Việc đối chiếu số liệu giữa phòng (bộ phận) thanh toán vốn đầu tư và phòng (bộ phận) kế toán phải
đảm bảo khớp đúng giữa tổng số vốn đầu tư đã thanh toán trong năm, chi tiết đến từng cấp ngân sách,
niên độ ngân sách, mục lục NSNN, chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án.
2.2. Phương pháp hạch toán
2.2.1- Kế toán chi đầu tư bằng Lệnh chi tiền
a/ Tại Sở Giao dịch KBNN

- Căn cứ Lệnh chi tiền chuyển vốn đầu tư thuộc NSTW, kế toán ghi:
Nợ TK 301.14
Có TK 841.01
- Căn cứ Lệnh chuyển vốn đầu tư của KBNN cho các KBNN tỉnh, thành phố, kế toán lập chứng từ
chuyển tiền ghi:
Nợ TK 841.01
Có TK 640.02
- Căn cứ Lệnh chuyển Có của KBNN tỉnh về số vốn đầu tư hoàn trả, kế toán ghi:
Nợ TK 642.02
Có TK 841.01
- Căn cứ công văn đề nghị điều chỉnh các mục chi ngoài ngân sách vào trong ngân sách của Vụ NSNN,
kế toán lập phiếu điều chỉnh, ghi:
Nợ TK 301.04
Có TK 301.14
b/ Tại KBNN tỉnh
- Căn cứ Lệnh chuyển Có của Sở Giao dịch KBNN chuyển nguồn vốn đầu tư thuộc nguồn vốn NSTW,
kế toán ghi:
Nợ TK 642.02
Có TK 841.01
- Căn cứ Lệnh chi tiền do cơ quan tài chính chuyển nguồn vốn đầu tư thuộc nguồn vốn NS địa phương,
kế toán ghi:
Nợ TK 311.14, 321.14
Có TK 842.01, 843.01
- Căn cứ giấy rút vốn đầu tư đã được Phòng Thanh toán vốn đầu tư kiểm soát (tạm ứng hoặc thanh toán),
kế toán ghi:
Nợ TK 341.01, 341.11
Có TK 501, 511
Có TK 944 (chi phí quản lý của ban quản lý dự án)
- Căn cứ chứng từ rút tiền của ban quản lý công trình, kế toán ghi:
Nợ TK 944

Có TK 50, 51
- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư và giấy rút vốn đầu tư bổ sung số tiền thanh toán
lớn hơn số đã tạm ứng (nếu có) đã được Phòng Thanh toán vốn đầu tư kiểm soát, kế toán ghi:
+ Nếu công trình đầu tư bằng vốn NSTW
Nợ TK 341.01
15
Có TK 341.11 (vốn xây lắp, thiết bị, kiến thiết cơ bản khác)
Có TK 944 (chi phí BQL dự án)
Có TK 501, 511, 665 (Trường hợp được cấp bổ sung)
+ Nếu công trình đầu tư bằng vốn NS địa phương
Nợ TK 342.01, 343.01
Có TK 342.11, 343.11 (vốn xây lắp, thiết bị, khác )
Có TK 944 (chi phí BQL dự án)
Có TK 501, 511, 665 (trường hợp được cấp bổ sung)
- Căn Lệnh tất toán tài khoản dự án, công trình hoàn thành được duyệt, kế toán lập phiếu chuyển khoản
hạch toán tất toán tài khoản nguồn vốn và tài khoản thanh toán vốn đầu tư:
+ Nếu công trình đầu tư bằng nguồn vốn NSTW
Nợ TK 841.01
Có TK 341.01
+ Nếu công trình đầu tư bằng nguồn vốn NS địa phương
Nợ TK 842.01, 843.01
Có TK 342.01, 343.01
- Căn cứ Lệnh chuyển vốn đầu tư cho các KBNN huyện,, kế toán lập chứng từ chuyển tiền ghi:
Nợ TK 841.01, 842.01
Có TK 650.02
- Căn cứ Lệnh chuyển Có của KBNN huyện về số vốn đầu tư hoàn trả, kế toán ghi:
Nợ TK 652.02
Có TK 841.01, 842.01
- Chuyển trả vốn đầu tư về KBNN (Sở Giao dịch)
Nợ TK 841.01

Có TK 640.02
c/ Tại KBNN huyện
Hạch toán kế toán tiếp nhận, cấp phát vốn đầu tư tương tự như tại KBNN tỉnh.
2.2.2. Kế toán chi đầu tư bằng mức vốn đầu tư
a/ Kế toán tạm ứng vốn đầu tư
- Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận thanh toán vốn đầu tư kiểm soát, kế toán ghi:
Nợ TK 301.13, 311.13, 321.13
Có TK 501, 511, 665, 640, 650
Đồng thời ghi:
Nợ TK 341.11, 342.11, 343.11
Có TK 841.01, 842.01, 843.01
- Trường hợp ứng trước kế hoạch vốn đầu tư: Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được bộ phận thanh toán
vốn đầu tư kiểm soát, kế toán ghi:
Nợ TK 303.13, 313.13, 323.13
Có TK 501, 511, 665, 640, 650
Đồng thời ghi:
Nợ TK 341.11, 342.11, 343.11
Có TK 841.01, 842.01, 843.01
b/ Kế toán thanh toán tạm ứng vốn đầu tư
- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư đã được Bộ phận thanh toán vốn đầu tư kiểm soát,
chuyển đến, kế toán ghi:
Nợ TK 301.03, 311.03, 321.03
Có TK 301.13, 311.13, 321.13
Đồng thời:
16
Nợ TK 341.01, 342.01, 343.01
Có TK 341.11, 342.11, 343.11
- Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch:
+ Trường hợp đã có kế hoạch vốn, chưa có khối lượng hoàn thành: Căn cứ đề nghị của bộ phận thanh
toán vốn đầu tư, kế toán lập phiếu chuyển khoản ghi:

Nợ TK 301.13, 311.13, 321.13
Có TK 303.13, 313.13, 323.13
+ Trường hợp đã có kế hoạch vốn, có khối lượng hoàn thành; căn cứ đề nghị của bộ phận thanh toán vốn
đầu tư, kế toán lập phiếu chuyển khoản ghi:
Nợ TK 301.03, 311.03, 321.03
Có TK 303.13, 313.13, 323.13
Đồng thời:
Nợ TK 341.01, 342.01, 343.01
Có TK 341.11, 342.11, 343.11
c/ Kế toán thực chi vốn đầu tư
Căn cứ Giấy rút vốn đầu tư đã được Bộ phận thanh toán vốn đầu tư kiểm soát, kế toán ghi:
Nợ TK 301.03, 311.03, 321.03
Có TK 501, 511, 665, 640
Đồng thời ghi:
Nợ TK 341.01, 342.01, 343.01
Có TK 841.01, 842.01, 843.01
2.2.3- Kế toán thu hồi vốn đầu tư
a/ Khi chưa quyết toán niên độ ngân sách
Căn cứ Giấy nộp trả vốn đầu tư (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) có ghi rõ mục lục NSNN, kế toán
ghi:
Nợ TK 50, 51, 665, 642, 652
Có TK 30, 31, 32
Đồng thời ghi giảm số vốn tạm ứng, thanh toán và nguồn vốn đầu tư:
Đỏ Nợ TK 341, 342, 343
Đỏ Có TK 841, 842, 843
b/ Khi đã quyết toán niên độ ngân sách
Căn cứ Giấy nộp trả vốn đầu tư (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) có ghi rõ mục lục NSNN, kế toán
ghi:
Nợ TK 50, 51, 665
Có TK 741

Đồng thời điều tiết 100% cho cấp ngân sách được hưởng, kế toán ghi:
Nợ 741.01
Có 701, 711, 721
Và ghi giảm số vốn đã thanh toán và nguồn vốn đầu tư XDCB:
Đỏ Nợ TK 341.01, 342.01, 343.01
Đỏ Có TK 841.01, 842.01, 843.01
2.2.4- Kế toán quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành
Căn Lệnh tất toán tài khoản dự án, công trình hoàn thành được duyệt, kế toán lập phiếu chuyển khoản
hạch toán tất toán tài khoản nguồn vốn và tài khoản thanh toán vốn đầu tư:
- Nếu là vốn đầu tư thuộc NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 841.01, 842.01
Có TK 341.01, 342.01
- Nếu là vốn chương trình mục tiêu, kế toán ghi:
17
Nợ TK 851.01, 852.01
Có TK 351.01, 352.01
- Nếu là vốn đầu tư từ các nguồn vốn khác, kế toán ghi:
Nợ TK 861.01, 862.01
Có TK 361.01, 362.01
2.2.5- Kế toán thanh toán vốn đầu tư từ nguồn trái phiếu chính phủ
a/ Tại Sở Giao dịch KBNN
- Căn cứ chứng từ chuyển tiền của Bộ Tài chính về nguồn vốn XDCB các dự án do Trung ương quản lý
từ nguồn thu trái phiếu Chính phủ, kế toán ghi:
Nợ TK 943.17
Có TK 861.01
- Căn cứ chứng từ chuyển tiền của Bộ Tài chính chuyển nguồn vốn XDCB của các dự án đầu tư từ nguồn
thu trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý cho Sở Tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 943.17
Có TK 640.02
- Căn cứ Lệnh chuyển vốn XDCB các dự án do Trung ương quản lý từ nguồn thu trái phiếu Chính phủ

cho các KBNN tỉnh, kế toán lập chứng từ ghi:
Nợ TK 861.01
Có TK 640.02
- Kế toán thanh toán vốn đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ thực hiện như tại KBNN tỉnh.
b/ Tại KBNN tỉnh
- Căn cứ Lệnh chuyển Có do Sở Giao dịch chuyển về, kế toán ghi:
Nợ TK 642.02
Có TK 861.01 (đối với nguồn vốn các dự án TW quản lý)
Có TK 943.18 (đối với nguồn vốn chuyển cho Sở Tài chính)
- Căn cứ chứng từ chuyển nguồn vốn XDCB của Sở Tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 943.18
Có TK 862.01
- Kế toán tạm ứng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ thực hiện như các
quy định chung đối với kế toán thanh toán vốn đầu tư.
- Trường hợp đã sử dụng nguồn vốn ngân sách để thanh toán, căn cứ Giấy đề nghị điều chỉnh của Phòng
thanh toán vốn đầu tư, kế toán lập phiếu chuyển khoản ghi:
+ Nếu năm ngân sách chưa kết thúc:
Nợ TK 361, 362 (chi tiết theo BQL dự án, niên độ KH vốn đầu tư)
Có TK 301, 311
Và ghi:
(Đỏ) Nợ TK 34 (chi tiết theo BQL dự án, niên độ KH vốn đầu tư)
(Đỏ) Có TK 84 (chi tiết theo niên độ kế hoạch vốn đầu tư)
+ Nếu năm ngân sách đã kết thúc:
Nợ TK 361, 362 (chi tiết theo BQL dự án, niên độ KH vốn đầu tư)
Có TK 741
Đồng thời điều tiết cho cấp ngân sách liên quan:
Nợ TK 741
Có TK 701, 711
Và ghi:
(Đỏ) Nợ TK 34 (chi tiết theo BQL dự án, niên độ KH vốn đầu tư)

(Đỏ) Có TK 84 (chi tiết theo niên độ kế hoạch vốn đầu tư)
18
- Trường hợp đã sử dụng nguồn vốn tín dụng để thanh toán, căn cứ Giấy rút vốn đầu tư để trả nợ do
phòng thanh toán vốn đầu tư chuyển sang, kế toán ghi:
Nợ TK 361, 362
Có TK 50, 51
3. Kế toánchi kinh phí ủy quyền
3.1. Kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách trung ương
3.1.1- Tại Sở Giao dịch KBNN:
- Căn cứ Lệnh chi tiền của Bộ Tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 301.04, 301.14 (Chi tiết theo KBNN tỉnh)
Có TK 640.02
- Căn cứ văn bản của Bộ Tài chính đề nghị điều chỉnh từ tạm ứng sang thực chi (nếu có), kế toán lập
Phiếu điều chỉnh ghi:
Nợ TK 301.04, 302.04 (Chi tiết theo KBNN tỉnh)
Có TK 301.14, 302.14 (Chi tiết theo KBNN tỉnh)
- Căn Lệnh chuyển Có của KBNN tỉnh về số kinh phí ủy quyền còn dư cuối ngày 31/12, kế toán ghi:
Nợ TK 642.02
Có TK 302.04, 302.14 (Chi tiết theo KBNN tỉnh)
3.1.2- Tại KBNN tỉnh
a- Nhận Lệnh chuyển Có do Sở Giao dịch - KBNN chuyển nguồn vốn kinh phí ủy quyền, kế toán ghi:
Nợ TK 642.02
Có TK 935.01
b- Trường hợp Sở Tài chính chi trực tiếp hoặc cấp cho đơn vị chủ quản, đơn vị trực tiếp sử dụng ngân
sách:
Căn cứ chứng từ chuyển tiền của Sở Tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 935.01 (Chi tiết Sở Tài chính)
Có TK 50, 51 (nếu chi trực tiếp)
Có TK 931.90 (nếu cấp cho đơn vị chủ quản hoặc đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách).
Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, kiểm soát khoản chi này; KBNN thực hiện thanh toán theo yêu cầu

của Sở Tài chính (chủ tài khoản).
c- Trường hợp Sở Tài chính (hoặc đơn vị chủ quản) phân bổ dự toán cho đơn vị sử dụng ngân sách, căn
cứ quyết định phân bổ dự toán kinh phí ủy quyền thuộc NSTW (trong phạm vi số dư có TK 935.01 - Chi
tiết Sở Tài chính), kế toán ghi Nhập TK 070.
d- Trường hợp Sở Tài chính ủy quyền việc sử dụng và giao dự toán kinh phí ủy quyền thuộc NSTW cho
phòng Tài chính cấp huyện thì Sở Tài chính phải chuyển nguồn vốn kinh phí ủy quyền từ KBNN tỉnh về
KBNN huyện (bằng tổng số dự toán giao cho các đơn vị trên địa bàn huyện): Căn cứ chứng từ của Sở
Tài chính chuyển tiền cho phòng Tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 935.01 (Chi tiết Sở Tài chính)
Có TK 650.02
Có TK 935.01 (Chi tiết phòng Tài chính - trường hợp phòng Tài chính mở tài khoản tại Văn phòng
KBNN tỉnh).
Phòng Tài chính chi trực tiếp cho đối tượng được hưởng hoặc phân bổ dự toán cho đơn vị sử dụng ngân
sách tương tự như điểm b, c nêu trên.
e- Căn cứ Giấy rút dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách, kế toán ghi:
Nợ TK 371.01, 371.11
Có TK 50, 51
Đồng thời ghi:
Nợ TK 935.01 (Chi tiết phù hợp)
Có TK 831.01
19
Đồng thời ghi Xuất TK 070
- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng của đơn vị sử dụng NS, kế toán ghi:
Nợ TK 371.01
Có TK 371.11
f- Căn cứ Giấy nộp trả kinh phí (bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản), kế toán ghi:
+ Trường hợp chưa quyết toán NSNN:
Nợ TK 50, 51
Có TK 371.01
Đồng thời ghi:

Đỏ Nợ TK 935.01 (Chi tiết phù hợp)
Đỏ Có TK 831.01
+ Trường hợp đã quyết toán NSNN:
Nợ TK 50, 51
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết 100% cho NSTW:
Nợ TK 741.01
Có TK 701.01
g- Nhận Lệnh chuyển Có do KBNN huyện chuyển kinh phí ủy quyền còn dư cuối ngày 31/12, kế toán
ghi:
Nợ TK 652.02
Có TK 935.01 (Chi tiết Sở Tài chính)
hoặc Phiếu chuyển khoản trích chuyển số dư TK 935.01 của phòng Tài chính (trường hợp phòng Tài
chính mở tài khoản tại Văn phòng KBNN tỉnh), kế toán ghi:
Nợ TK 935.01 (Chi tiết phòng Tài chính)
Có TK 935.01 (Chi tiết Sở Tài chính)
h- Căn cứ vào văn bản duyệt quyết toán kinh phí ủy quyền của cơ quan tài chính ủy quyền (Bộ Tài
chính):
+ Đối với số quyết toán thực chi, kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi:
Nợ TK 831.02
Có TK 372.01
+ Đối với số phải thu hồi, căn cứ Giấy nộp trả kinh phí (bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản), kế toán ghi:
Nợ TK 50, 51
Có TK 372.01
Đồng thời ghi:
Đỏ Nợ TK 935.01 (Chi tiết phù hợp)
Đỏ Có TK 831.02
i- Căn cứ số dư TK 935.01 (gồm số dư tài khoản tiền gửi kinh phí ủy quyền tại KBNN tỉnh và số dư các
KBNN huyện chuyển về), kế toán lập Phiếu chuyển khoản (ghi rõ nội dung số tiền nộp trả ngân sách)
chuyển về Sở Giao dịch - KBNN và báo cho Sở tài chính biết:

Nợ TK 935.01 (Chi tiết Sở Tài chính)
Có TK 640.02
Xử lý kinh phí ủy quyền cuối năm:
- Cuối ngày 31/12 số dư dự toán kinh phí ủy quyền phải hủy bỏ.
- Sở Tài chính lập báo cáo quyết toán tình hình sử dụng kinh phí ủy quyền trong năm gửi Bộ Tài chính
theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/06/2003 của Bộ Tài chính.
3.1.3- Tại KBNN huyện
- Nhận Lệnh chuyển Có về nguồn vốn kinh phí ủy quyền do KBNN tỉnh chuyển đến, kế toán ghi:
Nợ TK 652.02
20
Có TK 935.01
- Hạch toán tiếp nhận dự toán kinh phí ủy quyền và thanh toán kinh phí ủy quyền cho đơn vị tương tự
như tại KBNN tỉnh.
- Căn cứ quyết toán kinh phí ủy quyền được duyệt, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và hạch toán tương
tự như tại KBNN tỉnh.
- Kết thúc thời gian cấp phát, thanh toán kinh phí ủy quyền: căn cứ số dư TK 935.01 của phòng Tài
chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản (ghi rõ nội dung số tiền nộp trả ngân sách) chuyển về KBNN tỉnh
và báo cho phòng Tài chính biết:
Nợ TK 935.01
Có TK 650.02
3.2. Kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách tỉnh
Phương pháp kế toán tương tự như kinh phí ủy quyền thuộc ngân sách TW. Kế toán sử dụng TK 38, TK
832 cho các đơn vị sử dụng ngân sách và TK 935.02 cho các phòng Tài chính.
3.3. Điều chỉnh số dư tạm ứng kinh phí ủy quyền sang năm sau
Việc điều chỉnh số dư tạm ứng kinh phí ủy quyền sang năm sau được thực hiện tương tự như với trường
hợp điều chỉnh số dư tạm ứng chi thường xuyên.
4. Kế toán các khoản chi khác bằng Lệnh chi tiền
4.1. Kế toán chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
Căn cứ vào Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán lập Lệnh chuyển Có gửi KBNN cấp dưới, ghi:
Nợ TK 301.04, 311.04, 321.04 (Chi tiết theo KBNN)

Có TK 640.02, 650.02
4.2. Kế toán chi trả nợ tín phiếu, trái phiếu, công trái trong nước
Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 301.04
Có TK 882, 885
Hoặc Có TK 611 (gốc), 612 (lãi)
4.3. Kế toán chi hoàn trả các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách
4.3.1- Kế toán hoàn trả vay Ngân hàng Nhà nước, vay quỹ Dự trữ tài chính và các quỹ khác
- Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 701.11 (gốc)
Nợ TK 301.04 (lãi)
Có TK 511, 951, 952
Đồng thời ghi:
(Đỏ) Nợ TK 741.11
(Đỏ) Có TK 741.11
4.3.2- Kế toán trả nợ vay Kho bạc
a/- Trường hợp hoàn trả ngay trong năm ngân sách
Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính ghi rõ nội dung trả nợ vay Kho bạc, kế toán ghi:
- Phần trả nợ gốc:
Nợ TK 701.11, 711.11
Có TK 201
Đồng thời hạch toán:
Đỏ Nợ TK 741.11
Đỏ Có TK 741.11
- Phần trả phí:
Nợ TK 301.04, 311.04
Có TK 934.01 (chi tiết KBNN)
21
b/- Trường hợp không hoàn trả ngay trong năm ngân sách, chuyển sang năm sau
- Căn cứ đề nghị của cơ quan Tài chính chuyển khoản vay từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm

nay, kế toán hạch toán theo hướng dẫn tại điểm 4.5, mục I, phần 1, chương II trong hướng dẫn này.
- Trả nợ vay: Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính ghi rõ trả nợ vay Kho bạc Nhà nước, kế toán
hạch toán như hướng dẫn tại điểm a của mục này
c/- Trường hợp không trả nợ trong năm ngân sách, và được yêu cầu chuyển khoản vay vào trong
cân đối ngân sách.
- Căn cứ đề nghị của cơ quan Tài chính về việc chuyển khoản vay Kho bạc vào trong cân đối ngân sách,
kế toán lập chứng từ hạch toán như hướng dẫn tại mục 4.4, phần I, chương II:
- Trả nợ vay: Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan Tài chính ghi rõ nội dung trả nợ vay Kho bạc Nhà nước,
kế toán hạch toán như hướng dẫn tại điểm d của mục này:
d/- Trường hợp trả khoản vay Kho bạc đã đưa vào trong cân đối ngân sách
- Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 301.04, 311.04
Có TK 201 (gốc)
Có TK 934.01 (lãi)
- Căn cứ yêu cầu giảm thu, giảm chi của cơ quan Tài chính, kế toán lập chứng từ hạch toán:
Đỏ Nợ TK 301.04, 311.04
Đỏ Có TK 741.01
Đồng thời điều chỉnh số đã điều tiết:
Đỏ Nợ TK 741.01
Đỏ Có TK 701.01, 711.01
4.4. Kế toán chi chuyển nguồn ngân sách
Các trường hợp được chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năm nay được Bộ Tài chính quy định cụ
thể tại các văn bản hướng dẫn điều hành NSNN.
Căn cứ Lệnh chi tiền chuyển nguồn ngân sách của cơ quan tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 302.04, 312.04, 322.04, 332.04
Có TK 741.01
Đồng thời điều tiết thu ngân sách tương ứng với từng cấp ngân sách
Nợ TK 741.01
Có TK 701.01, 711.01, 721.01, 731.01
4.5. Kế toán chi kinh phí công đoàn

- Hàng tháng, khi đơn vị rút kinh phí chi lương, đồng thời lập giấy rút dự toán ngân sách để rút kinh phí
công đoàn nộp cho cơ quan công đoàn qua KBNN. KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch, thực hiện
việc kiểm soát chi và chuyển tiền vào tài khoản chuyên thu kinh phí công đoàn mở tại KBNN.
- Cuối tháng, KBNN các cấp thực hiện tất toán tài khoản, chuyển khoản thu kinh phí công đoàn vào tài
khoản tiền gửi của cơ quan công đoàn (Liên đoàn, Tổng LĐ)
- KBNN các cấp có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện trích nộp kinh phí công đoàn của các
cơ quan hành chính sự nghiệp. Trường hợp đơn vị không làm thủ tục nộp kinh phí công đoàn, KBNN
thực hiện tạm giữ dự toán của nhóm mục “chi thanh toán cho cá nhân” (tương ứng số kinh phí công đoàn
phải nộp) và yêu cầu các đơn vị làm thủ tục nộp kinh phí công đoàn theo qui định.
Phương pháp hạch toán
Tại KBNN huyện:
- Căn cứ chứng từ nộp kinh phí công đoàn, kế toán ghi:
Nợ TK 301, 311, 321
Có TK 663.92 (nếu KPCĐ thuộc NS địa phương)
Hoặc Có TK 663.93 (nếu KPCĐ thuộc NS Trung ương)
Hoặc Có TK 946.03 (nếu KPCĐ thuộc NS huyện)
22
ng thi ghi xut TK ngoi bng 06 (chi tit tng ng)
- Hng thỏng, cn c s d Cú trờn TK 663.92 v 663.93, k toỏn lp chng t chuyn tin v KBNN
tnh, ghi:
N TK 663.92, 663.93
Cú TK 650.02, 666.01
Ti KBNN tnh, thnh ph:
- Cn c chng t np kinh phớ cụng on, k toỏn ghi:
N TK 301, 311, 321
Cú TK 946.03 (Chi tit Liờn on L tnh) nu KPC thuc NSP
Hoc Cú TK 663.93 (nu KPC thuc NS Trung ng)
ng thi ghi xut TK ngoi bng 06 (chi tit tng ng)
- Cn c Lnh chuyn Cú v kinh phớ cụng on ca cỏc KBNN qun, huyn chuyn v, k toỏn ghi:
N TK 652.02, 666.01

Cú TK 946.03, 663.93
- Hng thỏng, cn c s d Cú trờn TK 663.93, k toỏn lp chng t chuyn tin v ti khon ca Tng
Liờn on LVN ti KBNN H Ni, ghi:
N TK 663.93
Cú TK 640.02
Ti KBNN H Ni
- Quy trỡnh hch toỏn ti cỏc qun, huyn v vn phũng KB tnh c thc hin tng t nh trờn
- i vi s thu kinh phớ cụng on do cỏc tnh chuyn v: Cn c Lnh chuyn Cú, k toỏn ghi:
N TK 642.02
Cú TK 946.03 (chi tit Tng Liờn on LVN)
4.6. iu chnh cỏc khon chi ngoi ngõn sỏch vo trong ngõn sỏch
Cn c chng t iu chnh cỏc khon tm chi ngoi ngõn sỏch vo trong ngõn sỏch, k toỏn ghi:
N TK 301.01, 301.03, 301.04, 311.01
Cú TK 301.11, 301.13, 301.14, 311.11
4.7. K toỏn cỏc khon chi ngõn sỏch bng Lnh chi tin khỏc
- Cn c Lnh chi tin ca c quan ti chớnh, k toỏn ghi:
N TK 301.04, 311.04, 301.14, 311.14
Cú TK 50, 51, 93, 94, 95
b/ kế toán thanh toán trái phiếu , công trái
- thanh toán trớc hạn không có lãi: căn cứ bảng kê tt tráI phiếu, công tráI trớc hạn KT ghi :
Nợ Tk 901
Có 50,51
- thanh toán trớc hạn có lãi
Nợ 901
Nợ 612
Có 50,51
- thanh toán đúng hạn
Nợ 901
Nợ 612
Co 50 ,51

- thanh toán quá hạn
+Trờng hợp đến hạn nhng chủ sở hữu tráI phiếu cha đến KB thanh toán nếu ko có đợt phành mới, Kb tự
động chuyển sang TK 909 Trái phiếu công tráI quá hạn để theo dõi riêng ( chatính lãI phảI trả)
Căn cứ bảng kê tráI phiếu quá hạn thanh toán, Kt ghi
Nợ 901
23
Co 909
+ Khi chủ sỏ hữu đến thanh toán, KT làm thủ tục thanh toán cho khách hàng. Cuối ngày căn cứ vào
bảng kê thanh toán tráI phiếu qua hạn ghi:
Nợ 909
Nợ 612
Có 50, 51.
+ trơng hợp đến hạn hoặc sau khi chuyển quá hạn co đợt phát hành mới và chủ sở hữu tráI phiếu cha
đến KB tt, nếu đợc phép , KT KBNN thực hiện chuyển sang kỳ hạn mới
Căn cứ vào bảng kê chuyển sổ , kt lập chứng từ và hạch toán nh sau:
đối với tráI phiếu đến hạn đợc chuyển sổ ghi :
Nợ 901, ( chi tiết đợt phành cũ, ,mã gốc đúng hạn)
Nợ 612
Có 901 ( chi tiết đợt phát hànhg mới)
đồng thời lập phiếu chuyển khoản KT ghi :
Nợ 611, ( chi tiết đợt phành mới)
Có Tk 741.01
Và điều tiết 100% cho NSTW :
Nợ 741.01
Co 701.01
+ đối với tráI phiếu quá hạn đợc chuyển sổ
Nợ 909 ( chi tiết đợt phành cũ )
Nợ 612 ( chi tiết đợt phành cũ, mã lãI tt quá hạn)
Có 901
đồng thời hạch toán ghi thu NSNN đợt phát hành mơI nh tráI phiếu đến hạn.

c/ Kế toán thanh toán tráI phiếu, công tráI vãng lai
Số thanh toán tráI phiếu, công tráI vãng lai đợc thực hiện chuyển Nợ môĩ tháng 1 lần về KBNN phát
hành sau khi đã đối chiếu khớp đúng giữa số liệu thah toán tráI phiếu, công tráI vãng lai với số liệu trên
bảng kê thanh toán tráI phiếu vãng lai của chơng trình quản lý tráI phiếu.
- Tại KBNN thanh toán hộ:
Căn cứ bảng kê tt hộ
Nợ 663.04 ( chi tiết gôc lãI theo đợtphành , chi tiết KB phát hành ) Có 50, 51
Hàng tháng căn cứ vào bảng kê thanh toán hộ tráI phiếu vãng lai, chi tiết từng KBNN đuợc thanh toán
hộ, đã đợc đối chiếu khớp đúng với số d tài khoản 663.04 ké yóan lập phiếu chuyển khoản báo nợ KBNN
đợc tt hhọ , ghi :
Nợ 640.01, 650.01
Có 663.04
- Tại KBNNđợc thanh toán hộ :
Khi nhận đợc lệnh chuyển nợ của KBNN thanh toán hộ chuyển đến, KT thực hiện đối chiếu lại số tiền
trên lệnh chuyển nợ và số tiền trên bảng kê đợc thanh toán hộ trên chuơng trình quản lý tráI phiếu . Néu
đối chiếu khớp đúng KT lu bảng kê này kèm lệnh chuyển nợ kiêm chứng từ phục hồi, ghi :
Nợ TK 901,
Nợ 909
Nợ 612
Có 642.01, 652.01
CHNG V: K TON TITITIN GI TI KHO BC NH NC
24
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Yêu cầu
Kế toán tiền gửi tại KBNN phải thực hiện đúng các qui định trong Chế độ mở và sử dụng tài khoản tiền
gửi tại KBNN hiện hành và các quy định tại Chế độ này. Kế toán tiền gửi tại KBNN phải đảm bảo các
yêu cầu sau đây:
1. Kiểm tra chặt chẽ số dư tài khoản tiền gửi. Đơn vị chỉ được quyền rút tiền chi tiêu trong phạm vi số dư
tài khoản hiện còn.
2. Đảm bảo số liệu trên sổ sách tại Kho bạc khớp đúng với số liệu của khách hàng.

3. Kiểm soát nội dung thanh toán trên chứng từ rõ ràng, đúng tính chất tài khoản khi đơn vị mở tài
khoản.
4. Chứng từ do các đơn vị khách hàng lập, nộp vào Kho bạc cũng như chứng từ kế toán nhận từ ngoài hệ
thống hoặc bộ phận khác chuyển tới đều phải đảm bảo đúng đầy đủ các yếu tố hợp lệ, hợp pháp: Đúng
mẫu dấu, chữ ký đã đăng ký, đầy đủ các yếu tố, chứng từ không tẩy xóa, số tiền bằng số và bằng chữ
phải khớp nhau. Ngoài ra tùy từng loại tiền gửi cụ thể, kế toán viên cần phải kiểm tra các hồ sơ, chứng từ
liên quan theo quy định.
2. Nhiệm vụ
Kế toán tiền gửi có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tài khoản tiền gửi.
Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các khoản tiền gửi vào hoặc rút ra khỏi Kho bạc tùy theo nội dung, tính chất
và yêu cầu quản lý của từng loại tiền gửi, thông qua đó kiểm tra việc chấp hành chế độ thanh toán không
dùng tiền mặt, các thể thức thanh toán của các đơn vị; cung cấp và phân tích các thông tin kinh tế kịp
thời cho lãnh đạo KBNN các cấp trong việc quản lý và điều hành vốn, nguồn vốn của KBNN.
3. Kiểm soát tài khoản tiền gửi:
- Tài khoản tiền gửi đơn vị dự toán: KBNN có trách nhiệm kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ
và theo quy định đối với từng loại tiền gửi dự toán.
Khi đơn vị đến giao dịch tài khoản, kế toán kiểm soát các yếu tố trên chứng từ đảm bảo đầy đủ, rõ ràng;
Số tiền bằng chữ khớp với số tiền bằng số; Dấu và chữ ký đúng với mẫu dấu chữ ký đã đăng ký tại
KBNN. Chủ tài khoản chịu trách nhiệm về nội dung của từng khoản thu, chi trên tài khoản tiền gửi tại
KBNN theo đúng các quy định của pháp luật.
- Riêng đối với tài khoản tiền gửi của các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (quốc phòng, an ninh), ngoài
kiểm soát theo các quy định trên, kế toán còn phải thực hiện kiểm soát theo các quy định đặc thù được
các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Tài khoản tiền gửi khác: Kế toán kiểm soát đảm bảo chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
- Đối với các tài khoản tiền gửi có quy định riêng về nội dung và mục đích sử dụng, KBNN thực hiện
kiểm soát theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Trả lãi tiền gửi, phí dịch vụ thanh toán:
- Lãi tiền gửi: Vào ngày cuối tháng, kế toán thực hiện tính lãi các tài khoản tiền gửi được hưởng lãi theo
quy định của cấp có thẩm quyền; Mức lãi suất được tính bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân
hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ. Số ngày tính lãi trong tháng được thống nhất quy định là

30 ngày; Phương pháp tính lãi là phương pháp tích số, cụ thể như sau:
Số lãi phải trả = x Lãi suất
- Phí dịch vụ thanh toán: Các tài khoản được hưởng lãi phải tính phí dịch vụ thanh toán. Mức phí được
tính theo mức mà Ngân hàng Nhà nước thu của KBNN tại thời điểm thực hiện dịch vụ.
II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
1. Quy trình xử lý và luân chuyển chứng từ
- Nhận được chứng từ do các bộ phận liên quan chuyển đến (chứng từ của khách hàng lập và chứng từ
báo Nợ, báo Có ), kế toán tiền gửi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ và số dư tài khoản còn
25
∑ (Số dư cuối ngày x Số
ngày)
30

×