Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giáo án lớp 5 tuần 26 và 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.28 KB, 40 trang )

Tuần 26:
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc:
Nghĩa thầy trò
I, Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tíếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện lời của thầy giáo Chu.
2. Đọc-hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ
đồ, vỡ lòng
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở
mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- Giáo dục HS cần giữ gìn và phát huy truyền thống tôn s trọng đạo
II, Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ trang 79, SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn đọc diễn cảm
III, Các hoạt động dạy-học chủ yếu :
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa
sông
và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
- Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc bài và
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh
họa SGK


B. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài
- GV nghe uốn nắn, sửa cách đọc cho
HS
- Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu
theo SGK.
- HS nhận xét .
- Quan sát tranh và nghe GV giới thiệu
- 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn
+ HS 1: Từ sáng sớm mang ơn rất nặng
+ HS 2 : Các môn sinh tạ ơn thầy .
+ HS 3 : Cụ già tóc bạc nghĩa thầy trò.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý cách đọc
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và
trả lời các câu hỏi sau:
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
+ Việc làm đó thể hiện điều gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò
rất tôn kính cụ giáo Chu.
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với ng-
ời thầy đã dạy mình thuở học vỡ lòng

nh thế nào ? Tìm những chi tiết biểu
hiện tình cảm đó ?
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào dới
đây nói lên bài học mà các môn sinh
nhận đợc trong ngày mừng thọ cụ giáo
Chu?
+ Em hiểu nghĩa của các câu tục ngữ ,
thành ngữ trên nh thế nào?
- GV giải thích thêm cho HS hiểu.
+ Bài văn cho biết đều gì ?
c. Đọc diễn cảm bài văn .
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
bài văn . HS cả lớp theo dõi để tìm cách
đọc hay.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm
- 2 HS cùng bàn luyện đọc nối tiếp .
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- Nghe
- HS đọc thầm và trả lời
+ Các môn sinh đến nhà cụ giáo mừng thọ thầy
+ Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính
trọng thầy.
+ Những chi tiết : Từ sáng sớm , các môn sinh
đã tề tựu trớc sân nhà thầy Chu để mừng thọ
thầy . Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý .
Khi nghe cùng thầy tới thăm một ngời mà thầy
mang ơn rất nặng , họ cùng nhau dạ ran và theo
sau thầy .
+ Thầy giáo chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy
từ thuở vỡ lòng, những chi tiết biểu hiện tình

cảm đó : Thầy mời học trò cùng tới thăm một
ngời mà thầy măng ơn rất nặng . Thầy chắp tay
cung kính vái cụ đồ . Thầy cung kính tha với cụ
: Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn
sinh đến tạ ơn thầy
+ Các câu thành ngữ , tục ngữ .
a, Tiên học lễ hậu học văn.
b, Uống nớc nhớ nguồn .
c, Tôn s trọng đạo.
d, Nhất tự vi s , bán tự vi s.
- HS nối tiếp nhau giải thích .
- HS nghe GV giải thích thêm .
+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo
của nhân dân ta , nhắc nhở mọi ngời cần giữ
gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc , 1 HS nêu cách đọc ,
cả lớp trao đổi và đi đến kết luận chọn giọng
đọc đúng .
đoạn văn 1.
- GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn văn
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn 1
- GV nhận xét , cho điểm HS.
- Liên hệ thực tế lớp về truyền thống
tôn s trọng đạo. Nhắc nhở các em luôn
giữ gìn và phát huy truyền thống tôn s
trọng đạo của dân tộc.
4. Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị

bài sau.
- HS nghe GV đọc mẫu , tìm chỗ ngắt giọng ,
nhấn giọng.
- 6 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 bài văn .
- Nhận xét.
- Nghe.
Toán:
Tiết 126: Nhân số đo thời gian với một số
I, Mục tiêu:
Giúp HS .
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tiễn.
- Giáo dục hS tính cẩn thận khi làm bài
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài .
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn HS thực hiện
phép nhân số đo thời gian với một số .
- GV nêu VD1 :
Cho HS đọc bài toán , nêu phép tính
tơng ứng .
1 giờ 10 phút x 3 = ?
- Hát, sĩ số:

- Nghe
- HS đọc bài toán nêu phép tính rồi thực hiện .
- GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính .

1 giờ 10 phút .
x 3
3 giờ 30 phút .
Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút .
VD 2: GV gọi HS đọc bài toán .
Yêu cầu HS nêu phép tính tơng ứng.
3 giờ 15 phút x 5 = ?
GV cho HS tự đặt tính và tính.

3 giờ 15 phút.
5

15 giờ 75 phút
- Cho hS trao đổi và nhận xét kết quả và
nêu ý kiến : Cần đổi 75 phút ra giờ và
phút.
75 phút = 1 giờ 15 phút.
Vậy : 3 giờ 15 phút x 5 =16 giờ 15 phút
- GV cho HS nêu nhận xét:
- GV nhận xét và chốt ý chính
C. Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài vào vở
1 giờ 10 phút .
x 3
3 giờ 30 phút
- HS nêu bài toán .

- HS nêu phép tính và thực hiện phép tính
3 giờ 15 phút.
5
15 giờ 75 phút.
- HS nêu nhận xét.
- Khi nhận số đo thời gian với một số ta thực
hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo
với số đó . Nếu phần số đo của đơn vị phút ,
giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển
đổi sang đơn vị lớn hơn hàng liền kề.
- HS đọc đề bài và cùng làm bài tập .
a, 3 giờ 12 phút 4 giờ 23 phút
3 4
9 giờ 36 phút
16 giờ 92 phút
92 phút = 1 giờ 32 phút
Vậy 4 giờ 23 phút x 4 =
17 giờ 32 phút
B, 4,1giờ
6 3,4 phút
24,6 giờ 4
- GV chấm, nhận xét và chữa bài
Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi ) GV
cho HS đọc đề bài và nêu cách giải sau
đó tự giải .
- GV chữa bài .
IV, Hoạt động nối tiếp:
- GV khắc sâu cách nhân số đo thời
gian với 1 số
- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
13,6 giờ
9,5 giây
3
28,5 giây
- 1 hS lên bảng làm bài, lớp làm nháp
Bài giải :
Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian là.
1 p hút 25 giây x 3 = 4 p hút 15 giây
Đáp số : 4 phút 15 giây.
Kĩ thuật:
Lắp xe ben (tiết 3)
I. Mục tiêu: Hs cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi tháo, lắp các chi tiết của xe ben.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
3. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài
* Hoạt động 1: Hs thực hành lắp xe
ben
a, Lắp từng bộ phận:
- Nhắc hs lu ý: Chọn đúng chi tiết và

lắp từng bộ phận.
- Hát
- 1 hs đọc ghi nhớ trong SGK
- Quan sát kĩ hình và các bớc lắp.
+ Thực hành lắp theo nhóm.
+ Lắp khung sàn xe và các giá đỡ.
+ Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ.
+ Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.
+ Lắp trục bánh xe trớc.
+ Lắp ca bin.
- Theo dõi uốn nắn hs.
c, Lắp ráp xe ben:
Theo các bớc trong SGK.
- Theo dõi giúp đỡ hs.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc hs chuẩn bị bài sau: Hoàn thành,
Đánh giá sản phẩm.
- Hs thực hành lắp ghép.
Khoa học:
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I, Mục tiêu:
*Sau bài học HS biết:
- Chỉ đâu là nhị , nhuỵ, nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
- Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ
- Giáo dục HS ý thức trồng và bảo vệ cây
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK. (104 105 ).
- Su tầm hoa thật để quan sát.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu :

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1.
* Mục tiêu :
- HS phân biệt đợc nhị và nhuỵ ; hoa
đực và hoa cái .
* Cách tiến hành .
- GV yêu cầu h/s thực hiện theo yêu
cầu SGK trang 104.
- HS quan sát và chỉ vào nhị ( nhị đực)
và nhuỵ (nhị cái) của hoa dâm bụt
trong SGK?
- Hãy chỉ hoa nào là hoa đực, hoa cái
trong hình 5 a, b Trong SGK?
- GV nhận xét .
b. Hoạt động 2. Thực hành với vật thật
* Mục tiêu: HS phân biệt đợc hoa có
nhị và nhuỵ và hoa chỉ có nhị hoặc
nhuỵ .
* Tiến hành
- Cho h/s quan sát các bộ phận của
các bông hoa đã su tầm đợc và chỉ
xem đâu là nhị và đâu là nhuỵ?
- Phân loại các bông hoa đã su tầm đ-
ợc , hoa nào có cả nhị và nhuỵ ? hoa

nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn
thành vào vở?
- GV mời đại diện các nhóm trình
bày .
- GV kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản
cuả những loài thực vật có hoa . Cơ
quan sinh dục đực gọi là nhị , cơ quan
sinh dục cái gọi là nhuỵ . Một số cây
có hoa đực riêng , hoa cái riêng . Đa
- Hát
- HS báo cáo sự chuẩn bị .
- HS nghe.
- HS quan sát và trả lời .
H5a . Hoa mớp đực .
H5b. Hoa mớp cái.
- HS quan sát
- HS quan sát và thực hiện , hoàn thiện theo
bảng sau.
Hoa có cả nhị và
nhuỵ
Hoa chỉ có nhị hoặc
nhuỵ .
Phợng Mớp
Dong riềng
Râm bụt
Sen
số cây có hoa , trên cùng một hoa có
cả nhị và nhuỵ.
c. Hoạt động 3. thực hành với sơ đồ
nhị và nhuỵ ở hoa lỡng tính .

* Mục tiêu . HS nói đợc tên các bộ
phận chính của nhị và nhuỵ .
* Tiến hành.
- Cho HS tự quan sát sơ đồ nhị và
nhuỵ trang 105 SGK . Đọc ghi chú để
tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ
phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ .
- GV nhận xét sửa sai cho HS .
4. Kết thúc bài học
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài luôn có ý
thức trồng và bảo vệ cây và chuẩn bị
bài sau .
- HS thực hành và trình bày kết quả .
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Thể dục:
Môn thể thao tự chọn, tâng cầu bằng đùi
trò chơi: chuyền bóng
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng trúng
đích
và một số động tác bổ trợ.
- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
Học trò chơi : Chuyền và bắt bóng, yêu cầu biết cách chơi và tham gia đợc vào trò
chơi.
- Giáo dục HS ý thức tự giác tập luyện
II. Địa điểm và ph ơng tiện .
- Sân trờng vệ sinh sạch sẽ và an toàn .
- 2HS 1 quả cầu, bóng
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .


Nội dung
1, Phần mở đầu
*Tổ chức lớp
*Khởi động
Định lợng
6- 10phút
Hoạt động của thầy
- GV tập hợp lớp, đáp lời
chúc, phổ biến nội dung và
Hoạt động của trò
- Cán sự cho lớp xếp 2 hàng
dọc, điểm số, báo cáo, chúc
2, Phần cơ bản
A, Môn thể thao
tự chọn
+ Đá cầu
B, Trò chơi
Chuyền bóng
3, Phần kết thúc
* Hồi tĩnh
Xuống lớp
18- 22 phút
4-6 phút
yêu cầu giờ học
- Cho HS khởi động các
khớp
- Cho HS ôn tâng cầu bằng
đùi, thi đá cầu bằng đùi, ôn
chuyền cầu bằng mu bàn

chân
- GV cho HS luyện tập theo
tổ
- GV quan sát, uốn nắn và
sửa sai cho HS
- GV nêu tên trò chơi, cùng
hS nhắc lại, tóm tắt cách
chơi
- Cho HS chơi
thử,chơichính thức
- GV nhận xét giờ học và
giao bài về nhà
GV, nghe GV phổ biến
- Cán sự cho lớp khởi động
các khớp
- Chạy nhẹ nhàng trên địa
hình tự nhiên theo 1 hàng
dọc xung quanh sân tập
- Đi thờng và hít thở sâu
- Ôn bài thể dục phát triển
chung
- Trò chơi Kết bạn
- Các tổ luyện tập dới sự
điều khiển của tổ trởng
- Nghe
- HS tham gia trò chơi
- Đi đều theo 2 hàng dọc và
hát
Toán :
Tiết 127: Chia số đo thời gian với một số

I, Mục tiêu:
Giúp HS biết.
- Biết thực hiện phép chia thời gian cho một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu của giờ học.
B. Hoạt động 1: HD h/s thực hiện phép
chia số đo thời gian cho một số.
+ GV gọi HS đọc VD 1 và nêu phép
chia tơng ứng .
42phút 30 giây: 3 = ?
- GV HD h/s đặt tính và thực hiện phép
chia.
* VD2: GV cho HS đọc và nêu phép
tính tơng ứng .
7 giờ 40 phút : 4 = ?
- GV cho h/s đặt tính và thực hiện phép
chia trên bảng .
- GV HD : Nh vậy cần đổi 3giờ ra
phút , cộng với 40 phút và chia tiếp.
- GV cho HS đọc nhận xét trong SGK.
C. Hoạt động 2: b Luyện tập.

Bài 1:
- Hát
- Nghe.
1 HS đọc VD trong SGK.
HS thực hiện phép tính.
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
*Vậy: 42 phút 30 giây : 3= 14phút10 giây
- HS đọc nội dung VD 2.
HS thực hiện phép tính.
7giờ 40 phút 4

3giờ = 180p 1giờ 55phút
220p
20
0

Vậy : 7giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
- 2 HS nêu nhận xét.
+ Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực
hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho
số chia . Nếu phần d khác không thì ta chuyển
đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia
tiếp.
- HS làm bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1.
- Dới lớp làm vào bảng con
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng

Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi
- GV yêu cầu HS đọc bài tập và 1 hS
giải bài tập trên bảng, lớp làm nháp
- GV và HS nhận xét sửa sai .
IV, Hoạt động nối tiếp:
- GV khắc sâu cách chia số đo thời gian
cho 1 số
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập, và chuẩn
bị bài sau.
- HS làm bài
24 phút 12 giây 4
0 12 giây 6 phút 3 giây
0
35 giờ 40 phút 5
0 40 phút
0 7 giờ 8 phút

10 giờ 48 phút 9
1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút
108 phút
18 phút
0
- HS làm bài
Bài giải :
Thời gian ngời thợ làm đợc 3 dụng cụ là:
12 giờ 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Trung bình mỗi dụng cụ ngời đó làm hết số thời
gian là:
4giờ 30p hút : 3 = 1giờ 30 phút

Đáp số : 1giờ 30 phút

Chính tả : ( Nghe- viết)
Lịch sử ngày quốc tế lao động
I. Mục đích, yêu cầu:
Giúp HS.
- Nghe viết chính xác , đẹp bài ; Lịch sử ngày Quốc tế Lao động.
- Làm đúng bài tập về viết hoa tên ngời , tên địa lí nớc ngoài.
- Giáo dục HS ý thức tự rèn chữ, giữ vở
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to , bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
3. Bài mới
A Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu và nội dung
tiết học.
B. Hớng dẫn HS nghe viết chính tả .
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- GV gọi HS đọc đoạn văn.
+ GV hỏi.
Nội dung của đoạn văn là gì ?
b. H/D h/s viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó .
c. Viết chính tả .
- GV đọc cho HS viết bài
d. Thu , chấm bài.

3. HD làm bài tập chính tả.
Bài 2.
Gọi HS đọc yêu cầu và bài viết tác giả
bài Quốc tế ca.
- Hỏi:
+Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên ng-
ời , tên địa lí nớc ngoài ?
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn .
- GV nhận xét, kết luận .
- GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các
nhóm làm bài
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 5,
và giải thích cho nhau nghe về cách
giải thích đó.
- Hát
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng .
+ Đoạn văn giải thích lịch sử ra đời của ngày
Quốc tế Lao động 1/5 .
- HS tìm và nêu từ khó :
Chi- ca-gô . NiuY-oóc, Ban- ti- mo, Pít-sbơ-
nơ Cả lớp đọc và viết các từ khó trên ra nháp
- Viết bài vào vở
- Tổ 2 chấm bài
2 HS đọc thành tiếng .
- 1 hS đọc
- 2HS tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét bạn trả lời đúng .
- Các nhóm làm bài và trình bày kết quả.
+ Tên riêng: Ơ-gien Pô - chi -ê, Pi-e Đơ gây-tê,

Pa ri .viết hoa chữ cái đầu , mỗi bộ phận của
tên đợc ngăn cách bằng dấu gạch nối .
+ Tên riêng: Pháp ; viết hoa chữ cái đầu và đây
là tên riêng nớc ngoài nhng đọc theo âm Hán
Việt .
- GV nhận xét , kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
Lịch sử:
Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không
I, Mục tiêu:
Sau bài học HS biết
- Từ ngày 18 đến ngày 30 12 1972 , đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối
tân
nhất hòng huỷ diệt Hà Nội .
- Quân và dân ta đã anh dũng chiến đấu làm nên một Điện Biên Phủ trên không.
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc
II, Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu lại nội dung chính của bài
học trớc
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài .
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Tìm hiểu bài :

a: Hoạt động 1: Âm mu của đế quốc Mĩ
trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội .
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân .
Đọc SGK, quan sát tranh và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Nêu tình hình của ta trên mặt trận
chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau
cuộc tổng tiến công và nổi dạy tết Mậu
Thân năm 1968?
- Hát
- 1 2 HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- HS đọc SGK, quan sát tranh và rút ra câu trả
lời .
+ Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu
Thân 1968 , ta tiếp tục dành đợc nhiều thắng lợi
trên mặt trận miền Nam . Đế cuốc Mĩ buộc
phải thoả thuận sẽ kí hiệp định Pa- ri vào tháng
10 1972. để chấm dứt chiến tranh , lập lại hoà
bình ở Vịêt Nam .
+ Máy bay B52 là máy bay ném bom hiện đại
+ Nêu những điều em biết về máy Bay
B52 ?
+ Đế quốc Mĩ âm mu gì trong việc
dùng máy bây B52?
- GV cho HS trình bày ý kiến trớc lớp.
- GV nhận xét bổ sung thêm cho HS .
b. Hoạt động 2: Hà Nội 12 ngày đêm
quyết chiến.
+ Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ

phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà
Nội bắt đầu và kết thúc vào năm nào?
+ Lực lợng và phạm vi phá hoại của
Máy bay Mĩ?
+ Nêu kết quả của cuộc chiến đấu 12
ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại
của quân và dân Hà Nội?
+ Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên
bị máy bay tàn phá và việc chúng ném
bom vào trờng học gợi cho em điều gì?
c. Hoạt động 3. ý nghĩa của chiến thắng
12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá
hoại.
+ Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm
chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân
dân Miền Bắc là chiến thắng Điện Biên
Phủ trên không?
4. Hoạt động nối tiếp:
- GV tổng kết bài học.
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa bài học.
- Dặn HS vn học bài, chuẩn bị bài sau.
nhất thời ấycó thể bay cao 16km nên pháo cao
xạ không bắn đợc, Máy bay B52 mang khoảng
100 200 quả bom hơn 40 lần các loại máy
bay khác . Máy bay này còn đợc gọi là pháo đài
bay.
+ Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào
trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ
ta phải chấp nhận kí hiệp định Pa ri có lợi cho
Mĩ.

- HS làm việc theo nhóm.
- HS nêu kết quả thảo luận :
+ Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ
ngày 18 12 1972 , kéo dài 12 ngày đêm đến
ngày 30 12 1972
+ Mĩ dùng máy bay B52 loại máy bay ném
bom hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá huỷ Hà
Nội và các vùng phụ cận , thậm trí chúng ném
bom vào cả bệnh viện , khu phố , trờng học ,
bến xe,
+ Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị
đậm tan ; 81 máy bayu Mĩ trong đó có 34 máy
bay B52 bị bắn rơi , nhiều chiếc rơi trên bầu
trời Hà Nội
+ Giặc Mĩ thật độc ác để thực hiện giã tâm của
mình chúng sẵn sàng giết cả những ngời dân vô
tội.
+ Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn
cho ta. Còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề nh Pháp
trong trận Điện Biên Phủ năm 1954 .

Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ Truyền thống
I, Mục đích, yêu cầu:
* Giúp HS.
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền
thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa của từ truyền thống, làm đợc các bài tập 1,2,3.
- Thực hành sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm khi nói và viết.
II, Đồ dùng dạy học:

- Phiếu bài tập dành cho HS
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu yêu cầu và ghi đầu bài lên
bảng.
B. Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp .
- Gợi ý. Dùng bút chì khoanh tròn vào
chữ cái đặt trớc dòng giải thích đúng
nghĩa từ Truyền thống và giải thích tại
sao em lại cho rằng đáp án đó là đúng.
- Gọi hS phát biểu ý kiến .

+ Tại sao em lại chọn đáp án c?
- GV nhận xét sửa sai câu trả lời của
HS .
Hát
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
- HS đọc bài tập suy nghĩ và làm bài tập rồi
phát biểu ý kiến .
+ 1HS phát biểu .
Đáp án c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình
thành từ lâu đời và truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác .

+ Trả lời: vì a phong tục tập quán của tổ tiên
ông bà là nêu đợc nét nghĩa về thói quen và tập
tục của tổ tiên,cha nêu đợc tính bền vững và kế
thừa của lối sống và nếp nghĩ .Cách sống và
nếp nghĩ của nhiều ngời ở địa phơng khác
nhau không nêu lên đợc nét nghĩa hình thành
từ lâu đời và truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác .
- HS lắng nghe.
* GV kết luận.
Đáp án c là đúng , từ truyền thống là
từ ghép Hán Việt gồm hai tiếng lặp
nghĩa nhau , tiếng truyền có nghĩa
trao lại để lại cho đời sau, tiếng thống
có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt
Bài 2 :
- Gọi hS đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Yêu cầu h/s trình bày kết quả bài làm.
- 1HS đọc thành tiếng trớc lớp .
- 2 HS cùng bàn trao đổi , thảo luận làm bài vào
vở .
- HS trình bày kết quả và nhận xét bài làm .
Truyền có nghĩa là trao lại cho ngời
khác(thờng thuộc thế hệ sau)
Truyền nghề , truyền ngôi , truyền thống .
Truyền có nghĩa là lan rộng hoăc làm
lan rộng ra cho nhiều ngời biết .
Truyền bá , truyền hình, truyền tin , truyền
tụng.

Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đa
vào thể ngời .
Truyền máu , truyền nhiễm.
+ Em hiểu nghĩa của từng từ trong bài 2
nh thế nào?
- Từ và nghĩa của từ .
+ truyền nghề trao lại nghề mình biết
cho ngời khác .
+ Truyền ngôi : trao lại ngôi báu mình
đang giữ cho cho con hay ngời khác.
+ Truyền bá : phổ biến rộng rãi cho
mọi ngời .
+ truyền hình: truyền hình ảnh đồng
thời có cả âm thanh đi xa bằng ra đi ô
hoặc đờng dây.
+ truyền tụng : truyền miệng cho nhau.
+ truyền máu: đa máu vào cơ thể ngời.
+ truyễn nhiễm: lây.
Bài 3.
- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
của bài .
- Yêu cầu h/s làm bài và trình bày kết
quả
+ GV gợi ý :
Dùng bút chì gạch một gạch ngang dới
từ chỉ ngời , hai gạch dới từ chỉ vật .
+ 7 HS nối tiếp nhau giải thích và dặt câu . VD
về câu .
+ Ông là ngời truyền nghề nấu bánh đúc cho cả
làng.

+ Vua quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu.
+ Ông đã truyền bá nghề nuôi tôm cho bà con.
+ Hôm nay VTV3 truyền hình trực tiếp buổi
giao lu văn nghệ Hát mãi khúc quân hành
+ Mọi ngời truyền tụng công đức của bà.
+ Bác sĩ đang truyền máu cho bệnh nhân.
+ HIV là một căn bệnh truyền nhiễm .
- 1 HS đọc
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Những từ ngữ chỉ ngời gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc .
Các Vua Hùng, cậu bé làng Gióng Hoàng
Diệu , Phan Thanh Giản.
Những từ ngữ chỉ sự vật , gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc.
4. Củng cố Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm
đợc và chuẩn bị bài sau.
Nắm tro bếp từ thủa các vua Hùng dựng n-
ớc ,Mũi tên đồng cổ lao, con dao cắt dốn bằng
đá của cậu bé làng Gióng , vờn cà bên sông
Hồng , thanh gơm giữ thành Hà Nội của
Hoàng Diệu , chiếc hốt đại thần của Phan
Thanh Giản .
Thứ t ngày 2 tháng 3 năm 2011
Toán:
Tiết 128: Luyện tập
I, Mục tiêu:
- Giúp HS Rèn kĩ năng nhân và chia số đo thời gian .

- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài .
GV nêu nội dung yêu cầu bài học .
B. HD h/s làm bài tập.
Bài 1: Phần c, d HS khá, giỏi làm cả
bài. Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hành
nhân chia số đo thời gian, lớp làm
bảng con
- GV nhận xét, sửa sai.
Hát
HS nghe.
- HS làm bài tập.
3 giờ 14 phút
3
9 giờ 42 phút
Bài 2 : Phần a, b HS khá, giỏi làm cả
bài: GV yêu cầu HS thực hiện tính giá
trị của biểu thức với số đo thời gian.
- GV cho HS làm bài vào vở
- GV chấm, nhận xét và chữa bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài

- GV h/d học sinh giải .
- Gọi 2 HS lên bảng giải 2 cách. Lớp
làm nháp
7 phút 26 giây
2
14 phút 52 giây
36 phút 12 giây 3
06 12 phút 4 giây
0 12 giây
0


14 giờ 28 phút 7
0 28 phút 2 giờ 4 phút
0
- HS làm bài tập 2.
A; ( 3giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút
b; 3giờ40phút + 2giờ 25phút x3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55
phút
C, ( 5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4
= 11 phút 56 giây : 4 = 2 phút 59 giây
D, 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4
= 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây
= 25 phút 9 giây
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Nghe
- HS làm bài
Cách 1:

Bài giải:
Số sản phẩm đợc làm trong cả hai lần là
7+8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là.
1giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ
- GV và HS nhận xét sửa sai.
Bài 4.
GV cho HS làm vào nháp rồi chữa bài.
IV, Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
Cách 2:

Thời gian làm 7 sản phẩm là
1giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút.
Thời gian làm 8 sản phẩm là.
1giờ 8 phút x 8 = 9giờ 4 phút .
Thời gian làm số sản phẩm trong cả hai lần là.
7giờ 56phút + 9giờ 4phút.= 17 giờ.
Đáp số: 17 giờ
Hs làm và chữa bài.
4,5giờ > 4giờ 5phút.
8giờ 16phút 1giờ 25 phút = 2giờ 17phút x 3
26giờ 25 phút : 5 < 2giờ 40 phút +2giờ 45phút.
Kể chuyện :
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS kể lại tự nhiên , bằng lời của mình một câu chuyện , đã nghe, đã đọc nói về

truyền
thống hiếu học hoặc tinh thần đoàn kết của dân tộc.
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện bạn kể .
- Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể .
- Rèn luyện thói quen ham đọc sách và luôn có ý thức học tập và đoàn kết với mọi ngời
.
II, Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn đề bài lên bảng .
- Chuẩn bị câu chuyện về truyền thống hiếu học hoặc truyền thồng đoàn kết của dân
tộc .
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
- GV nhận xét , tuyên dơng HS có sự
chuẩn bị tốt .
- Hát
- HS báo cáo .
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài .
GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Hớng dẫn kể chuyện .
a. Tìm hiểu truyện .
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc gợi ý .
- GV yêu cầu .
- Em hãy giới thiệu những câu chuyện
mà em sẽ kể cho các bạn nghe.
b. Kể trong nhóm.
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn

nhớ nhất ?
+ Hành động nào củă nhân vật làm bạn
nhớ nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện ?
c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu tr-
yện .
- GV tổ chức cho h/s thi kể trớc lớp .
- GV gọi HS nhận xét từng bạn kể theo
các tiêu chí đã nêu .
- Nhận xét cho điểm từng HS .
- GV tổ chức cho HS bình chọn bạn có
câu chuyện hay nhất , bạn kể chuyện
hấp dẫn nhất .
- GV tuyên dơng HS .
4. Củng cố- dặn dò
+ Truyền thống hiếu học mang lại lợi
ích gì cho dân tộc ?
+Truyền thống đoàn kết có ý nghĩa gì ?
+ GV nhận xét giờ học
+ Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS nghe .
- 2HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý .
- HS tiếp nối nhau giới thiệu .
- HS cùng kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện , nhạn xét từng bạn kể chuyện trong
nhóm .
- 5 đến 7 HS thi kể trớc lớp , cả lớp theo dõi để

hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn , tạo
không khí sôi nổi hào hứng .
- Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp tham gia bình chọn .
- HS nghe và trả lời câu hỏi .
Địa lí:
Châu phi ( Tiếp theo )
I, Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết :
+ Biết đa số dân c châu Phi là ngời da đen.
+ Nêu đợc một số đặc điểm chính trị của kinh tế châu Phi , một số nét tiêu biểu về Ai
Cập .
+ Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập.
+ Giúp HS hiểu vì sao phải khai thác khoáng sản một cách hợp lí
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Kinh tế châu Phi.
- Một số hình ảnh trong SGk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài.
GV nêu nội dung yêu cầu bài học .
B. Tìm hiểu bài .
a. Dân c Châu Phi.
- Gv yêu cầu HS đọc bài trong SGk và
trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Châu Phi có số dân đứng thứ mấy
trong các châu lục trên thế giới ?

b. Hoạt động kinh tế.
- Cho HS quan sát các hình trong SGK
đọc bài và trả lời câu hỏi .
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì
khác so với các châu lục khác đã học?

+ Đời sống của ngời dân châu phi còn
có những gì khó khăn ? Vì sao?
- GV treo bản đồ Kinh tế châu Phi
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nớc có
nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu
Phi?
c. Ai Cập.
Gv cho HS đọc bài trong SGk và trả lời
các câu hỏi mục 5 trong SGk.
+ Quan sát bản đồ và cho biết vị trí Ai
- Hát
- HS nghe.
- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe.
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Châu Phi có số dân đừng thứ ba trên thế giới.
- HS đọc bài quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+ Kinh tế chậm phát triển , chỉ tập chung vào
trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác các
khoáng sản để xuất khẩu .
+ Khó khăn : Thiếu ăn , thiếu mặc, nhiều bệnh
dịch nguy hiểm (Bệnh ADIS và các bệnh truyền
nhiễm) .Nguyên nhân: Kinh tế chậm phát triển ,
ít chú ý việc trồng cây lơng thực.
+ Các nớc có nền kinh tế phát triển hơn cả ở

châu phi nh là Cộng hoà Nam phi , An giê - ri,
Ai Cập.
- HS lên chỉ bản đồ và trả lời
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi cầu nối giữa 3 châu lục,
Cập ?
- GV nhận xét bổ sung thêm 1 số kiến
thức về Ai Cập cho HS biết
- GV nêu khoáng sản không phải tài
nguyên vô tận nên chúng ta phải khai
thác hợp lí
IV, Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc trớc bài Châu Mĩ
á, Âu , Phi .
+ Thiên nhiên :
Có sông Nin (dài nhất thế giới) chảy qua , là
nguồn cung cấp nớc quan trọng , có đồng bằng
châu thổ màu mỡ.
+ Kinh tế XH : Từ cổ xa đã có nền văn minh
sông Nin , nổi tiếng về các công trình kiến trúc
cổ ; là một trong những nớc có nền kinh tế tơng
đối phát triển ở Châu Phi , nổi tiếng về du lịch ,
sản xuất bông và khai thác khoáng sản.
Tập đọc:
Hội thổi cơm thi ở đồng vân
I, Mục đích, yêu cầu:
- Đọc thành tiếng.
+ Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ .
lấy lửa ; leo lên ; lấy nớc; cái nồi ; nấu cơm ; lần lợt.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu , giữa các cụm từ ,

nhấn
giọng ở giữa những từ ngữ gợi tả.
+ Đọc diễn cảm toàn bài.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài .
* Hiểu nội dung bài : Qua việc miêu tả hội nấu cơm thi ở Đồng Vân , tác giả thể hiện
tình
cảm yêu mến và tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá cổ truyền
của
dân tộc.
- Giáo dục HS luôn có ý thức chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn h/d luyện đọc diễn cảm
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tỏ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Hát
- Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ
trớc.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học
thông qua tranh SGK
B. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a. Luyện đọc.
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng đoạn
của bài .GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho HS .
- GV gọi HS đọc phần chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài.
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân
bắt nguồn từ đâu?
+Kể lại việc lấy lửa trớc khi nấu cơm ?
+ Tìm chi tiết cho thấy thành viên mỗi
đội thi đều phối hợp nhịp nhàng , ăn ý
với nhau?
+ Tại sao việc giật giải trong hội thi là:
Niềm tự hào không có gì sánh nổi
đối với dân làng?
+ Qua bài văn , tác giả thể hiện tình
cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền
trong văn hoá của dân tộc ?
- GV ghi nội dung chính của bài lên
bảng
c. Đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài , HS cả lớp theo dõi và tím ra
cách đọc hay.
- HS nghe và quan sát tranh SGK
- HS tiếp nối nhau đọc bài.
- 1 HS đọc phần chú giải .
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp .
- 1 hS đọc thành tiếng cả bài .
- HS theo dõi.
- HS nghe.
+ Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh

giặc của ngời Việt Cổ bên bờ sông Đáy ngày xa
.
+ Mỗi đội cần cử ngời leo lên cây chuối đợc
bôi mỡ để lấy nén hơng để mang xuống châm
vào ba que diêm để hơng cháy thành ngọn lửa
+ Khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa ,
những ngời khác mỗi ngời một việc : Ngời ngồi
vót thanh tre già thành những chiếc đũa bông ,
ngời giã thóc , ngời giần sàng thành gạo . Có
lửa , ngời ta lấy nớc , nấu cơm , các đội vừa đan
sen uốn lợn trên sân đình trong sự cổ vũ của
ngời xem.
+ Vì giật giải đợc trong cuộc thi là bằng chứng
cho thấy đội thi rất tài giỏi , khéo léo , phối hợp
nhịp nhàng ăn ý với nhau .
+ Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hoà
với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá của
dân tộc .
- HS nghe và nhắc lại .
- 4 HS đọc bài , cả lớp theo dõi nhận xét.
Tổ chức cho hs đọc diễn cảm
+ Gv treo bảng phụ có đoạn văn hớng
dẫn HS đọc diễn cảm
+ Gv đọc mẫu và và yêu cầu HS theo
dõi để tìm cách đọc.
- GV yêu cầu HS đọc theo cặp .
- GV theo dõi nhận xét cho điểm .
4. Củng cố Dặn dò.
+ GV hỏi : Bài văn cho em biết điều gì?
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và đọc trớc bài
: Tranh làng Hồ.
- HS theo dõi .
- 2 HS đọc theo cặp .
- HS trả lời .
Đạo đức:
Em yêu hoà bình ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết:
+ Giá trị của hoà bình , trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách nhiệm
tham
gia các hoạt động bảo vệ hoà bình .
+ Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trờng địa phơng tổ chức
+ Yêu hoà bình quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến
tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình ; gây chiến tranh.
II. Tài liệu và ph ơng tiện :
- Tranh ảnh của những trẻ em nhân dân sống ở những vùng có chiến tranh.
- Đều 38 , công ớc quốc tế về quyền trẻ em .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài học ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học .
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Khởi động:
- GV cho HS hát bài ; Trái đát này là
của chúng em. Nhạc Trơng Quang Lục
, lời thơ Định Hải.

- Hát
- HS nghe.
- HS hát bài : Trái đất này là của chúng em.
+ Bài hát nói lên sự khao khát hoà bình của các
+ Bài hát nói lên điều gì ?
+ Để trái đất mãi mãi tơi đẹp , yên
bình , chúng ta cần phải làm gì?
- Gọi HS trả lời , Gv nhận xét và giới
thiệu.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu thông tin
trang 37 SGK .
* Mục tiêu: HS hiểu đợc những hậu
quả do chiến tranh gây ra và sự cần
thiết phải bảo vệ hoà bình .
* Tiến hành .
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh
ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ
em các vùng có chiến tranh , và sự tàn
phá của chiến tranh và hỏi.
+ Em thấy những gì trong các tranh
ảnh đó ?
- Gọi HS đọc các thông tin trang 37,
38 , và thảo luận theo nhóm các câu
hỏi trong SGK.
- GV mời đại diện các nhóm trình
bày , mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi ,
các nhóm khác nhạn xét bổ sung .
c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ của bài
tập 1.
* Mục tiêu : HS biết đợc trẻ em có

quyền đợc sống trong hoà bình và có
trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Tiến hành:
- GV lần lợt đọc từng ý kiến trong bài
tập 1 .
- Sau mỗi ý kiến GV yêu cầu HS bày
tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo
quy ớc.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận :
d. Hoạt động 4: Làm bài tập 2.
* Mục tiêu . HS hiểu đợc những biểu
hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc
sống hằng ngày.
* Tiến hành:
em nhỏ trên toàn thế giới.
+HS liên hệ trả lời.
- HS nghe.
- HS quan sát và trả lời.
HS trả lời.
- 2 HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi
trong SGK
- Các nhóm trả lời .
- Nhóm khác bổ sung .
- HS đọc bài tập và bày tỏ thái độ với các tình
huống trong bài tập .
+ ý kiến (a) , ( d) là đúng . ý kiến ( b) , (c) là sai.
- Mời HS giải thích lí do.
+ Các ý kiến (a) , (d) là đúng ; các ý kiến (b), (c)
là sai .Trẻ em có quyền sống trong hoà bình và

có tránh nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.

×