Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án lớp 3 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.02 KB, 23 trang )

TUẦN 25
Ngày soạn 26 tháng 2 năm 2012
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2-3.Tập đọc - Kể chuyện:
HỘI VẬT
A / Mục tiêu:.
- Luyện đọc đúng các từ: Quắm đen, thoắt biến, khôn lườn, chán ngắt, giục giã,
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng
xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi(trả lời
được các câu hỏi SGK)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước
- GSHS thường xuyên tập thể dục.
B / Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “
Tiếng đàn “
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh


phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở
mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước
lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới -
SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và
TLCH.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần
chú thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Trống dồn dập, người xem đông như

nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây
kín quanh sới vật trèo cả lên cây để
1
động của hội vật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông
Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc thầm 3.
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm
thay đổi keo vật như thế nào ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và
đoạn 5.
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến
thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến
thắng ?
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu
chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn
văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi
ý.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu
chuyện

- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc
lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện.
- Mời 5 học sinh dựa vào từng bức
tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại
từng đoạn của câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu
chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương những em kể
tốt.
đ) Củng cố, dặn dò :
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu
chuyện.
xem
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo
riết Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp
chủ yếu chống đỡ.
- Đọc thầm đoạn 3.
+ Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt
Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông
bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng
ông Cản Ngũ thua chắc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5.
+ Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi
chân ông và ông nắm lấy khố anh ta
nhấc nổi lên như nhấc con ếch.
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu

- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh
họa về câu chuyện.
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh
gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu
chuyện trước lớp.
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật.
2
Tiết 4.Toán:
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T T)
A/ Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời
gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng
phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). B
-Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh.
- GDHS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu
các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt
động đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời học sinh nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa
bài.
c) Củng cố - dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và
gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Một em đề đề bài 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ

sung:
+ An tập thể dục lúc 6 giờ 12 phút
+ Đến trường lúc 7 giờ 12 phút
+ Học bài lúc 12 giờ 24 phút
+ Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút
+ Đi ngủ lúc 12 giờ kém 5 phút
- Một em đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ
sung:
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là:
H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N -
E.
- Một em đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 12 phút,
b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút.
c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút.
- 2HS nêu số giờ.
Tiết 5: Đạo đức:
3
THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ II
A/ Mục tiêu :
- Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học
kì II.
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn
mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.
- GDHS
B /Tài liệu và phương tiện: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.

C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS thực hành:
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý
để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học
trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc
thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu)
+ Em hãy nêu những việc cần làm để thể
hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi
quốc tế.
+ Vì sao cần phải tôn trọng người nước
ngoài?
+ Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài
mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi
đến thăm trường?
+ Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây
quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem
vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế
nào?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
+ Theo em, những việc làm nào đúng,
những việc làm nào sai khi gặp đám tang:
a) Chạy theo xem, chỉ trỏ
b) Nhường đường
c) Cười đùa
d) Ngả mủ, nón
đ) Bóp còi xe xin đường
e) Luồn lách, vượt lên trước
+ Em đã làm gì khi gặp đám tang?

- Nhận xét đánh giá.
3/ Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm,
chuẩn bị và trả lời theo yêu trong
phiếu.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
+ Học tập, giao lưu, viết thư,
+ để thể hiện lòng mến khách,
giúp họ hiểu và quý trọng đất nước,
con người Việt Nam.
+ Em sẽ cùng các bạn cùng chụp
ảnh với vị khách nước ngoài.
+ Khuyên các bạn ấy không nên làm
như vậy.
+ Thể hiện sự tôn trọng người đã
khuất và thông cảm với những
người thân của họ.
+ Các việc làm a, c, đ, e là sai.
Các việc làm b, d là đúng.
+ Tự liên hệ.

4
Ngày soạn 27 tháng 2 năm 2012
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Toán:
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
A/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- GDHS Chăm học.
B /Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi một em lên bảng làm BT3.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hướng dẫn giải bài toán 1.
- Nêu bài toán.
- Gọi HS đọc lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít
mật ong ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét chữa bài.
* Hướng dẫn giải bài toán 2:
- Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán
+ Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn
tìm một can ta làm phép tính gì ?
+ Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn
biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế
nào ?
+ Vậy khi giải "Bài toán có liên quan
đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua
mấy bước ? Đó là những bước nào ?

c/ Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để
KT.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Một học sinh lên bảng làm bài tập 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- 2 em đọc lại bài toán.
+ Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
+ Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong.
+ Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can.
- Lớp cùng thực hiện giải bài toán để
tìm kết quả.
- 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận
xét bổ sung.
Giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( lít )
ĐS: 5 lít.
+ Làm pháp tính chia: lấy 35 : 7 = 5
(lít)
+ Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 12 (
lít )
+ Thực hiện qua 2 bước:
Bước 1: Tìm giá trị một phần.
Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó.
- Một em nêu đề bài.

- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực
hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ
sung.
Giải:
5
Bài 2
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài.
- Ghi bảng tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 3: (gv Tổ chức trò chơi)
- Mời một học sinh đọc đề bài.
- Cho HS lấy 8 hình tam giác rồi tự sắp
xếp thành hình như trong SGK.
- Theo dõi nhận xét, biểu dương những
em xếp đúng, nhanh.
d) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện
giải "Bài toán liên quan đến việc rút về
đơn vị".
- Về nhà xem lại các bài toán đã làm.
Số viên thuốc mỗi vỉ có là:
24: 4 = 6 ( viên )
Số viên thuốc 3 vỉ có là:
6 x 3 = 18 ( viên )
Đ/S: 18 viên thuốc
- 2 em đọc.

- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
sung.
Giải:
Số kg gạo đựng trong mỗi bao
là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số kg gạo trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đ/S: 20 kg
gạo
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự xếp hình.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập số 4 còn
lại

Tiết 2.Chính tả : (nghe viết)
HỘI VẬT
A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng
một đoạn trong bài “ Hội vật “.Trình bày đúng hì nh thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b
- GDHS viết nhanh, đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- B/ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết nội dung BT2b.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp,
cả lớp viết vào bảng con các từ : nhún

nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào
bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
6
thầm.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết
quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải
đúng
Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết

quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
dòng thơ, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:
Cản ngũ, Quắm đen, giục giã, …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 2 HS lên bảng thi làm bài
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 3HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: trực tuần,
lực sĩ, vứt đi.
Tiết 3. ToánTC
TIẾT 1
I. Mục tiêu :
- Củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng: Chỉ có các phép tính cộng, trừ.

Chỉ có các phép tính nhân, chia. Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Rèn kĩ năng thực hiện tình cộng , trừ, nhân , chia.
- Thực hiện tốt các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- Đề bài ôn tập
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập trong vở bài tập
- Giáo viên thu một số vở chấm có nhận
xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
- Học sinh làm bài trong vở bài tập
- HS nhắc lại quy tắc
- 1 HS đọc
7
thêm 1 số bài tập
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
5160 + 420 – 5. 49 :7 x5 1650 x 2
:4
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, lớp làm
bảng con.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của
mình.
- Yêu cầu 1 số HS nêu các qui tắc tính
giá trị biểu thức.
Bài 2: GV ghi đề
Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
a) 125 -85 + 80 = 68 + 32 – 12
=

b) 21 x 2 x 4 = 147 : 7 x 6 =
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính
giá trị của biểu thức khi có các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia.
*.Củng cố – Dặn dò:
- GV chốt 1 số kiến thức.
- Nhận xét tiết học.

- HS làm bài
a) 125 -85 + 80 = 40 +80
= 120
68 + 32 – 12 = 120 – 12
= 90
b) 21 x 2 x 4 = 42 x 4
= 168
147 : 7 x 6 = 21 x 6
=126
- HS trả lời

Ngày soạn 27 tháng 3 năm 2012
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 29 tháng 3 năm 2012
Tiết 1:Toán:
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu: - Củng cố kỉ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“, tính
chu vi hình chữ nhật.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
C/Các hoạt động dạy học::
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2

tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để
KT.
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực
hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ
sung.
Giải:
8
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt
bài.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bài
toán dựa vào tóm tắt rồi giải bài toán đó.
- Mời đại diện các nhóm dán bài giải lên
bảng, đọc phần trình bày của nhóm mình.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt
bài.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò:
- Nêu các bước giải"Bài toán giải bằng
hai phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
Số cây giống trên mỗi lô đất là:
2032 : 4 = 508 (cây)
Đ/S: 508 cây
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp
bổ sung.
Giải:
Số quyến vở trong mỗi thùnglà:
2135 : 7 = 305 (quyển)

Số quyến vở trong 5 thùnglà:
305 x 5 = 1525 (quyển)
ĐS: 1525 quyển vở
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Các nhóm tự lập bài toán rồi giải bài
toán đó.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng,
đọc bài giải.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp
bổ sung.
Bài giải:
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật:
25 - 8 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(25 + 17) x 2 = 84 ( m)
Đ/S: 84 m

Tiết 2:Tập đọc :
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
A/ Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ
dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : Man-gát, điều khiển, huơ vòi,
xuất phát, nhiệt liệt
+Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
9
+ Hiểu được các từ khó qua chú thích ở cuối bài: trường đua, chiêng, man-gát, cổ

vũ.
+ Hiểu được nội dung bài : Kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy nét
độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự thú vị và bổ ích của hội đua
voi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDHS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, Thêm ảnh chụp hoặc
vẽ về voi.
C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
“ Hội vật”
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
Cho học sinh quan sát tranh minh họa.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: Man-gát.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục
A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị
cho cuộc đua ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ
thương ?
- Giáo viên kết luận.
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 2HS đọc cả bài.
- Hai em tiếp nối kể lại câu chuyện“
Hội vật “
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần
chú thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Mười con voi dàn hàng ngang

trước vạch xuất phát, mỗi con voi có
2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng,

- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
+ Chiêng trống vừa nổi lên 12 con
voi lao đầu hăng máu phóng như bay
bụi cuốn mù mịt .
+ Ghìm đà huơ vòi chào khán giả
nhiệt liệt khen ngợi chúng.
- Lắng nghe giáo viên đọc.
10
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
đ) Củng cố - dặn dò:
? Qua bài đọc em hiểu gì ?
- Về nhà luyện đọc lại bài.
- Ba em thi đọc đoạn 2.
- Hai em thi đọc cả bài.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc
đúng, hay.
- Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất
sôi nổi và thú vị, đó là nát đọc đáo
trong sinh hoạt của đồng bào Tây
Nguyên.
Tiết 4:Luyện từ và câu:

NHÂN HÓA - ÔN LUYỆN VỀ CÂU HỎI VÌ SAO?
A/ Mục tiêu: - Củng cố về phép nhân hóa, nhận ra ra hiện tượng nhân hóa, nêu
được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa.
- Ôn về câu hỏi vì sao ? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? trả lời
đúng các câu hỏi vì sao ?

B/ Chuẩn bị: 3 tờ phiếu to kẻ bảng lời giải bài tập 1. Bảng lớp viết sẵn bài tập 2
và 3,
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 1
tuần 24.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập
1, cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài.
- Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm để
chơi tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.

Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu
- Hai em lên bảng làm bài tập 1 tuần 24.
+ Tìm những TN chỉ những người hoạt
động nghệ thuật
+ Tìm những TN chỉ các hoạt động nghệ
thuật.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi chơi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn
nhóm thắng cuộc.
Những sự
vật được
nhân hóa
Các sự
vật được
gọi bằng
Các sự vật
được tả bằng
các TN
- Lúa
- Tre

- Đàn cò
- Mặt trời
chị
cậu


bác
phất phơ bím
tóc bá vai thì
thầm đứng
học
áo trắng
khiêng nắng

11
bài tập 2
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
c) Củng cố - dặn dò
- Nhân hóa là gì ? Có mấy cách nhân
hóa ?
- Về nhà học bài xem trước bài mới
- Gió cô qua sông
đạp xe qua
ngọn núi
chăn mây
trên trời

- Một học sinh đọc bài tập 2 (Tìm bộ phận
câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ
sung.
a/ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b/ Những chàng Man – gát rất bình tĩnh vì
họ là những người phi ngựa giỏi nhất.
- 2HS đọc lại các câu văn.

Chiều
Tiết 2. Tiếng Việt TC
TIẾT 1
Luyện đọc: TIẾNG ĐÀN. HỘI VẬT

I Mục tiêu:
-Luyện đọc đúng đoạn hai của bài Tiếng đàn. Chú ý ngắt nghỉ hơi hợp lý.Trả lời
được nội dung chính của đoạn văn.
-Luyện đọc rõ ràng ,rành mạch đoạn 4 và đoạn 5 của câu chuyện Hội vật.Trả lời
được câu hỏi về nội dung của hai đoạn.
-Rèn KN đọc đúng,bước đầu đọc diễn cảm.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Vở BT Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
-KT bài Đối đáp với vua.
-Nhận xét,ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HDHS luyện đọc:
-Luyện đọc đoạn 2của bài Tiếng đàn.
+Gọi HS đọc
+GVHD cách đọc , cách ngắt nghỉ hợp lí.
+HĐ nhóm đôi luyện đọc bài
+Gọi HS của các nhóm thi đọc
+Gọi HS xung phong đọc bài cá nhân
-HD tìm hiểu ND của đoạn:
?Nội dung chính của đoạn văn trên là gi?
-2HS đọc đoạn 2,3 của bài Đối đáp với
vua.
Trả lồi câu hỏi về ND của đoạn
-Lớp nhận xét
-Lắng nghe
-1HS đọc , cả lớp đọc thầm.

-HS luyện đọc bài theo nhóm đôi.
-Các nhóm thi đọc trước lớp.
-Lớp bình chọn nhóm đọc hay. Tuyên
dương.
12
-Luyện đọc bài Hội vật:
+Các bước thực hiện tương tự như luyện
đọc bài Tiếng đàn.
-GV nhận xét ghi điểm.
+Yêu cầu HS nối đoạn văn ở cột A với nội
dung thích hợp ở cột B?
3.Củng cố,dặn dò:
-Về nhà chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây
Nguyên.
-Nhận xét giờ học.
-Miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài
gian phòng như hoà với tiếng đàn.
-1HS đọc bài
-Cả lớp luyện đọc bài cá nhân.
-HS đọc bài cá nhân trước lớp.3-4 em.
-Thi đọc bài cá nhân.
-Lớp bình chọn bạn đọc hay.
-HS thực hành nối vào vở .Gọi vài em đọc
lại bài làm của mình.
-1HS đọc lại bài.
-Lắng nghe
Tiết 3. HĐNG
GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG
I. Yêu cầu giáo dục :
+ Giúp HS :

- Giúp HS hiểu được và ý thức được việc vệ sinh răng miệng là một việc rất cần
thiết .
II.Nội dung và hình thức :
a, Nội dụng :
- Hiểu được và có ý thức vệ sinh răng miệng .
- Giữ gìn vệ sinh răng miệng sạch sẽ .
b, Hình thức :
- Báo cáo kết quả, thảo luận, trao đổi về việc giữ vệ sinh sạch sẽ .
III. Chuẩn bị hoạt động :
- Chuẩn bị một số tranh ảnh và một số dụng cụ thực hiện vệ sinh răng miệng .
IV. Tiến hành hoạt động :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS TG
a, Khởi động :
- Cho cả lớp hát .
b,. Giới thiệu nội dung bài học .
- Cho HS trình bày kết quả về ý thức vệ
sinh răng miệng .
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương .
- Cho HS tự liên hệ thực tế .
- Nhận xét, chốt lại .
- Nhắc nhỡ HS cần phải thực hiện tốt việc
vệ sinh răng miệng hằng ngày .
- Cả lớp hát
- Lắng nghe
- Các nhóm trình bày
kết quả trước lớp .
- Các nhóm khác nhận
xét .
- Liên hệ thực tế

- Lắng nghe
3 phút
35 phút
13
- Tổng kết giờ học . 2 phút

Ngày soạn 29 tháng 2 năm 2012
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 01 tháng 2 năm 2012

Tiết 1.Toán:
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu : - Củng cố về kĩ năng biết giải “ bài toán liên quan đến rút về đơn vị

- Rèn kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức.
- GDHS chăm học.
B/Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1
và 2 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở
để KT.

- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu
tóm tắt bài.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- Chấm vở một số em, nhận xét
chữa bài.

- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
sung.
Giải:
giá tiền mỗi quả trứng là:
4500 : 5 = 900 ( đồng )
Số tiền mua 3 quả trứng là:
900 x 3 = 2700 (đồng)
Đ/S: 2700 đồng.
- Đổi chéo vở để KTkết hợp tự sửa bài.
- Một em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ

sung.
Giải:
Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên)
Số viên gạch lát 7 phòng như thế là:
425 x 7 = 2975 (viên)
14
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề
bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề
bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn dò:
- Nêu các bước giải"Bài toán giải
bằng hai phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
Đ/S: 2975 viên gạch
Một người đi bộ mỗi giờ được 4 km
Thời
gian
đi
1giờ 2giờ 4 giờ 3 giờ 5giờ
Quãng

đường
đi
4km 8km 16km 18km 20km
- Một em đọc yêu cầu bài (Tính giá trị của
biểu thức)
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ
sung.
a/ 32: 8 x 3 = 4 x 3
= 12
b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5
= 450
Tiết 3: Chính tả:
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong
bài“ Hội đua voi ở Tây Nguyên “.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Chuẩn bị: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ
C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng
lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ :
bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp
đọc thầm.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Hai em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,
tên riêng của người.
15
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào
bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a/b: - Gọi HS đọc yêu BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một
bạn lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã
viết sai
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Man-
gát, xuất phát …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc
thầm.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn làm nhanh
và làm đúng nhất.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng:
+ … Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt
đêm
+ … Gió đừng làm đứt dây tơ.
- Một - hai học sinh đọc lại.
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
Chiều.
Tiết 1. Toán TC
TIẾT 2
I/ Mục tiêu:
- Nâng cao kiến thức về phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1 Tìm x

a. 1650+ x : 3 = 2560
b. x : 5 - 1135 = 165
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
-GV chữa bài
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
a. 78 : 6 + 96 : 8
b. 528 : 4 - 381: 8
c 968 : 8 - 13 x 8
-GV hướng dẫn
-Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài
-GV nhận xét,chữa bài
Bài 3: một trại chăn nuôi có 80000 con gà.
Lần đầu bán đi 1 / 5 số gà. Lần thứ hai bán
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
-HS chú ý
-HS chú ý
-3 HS lên bảng chữa bài
-HS chú ý
16
gấp 3 lần thứ nhất. Hỏi còn lại bao nhiêu con
gà?
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò:
-Về nhà xem lại các BT đã làm.
-Dặn dò HS
-HS phân tích bài toán
-HS làm bài
-HS chú ý
Tiết 2. TVTC.

LUYỆN VIẾT
I Mục tiêu:
-HS viết và trình bày đúng bài chính tả Ngày hội rừng xanh.(ba khổ thơ đầu)-SGK ,
trang 62,63.
-Điền đúng tiếng trí, chí,trung, chung,đứt, đức,mứt, mức.
-Rèn KN viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Vở BT Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Viết từ: -xum xuê , sao sáng
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD viết chính tả:
-GV đọc bài chính tả.
-HDHS nêu nội dung bài viết.
-HDHS tìm từ khó viết vào bảng con.
?Cách trình bày bài viết?
-GV đọc hs viết bài vào vở, đọc tốc độ vừa
phải.
-GV đọc lại bài.
-Thu vở chấm , nhận xét.
c.Luyện tập:
Bài 2:
a) trí, chí
trung, chung
-GV chốt kết quả đúng.
b) đứt, đức.

mứt, mức
-HD HS tự làm bài và chữa bài.
-GV chốt kết quả đúng.
-Tuyên dương những bạn điền đúng.
Bài 3:
-Chọn 4 từ ngữ em vừa hoàn chỉnh ở BT2
-Cả lớp viết vào bảng con , 2HS lên bảng
viết.
-Lớp nhận xét 2 bạn viết trên bảng.
-Lắng nghe.
-HS nêu ND bài viết.
-Cả lớp viết các từ khó vào bảng con: , ,…
-HS nêu cách trình bày bài viết.bài viết
trình bày theo thể thơ.
-HS viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-H tự làm bài vào vở và chữa bài.Thứ tự
các từ cần điền là:
a. trí, chung ,chí, trung
b.đức,mứt, đứt, đức
.
-HS làm bài vào vở.
17
để đặt câu với mõi từ ngữ đó:
-y/c hs đọc lại các từ đã tìm.
3.Củng cố , dặn dò:
-Tuyên dương những bạn viết chính tả sai ít
lổi.
-Nhận xét giờ học.
-Đọc các câu vừa đặt( 4,5 em đọc)

-Lắng nghe
TiÕt 3 Sinh ho¹t sao

Ngày soạn 01 tháng 3 năm 2012
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 02 tháng 02 năm 2012
Tiết 1:Toán:
TIỀN VIỆT NAM
A/ Mục tiêu: - Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 12 000đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- GDHS chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 12000 đồng và các
loại đã học.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2
tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
* Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng,
5000 đồng, 12000 đồng.
+ Trước đây khi mua bán các em đã quen
với những loại giấy bạc nào ?
- Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy
bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ
giấy bạc.
) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
+ Ta thường dùng một số tờ giấy bạc
như: 1200 đồng, 2000 đồng, 5000
đồng và 12000 đồng.
- Quan sát và nêu về:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc,
+ Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số
2000.
+ “ Năm nghìn đồng “ số 5000
+ “ Mười nghìn đồng “ số 12000.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính
nhẩm
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết
quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
+ Con lợn a có: 6200 đồng
+ Con lợn b có: 8400 đồng
+ Con lợn c có: 4000 đồng
- Một em đọc nêu cầu của bài.
18
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu.
- Hướng dẫn HS cách làm.

- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời ba nêu các cách lấy khác nhau.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu
hỏi
- Yêu cầu cả lớp trả lời.
c) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận
xét bổ sung
A. Lấy 3 tờ 1200đồng, 1 tờ 500 đồng
và 1 tờ 120 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng,
1 tờ 1200 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ
120 đồng …
- Một em đọc nêu cầu của bài.
a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có
giá tiền nhiều nhất.
- Cả lớp tự làm bài.
- hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận
xét bổ sung
b.số tiền mua một quả bóng bay và
một chiếc bút chì là.
1200 + 1500 = 2500 (đồng)
c. Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn một
chiếc lược là:
8700 – 4000 = 4700 ( đồng)


Tiết 2: Tập làm văn:
KỂ VỀ LỄ HỘI
A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ
hội (chơi đu và đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và
sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức
ảnh.
- GDHS ham học.
B/ Đồ dùng dạy học: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to)
C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện
Người bán quạt may mắn và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT.
- Viết lên bảng hai câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như
thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang
làm gì ?
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2
tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho
- Hai em lên kể lại câu chuyện Và
TLCH:
Qua câu chuyện hiểu gì ?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.

- Quan sát các bức tranh trao đổi theo
bàn.
- Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu
về quang cảnh và hoạt động của những
người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả
lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói
19
nhau nghe về quang cảnh và hoạt động
của những người tham gia lễ hội trong
từng ảnh.
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh
và hoạt động của những người tham gia
lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới
thiệu tốt.
c) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.
- Về nhà viết lại vào vở những điều
mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết
TLV tới (Kể về một ngày hội mà em
biết).
hay nhất.
+ Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở
làng quê, có nhiều người mặc áo quần
đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở
trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng
năm mới màu đỏ Họ đang chơi trò
chơi đu quay
+ Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền
trên sông có nhiều người tham gia …

- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Tiết 3: Tập viết:
ÔN CHỮ HOA S
A/ Mục tiêu: Củng cố về cách viết đúng và nhanh chữ hoa S thông qua bài tập
ứng dụng:
- Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học:: - Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng
trên dòng kẻ ô li.
C/ hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học
tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ .
S, C, T.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ

S.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng
ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết : Phan
Rang, Rủ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: S, C, T.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng
thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng:
Sầm Sơn .
20
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
Sầm Sơn
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Côn Sơn,
Ta.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
S, C, T.
Sầm Sơn
Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
- Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ nhỏ.
Các chữ C, T : 1 dòng.

- Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng
mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng
con. Sầm Sơn
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên
tai.
+ Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp
nên thơ ở Côn Sơn.
- Lớp thực hành viết trên bảng
con:
Côn Sơn, Ta .
- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của giáo viên
- Nộp vở.
- Nêu lại cách viết hoa chữ S.
Tiết 4:Tiếng Việt TC
LUYỆN VIẾT(tiết 3)
I Mục tiêu:
-HS viết được một đoạn văn ngắn(khoảng 7 câu) tả lại quang cảnh lễ khai giảng ở
trường em.

-Rèn KN viết câu,dùng từ.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Vở BT Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Gọi hs đọc bài viết của tuần 23.
-GV nhận xét ,ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.HD viết:
-HDHS hiểu nội dung của đề bài.
?Đề bài thuộc thể loại văn nào?
-2HS đọc bài viết của tuần 23
-Lớp nhận xét bài viết của 2 bạn .
-Lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-Thuộc thể loạivăn miêu tả.
21
? đề bàiy/c tả gì?
-Gợi ý:
-Lễ khai giảng diễn ra vào thời gian nào?
-Thời tiết hôm đó như thế nào?
-Quang cảnh sân trường ra sao?
-Có những hoạt động nào diễn ra trong buổi
lễ?
-Cảm nghĩ của em về buổi lễ như thế nào?
-Gọi HS đọc gợi ý
-GV theo dõi hs viết bài,hd thêm cho những
em viết còn yếu.

-Thu vở chấm , nhận xét.Chữa một số lỗi sai
phổ biến.
3.Củng cố, dặn dò:
-Tuyên dương những bạn trong tổ một viết
bài tốt.
-Nhận xét giờ học.
-Tả lại quang cảnh lễ khai giảng ở trường
em.
-2hs đọc gợi ý.
-HS tự viết bài vào vở.
-Tổ 3 nộp vở chấm.
-HS có lỗi sai tự sửa.
-Một số HS viết bài tốt đọc cho cả lớp
cùng nghe.
-Lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu:
- Đánh giá công tác tuần 25
- Nêu phương hướng tuần 26.
- GDHS mạnh dạn, tự tin.
II. Lên lớp:
- Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt.
Tổ trưởng tổ 1đúc kết hoạt động của tổ trong tuần
Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp
hăng say phát biểu xây dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp
Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn còn đi muộn, đến lớp chưa chú ý nghe giảng,
ngồi học hay nói chuyện riêng
Tổ đề nghị tuyên dương bạn , nhắc nhở bạn
Tương tự tổ 1,2
• Sinh hoạt theo tổ nhận xét ưu khuyến – Nêu nhiệm vụ tuần tới

• Lớp phó nhận xét hoạt động học tập
• Lớp trưởng đúc kết lại hoạt động của lớp trong tuần. Đề nghị các bạn tuyên
dương bạn
III.Kế hoạch tuần 26
-Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên
-Thực hiện đúng nội quy trường lớp: Đồng phục, bỏ áo vào quần từ nhà đến
trường. -Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
-Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu
-Ở nhà luyện đọc thật nhiều
-Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà.
- HS ôn luyện các bài hát, bài múa của Sao nhi đồng.
- Chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê"
22
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×