Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

dãy đồng đẳng của metan (ankan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.18 KB, 14 trang )

19/08/14 1
1. Xác định công thức chung dãy đồng đẳng
của metan CH
4
. Viết CTCT các HCHC sau:
C
4
H
10
, C
5
H
12
.
Dãy đồng đẳng của metan:
CH
4
CH
4
+ kCH
2
= C
k + 1
H
2k + 4


C = n = k+1⇒ k = n – 1
∑ H = 2k + 4 = 2(n – 1) + 4 = 2n + 2
n
C


n
H
2n + 2
Đồng đẳng
Công thức chung:
19/08/14 2
CÔNG THỨC CẤU TẠO
CÔNG THỨC CẤU TẠO
C
4
H
10
:
1. C − C − C − C

H
3
H
2
H
2
H
3
2. C − C − C
|
C
H
3
H H
3


H
3
C
5
H
12
:
1. C − C − C − C − C
H
3
H
2
H
2
H
2
H
3
2. C − C − C − C
׀
C
H
3
H H
2
H
3
H
3

C
׀
3. C − C − C
׀
C
H
3
H
3
H
3
H
3
19/08/14 3
Khí cầu bay lên nhờ không khí được
đốt nóng bởi propan
Nến, giấy
nến, giấy dầu
Dầu thắp sáng,
đun nấu
Xăng dầu cho
động cơ
Dầu mỡ bôi
trơn, chống gỉ
ANKAN
parafin
19/08/14
4
DAếY ẹONG ẹANG
DAếY ẹONG ẹANG

CUA METAN (ANKAN
CUA METAN (ANKAN
)
)
Baứi 5
I. ng ng, ng
phõn, danh phỏp.
II. Tớnh cht vt lý
III. Cu to
IV. Tớnh cht húa hc
V. ng dng v iu ch
19/08/14

5
I. ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN
I. ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN
DANH PHÁP
DANH PHÁP
1. Đònh nghóa:
Ankan (parafin): là những hiđrocacbon no (trong
CTCT chỉ gồm các liên kết đơn), mạch hở
CTC:
C
n
H
2n + 2
n ≥1
2. Đồng phân: Từ C
4
H

10
trở lên có hiện tượng
đồng phân về mạch cacbon
Ví dụ: C
4
H
10
1. CH
3


CH
2
− CH
2
− CH
3
2. CH
3
− CH− CH
3

|

CH
3
6
MỘT SỐ ANKAN ĐẦU DÃY ĐỒNG ĐẲNG
MỘT SỐ ANKAN ĐẦU DÃY ĐỒNG ĐẲNG
Cơng

thức
Tên hiđrocacbon
no
Tên gốc
hiđrocacbon no
CH
4
C
2
H
6
C
3
H
8
C
4
H
10
C
5
H
12
C
6
H
14
C
7
H

16
C
8
H
18
C
9
H
20
C
10
H
22
Metan
Etan
Propan
Butan
Pentan
Hexan
Heptan
Octan
Nonan
Decan
−CH
3
: metyl
−C
2
H
5

: etyl
−C
3
H
7
: propyl
−C
4
H
9
: butyl
−C
5
H
11
: pentyl
−C
6
H
13
: hexyl
−C
7
H
15
: heptyl
−C
8
H
17

: octyl
−C
9
H
19
: nonyl
−C
10
H
21
: decyl
19/08/14

7
3. Danh
phaùp:
b. Ankan phân nhánh:
Tên mạch chính + an
∗Tên gốc ankyl: C
n
H
2n + 2
− C
n
H
2n + 1

- 1H
a. Ankan không phân nhánh:
Tên mạch chính + yl

Số chỉ vị trí – tên nhánh . Tên mạch chính
I. ÑOÀNG ÑAÚNG – ÑOÀNG PHAÂN
I. ÑOÀNG ÑAÚNG – ÑOÀNG PHAÂN
DANH PHAÙP
DANH PHAÙP
19/08/14

8
Ghi chuù:
Mạch chính: là mạch cacbon dài
nhất có nhiều nhánh nhất
- Đánh số từ đầu gần nhánh nhất (sao cho tổng vị trí
các nhánh là nhỏ nhất )
- Gọi tên các nhánh ankyl theo thứ tự a, b, c.
- Nếu có nhiều nhánh:
 Giống nhau: dùng di(2), tri(3), tetra(4), penta(5)…
 Khác nhau: đọc theo thứ tự Halogen X(F, Cl, Br, I)
→ Nitro(NO
2
)→ Amino(NH
2
)→ ankyl (−C
n
H
2n + 1
)
19/08/14

9
CH

3
− CH− CH
3
|
CH
3
2 – metylpropan
2,2 – dimetylpropan
CH
3
|
CH
3
− C− CH
3
|
CH
3
2,3 – dimetylpentan
3 – etyl – 2 – metylpentan
CH
3
− CH− CH− CH
2
− CH
3
| |
CH
3
CH

3
CH
3
− CH
2
− CH− CH
2
− CH
3
| |
CH
2
CH
3
|
CH
3
a
b
Mạch a: 5C, 2 nhánh
Mạch b: 5C, 1nhánh
Đ
S
1 2 3
1 2 3

1 2 3 4 5
1
5
4

2
3
19/08/14

10
II. TÍNH CHAÁT VAÄT LYÙ
II. TÍNH CHAÁT VAÄT LYÙ
1.Vì sao các tàu chở dầu khi bị tai
nạn thường gây thảm họa cho một
vùng biển rộng ?
2.Vì sao các chi tiết máy hoặc đồ
dùng bị bẩn dầu mỡ, người ta
thường dùng xăng hay dầu hỏa để
lau rửa ?
3.Vì sao khi bị cháy xăng dầu không
nên dùng nước để dập tắt ?
11
MỘT SỐ ANKAN ĐẦU DÃY ĐỒNG ĐẲNG
CH
4
-183
C
2
H
6
C
3
H
8
C

4
H
10
C
5
H
12
C
6
H
1
4
C
7
H
16
C
8
H
18
C
9
H
20
C
10
H
2
2
t

o
s
t
o
nc
-183
-188
-135
-130
-95
-91
-57
-54
-30
-162
-89
-42
-0.5
+36
+69
+98
+126
+151
+174
19/08/14

12
- Các ankan đều không màu, không tan trong
nước, tan trong dung môi hữu cơ.
- Khi số cacbon tăng thì KLPT tăng ⇒ t

o
s
, t
o
nc
tăng.
- Ở điều kiện thường:
C
1
→ C
4
: ở thể khí
C
5
→ C
10
: ở thể lỏng
C
20
trở lên : ở thể rắn
II. TÍNH CHAÁT VAÄT LYÙ
II. TÍNH CHAÁT VAÄT LYÙ
19/08/14

13
Đọc tên các HCHC có CTCT sau:
CH
3
CH
3

| |
CH
3
− CH− CH
2
− C− CH
3
|
CH
3
Cl

CH
3
CH
2
− CH
3
| | |
CH
3
− CH− CH
2
− C− CH−

CH
3
|
CH
3


123
4
5
1 2 3 4 5
76
2,2,4 - trimetylpentan
2 – clo – 4,4,5 – trimetylheptan
19/08/14

14
BTSGK: 1,2,3 / 88
BTĐC:
Ôn lại:
Liên kết σ (sự xen phủ trục)

×