Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

giá trị của phương pháp đặt stent đường mật qua da trong tắc mật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 22 trang )





GIÁ TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP
GIÁ TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP
ĐẶT STENT ĐƯỜNG MẬT QUA DA
ĐẶT STENT ĐƯỜNG MẬT QUA DA
TRONG TẮC ĐƯỜNG MẬT
TRONG TẮC ĐƯỜNG MẬT
NHÂN 14 TRƯỜNG HỢP
NHÂN 14 TRƯỜNG HỢP


Bs Trịnh Tú Tâm
Bs Trịnh Tú Tâm


Ts Nguyễn Quốc Dũng
Ts Nguyễn Quốc Dũng


Ts Bùi Văn Giang
Ts Bùi Văn Giang



ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ

Tắc đường mật chính do u không thể phẫu thuật


Tắc đường mật chính do u không thể phẫu thuật
là một bệnh cảnh thường gặp, đặt ra yêu cầu
là một bệnh cảnh thường gặp, đặt ra yêu cầu
điều trị triệu chứng bằng cách dẫn lưu mật.
điều trị triệu chứng bằng cách dẫn lưu mật.

Có thể dẫn lưu đường mật
Có thể dẫn lưu đường mật


ra ngoài hoặc vào
ra ngoài hoặc vào
trong tá tràng.
trong tá tràng.

Dẫn lưu trong có thể thực hiện bằng phương
Dẫn lưu trong có thể thực hiện bằng phương
pháp nội soi ngược dòng hoặc qua da.
pháp nội soi ngược dòng hoặc qua da.



ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ

Mỗi phương pháp có những ưu, nhược điểm và
Mỗi phương pháp có những ưu, nhược điểm và
chỉ định riêng, bổ sung cho nhau.
chỉ định riêng, bổ sung cho nhau.


Phương pháp dẫn lưu đường mật trong bằng
Phương pháp dẫn lưu đường mật trong bằng
GĐKLTN đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới
GĐKLTN đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới
nhưng vẫn còn ít được biết đến ở Việt Nam.
nhưng vẫn còn ít được biết đến ở Việt Nam.

Chúng tôi tổng kết kết quả đạt được và biến
Chúng tôi tổng kết kết quả đạt được và biến
chứng nhằm:
chứng nhằm:
1.
1.
Đánh giá kết quả của thủ thuật đặt stent ống
Đánh giá kết quả của thủ thuật đặt stent ống
mật chủ qua da.
mật chủ qua da.
2.
2.
Nêu một số ưu, nhược điểm liên quan đến mặt
Nêu một số ưu, nhược điểm liên quan đến mặt
kĩ thuật của phương pháp.
kĩ thuật của phương pháp.

TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
Giải phẫu đường mật:
Giải phẫu đường mật:

TỔNG QUAN

TỔNG QUAN

Một số nguyên nhân hay gặp là: u (ác) đường mật,
Một số nguyên nhân hay gặp là: u (ác) đường mật,
u nguyên phát hoặc di căn thâm nhiễm vùng rốn
u nguyên phát hoặc di căn thâm nhiễm vùng rốn
gan, u đầu tụy hoặc viêm tụy mạn tính.
gan, u đầu tụy hoặc viêm tụy mạn tính.

TỔNG QUAN
TỔNG QUAN

Tiên lượng của bệnh nhân phụ thuộc vào: tình
Tiên lượng của bệnh nhân phụ thuộc vào: tình
trạng u và chức năng gan.
trạng u và chức năng gan.

Việc điều trị nhằm bảo tồn chức năng gan trong
Việc điều trị nhằm bảo tồn chức năng gan trong
các tình huống này trở thành nhiệm vụ quan
các tình huống này trở thành nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu
trọng hàng đầu

Tắc mật là nguyên nhân chính gây rối loạn chức
Tắc mật là nguyên nhân chính gây rối loạn chức
năng
năng

Trong những trường hợp đường mật ngoài gan

Trong những trường hợp đường mật ngoài gan
dãn phẫu thuật nối mật ruột là một biện pháp tốt.
dãn phẫu thuật nối mật ruột là một biện pháp tốt.

TỔNG QUAN
TỔNG QUAN

Các trường hợp tắc mật cao hơn hai phương
Các trường hợp tắc mật cao hơn hai phương
pháp được cân nhắc: qua nội soi hay qua da.
pháp được cân nhắc: qua nội soi hay qua da.

Phương pháp đặt qua nội soi thường được thử
Phương pháp đặt qua nội soi thường được thử
trước, có khả năng thành công trong những
trước, có khả năng thành công trong những
trường hợp tắc thấp nhưng khó đi qua các tổn
trường hợp tắc thấp nhưng khó đi qua các tổn
thương tắc mật cao.
thương tắc mật cao.

Trong các trường hợp thất bại sau nội soi hoặc
Trong các trường hợp thất bại sau nội soi hoặc
tiên lượng có nhiều khả năng không thực hiện
tiên lượng có nhiều khả năng không thực hiện
được, phương pháp đặt đường thông qua da tỏ
được, phương pháp đặt đường thông qua da tỏ
ra ưu việt hơn
ra ưu việt hơn


TỔNG QUAN
TỔNG QUAN

Các hình thái tắc mật vùng rốn gan có thể đánh
Các hình thái tắc mật vùng rốn gan có thể đánh
giá theo bảng phân loại Bismuth:
giá theo bảng phân loại Bismuth:

TỔNG QUAN
TỔNG QUAN

Hai vật liệu chính: ống nhựa (prothese plastique) và
Hai vật liệu chính: ống nhựa (prothese plastique) và
giá đỡ kim loại (stent)
giá đỡ kim loại (stent)

GĐKLTN có hai loại: không che phủ và che phủ.
GĐKLTN có hai loại: không che phủ và che phủ.



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
là các bệnh nhân tắc mật
là các bệnh nhân tắc mật

không còn chỉ định phẫu thuật, có chỉ định đặt ống
không còn chỉ định phẫu thuật, có chỉ định đặt ống
thông đường mật qua da, có các tiêu chuẩn đảm
thông đường mật qua da, có các tiêu chuẩn đảm
bảo cho thủ thuật an toàn
bảo cho thủ thuật an toàn

Tiêu chuẩn loại trừ
Tiêu chuẩn loại trừ
:
:
Suy chức năng gan do viêm
Suy chức năng gan do viêm
gan, đường mật trong gan không giãn, rối loạn chức
gan, đường mật trong gan không giãn, rối loạn chức
năng đông máu, có dịch ổ bụng.
năng đông máu, có dịch ổ bụng.

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
:
:
mô tả tiến cứu.
mô tả tiến cứu.

Phương tiện NC:
Phương tiện NC:
Máy SA Aloka 1100, máy DSA
Máy SA Aloka 1100, máy DSA
Allura Xper FD20-Philips,

Allura Xper FD20-Philips,

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU

Cách thức tiến hành thủ thuật:
Cách thức tiến hành thủ thuật:
1.
1.
Gây tê tại chỗ
Gây tê tại chỗ
2.
2.
Chọc đường mật qua da dưới hướng dẫn SA
Chọc đường mật qua da dưới hướng dẫn SA
3.
3.
Đặt đường vào can thiệp
Đặt đường vào can thiệp
4.
4.
Đưa dây dẫn qua chỗ hẹp xuống tá tràng
Đưa dây dẫn qua chỗ hẹp xuống tá tràng


5.
5.
Đặt GĐKLTN

Đặt GĐKLTN
6.
6.
Đặt đường dẫn lưu ngoài
Đặt đường dẫn lưu ngoài

Tiêu chuẩn đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
:
:


A: lưu thông mật từ cả hai ống gan xuống tá tràng dễ dàng.
A: lưu thông mật từ cả hai ống gan xuống tá tràng dễ dàng.
B: Lưu thông mật tốt nhưng chỉ dẫn lưu được một thùy hoặc
B: Lưu thông mật tốt nhưng chỉ dẫn lưu được một thùy hoặc
phân thùy gan.
phân thùy gan.
C: thất bại, phải đặt dẫn lưu qua da.
C: thất bại, phải đặt dẫn lưu qua da.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Bảng 1: đặc điểm nhóm bệnh nhân theo phân
Bảng 1: đặc điểm nhóm bệnh nhân theo phân
loại Bismuth
loại Bismuth
Đặc điểm mẫu NC
Đặc điểm mẫu NC

Số lượng
Số lượng
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Loại I
Loại I
7
7
50
50
Loại II
Loại II
3
3
21
21
Loại III
Loại III
3
3
21
21
Loại IV
Loại IV
1
1
8
8
Tổng số
Tổng số

14
14
100%
100%

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặt đường thông ở cả
Đặt đường thông ở cả
2 ống gan- Hình chữ
2 ống gan- Hình chữ
Y (Bismuth II)
Y (Bismuth II)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Bảng 2: Nguyên nhân gây tắc mật
Bảng 2: Nguyên nhân gây tắc mật
Nguyên nhân
Nguyên nhân
Số lượng
Số lượng
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Do U, gồm các loại sau:
Do U, gồm các loại sau:



-
-
U đường mật
U đường mật
- U gan
- U gan
- U cơ quan lân cận thâm
- U cơ quan lân cận thâm
nhiễm hoặc di căn gan
nhiễm hoặc di căn gan
6
6
43
43
3
3
21
21
3
3
21
21
Không do U, không rõ nguyên
Không do U, không rõ nguyên
nhân
nhân
2
2
15
15

Tổng số
Tổng số


14
14
100%
100%

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Bảng 3: kết quả của thủ thuật
Bảng 3: kết quả của thủ thuật
Số lần can thiệp
Số lần can thiệp
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Thành công nhóm A
Thành công nhóm A
6
6
40
40
Thành công nhóm B
Thành công nhóm B
8
8
53
53

Thất bại (nhóm C)
Thất bại (nhóm C)
1
1
7
7
Tổng số
Tổng số
15
15
100%
100%

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Bảng 4: Các biến chứng
Bảng 4: Các biến chứng
Biến chứng
Biến chứng
Số lượng
Số lượng
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Biến chứng
Biến chứng
sớm
sớm



(24h sau
(24h sau
can thiệp)
can thiệp)
Chảy máu đường mật
Chảy máu đường mật
2
2
14
14
Chảy máu ổ bụng, màng
Chảy máu ổ bụng, màng
phổi
phổi
1
1
7
7
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
1
1
7
7
Nhiễm khuẩn
Nhiễm khuẩn
2
2
14
14

Biến chứng
Biến chứng
muộn
muộn


Tắc stent gây ứ mật
Tắc stent gây ứ mật
3
3
21
21
Di chuyển vị trí stent
Di chuyển vị trí stent
0
0
0
0

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
A- Tắc đường mật vùng rốn
A- Tắc đường mật vùng rốn
gan trước khi đặt stent,
gan trước khi đặt stent,
Bismuth II
Bismuth II
B- Kiểm tra sau stent
B- Kiểm tra sau stent





*
*
Bn Nguyen To N.
Bn Nguyen To N.



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tắc mật thấp do u đầu
Tắc mật thấp do u đầu
tụy xâm lấn rộng xung
tụy xâm lấn rộng xung
quanh, kết quả dẫn lưu
quanh, kết quả dẫn lưu
được cả gan phải và trái.
được cả gan phải và trái.






*Bn Đỗ.V.K.
*Bn Đỗ.V.K.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Chỉ dẫn lưu được
Chỉ dẫn lưu được
đường mật gan phải
đường mật gan phải


*Bn Lê Quang D.
*Bn Lê Quang D.

KẾT LUẬN
KẾT LUẬN

Kết quả thủ thuật:
Kết quả thủ thuật:

Thành công ngay lần đầu 93%Thất bại 7%
Thành công ngay lần đầu 93%Thất bại 7%
trong lần đầu, mang tính tạm thời vì có thể
trong lần đầu, mang tính tạm thời vì có thể
can thiệp lần 2. Tỷ lệ thành công chung là
can thiệp lần 2. Tỷ lệ thành công chung là
100%.
100%.

Chức năng gan phục hồi nhanh chóng trong
Chức năng gan phục hồi nhanh chóng trong
trường hợp thành công type A

trường hợp thành công type A

KẾT LUẬN
KẾT LUẬN

Đặc điểm kĩ thuật
Đặc điểm kĩ thuật

Ưu: khả năng thành công lớn, đi qua được
Ưu: khả năng thành công lớn, đi qua được
vị trí hẹp thuận lợi theo nguyên lí Seldinger
vị trí hẹp thuận lợi theo nguyên lí Seldinger
nhưng kết quả lâu dài chưa được kiểm
nhưng kết quả lâu dài chưa được kiểm
chứng.
chứng.

Đòi hỏi trang bị kĩ thuật cao: máy chụp mạch
Đòi hỏi trang bị kĩ thuật cao: máy chụp mạch
(hoặc màn tăng sáng), máy siêu âm, GĐKL,
(hoặc màn tăng sáng), máy siêu âm, GĐKL,
dây dẫn phù hợp, catheter, giá thành cao.
dây dẫn phù hợp, catheter, giá thành cao.

×