Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

hình ảnh u tụy - bs cao thiên tượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.11 KB, 53 trang )


HÌNH AÛNH U TUÏY
BS. CAO THIEÂN TÖÔÏNG

MỞ ĐẦU

CT xoắn và MRI giúp:

Xác đònh tính chất khối choán chổ.

Phân giai đoạn (staging) chính xác.
Phát hiện sớm và phân giai đoạn chính
xác làm tăng tỉ lệ sống.

PHÂN LOẠI U TỤY
°
Các u t nguyên phát
1. Các u tụy biểu mô ngoại tiết:
-Adenocarcinoma ống tuyến.
-U nang ống tuyến
-U nang nhầy
-U giả nhú đặc
-U nhầy nhú trong ống tuyến
-Carcinoma không biệt hóa (thoái sản)

PHÂN LOẠI U TỤY
-Carcinoma tế bào nang (acinus)
2. Các u tụy nội tiết
-Insulinoma
-Gastrinoma
-Glucagonoma


-Vipoma
-Somatostatinoma.
-Các u không hoạt động

PHÂN LOẠI U TỤY
3. Các u không biểu mô
-Lipoma.
-Các u thần kinh
-Lymphangioma.
-Teratoma
-Lymphoma.

PHAN LOAẽI U TUẽY
Caực u thửự phaựt.
(Theo AFIP, Atlas of Tumor Pathology)


Thường gặp:

Adenocarcinoma ống tuyến

Các u tế bào tiểu đảo

Các u dạng nang.
XUẤT ĐỘ CÁC U TỤY

XUẤT ĐỘ CÁC U TỤY

Không hiếm lắm:
-U giả nhú đặc.

-Adenocarcinoma tạo nhầy
-Di căn
-Lymphoma.
-Carcinoma không biệt hóa.

XUẤT ĐỘ CÁC U TỤY

Rất hiếm:

-Carcinoma tế bào acinus.

-Teratoma.

-Pancreaticoblastoma.

-Hemangioma

-Lymphangioma.

-Plasmocytoma

-Chuyển dạng nang (von Hippel-Lindau)

CAC U BIEU MO
NGOAẽI TIET

ADENOCARCINOMA ỐNG TUYẾN

U biểu mô ác tính (đồng nghóa:
carcinoma t ngoại tiết)


Chiếm khoảng 85-95% u tụy ác tính

Vò trí: đầu tụy (70%), thân và đuôi
(10-20%).

GPB: khối đặc, đk #3cm (1.5-10cm)

HÌNH ẢNH CT

PL:Đồng đậm độ với mô tụy

CE (Đặc biệt là multislice): Độ tương
phản u/tụy rõ nhất ở thì động mạch
tụy (20-40giây sau tiêm), giảm đậm
độ so với mô tụy


Các dấu hiệu gián tiếp để nhận diện
u trên CT và MRI

1.dãn ống mật chủ và ống tụy mà
không có sỏi ở bóng vater

2.dãn ống t ở thân và đuôi nhưng
không dãn ở đầu

3.có một vùng đồng nhất trong tuyến
t teo không đồng nhất


4.lồi mỏm móc+mất hình dáng hai
mặt lõm

Tiêu chuẩn phẩu thuật cắt bỏ u:
*
U có kích thước dưới 2cm.
*
Không bao bọc mạch máu.
*
Không có hạch (lymphadenopathy).
Các tiêu chuẩn loại trừ: Ascites, di căn
gan, có ảnh hưởng mạch máu (bao
bọc động mạch hoặc tắc tónh mạch),
u lan rộng tại chổ vượt quá tá tràng
CT có khả năng quyết đònh phẫu thuật
ung thư tụy với độ chính xác khoảng
70%

ADENOCARCINOMA OÁNG
TUYEÁN

U NANG THANH DỊCH

Đồng nghóa:microcystic adenoma,
cystadenoma thanh
dòch/cystadenocarcinoma hoặc
cystadenoma giàu glycogen

Được xem là u lành tính nhưng có thể
chuyển dạng ác tính.


Tuổi già, nam:nữ=2/1

Chủ yếu dầu tụy.

U NANG THANH DỊCH

Lớn (đk # 6cm), giới hạn rõ, có múi,
có sẹo đóng vôi hình sao ở trung
tâm.

Có nang nhỏ (đk <2cm),phân chia
bằng các vách mỏng.

Giàu mạch máu, có xu hướng xuất
huyết.

CT: thành phần đặc, nang, sẹo trung
tâm. Có giới hạn rõ

U NANG THANH DÒCH

U NANG NHẦY

Đồng nghóa: Cystadenoma,
cystadenocarcinoma hoặc
macrocystic adenoma

Tiềm năng ác tính đến ác tính


Ưu thế nữ (70%), tuổi # 50

85% ở thân và đuôi tụy

Nghèo mạch máu, có nhiều ngăn.

Chứa chất nhầy, có thành dày, đóng
vôi ngoại biên (đôi khi).


CT:

Có một hoặc nhiều ngăn, cần phân
biệt với nang giả t khi có một ngăn
và không có vách

Tăng quang vách sau khi tiêm

U NANG NHAÀY

U GIẢ NHÚ ĐẶC

Lành tính hoặc độ ác tính thấp

Chủ yếu phụ nữ trẻ (10-50 trung bình
24), không có ưu thế chủng tộc.

Sau PT, tỉ lệ khỏi bệnh 95%

Kích thước lớn (3-18cm), bờ rõ



Có bao xơ dày, hiếm khi xâm lấn vào
cơ quan lân cận

Không đồng nhất, bắt quang bao dày
sau tiêm, có nốt nhú lồi vào ở bờ
trong

Đóng vôi ngoại biên

đậm độ thay đổi phụ thuộc vào xuất
huyết, hoại tử.

U GIAÛ NHUÙ ÑAËC

U NHÚ NHẦY TRONG ỐNG
TUYẾN (IPMT)

U tạo nhầy có nguồn gốc từ ống
Wirsung và các nhánh

ống t chính bò dãn, tổn thương
dạng nang một hoặc nhiều ngăn

có thể thấy sự thông thương giữa ống
t chính và nang.

×