Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án lớp 4 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.98 KB, 23 trang )

LICH BO GING : TUN13
Th hai ngy 15 thỏng 11 nm 2010
TIT 1: Tập đọc: NGời tìm đờng lên các vì sao
I. Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nớc ngoài Xi- ôn- cốp- xki.
2, Hiểu từ ngữ mới: Khí cầu, sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công
nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ớc tìm đờng lên
các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy học
Th Mụn Tờn bi dy
Hai
15/11/10
Tp c
Toỏn
o c
Khoa hc
Ngi tỡm ng cỏc vỡ sao
Gii thiu nhõn nhm sú cú hai ch s vi 11
Hiu tho vi ụng b cha m(T2)
Nc b ụ nhim
Ba
16/11/10
Khoa hc
Toỏn
Chớnh t
LT- C
Nguyờn nhõn lm nc b ụ nhim
Nhõn vi s cú ba ch s


(N-V)Ni tỡm ng cỏc vỡ sao
M rng vn t: í chớ- Ngh lc
T
17/11/10
Tp c
Toỏn
K chuyn
Lch s
Vn hay ch tt
Nhõn vi s cú ba ch s(tt)
K chuyn c chng kin hoc tham gia
Cuc khỏng chin chng quõn Tng ln th hai
Nm
18/11/10
Tp lm vn
Toỏn
LT-C
Tr bi vn k chuyờn
Luyn tp
Cõu hi v du chm hi
Sỏu
19/11/10
Tp lm vn
Toỏn
a lớ
Sinh hot
ễn tp vn k chuyn
Luyn tp chung
Ngi dõn ng bng Bc B
1. Kiểm tra bài cũ 5

Đọc bài: Vẽ trứng
- Nhận xét
2. Dạy bài mới 33
a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc
- Bài chia mấy đoạn?
GV hớng dẫn cách đọc
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm ( giảng từ
- 2 Hs đọc bài
- HS chú ý
- 1 HS khá đọc bài
- 4 đoạn
- HS đọc tiếp nối trớc lớp ( 3 lợt )
lợt 2 )
- GV đọc mẫu
c/ Tìm hiểu bài:
GV tổ chức thảo luận theo nhóm 4 các
câu hỏi cuối bài
- GV quan sát
+ Xi- ôn- cốp- xki mơ ớc điều gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ớc mơ của
mình nh thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi- ôn -
cốp - xki thành công là gì?
* GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp
-xki
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện
Ví dụ: - Ngời chinh phục các vì sao
- Quyết tâm chinh phục các vì
sao

* Nêu ý nghĩa câu chuyện?
d, Hớng dẫn đọc diễn cảm
- GV chọn đọc đoạn Từ nhỏ, Xi- ôn-
cốp - xki hàng trăm lần
- GV đọc diễn cảm đoạn văn
3. Củng cố, dặn dò 2
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Chuẩn bị bài sau
- HS đọc theo nhóm 2
- 1 HS đọc trớc lớp
- Thảo luận nhóm 4
- Nhóm trởng điều khiển- cử th kí ghi ý trả
lời
- Đại diện nhóm trả lời nội dung thảo luận tr-
ớc lớp
- từ nhỏ đã mơ ớc đợc bay lên bầu trời.
- Ông rất kham khổ để giành dụm tiền mua
sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng
không ủng hộ phát minh về khí cầu
- thành công vì ông có ớc mơ chinh phục
các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện -
ớc mơ.
- HS nêu
- HS nêu
- Chú ý
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm
- HS bình chọn HS đọc diễn cảm hay nhất
- HS nêu
TIT2:toán: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

I. Mục tiêu:
Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:5
GV ghi: 39 x 27
312 x 45
2. Dạy học bài mới.13
a, Giới thiệu bài:
b/H ng dn tỡm hiu bi.
* Trờng hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
- Cho cả lớp đặt tính và tính 27 x 11
- 2 HS lên bảng làm - nêu cách làm
- HS đặt tính và tính trên bảng con
- 1 HS bảng viết: 27

x
11
27
27
297
- Em nào có nhận xét kết quả 297 với
thừa số 27
*,Trờng hợp tổng hai chữ số lớn hơn
hoặc bằng 10
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính
- Từ cách nhân trên em nào có thể rút
ra
cách nhẩm đúng?
4 cộng 8 bằng 12
Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, đợc

428.
Thêm 1 vào 4 của 428, đợc 528.
* Trờng hợp tổng hai chữ số bằng 10
làm giống hệt nh trên
3. Thực hành: 20
Bài 1:
GV yêu cầu hs nêu cách thực hiện
GV yêucầu HS nêu cách làm
Bài 3:
- GV hỏi HS phân tích đề bài


Bài 4:
GV cho thảo luận theo cặp đôi
Lời giải đúng: Câu b (đúng)
4. Củng cố, dặn dò 2
- HS nêu ra kết luận
Để có 297 ta viết số 9 ( là tổng của 2 và 7 )
xen giữa hai chữ số của 27
- HS lấy ví dụ
- HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên
- HS có thể đề xuất cách làm
- HS làm trên bảng con( đặt tính và tính)
48
x
11
48
48
528
- HS lấy ví dụ

34 x 11 = 374

- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- 2 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm ( tóm tắt và giải)
- Cả lớp làm vào vở
Số HS của khối lớp Bốn có là:
11 x 17 = 187 ( HS )
Số HS khối lớp Năm có là:
11 x 15 = 165 ( HS )
Số HS của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 ( HS )
Đáp số: 352 học sinh
- 1 HS đọc đề bài
- HS thảo luận theo cặp
- Đại diện 1 vài cặp trình bày
TIT 3 : Đạo đức: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I. Mục tiêu :Học xong bài này hcọ sinh có khả năng:
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà,
cha
mẹ trong cuộc sống.
II. Tài liệu và ph ơng tiện
SGK Đạo đức 4
III. Các hoạt động dạy học
1, Giới thiệu bài: 2
2.Tỡm hiu bi: 30
Hoạt động 1: Đóng vai(bài tập 3)

- GV chia nhóm(nhóm 3) và giao nhiệm
vụ cho một nửa số nhóm thảo luận, đóng
vai theo tình huống tranh 1, 1 nửa số
nhóm đóng vai theo tình huống tranh 2.
- GV Phỏng vấn HS đóng vai cháu về
cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm
xúc khi nhận đợc sự quan tâm, chăm sóc
của cháu.
* GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần
phải quan tâm
Hot ng 2: Thảo luận nhóm đôi( bài
tập 4)
- GV quan sát
- Khen những HS đã biết hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ
Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các
sáng tác hoặc t liệu su tầm đợc( bài tập
5, 6)
- GV yêu cầu HS trình bày
Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ đã có
công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta
nên ngời, Con cháu phải có bổn phận
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
3. Hoạt động nối tiếp: 3
- Yêu cầu thực hiện nội dung ở mục
Thực hành: Em hãy làm những việc cụ
thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo
đối với ông bà, cha mẹ.
Chuẩn bị tiết sau
* Nhận xét tiết học

- Nhóm 3
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- Thảo luận lớp nhận xét về cách ứng xử
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4
- HS thảo luận theo nhóm đôi
- 1 số HS trình bày
- Lần lợt từng HS trình bày
- HS nhận xét
TIT 4: khoa học : Nớc bị ô nhiễm
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
Phân biệt đợc nớc trong và nớc đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
Giải thích tại sao nớc sông, hồ thờng đục và không sạch.
Nêu đặc điểm chính của nớc sạch và nớc bị ô nhiễm.
II. Đồ dùng dạy - học
Hình trang 52, 53 SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
1, Giới thiệu bài ghi u bi. 2
2, Tỡm hiu bi: 32
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số đặc
điểm của nớc trong tự nhiên * Cách
tiến hành:
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
- GV chia nhóm (4nhóm) và đề nghị
các
- Chú ý
- 4 nhóm thực hiện
- HS đọc các mục quan sát và thực hành trang
52
nhóm trởng báo các sự chuẩn bị các

đồ dùng để quan sát và làm thí
nghiệm
Bớc2:- GV theo dõi và giúp đỡ theo
gợi ý
- Tiến hành quan sát và làm thí
nghiệm chứng minh: chai nào là nớc
sông, chai nào là nớc giếng
Bớc 3: Đánh giá
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu
hỏi: Tại sao nớc sông, hồ, ao hoặc n-
ớc đã dùng rồi thì đục hơn nớc ma, n-
ớc giếng, nớc máy.
*GV kết luận
* Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn
đánh giá nớc bị ô nhiễm và nớc sạch.
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 và
đa ra các tiêu chuẩn về nớc sạch và n-
ớc bị ônhiễm theo chủ quan của các
em( không mở sách giáo khoa)
SGK để biết cách làm
- HS làm việc theo nhóm
- thờng bị đất, cát, đặc biệt nớc sông có
nhiều phù sa nên chúng thờng bị vẩn đục.
- KL: Nớc sông đục hơn nớc giếng
- Chú ý
- Nhóm trởng điều khiển- ghi lại theo mẫu
sau:
Tiêu chuẩn
đánh giá

Nớc bị ô
nhiễm
Nớc sạch
1.màu
- Đại diện nhóm treo kết quả thảo luận của
nhóm mình lên bảng
- HS mở SGK tr.53 ra đối chiếu- các nhóm tự
đánh giá
- HS nêu

Th ba ngy 16 thỏng 11 nm 2010
TIT 1: Khoa học: NguYên nhân làm cho nớc bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:Sau bài
học, học sinh biết:
Tìm ra những nguyên nhân làm nớc ở sông, hồ, kênh rạch, biển bị ô nhiễm.
Su tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nớc ở địa phơng.
Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nớc bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con ngời.
II. Đồ dùng dạy học
Hình trang 54, 55 SGK.
III.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:5
- Thế nào là nớc bị ô nhiễm?
- Thế nào là nớc sạch?

- 1 HS trả lời
- 1 Hs nêu
2. Dạy bài mới 28
a/ Giới thiệu bài.
b/Hng dn tỡm hiu bi.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu một số

nguyên nhân làm nớc bị ô nhiễm
Bớc 1: Tổ chức hớng dẫn
- Gv yêu cầu HS quan sát các hình, từ
hình 1 hình 8 trang 54, 55 SGK;
tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng
hình
- Yêu cầu các em liên hệ đến nguyên
nhân làm cho nớc bị ô nhiễm ở địa
phơng
Bớc 2: Làm việc theo cặp
- Gv đi tới các nhóm giúp đỡ
Bớc 3: Làm việc cả lớp
- GV kết luận:
- Gv đọc cho Hs nghe 1 vài thông tin
về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn
nớc đã su tầm đợc.
* Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại
của sự ô nhiễm nớc
GV yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ
xảy ra khi nguồn nớc bị ô nhiễm
Kết luận: Nguồn nớc bị ô nhiễm là
nơi các loại vi sinh vật sinh sống và
phát triển
3. Củng cố- dặn dò 2
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- Chú ý
- HS chỉ vào từng hình trang 54, 55 SGK để
hỏi và trả lời nh đã gợi ý

- Các nhóm trình bày( mỗi nhóm chỉ nói về 1
nội dung)
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nêu
TIT 2: Toán: Nhân với số có ba chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân
với số có số ba chữ số.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1, Giới thiệu bài ghi u b i
2
2, Tỡm hiu bi:16
a/Hng dn cách tính 164 x 123
Ta đã biết đặt tính và tính: 164 x
100; 164 x 20 và 164 x 3. Ta tìm
cách tính tích này nh thế nào?
- Ta thấy 123 là tổng của 100, 20

- HS đặt tính và tính (vào giấy nháp)
164 x 100; 164 x 20; 164 x 3
- 1 HS lên bảng thực hiện
164 x 123 = 164 x (100 + 20 +3)
3, do đó ta có thể thay:
164 x 123 bằng tổng của 164 x
100; 164 x 20 và 164 x 3.
b/ Giới thiệu cách đặt tính và tính
GV hd v cùng HS đi đến cách
đặt tính và tính:


x
164

123
492
328
164
20172
3. Thực hành 2O
Bài 1:
GV hớng dẫn phần a, 248

x
321
24
8
496
744
7960
8
GV yêu cầu HS nêu cách làm
* Kết quả:b,145 375; c, 665 412
Bài 2: GV chuẩn bị bài trên bảng
phụ
GV yêu cầu HS nêu cách thực
hiện
GV chốt lại bài
Bài 3:
GV phân tích đề bài

= 20172
- HS theo dừi , tớnh
- Vài HS nhắc lại cách các đặt tích riêng
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- Chú ý
- 2 HS lên bảng làm phần b, c.
- Cả lớp làm vào vở
- HS nêu
- Cả lớp nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- Vài HS nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc bài
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Diện tích của mảnh vờn là:
125 x 125 = 15 625 ( m
2
)
Đáp số: 15 625 m
2
GV thu 1 số bài chấm điểm
4. Củng cố - dặn dò: 2
Tit 3:chính tả: Nghe-viết: Ngời tìm đờng lên các vì sao
I. Mục tiêu:
1,Nghe-viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài:Ngời tìm đờng lên các
vì sao.
2, Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu l/n, các âm chính ( âm giữa vần) i/iê.

II. Đố dùng dạy học
Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT2a.
III. Các hoạt động dạy học
1, Giới thiệu bài: 2
2, H ớng dẫn học sinh nghe - vi ết:20
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả
trong bài: Ngời tìm đờng lên các vì sao
- GV có thể cho HS viết một số từ dễ lẫn:
- Chú ý
- 2HS lên bảng viết
Xi- ôn- cốp- xki, nhảy, rủi ro, non nớt,
bấy giờ.
GV lu ý cách trình bày
- GV đọc cho HS nghe -viết bài
- GV đọc bài để HS soát lỗi
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi
3, H ớng dẫn Hs làm bài tập 10
Bài tập 2a
GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm
Ví dụ: l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh,
lơ lửng.
n: nóng nảy, nặng nề, não nùng,
năng nổ.
Bài tập 3a,
- GV phát phiếu cho 1 số HS
* GV chốt lời giải đúng:
+ nản chí ( nản lòng)
+ lí tởng
+ lạc lối (lạc hớng)
4. Củng cố, dặn dò 3

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau
- Dới lớp viết bảng con
- HS chú ý nghe để viết bài
- HS soát lỗi
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
Nhóm 3 thảo luận và làm bài trên
phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- 2HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân vào vở
- 1 số HS làm bài trên phiếu
- Những em làm bài trên phiếu trình bày
kết quả
-Cả lớp nhận xét
- HS nêu
TIT 4: luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: ý chí - nghị lực
I. Mục tiêu
1, Hệ thống hoá những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
2, Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ
điểm.
II. Đồ dùng dạy học
Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a, b -BT1, thành các cột danh từ/ động từ/ tính từ BT2
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 5
- Có mấy cách thể hiện mức độ của
đặc điểm, tính chất?
2. Dạy bài mới: 33
a/Giới thiệu bài

b/ Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV phát phiếu cho vài cặp
- GV chốt lời giải đúng
Bài tập 2:
- Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu- một câu
với từ ở nhóm a, một câu với từ ở
nhóm b.
GV ghi những câu hay lên bảng
Bài tập 3:
- 1 HS trình bày
- Chú ý
- 2 HS đọc yêu cầu của bài
- Trao đổi theo cặp
- Một số cặp làm bài trên phiếu
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trớc lớp
- Cả lớp nhận xét
- 2 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- Vài HS trình bày bài đã làm
- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý kiến
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
GV gọi 1 HS nhắc lại các thành ngữ,
tục ngữ
- GV nhận xét chốt lại
3. Củng cố - dặn dò: 2
- Nêu các từ nói lên ý chí- nghị lực
của con ngời?
Chuẩn bị bài sau

- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trớc
lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn viết đoạn văn hay
nhất.
- HS nêu

Th t ngy 17 thỏng 11 nm 2010
TIT 1: tập đọc : Văn hay chữ tốt
I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn.
2. Hiểu nghĩa các từ trong bài:khẩn khoản, huyện đờng, ân hận.
Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.
Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện trở thành ngời nổi
danh văn hay chữ tốt.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 5
Đọc bài: Ngời tìm đờng lên các vì sao, trả
lời câu hỏi
Nhận xét
2. Dạy bài mới 33
a/ Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc
- Bài chia làm mấy đoạn?
( GV hớng dẫn cách đọc)
- GV đọc mẫu
Giúp HS hiểu các từ - Sửa lỗi phát âm
b, Tìm hiểu bài
- Vì sao Cao Bá Quát thờng bị điểm kém?

- Thái độ của Cao Bá Quát nh thế nào khi
nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn.
- Sự việc gì sẩy ra đã làm Cao Bá Quát
phải ân hận ?
- Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ
nh thế nào?
+ Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của
truyện.
- 2 HS đọc bài
- 1 HS khá đọc bài
- 3 đoạn
- Chú ý
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn(3lợt)
* 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1
vì chữ viết xấu dù bài văn của ông viết
rất hay.
- Cao Bá Quát vui vẻ nói: Tởng việc gì
khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
- HS đọc lợt đoạn 2 ( tiếp theo dến ông
dốc sức luyện chữ sao cho đẹp ).
- 1 HS đọc đoạn cuối.
- HS đọc lớt toàn bài.
- HS trình bày
+ Mở bài ( 2 dòng đầu )
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi
đọc cho diễn cảm đoạn văn sau theo cách
phân vai: Từ Một hôm sẵn lòng
- GV đọc mẫu đoạn văn
3. Củng cố - dặn dò.2

- Câu chuyện khuyên các em điều gì ?
* Nhận xét tiết học
+Thân bài ( Từ một hôm - khác nhau )
+ Kết bài ( Đoạn còn lại ).
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
+ Vài HS đọc diễn cảm trớc lớp
- Kiên trì luyện viết, nhất định chữ sẽ
đẹp.
TIT 2: Toán: Nhân với số có ba chữ số ( tiếp theo ).
I. Mục tiêu
Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ hàng chục là 0.
II. Các hoạt động dạy học
1, Giới thiệu bài: 2
2, Giới thiệu cách đặt tính và tính 16
- Cho cả lớp đặt tính và tính 258 x 203
- Em có nhận xét gì về về các tích riêng
- GV hớng dẫn HS chép vào vở (dạng
viết gọn), lu ý viết 516 lùi sang bên trái
hai cột với tích riêng thứ nhất:

x
258
203 ơ
774
516
52374
3, Thực hành 20
Bài 1:
GV hớng dẫn đối với HS còn lúng túng
- Yêu cầu HS nêu cách làm

Bài 2:
- Yêu cầu HS giải thích vì sao sai (đúng)
* GV chốt lại
Bài 3:
GV gợi ý phân tích đề
Bài giải:
Số thức ăn trong một ngày là:
104 x 375 = 39 000 (g)
-1 HS lên bảng thực hiện: 258

X
203
- Cả lớp làm vào vở nháp - HS phát biểu:
- HS lấy ví dụ và thực hiện
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm
Cả lớp làm bài vào vở
a, 523 b, 308

x
305
x
563
2625 924
1569 1848
1540
159515
173404
- HS nêu
- Cả lớp nhận xét

- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ trình bày miệng
* Cả lớp nhận xét
- 2 HS đọc đề bài
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm
39000g = 39 kg
Số thức cần trong 10 ngày là:
39 x 10 = 390 (kg)
Đáp số: 390 kg
3. Củng cố- dặn dò 2
TIT 3: kể chuyện: kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham
gia
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói: HS chọn một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể
hiện
tinh thần kiên trì vợt khó. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói cử chỉ,
điệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ: 5
- Kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã
đọc
- 2 HS kể
nói về ngời có nghị lực?
2. Dạy bài mới: 28
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hớng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân
những từ ngữ quan trọng, giúp HS xác

định đúng yêu cầu của đề bài.( Kể một
câu chuyện em đợc chứng kiến hoặc trực
tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì
v ợt khó )
- GV nhắc HS:
+ Lập nhanh dàn ý câu chuyện trớc khi
kể.
+ Dùng từ xng hô- tôi ( kể cho bạn ngồi
bên, kể trớc lớp )
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- GV hớng dẫn cả lớp nhận xét, bình
chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể
hấp dẫn nhất.
4. Củng cố - dặn dò :2
Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện Búp bê của
ai?
- 1 HS đọc đề bài
- 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
mình chọn kể.
a, Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình
b, Thi kể chuyện trớc lớp
- Một số HS tiếp nối nhau thi kể chuyện
trớc lớp. Mỗi em kể xong có thể cùng các
bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
TIT 5: lịch sử: Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm

lợc- lần thứ hai (1075 - 1077)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
Trình bày sơ lợc nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân
Tống dới thời Lý.
Tờng thuật sinh động quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
II. Đồ dùng dạy học
Lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ:5
- Vì sao dới thời Lý nhiều chùa đợc xây
- 1 HS nêu
dựng?
2. Dạy bài mới 28
a, Giới thiệu bài:
b, H ng dn tỡm hiu bi.
Hoạt động 1: Nguyên nhân.
- GV nêu: Việc Lý Thờng Kiệt cho quân
sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau:
+ Để xâm lợc nớc Tống.
+ Để phá âm mu xâm lợc nớc ta của nhà
Tống.
- Căn cứ vào đoạn em vừa đọc, theo em ý
kiến nào đúng? Vì sao?
Hot ng 2. Diễn biến
GV treo lợc đồ cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần thứ hai
- GV tóm tắt diễn biến của cuộc kháng
chiến trên lợc đồ
Hoạt động 3:
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của

cuộc kháng chiến?
GV kết luận
Hoạt động 4: Kết quả
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lợc lần thứ hai ?
3/ Củng cố - dặn dò 2
* Nhận xét tiết học
HS Làm việc cả lớp
- HS đọc thầm đoạn: Cuối năm 1072
rồi rút về
- ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trớc đó lợi
dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá
nhỏ
Làm việc cả lớp
- HS quan sát
- Vài HS trình bày diễn biến
- HS thảo luận nhóm 3
Do quân ta rất dũng cảm. Lý Thờng
Kiệt là một tớng tài giỏi (chủ động tấn
công sang đất Tống; lập phòng tuyến
sông Nh Nguyệt)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Làm việc cả lớp
Sau hơn ba tháng dặt chân lên đất ta,
số quân Tống bị chết quá nửa, số còn lại
tinh thần suy sụp phải rút về nớc. Nền
độc lập đợc giữ vững

Th nm ngy 18 thỏng 11 nm 2010
TIT 1: Tập làm văn: Trả bài văn kể chuyện

I. Mục đích, yêu cầu:
1. Hiểu đợc nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn KC.
2. Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ ghi trớc một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa
chung trớc lớp.
III.Các hoạt động dạy học.
1.Gi i thiu bi-ghi u bi. 2
2 / H ớng dẫn HS chữa bài.36
- GV nhận xét chung
+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ
+ Viết bảng phụ các lỗi phổ biến
- GV trả bài cho HS.
- GV giúp HS yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi.
- GV đến từng nhóm kiểm tra.
* Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc một bài tốt của HS
* HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của
mình.
- GV đọc so sánh 2 đoạn văn của một vài HS.
đoạn viết cũ với đoạn mới viết.
4. Củng cố dặn dò.2
Nhận xét tiết học:
- Một HS đọc lại các đề bài, phát biểu yêu
cầu của từng đề.
- Chú ý.
- HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
- HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kỹ
lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi.
- HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.

- HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của bài
văn đợc cô giáo giới thiệu.
- HS tự chọn đoạn văn cần viết lại.
TIT 3: Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số.
- Ôn lại các tính chất: nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất
giao hoán và kết hợp của phép nhân.
Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có hai hoặc ba
chữ số.
III. Các hoạt động dạy học
1/Gi i thiu bi ghi u bi . 2
2/Hng dn luyn tp. 36
Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu cách
làm
- GV chốt lại:
Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu cách thực
hiện
GV chốt lại
Bài 3- GV có thể nêu câu hỏi phân
tích đề
- GV chốt lại bài
Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn-
vận dụng cách nhân hai, ba chữ số
- GV nêu câu hỏi phân tích đề
- GV chốt lại bài
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- 3 HS lên bảng làm

- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu
- HS làm vào vở
- 3 HS lên bảng làm
a, 95 + 11 x 206 = 95 + 2 266
= 2 361
b, 95 x 11 + 206 = 1 045 + 206 = 1251
c, 95 x11 x 206 = 1045 x 206 = 215270
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở
- 3 HS lên bảng làm( mỗi em làm một phần)
- HS nhận xét
- 2 HS đọc đề bài
- 1 HS lên giải, 1 HS tóm tắt
Bài giải:
Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là:
8 x 32 = 256 ( bóng)
Bài 5: Củng cố cách tính diện tích
hình chữ nhật
GV: Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta làm thế nào?
3. Củng cố dặn dò 2
Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng
học là:
3500 x 256 = 896000 (đồng)
Đáp số: 896000 đồng
- HS nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu

- Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi
-Đại diện nhóm lên trình bày bài làm
- Các nhóm khác nhận xét.
TIT 3: Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục đích, yêu cầu
1. Hiểu tác dụng, nhận bviết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu
chấm hỏi.
2. Xác định đợc câu hỏi trong một văn bản, đặt đợc câu hỏi thông thờng
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng kẻ các cột: Câu hỏi, của ai, hỏi ai, dấu hiệu theo nội dung BT 1,2, 3 ( phần
nhận xét )
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 ( phần luyện tập )
III. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ:5
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới 33
a/ Giới thiệu bài:
b/ Phần nhận xét
Bài tập 1.
Gv chép những câu hỏi trong chuyện
vào cột câu hỏi:
Bài tập 2,3
- Gv ghi kết quả vào bảng
* Phần ghi nhớ.
Gv yêu cầu Hs đọc ghi nhớ
c. Phần luyện tập
Bài tập 1
- Gv phát riêng phiếu cho vài Hs.
- Gv chốt lại lời giải đúng ( đa bảng
phụ đính bảng lớp ).

Bài tập 2:
- Gv mời cặp Hs làm mẫu.
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập
Hs đọc thầm bằi ngời tìm đờng lên các vì
sao.
Hs phát biểu
- 2 Hs đọc yêu cầu của BT 2,3
- Hs trả lời
- Sau đó 1 Hs đọc bảng kết quả
- bốn Hs đọc nội dung cần ghi nhớ SGK
Hai Hs đọc yêu cầu của bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài Tha chuyện với mẹ,
Hai bàn tay làm vào vở
- Vài em làm bài trên phiếu
- Những Hs làm trên phiếu trình bàykết quả
làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và Gv nhận xét
- Một Hs đọc yêu cầu của bài tập ( đọc cả Ví
dụ - d1 )
- 1 cặp Hs làm mẫu.
- Gv viết lên bảng 1 câu văn
VD: Về nhà bà kể lại câu chuyện,
Khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
- Gv nhấn mạnh nội dung yêu cầu
- Gv mời một số cặp thi hỏi đáp
Bài tập 3:
Gv gợi ý các tình huống
- Hs có thể tự hỏi về một bài học đã
qua, một cuốn sách cần tìm, 1 bộ
phim đã xem, một đồ dùng đã mua.

Gv nhận xét:
Ví dụ: Vì sao mình không giải đợc bài
tập này nhỉ ?
3. Củng cố - Dặn dò 2
* Nhận xét tiết học
- Hai Hs trên suy nghĩ: thực hành hỏi đáp tr-
ớc lớp.
HS1:- Về nhà bà cụ HS2:- Về nhà, bà cụ
làm gì? kể chuyện xẩy ra cho
Cao Bá Quát
Hs1:- Bà cụ kể lại HS2:
chuyện gì ?
- Từng cặp Hs đọc thầm bài văn hay chữ tốt,
chọn 3,4 câu trong bài, viết các câu hỏi liên
quan đến nội dung ca cõu vn.
- 1 số Hs thực hành
* hai Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Hs làm vào vở
- Hs lần lợt đặt câu hỏi mình đã đặt.
Th sỏu ngy 19 thỏng 11 nm
2010
TIT 1: Tập làm văn: Ôn tập văn kể chuyện
I . Mục tiêu
1. Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể
chuyện
2. Kể một câu chuyện theo đề tài cho trớc. Trao đổi đợc với các bạn về nhân vật, tính
cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học

1.Giới thiệu bài- ghi u bi .2
2. H ớng dẫn ôn tậ p. 31
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến
GV nhân xét, chốt lại lời giải đúng:
- Đề 1: ( thuộc loại văn kể chuyện)
- Đề 2: : ( thuộc loại văn viết th )
- Đề 3: : ( thuộc loại văn miêu tả)
- Đề 2 là văn kể chuyện vì ( khác với
các đề 1 và 3)- khi làm đề này, HS
phải kể một câu chuyện có nhân vật,
cốt chuyện, ý nghĩa Nhân vật này là
tấm gơng rèn
- Hai HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ phát biểu ý
kiến - HS nhận xét
luyện thân thể
Bài 2, 3:
- GV yêu cầu HS trình bày
- GV quan sát, uốn nắn
- GV treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm
tắt
3. Củng cố Dặn dò 2
- Về nhà tóm tắt những kiến thức về
văn kể chuyện để ghi nhớ.
* Nhân xét tiết học
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3
- Một số HS nói đề tài câu chuyện của mình
chọn kể.
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện

- Từng cặp HS thực hành KC, trao đổi về
câu chuyện vừa kể theo yêu cầu của bài tập
3
- HS thi kể chuyện trớc lớp
- Chú ý
TIT 2: Toán: luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp Hs ôn tập, củng cố về:
- Một số đơn vị đo khối lợng, diện tích, thời gian thờng gặp và học ở lớp 4.
- Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1, Giới thiệu bài.2
2/H ng dn lm bi tp . 35
Bài 1 ( Củng cố đơn vị đo khối lợng,
đo diện tích ).
Phần a,b,c ( cột 1 ).
Phần a cột 1: 10 kg = 1 yến
50 kg = 5 yến
80 kg = 8 yến
- Hai đơn vị đo khối lợng liền kề nhau
gấp và kém nhau bao nhiêu lần? - Hai
đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp và
kém nhau bao nhiêu lần?
Bài 2:( Củng cố nhân với số có ba chữ
số, nhân một số với một tổng)
- GV quan sát
- GV yêu cầu HS nêu cách làm
Bài 3: ( Củng cố cách tính nhanh- vận
dụng tính chất: một số nhân một
tổng,1 số nhân một hiệu)

- 2 Hs nêu yêu cầu của bài
- Hs làm vào vở, 3 Hs làm bài trên bảng lớp
( mỗi em một cột)
phần b cột 1:1000 kg = 1 tấn
8000 kg = 8 tấn
15000 kg = 15 tấn
- HS nêu
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài
a , 268 324

x
235
x
250
1340 16200
804 648
536 81000
62980
- HS nêu
- 2 HS nêu cầu của bài
- HS làm bài vào nháp
- 3 HS lên bảng làm bài( nêu cách làm)
a, 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39
= 10 x 39 = 390
GV chốt lại cách làm
Bài 5: Củng cố cách tính diện tích hình
vuông
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức(2 tổ
mỗi tổ 2 em)

- GV phân thắng, thua
3. Củng cố dặn dò. 2
Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
b, 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4 )
= 302 x 20
= 302 x 2 x 10
= 604 x 10
= 6040
- 2 HS đọc yêu cầu của bài
- 2 tổ chơi
- HS nêu
TIT 3: Địa lý: ngời dân ở đồng bằng Bắc bộ
I Mục tiêu: Học xong bài này Hs biết:
- Ngời dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là ngời kinh. Đây là nơi dân c tập trung
đông đúc nhất cả nớc.
+ Trình bày đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục của ng ời kinh ở đồng bằng
Bắc Bộ.
- Tôn trọng các thành quả lao động của ngời dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội
của ngời dân đồng bằng Bắc Bộ ( Do Hs và Gv su tầm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1/ Giới thiệu bài: 2
2/Tỡm hiu bi:32
* Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng
bằng
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân
hay tha dân ?
- Ngời dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ

chủ yếu là dân tộc nào?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Bớc 1:Gv chia nhóm 4:
- Làng của ngời kinh ở đồng bằng Bắc
Bộ có đặc điểm gì ?( nhiều nhà hay ít
nhà)
- Nêu đặc điểm về nhà ở của ngời
kinh
- Làng Việt cổ có đặc điểm gì ?
- Ngày nay, nhà ở và làng xóm của
ngời dân đồng bằng Bắc Bộ có thay
đổi nh thế nào ?
Bớc 2:
- Gv giúp Hs hiểu và nắm đợc các ý
chính và đặc điểm của nhà ở và làng
xóm của ngời kinh ở đồng bằng Bắc
Bộ.
* Hoạt động 3: Trang phục và lễ hội
Làm việc cả lớp
- Hs dựa vào sách GK trả lời các câu hỏi . Là
vùng có dân c tập trung đông đúc nhất cả n-
ớc.
- là dân tộc kinh
- Các nhóm dựa vào sách GK, tranh ảnh,
thảo luận.
làng có nhiều ngôi nhà quây quần bên
nhau.

- Hs các nhóm lần lợt trình bày kết quả từng
câu hỏi.

- Hs thảo luận nhóm đôi, dựa vào tranh ảnh,
kênh
chữ trong sách GK và vốn hiểu biết của bản
thân
Bớc 1:- Gv giao việc cho các nhóm
+ Hãy mô tả về tràng phục truyền
thống của ngời kinh ở đồng bằng Bắc
Bộ.
+ Ngời dân thờng tổ chức lễ hội vào
thời gian nào ? nhằm mục đích gì ?
+ Trong lễ hội có những hoạt động
gì ?
Bớc 2:- GV giúp Hs chuẩn xác kiến
thức
3. Củng cố - Dặn dò 1
* Nhận xét tiết học
thảo luận.
trang phục truyền thống có nhiều nét độc
đáo.
tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu
cho 1 năm mới mạnh khoẻ mùa màng bội
thu.
các hoạt động vui chơi giải trí, hội Lim,
hội Chùa Hơng, Hội Gióng
- Các nhóm trình bày kết quả

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×