Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

giáo án tham khảo môn công nghệ lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.76 KB, 46 trang )

Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

Ngày soạn:23/08/2013
Ngày dạy :26/08/2013

Tiết 1 : Bài mở đầu

A. Mục tiêu:
-Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm đợc khái quát vai trò của gia đình và kinh tế
gia đình. Mục tiêu chơng trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phơng pháp
học tập.
-Kỹ năng: Phát triển kĩ năng t duy lô gic, quan sát .
-Thái độ: Giáo dục häc sinh høng thó häc tËp m«n häc.
B. Trọng tâm:phần I
C. Chuẩn bị:
_-Giáo viên:+ Nghiên cứu tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
+Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Học sinh: Đọc trớc bài 1 SGK . Bảng phụ, bút dạ.
D. Hot ng dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Gii thiu bi:(1') GV giới thiệu mục tiêu bài học.
3.Bài mới:(39')
Hoạt động của GV
*Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của gia đình
và KTGĐ:
- GV gọi 1-2 học sinh đọc thông tin trong
SGK
?Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi
ngời trong gia đình?


? Trong gia đình em, hàng ngày em thờng làm
những công việc gì để giúp ®ì gia ®×nh? Cho
vÝ dơ?
? Gia ®×nh em thêng thu nhập từ những nguồn
nào? bằng tiền hay hiện vật?
? Sử dụng nguồn thu nhập đó để chi tiêu cho
mục đích gì? lấy ví dụ?
H: Vậy, kinh tế gia đình là gì?
-GV: Nhận xét, kết luận

Thi
gian
(15')

*Hoạt động 2:Tìm hiểu mục tiêu của chơng trình CN6- phân môn kinh tế gia đình:
- GV thông qua mục tiêu của chơng trình về
kiến thức, kĩ năng, thái độ của môn học
? Em hÃy nêu một số kiến thức liên quan đến
đời sống hàng ngày?
? Ngoài những kiến thức cơ bản, em cần phải (16')
làm gì để góp phần nâng cao chất lợng cuộc
sống?
1

Hoạt động của HS
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia
đình:
-Học sinh đọc thông tin trong SGK
-Tr li cõu hi


* Kt lun:
- Gia đình là nền tảng của XH ,mỗi ngời
đợc sinh ra, lớn lên, đợc nuôi dỡng, GD
chuẩn bị cho tơng lai
- Tạo ra nguồn thu nhập để chi tiêu.
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho
các nhu cầu của gia đình và làm các
công việc nội trợ trong gia đình.
- Khái niệm kinh tế gia đình: (SGK Tr.3)
II.Mục tiêu của chơng trình CN6
Phân môn KTGĐ:
-HS lắng nghe
- Trả lời câu hỏi
GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Cơng Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

? Em ph¶i làm việc nh thế nào để đat hiệu
quả?
GV: Diễn giải, lÊy VD, kÕt luËn
* Kết luận:
1.KiÕn thøc:BiÕt ®Õn mét sè lĩnh vực
liên quan đến đời sống con ngời, một số
quy trình công nghệ.
2.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào
cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn
nhà ở sạch sẽ..

3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng
kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy
trình công nghệ

*Hoạt động 3:Tìm hiểu phơng pháp học
tập:
GV thông qua nội dung về phơng pháp học
tập bộ môn
H: Em cần có biện pháp học tập nh thế nào để
đạt hiệu quả?
-GV nhận xét, bổ sung, lấy VD
GV: Chốt lại nội dung bài học

III. Phơng pháp học tËp:
-HS lắng nghe
- Trả lời câu hỏi
(8')

* Kết luận:
- SGK soạn theo chơng trình đổi mới
kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong
SGK mà chỉ trên hình vẽ
HS chuyển từ học thụ động sang chủ
động.
-Trong quá trình học tập HS cần tìm hiểu
kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập.

4. Củng cố: (4')
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, hỏi:
+Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? Mục tiêu của chơng trình công nghệ 6? Phơng

pháp học tập?
- Gv đánh giá giờ học đà đạt đợc các mục tiêu đề ra cha .
5. Hớng dẫn về nhà:(1')
-Về nhà học bài cũ . Đọc trớc bài 1 sgk
- Chuẩn bị một số vật mẫu vải thờng dùng trong may mặc( Vải sợi, vải tơ tằm, )
***************************************
Ngy son:25/08/2013
Ngy dy :28/08/2013

Chơng I : May mặc trong gia đình
Tiết 2 : Các loại vải thờng dùng trong may mặc ( T1)
A. Mơc tiªu:
- KiÕn thøc: Sau khi häc xong häc sinh nắm đợc nguồn gốc quá trình sản xuất và tính
chất, công dụng của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. Phân biệt đợc một số loại vải
thông thờng, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, tro của
sợi vải khi đốt.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và kĩ năng thực hành cho HS
- Thái độ: GD học sinh høng thó häc tËp m«n häc.
2

GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Cơng Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

B.Trọng tâm:Tính chất của sợi vải thiên nhiên, sợi vải hóa học.
C. ChuÈn bị:
- Giáo viên:

+ Sơ đồ quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên và quy trình sản xuất vải sợi hoá học.
+ Mẫu các loại vải ( vải bông, vải xa tanh)
+ Bát đựng nớc, diêm
- Học sinh: Chuẩn bị mét sè mÉu v¶i nh GV, vë ghi, SGK
D. Hoạt ng dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:(5')
Em hÃy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
TL:- Gia đình là nền tảng của XH ,mỗi ngời đợc sinh ra, lớn lên, đợc nuôi dỡng, GD
chuẩn bị cho tơng lai…
-Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm
các cơng việc nội trợ trong gia đình
2.Giới thiệu bài mới:(1')
Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu,
độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.Hơm nay ta tìm hiều bài C¸c loại vải thờng
dùng trong may mặc .
3. Bài mới: (34')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thi
gian
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi thiên
(16') I.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải:
nhiên:
1.Vải sợi thiên nhiên:
a. Nguồn gốc:
- GV gọi 1-2 HS ®äc th«ng tin trong SGK
-HS ®äc th«ng tin trong SGK
-GV: Treo tranh híng dÉn häc sinh quan s¸t
-Häc sinh quan sát hình 1.1 SGK
hình 1.1 SGK

- Tr li cõu hi
? Em hÃy kể tên cây trồng, vật nuôi cung
cấp sợi dùng để dệt vải?
? Theo em ngời ta thờng dệt vải từ những
loại cây trồng gì? và con vật nào mà em
biết?
GV: Phân tích sơ đồ, kết luận
? Em hÃy nêu quy trình sản xuất vải sợi
bông?
? Em hÃy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ
* Kt lun:
tằm?
-Nguồn gốc: Dệt từ các dạng sợi có sẵn
-GDBVMT: Sử dụng các loại vải có nguồn
trong thiên nhiên
gốc từ thiên nhiên do ú con ngi phi
- Từ TV nh sợi bông, sợi lanh, ®ay, gai, …
trồng bơng, đay, ni tằm....nhăm tạo ra
- Từ ĐV nh +sợi tơ tằm( t kộn tm)
nguyờn liu v lm xanh mụi trng.
+sợi len( t lông cừu, dờ,lc
-GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nớc.
)
b. Tính chất:
? Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
- Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm
- GV kết luận
cao, thoáng mát, nhng dễ bị nhàu. Vải
bông giặt lâu khô. Khi đốt vải sợi và tro
bếp dễ tan.

*Hoạt động 2:Tìm hiểu vải sợi hoá học:
2.Vải sợi hoá học:
GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1.2 trong
a. Nguồn gốc:
SGK kết hợp nghiên cứu thông tin
-H/s quan sát hình1.2 trong SGK kết hợp
? Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
nghiên cứu thông tin
? Vải sợi hoá học đợc chia làm mấy loại?
- Trả lời câu hỏi
3

GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

lÊy VD?
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình vẽ sơ đồ (18')
1.2 và làm bài tập điền từ trong SGK?
- GV:Nhận xét vµ kÕt ln
-GDBVMT: Hạn chế các loại vải hóa học
để bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như
gỗ, than, đá.....vì các loại tài ngun này là
khơng vơ tận
- GV: Lµm thí nghiệm nhúng nớc, đốt vải
- GV: Yêu cầu HS quan sát kết quả rút ra kết
luận

H: Tại sao vải sợi hoá học đợc dùng nhiều
trong may mặc?
H: Vải sợi hoá học có tính chất gì ? ( vải sợi
nhân tạo, vải sợi tổng hợp)
- Gv nhận xét, kết luận

- Làm bài tập điền từ trong SGK
* Kt lun:
-Nguồn gốc: Là từ chất xenlulơ của gỗ tre
nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu
mỏ.
+ Sợi nhân tạo: ngun liệu ban đầu là
chất xenlulo của gỗ ,tre,nứa.
+ Sỵi tỉng hỵp:ngun liệu ban đầu là một
số chất lấy từ du m, than ỏ.
b. Tính chất vải sợi hoá học
-H/s nghiên cứu thông tin
- Tr li cõu hi
* Kt lun:
- Vải làm bằng sợi nhân tạo: mc thoỏng
mỏt, hỳt m tt,mềm mại độ bền kém ít
nhàu, cứng trong nớc, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp: độ hút ẩm
ít,mc bớ, bền đẹp, mau khô, không bị
nhàu tro vãn cơc bãp kh«ng tan.

4. Cđng cè: (4')
- GV hƯ thống lại nội dung cơ bản, hỏi:
? Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? Lấy VD?...
5. Hớng dẫn về nhà:(1')

- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trớc phần 3 SGK
- Chuẩn bị một số vật mẫu vải thờng dùng trong may mặc( Vải sợi pha)
***************************************
Ngy son:31/08/2013
Ngy dy :3/09/2013

Tiết 3: Các loại vải thờng dùng trong may mặc ( T 2)

A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh nắm đợc nguồn gốc quá trình sản xuất và
tính chất của vải sợi pha. Lấy ví dụ minh hoạ.
+Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, thử nghiệm để phân biệt một số loại vải bằng
cách đốt sợi vải và vò vải
+HS đọc đợc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên quần áo.
-Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, t duy và so sánh.
-Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập môn học và biÕt b¶o vƯ trang phơc.
B.Trọng tâm:Tính chất của sợi vải pha.
C. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Hình 1.3 phóng to, bảng phụ, phiÕu häc tËp.
+ MÉu mét sè loai v¶i thêng dïng trong may mặc( vải bông, tơ tằm, lụa, sợi pha)
+Bát đựng nớc, diêm
- Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải nh GV, vở ghi, SGK
D. Hot ng dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (8')
? Em hÃy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên?
TL: * Nguồn gèc: Dệt từ các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên
4

GV:Vũ Thị Thùy



Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

- Tõ TV nh sợi bông, sợi lanh, đay, gai,
- Từ ĐV nh +sợi tơ tằm( t kộn tm)
+sợi len( t lông cừu, dờ,lc )
* Tính chất:
- Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, thoáng mát, nhng dễ bị nhàu. Vải bông giặt
lâu khô. Khi đốt vải sợi vµ tro bÕp dƠ tan.
2.Giới thiệu bài mới:(1') GV giíi thiệu mục tiêu tiết học.
Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều đợc may từ
những chất liệu khác nhau. Vậy ngoài vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp ra còn loại
vải nào ? Dựa vào đâu để ta phân biệt đợc những loại vải đó
3.Bài mới: (31')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thi
gian
*Hoạt động 1:Tìm hiểu vải sợi pha: (17')
3. Vải sỵi pha:
- GV cho häc sinh xem mét sè mÉu vải
a.Nguồn gốc:
rồi đặt câu hỏi
-Học sinh xem một số mẫu vải ri tr
? Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu?
li cõu hi.
- GV: Gọi 1 học sinh lấy VD trang phục

- Cho vớ d
làm từ vải sợi pha ?
- GV nhËn xÐt, kÕt luËn
*Kết luận:
? TÝnh chÊt cña vải sợi pha là gì? Lấy
- Vải sợi pha đợc dệt bằng sợi pha,
VD minh hoạ?
sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc
-GV phân tích, kết luận
nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành
sợi dệt.
b. Tính chất:
- Hút ẩm nhanh, thoáng mát ,ớt nhu,
bền đẹp, mau khô.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu cách thử
VD: (SGK. Tr/ 8)
nghiệm để phân biệt một số loại vải:
II.Thử nghiệm để phân biệt một số
- GV phát phiếu học tập cho HS hoạt
loại vải:
động theo nhóm
1. Điền tính chất một số loại vải:
(14')
ND:( Bảng 1 trang 9. SGK)
- HS điền vào phiếu học tập.
*Kết luận
- GV nhËn xét, treo đáp án đúng
Bảng 1( SGK/Tr.9)
- GV hớng dẫn HS thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải.

2.Thử nghiệm để phân biệt một số
+ Thao tác vò vải và đốt sợi vải
loại vải:
? Qua thí nghiệm trên em có nhËn xÐt
gi?
-HS quan sát
-GV kÕt luËn
- GV treo h×nh vÏ 1.3 phóng to
*Kt lun
- Yêu cầu HS đọc thành phần sợi vải
- Thao tác vò vải và đốt sợi vải
trên hình vẽ
3.Đọc thành phần sợi vải trên các
- GV nhận xét, kết luận
băng vải nhỏ đính trên áo, quần :
* Ghi nhí: SGK (Tr.9).
4. Cđng cè: (4')
- GV gäi HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em cha biết.
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, đặt câu hỏi:
? So sánh nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha với vải sợi nhân tạo?
? Em hÃy kể tên những loại vải gia đình em thờng dùng trong may mỈc?
- GV nhËn xÐt tiÕt häc
4. Híng dÉn vỊ nhà:(1')
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trớc bài 2 trong SGK
5

GV:V Th Thựy



Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

************************************

Ngày soạn:3/09/2013
Ngày dạy :6/09/2013

TiÕt 4 : Lùa chän trang phôc ( T1)
A. Môc tiêu:
-Kiến thức: Học sinh nắm đợc khái niệm trang phục là gì? các loại trang phục, và chức
năng của trang phục.
- Kỹ năng:Biết lựa chọn kiến thức đà học để chọn trang phục cho phù hợp với bản
thân.Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và liên hệ thực tế.
-Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập và có ý thøc b¶o vƯ trang phơc.
B. Trọng tâm:Phần II
C. Chn bị:
-Giáo viên:Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, đồ dùng dạy học
-Học sinh: Vở ghi, SGK,bảng phụ.
D. Hot ng dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Em hÃy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha?
TL:
*.Nguồn gốc:
- Vải sợi pha đợc dệt bằng sợi pha, sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi
khác nhau để tạo thành sợi dệt.
*Tính chất:
- Hút ẩm nhanh, thoáng mát ,ớt nhàu, bền đẹp, mau khô.
2.Gii thiu bi mi:(1') GV giới thiệu mục tiêu bài học.

Mc l mt trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa
chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm. + Trang phc
l gỡ ?
3.Bài mới: (34')
Hoạt động của GV

Thi
gian

*Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm trang
phục
Gv cho hs quan sát một số hình ảnh.
- GV lấy VD về trang phục: Quần áo, giày
dép, khăn quàng đỏ
? Trang phục là gì?
? Em hÃy kể tên những trang phục của em

(6')

6

Hoạt động của Hs
I.Trang phục và chức năng của trang
phục:
1.Trang phục là gì?
-HS quan sát một số hình ảnh
- Tr li cõu hi.

GV:V Thị Thùy



Giỏo n Cụng Ngh 6

Trng THCS Trung Kờnh

đang mặc ngày hôm nay?
- GV nhận xét, kết luận

*Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại trang
phục:
- GV yêu cầu HS ngiên cứu thông tin trong
SGK mục 2
- Yêu cầu quan sát hình vẽ 1.4
? Có mấy cách phân loại trang phục? HÃy kể
tên?
? Nêu công dụng của từng loại trang
phục( trang phục trẻ em, màu sắc)
? Em hÃy kể tên một số trang phục khác mà
em biết?
? Em hÃy kể tên các trang phục quần áo về
mùa nóng và mùa lạnh?
- GV nhận xét, kết luận

* Kt lun:
- Trang phục gồm các loại quần áo và một
số vật dụng khác đi kèm nh giày, mũ, tất,
khăn quàng đỏtrong đó áo quần là
những vật dụng quan trọng nhất.
(14')


2.Các loại trang phục:
-HS ngiên cứu thông tin trong SGK mục 2,
quan sát hình vẽ 1.4
- Tr lời câu hỏi.

* Kết luận:
- Trang phôc theo thêi tiÕt: Trang phục
mùa nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo công dụng: Mặc lót, thờng ngày, đồng phục, thể thao, bảo hộ lao
động
- Trang phục theo lứa tuổi: Trẻ em, ngời
lớn
- Trang phục theo giới tính: nam, nữ
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trờng:
-Cho VD về chức năng bảo vệ cơ thể của
trang phục

*Hoạt động 3:Tìm hiểu chức năng của
trang phục:
? Em hÃy nêu những VD về chức năng bảo vệ
cơ thể của trang phục?
- GV nhận xét, chốt lại
? Thế nào là mặc đẹp?
(14')
- Yêu cầu HS làm bài tập lựa chọn câu trả lời
đúng hoặc chọn ND khác và giải thích:
- VD: Trang phục lao động dày có tác
+ Mặc quần áo mốt mới hoặc đắt tiền
dụng bảo vệ tránh nắng

+ Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi,
phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống
b. Làm đẹp cho con ngời trong mọi hoạt
+ Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhÃ,
động:
may vừa vặn, và biết cách ứng sử khéo léo
HS làm bài tập lựa chọn câu trả lời đúng
- GV nhận xét, đa ra đáp án đúng.
hoặc chọn ND khác và giải thích
-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm
* Kt lun:
đẹp cho con ngời, thể hiện cá tính, trình độ
-Trang phục phải phù hợp với đặc điểm
văn hoá, nghề nghiệp của ngời mặc, công việc
của ngời mặc, hoàn cảnh XH, cách ứng
và hoàn .c¶nh sèng …
xư.
-GDBVMT: Biết lựa chọn trang phục làm
đẹp cho con người , làm đẹp cho môi trường,
xã hội.Trang phục bảo vệ cơ thể tránh tác hại
của mơi trường.
4. Cđng cố: (4')
-GV gọi HS đọc phần ghi nhớ .
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, đặt câu hỏi:
? Trang phục là gì? Kể tên các loại trang phục? Chức năng của trang phục?
5. Hớng dẫn về nhà:(1')
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Xem tríc phÇn II lùa chän trang phơc.
**************************************
Ngày soạn:07/09/2013
Ngày dạy :10/09/2013

7

GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

TiÕt 5 : Lùa chän trang phơc(T2)
A. Mơc tiªu:
-KiÕn thøc: Sau khi häc xong học sinh nắm đợc cách chọn vải, kiểu may phù hợp với với
vóc dáng cơ thể, phù hợp với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục.
- Kỹ năng:Biết lựa chọn kiến thức đà học để chọn trang phục cho phù hợp với bản
thân.Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và liên hệ thực tế, kĩ năng hoạt ®éng nhãm.
-Th¸i ®é: Gi¸o dơc häc sinh høng thó häc tập và có ý thức bảo vệ trang phục.
B. Trng tõm :Lựa chọn trang phục
C. Chuẩn bị:
-Giáo viên:Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, đồ dùng dạy học .
-Học sinh: Vở ghi, SGK,bảng phụ. Chuẩn bị một số mẫu vải, tranh vẽ có liên quan.
D. Hot ng dạy häc:
1. KiĨm tra bµi cị: (7')
? ThÕ nµo lµ trang phục? Cỏc loi trang phục là gì?
TL:
*Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm nh giày, mũ, tất, khăn
quàng đỏtrong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
*Các loại trang phục:
- Trang phôc theo thêi tiÕt: Trang phôc mïa nãng, mïa lạnh.
- Trang phục theo công dụng: Mặc lót, thờng ngày, ®ång phơc, thĨ thao, b¶o hé lao
®éng…

- Trang phơc theo løa ti: TrỴ em, ngêi lín
- Trang phơc theo giíi tÝnh: nam, n÷
2. Giới thiệu bài:(1') Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng ,
lứa tuổi , điều kiện và hồn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải
và lựa chọn kiểu may cho phù hợp.
3.Bµi míi: (31')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thi
gian
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chọn vải phù
II. Lựa chọn trang phục:
hợp với vóc dáng cơ thể:
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc
(16')
- GV đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và
dáng cơ thể:
sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may
- Chọn vải, kiu may phù hợp với vóc
? Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo
dáng cơ thể, nhằm che những khiếm
phù hợp?
khuyết, tôn vẻ đẹp.
? Lựa chọn vải nhằm mục đích gì?
a. Lạ chọn vải:
-HS quan tranh và quan sát hình vẽ 1.5,
- GV cho HS quan tranh và quan sát hình vẽ
bảng 2 trong SGK
1.5, bảng 2 trong SGK
? Quan sát hình 1.5 và hình vẽ nêu nhận

? Quan sát hình 1.5 và hình vẽ nêu nhận xét
xét về ảnh hởng của màu sắc, hoa văn của
về ảnh hởng của màu sắc, hoa văn của vải đến
vải đến vóc dáng ngời mặc?
vóc dáng ngời mặc?
- GV nhận xét, kết luận
* Kt lun:
- Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có thể
làm cho ngời mặc gầy đi hoặc béo lên,
duyên dáng xinh đẹp hoặc buồn tẻ.
* To cm giỏc gy i, cao lờn
- Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước biển.
- Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.
- Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc,
8

GV:Vũ Thị Thùy


Giỏo n Cụng Ngh 6

Trng THCS Trung Kờnh

*Hoạt động 2:Tỡm hiểu cách chọn kiểu may
phù hợp vóc dáng cơ thể
- GV cho HS quan sát tiếp bảng 3 và quan sát
hình 1.6 và 1.7 hoàn thành phiếu bài tập:
? HÃy nêu nhận xét về ảnh hởng của kiểu may
đến vóc dáng ngời mặc?
? Nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải

may cho từng dáng ngời ? ( Ngời cân đối, cao
gày)
Hs hoạt động nhóm trả lời
- GV chốt lại kiến thức cơ bản

(15')

hoa nh.
* To cm giỏc bộo ra, thấp xuống.
Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt, xanh,
hồng nhạt.
Mặt vải bóng láng, thơ xốp.
- Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc
ngang, hoa to.
b. Lùa chän kiĨu may:
-HS quan sát tiếp bảng 3 và quan sát hình
1.6 và 1.7 hoµn thµnh phiÕu bµi tËp:
- Trả lời câu hỏi.
* Kết lun
- Ngời cân đối: thích hợp với nhiều loại
trang phục.
- Ngời cao, gầy: chọn vải tạo cảm giác béo
ra.
- Ngời thấp, bé: Mặc màu sáng tạo ra cảm
giác cân đối.
- Ngời béo, lùn: Vải trơn, màu tối hoa nhỏ,
đờng may dọc.

4. Củng cố: (5')
GV gọi 1-2 HS đọc phần có thĨ em cha biÕt.

- GV hƯ thèng l¹i néi dung cơ bản, đặt câu hỏi:? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào
kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
5. Hớng dẫn hc nhà : (1')
- Về nhà học bài cũ theo câu hỏi cuối bài và xem tríc phần cịn lại bài 2
**************************************

Ngày soạn:10/09/2013
Ngày dạy :13/09/2013

TiÕt 6 : Lùa chän trang phơc(T3)
A. Mơc tiªu:
- KiÕn thøc: Sau khi học xong học sinh nắm đợc cách chọn vải, kiểu may phù hợp với với
vóc dáng cơ thể, phù hợp với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục.
- Kỹ năng:Biết lựa chọn kiến thức đà học để chọn trang phục cho phù hợp với bản
thân.Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và liên hệ thực tế, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập và có ý thức bảo vƯ trang phơc.
B. Trọng tâm :Lùa chän trang phơc
C. Chn bị:
- Giáo viên:Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, đồ dùng dạy học .
-Học sinh: Vở ghi, SGK,bảng phụ. Chuẩn bị một số mẫu vải, tranh vẽ có liªn quan….
9

GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

D. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (8')
? Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù hợp?Lựa chọn vải, kiu may nhằm mục
đích gì?
TL :
* Chọn vải, kiu may phù hợp với vóc dáng cơ thể, nhằm che những khiếm khuyết, tôn vẻ
đẹp.
* Lạ chọn vải:
- Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có thể làm cho ngời mặc gầy đi hoặc béo lên, duyên
dáng xinh đẹp hoặc buồn tẻ.
* Lựa chọn kiểu may:
- Ngời cân đối: thích hợp với nhiều loại trang phục.
- Ngời cao, gầy: chọn vải tạo cảm giác béo ra.
- Ngời thấp, bé: Mặc màu sáng tạo ra cảm giác cân đối.
- Ngời béo, lùn: Vải trơn, màu tối hoa nhỏ, đờng may dọc.
2. Gii thiu bi:(1') GV giới thiệu mục tiêu bài học.
3.Bài mới: (30')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thi
gian
*Hoạt động 1:Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu
II. Lựa chọn trang phục:
may phù hợp với lứa tuổi:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa
(15')
SGK
tuổi:
-HS nghiên cứu thông tin trong SGK
? Tại sao phải chọn vải may mặc v hng

- Tr li cõu hi.
may sẵn phï hỵp víi løa ti?
+ Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn loại
vải như thế nào ?
- Mềm, dễ thấm mồ hôi.
+ Màu sắc như thế nào ?
- Tươi sáng hoặc hình vẽ sinh động, kiểu
* Kết lun
may n gin, rng.
- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: Vải mềm,
+ Thanh thiu niờn chn vi nh th no ?
dễ thấm mồ hôi
- Thanh, thiếu niên: Phong phú, thÝch hỵp
Thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang
víi nhiều loại trang phục
phc.
- Ngời đứng tuổi: Màu sắc, hoa văn, kiểu
may trang nhÃ, lịch sự
+ Ngi ng tui chn vải như thế nào ?
- Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhả,
lịch sự.
3. Sù ®ång bé cđa trang phơc:
- GV nhËn xÐt, kÕt luËn
-Quan sát hình 1-8 trang 16 SGK v nờu
*Hoạt động 2:Tìm hiểu sự đồng bộ của
nhn xét về sự đồng bộ của trang phục áo,
trang phôc:
quần, mũ, giày, tất. . . màu gì
* Quan sát hình 1-8 trang 16 SGK và nêu (15')
nhận xét về sự đồng bộ của trang phục áo,

quần, mũ, giày, tất. . . màu gì ? như thế nào ?
+Những vật dụng nào thường đi kèm với
quần áo
* Kết luận
-Khăn quàng, mũ, giày dép cần chọn như
- Trang phơc lµm cho con ngời mặc duyên
10

GV:V Th Thựy


Giỏo n Cụng Ngh 6

Trng THCS Trung Kờnh
dáng, lịch sự, tiết kiệm.
- Nên mua những vật dụng đi kèm với áo
quần có kiểu dáng, màu sắc phù hợp với
nhiều loại ¸o quÇn.

thế nào để đi kèm với quần áo ?
- GV yêu cầu HS lấy VD minh hoạ?
- GV phân tÝch, kÕt ln

4. Cđng cè: (5')
GV gäi 1-2 HS ®äc phần ghi nhớ và phần có thể em cha biết.
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, đặt câu hỏi:? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào
kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao? Sự đồng bộ của trang phục là gì?
5. Hớng dẫn hc nhà :(1')
- Về nhà học bài cũ theo câu hỏi cuối bài và xem trớc bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để
giờ sau thực hành.

- Mỗi HS phải mang mẫu vải đi để thực hành
**************************************

Ngy son:14/09/2013
Ngy dy :17/09/2013

Tiết 7 : Thực hành Lựa chọn trang phục

A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm đợc những kiến thức đà học về lựa chọn trang
phục, lựa chọn vải, kiểu may, phù hợp với bản thân, và chọn đợc một số vật dụng đi kèm
phù hợp với trang phục đà chọn. Nắm chắc quy trình lựa chọn trang phục và vận dụng
kiến thức đà học vào làm một số bài tập tình huống.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, và kĩ năng thực hành
-Thái độ: GD học sinh ý thức tự giác học tập và bảo vệ trang phục
B. Trng tõm : Thc hnh
C. Chuẩn bị:
-GV: Mẫu vật thực hành, tranh ảnh có liên quan, bài tập tình huống
-HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
D. Hot ng dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hởng ntn đến vóc dáng ngời mặc?
-TL : Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có thể làm cho ngời mặc gầy đi hoặc béo lên, duyên
dáng xinh đẹp hoặc buồn tẻ.
2.Bài mới: (34')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thi
gian
*Hoạt động 1

I. Chuẩn bị:
(5')
- GV nêu yêu cầu bài thực hành và các
- Trang phục
hoạt động cần thiết trong giê thùc hµnh.
11

GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Cơng Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

GV giíi thiƯu phần chuẩn bị:
- Vải may
- GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại quy trình lựa
- Tranh vẽ có liên quan
chọn trang phục
- Bài tập tình huống
- GV nhấn mạnh: Xác định vóc dáng, loại
áo quần, váy định may, và lựa chọn vật
dụng đi kèm phù hợp với áo quần đà chọn
II. Thực hành:
(29')
*Hoạt động 2: Tiến hành thực hành:
1. Làm việc cá nhân:
- GV đa ra bài tập tình huống về chọn vải,
kiểu may một bộ trang phục đi chơi( mùa
- Đặc điểm vóc dáng của bản

nóng).
thân và kiểu áo quần định may
? Tìm đặc điểm về vóc dáng bản thân và
- Chất liệu vải, màu sắc, hoa văn
kiểu áo quần định may?
phù hợp với vóc dáng, kiểu may
? Chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn
- Chọn vật dụng đi kèm phù hợp
phù hợp với vóc dáng, kiểu may?
với áo quần đà chọn
? Chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo
quần đà chọn?
- Yêu cầu HS ghi nội dung và vào tờ giấy
VD: Mũ, giầy, dép, khăn
nháp.
- GV nói thêm: Có thể chọn vải cũng nh
kiểu trang phục cho cả mùa nóng và mùa
lạnh.
2. Thảo luận trong tổ học tập:
- GV yêu cầu HS thảo luận trong tổ( nhóm)
- Trình bày, thảo luận, nhận xét
học tập:
cách lựa chọn trang phục đà hợp
H: Trình bày phần chuẩn bị của mình?

H: Nhận xét cách lựa chọn trang phục của
bạn xem đà hợp lí cha?
- GV nhận xét, bổ sung
3.Tng kt v ánh giá kết quả thực hành:(5')
- HS trình bày từng bài viết của mình trớc tổ.

? Sự lựa chọn của bạn đà hợp lý cha? Nếu cha hợp lý thì sửa điểm nào?
- Gv nhận xét về:
- Tinh thần làm việc
- Nội dung đạt đợc so với yêu cầu.
- Sự chuẩn bị của hs.
- Cho hs vệ sinh phòng thực hành
- GV nhận xét đánh giá, cho điểm
4. Hớng dẫn v nhà:(1')
- Về nhà xem lại bài thực hành.
- Đọc trớc bài 4 trong SGK Sử dụng và bảo quản trang phục
- Su tầm tranh ảnh về sư dơng trang phơc
*********************************
Ngày soạn:17/09/2013
Ngày dạy :20/09/2013

TiÕt 8: Sư dơng và bảo quản trang phục (T 1)
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học xong học sinh phải hiểu đợc cách sử dụng trang phục phù hợp
với hoạt động, môi trờng và công việc . Biết cách mặc phối hợp trang phục giữa áo và
quần hợp lý
- K năng: Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm, t duy, so sánh
- Thái độ: GD học sinh ý thức bảo vệ trang phơc. Häc sinh høng thó häc tËp .
B.Trọng tâm: phần I
C.ChuÈn bÞ:
12

GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6


Trường THCS Trung Kênh

-GV:Tranh vÏ 1.9,10,11,12, bảng phụ, phiếu bài tập.
-HS: Vở ghi, GK, chuẩn bị mét sè mÉu trang phơc…
D. Hoạt động d¹y häc:
1. KiĨm tra bài cũ::(0') Không
2.Gii thiu bi: :(1')
S dng v bo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người, cần biết
cách sử dụng trang phục hợp lý, làm cho con người luôn luôn đẹp trong mọi hoạt động và
biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo.
3. Bµi míi: :(39')
Hoạt động của GV

Thi
gian

*Hoạt động 1:Tìm hiểu cách sử dụng trang
phục:
(24')
? Theo em, trang phục đợc chia ra thành
những loại nào? Kể tên?
- GV cho HS quan sát hình vẽ 1.9/ SGK
? Khi đi học em thờng mặc trang phục gì?
? Khi đi lao động ( Trồng cây, dọn vệ sinh)
mồ hôi ra lấm bẩn em thờng mặc ntn?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bằng phiếu bài
tập:
ND: Em hÃy chọn những từ đà cho trong
ngoặc điền vào chỗ trống cuối mỗi câu để nói

về sự lựa chọn trang phục lao động và giải
thích
- GV xuống giúp đỡ những nhóm yếu, nhận
xét, kết luận
-GV cho cả lớp quan sát hình 1.10/ SGK
? Theo em, trang phơc ntn phï hỵp víi lễ hội,
lễ tân? kể tên những trang phục mà em biÕt?
- GV nãi: Trang phơc phï hỵp víi lƠ héi
trun thống, lễ phục mặc trong buổi nghi lễ,
ví dụ: áo dài
? Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ, dự
liên hoan em thờng mặc ntn?
- GV nhận xét, kết luận
- GV cho HS đọc bài Bài học về trang phục
của Bác
?Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945
Bác Hồ mặc trang phục NTN? Em rút ra nhận
xét gì?
? Khi tiếp khách quốc tế Bác y/c các đồng chí
ăn mặc ntn?
- GV nhận xét, phân tích
*Hoạt động 2:Tìm hiểu cách phối hợp
trang phục:
- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ hình1.11
về cách phối hợp trang phục vải hoa văn với
vải trơn và nghiên cứu thông tin trong SGK
? Quan sát hình1.11 nhận xét về sự phối hợp
vải hoa văn với vải trơn của áo và vải trên
(15/)
quần?

? Vì sao phải mặc phối hợp nh vậy?
13

Hoạt động của HS
I. Sư dơng trang phơc:
1. C¸ch sư dơng trang phơc:
a. Trang phục phù hợp với hoạt động:
-HS quan sát hình vẽ 1.9/ SGK
-Trả lời câu hỏi
-HS th¶o luËn nhãm b»ng phiÕu bài tập:

*Kết luận
- Trang phục đi học: Đợc may bằng vải
pha, nhà nhặn kiểu may đơn giản, dễ mặc,
dễ hoạt động.
- Trang phục đi lao động: Làm bằng vải
sợi tổng hợp, màu sẫm, kiểu may đơn
giản, rộng, giày ba ta
- Trang phục lễ hội, lễ tân: Thờng là áo
dài, hoặc trang phục dân tộc, và trang phục
đợc mặc trong các bi nghi lƠ, cc häp
träng thĨ…
b. Trang phơc phï hỵp với môi trờng và
công việc:
( SGK/ Tr. 26)

2.Cách phối hợp trang phục:
a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
-Học sinh quan sát tranh vẽ hình1.11 về
cách phối hợp trang phục vải hoa văn với

vải trơn và nghiên cứu thông tin trong
SGK
GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

- GV nhËn xÐt, kÕt ln
? H·y lÊy VD vỊ sù kÕt hỵp màu sắc giữa
phần áo và phần quần trong các trờng hợp:
- Sự kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong
cùng một màu
- Sự kết hợp giữa hai màu
- Sự kết hợp giữa hai màu tơng phản
- Màu trắng, màu đen
- GV cho HS quan sát hình vẽ 1.12( phối hợp
màu sắc dựa vào vòng màu và phân tích, lấy
VD cơ thĨ
- GV chèt l¹i kiÕn thøc
=>GDBVMT: Biết cách sử dụng và bảo quản
trang phục đúng quy cách trong điều kiện khí
hậu ở nước ta là thực hiện tiết kiệm nguồn
nước, hạn chế chất thải( nước xà phịng) ra
mơi trường.

*KÕt luận
- Vải hoa văn hợp với vải trơn hơn vải kẻ
ca rô với vải kẻ sọc.

b. Phối hợp màu sắc:
- Các sắc độ khác nhau trong cùng một
màu
- Giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu.
- Hai màu tơng phản, đối nhau.
- Màu trắng, đen với bất kỳ màu nào.
Ví dơ: ( SGK/ Tr. 21)

4. Cđng cè:(4')
GV hƯ thèng l¹i nội dung kiến thức trọng tâm của bài và hỏi:
? Trình bày cách phối hợp trang phục và cách sử dơng trang phơc?
?Có một quần jean xanh, một quần kem, một áo sọc kem, một áo đen, một áo trắng gọi
HS lên ghép 5 sản phẩm này thành mấy bộ.
5. Hớng dẫn về nhà:(1')
- Về nhà học thuộc bài..
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc và xem kỹ phần II Sử dụng và bảo quản trang phục
****************************************

14

GV:V Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

Ngày soạn: 21/09/2013
Ngày dạy: 24/09/2013

Tiết 9:

SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
( tiếp theo )

A.Mục tiêu :
-Kiến thức : Biết cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giử vẽ đẹp, độ bền và tiết
kiệm chi tiêu cho may mặc.
-Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết bảo quản trang phục.
-Thái độ : Giáo dục HS tiết kiệm chi tiêu cho may mc.
B.Trng tõm:phn I
C.Chuẩn bị:
-GV:: Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, b¶ng kÝ hiƯu b¶o qu¶n trang phơc
-HS: Vë ghi, GK, chuẩn bị một số mẫu trang phục
D. Hot ng dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ::(7')
? Cách sử dụng trang phục nh th no:
* Trang phục phù hợp với hoạt động:
- Trang phục đi học: Đợc may bằng vải pha, nhà nhặn kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt
động.
- Trang phục đi lao động: Làm bằng vải sợi tổng hợp, màu sẫm, kiểu may đơn giản, rộng,
giày ba ta
- Trang phục lễ hội, lễ tân: Thờng là áo dài, hoặc trang phục dân tộc, và trang phục đợc
mặc trong các bi nghi lƠ, cc häp träng thĨ…
*Trang phơc phï hỵp với môi trờng và công việc:
2.Gii thiu bi: :(1')
Bo qun trang phục là việc làm cần thiết và thường xuyên trong gia đình. Biết
bảo quản đúng kỹ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục, tạo cho người mặc vẻ
gọn gàng, hấp dẩn, tiết kiệm được tiền chi dựng cho may mc.
3. Bi mi : (33')

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thi
gian
* Bo qun trang phc bao gồm những công việc
nào ?
* Áo quần thường bị bẩn khi sử dụng chúng ta
làm thế nào để trở lại như mới
HĐ1: Tìm hiểu qui trình giặt ,phơi
II. Bảo quản trang phục
* GV hướng dẩn HS đọc các từ trong khung và
đọc đoạn văn để có hiểu biết chung và tìm từ
trong khung điền vào chổ trống.
(12')
1. Giặt phơi
* GV viết sẳn bảng phụ, cho HS thảo luận nhóm.
-HS thảo luận nhóm. HS lên điền từ
HS lên điền từ vào. Gọi một số em bổ sung. Đáp
vào.
15

GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

án lấy, tách riêng, vị,ngâm, giủ, nước sạch, chất
làm mềm vải, phơi, bóng râm, ngoài nắng, mắc

áo, cặp áo quần.
* HS viết trong vở. Giáo viên kết luận, HS ghi
vào vở.

*Kết luận
-Quy trình giặt:Lấy, tách riêng, vò,
ngâm, giũ, nước sạch, chất làm mềm
vải, phơi bằng mắc áo, cặp quần áo

HĐ2: Tìm hiểu cơng việc là (ủi)
(10')
* GV giới thiệu : Là (ủi)
Là một công việc cần thiết để làm phẳng áo
quần sau khi giặt, các loại áo quần bằng vải sợi
bông cần là thường xuyên, vì sau khi giặt xong
thường bị co và nhàu. Các loại áo quần bằng vải
sợi tổng hợp không cần là thường xuyên mà chỉ
cần là sau một số lần sử dụng để tránh bị hằn nếp
vải.
+Hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là áo
quần ở gia đình?

2. Là (ủi)

* Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp
(vải polyeste), sau đó là đến loại vải có u cầu
nhiệt độ cao hơn (vải bơng). Đối với một số loại
vải, trước khi là cần phun nước làm ẩm vải, hoặc
là trên khăn ẩm.
+Thao tác là như thế nào ? (theo chiều dọc

vải, đưa bàn là đều, khơng để bàn là lâu trên mặt
vải vì sẽ bị cháy và bị ngấn)
* Khi ngừng là, phải dựng bàn là hoặc đặt bàn là (5')
vào nơi quy định.
* Kí hiệu giặt là :
* GV treo bảng kí hiệu giặt, là và hướng dẩn HS
nghiên cứu bảng 4 trang 24 SGK. HS tự nhận
dạng các kí hiệu và đọc ý nghĩa các kí hiệu.
* Trên phần lớn các áo quần may sẳn có đính
những vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt và kí hiệu
quy định chế độ giặt, là để người sử dụng tuân
theo, tránh làm hỏng sản phẩm.
HĐ3: Tìm hiểu cách cất giữ
(6')
+Sau khi giặt sạch, phơi khô làm như thế nào
16

a. Dụng cụ là :
-Bàn là, bình phun nước, cầu là.
b. Quy trình là :
-Điều chỉnh nấc nhiệt độ bàn là
phù hợp với từng loại vải.
-Vải bông, lanh = 160o C.
-Vải tơ tằm, vải sợi tổng hợp <
120o C
-Vải pha < 160o C

c. Kí hiệu giặt là :
Bảng 4 (xem SGK trang 24 )


3. Cất giữ:
-Trả lời câu hỏi
GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

? Cần cất giữ trang phục ở nơi khô ráo, sạch sẽ.
+Treo bằng gì ? Mắc áo hoặc gấp gọn gàng
vào ngăn tủ, những áo quần sử dụng thường
xuyên theo từng loại.
* Những áo quần chưa dùng đến cần gói trong
túi nilon để tránh ẩm mốc và tránh gián, nhộng
làm hỏng.

*Kết luận
-Cất giữ nơi khô ráo,sạch sẽ ,tránh
ẩm mốc.
-Bảo quản đúng kĩ thuật sẽ giữ được
vẻ đẹp , độ bền của trang phục và
tiết kiệm chi tiêu trong may mặc

4. Củng cố: (3')
* GV cho HS đọc phần ghi nhớ trang 25 SGK.
+Bảo quản áo quần gồm những cơng việc chính nào ?
-Giặt, phơi, là (ủi), cất giử.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (1')
-Học thuộc bài.

-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Chuẩn bị : Bài thực hành ôn một số mũi khâu cơ bản.
+Vải : Hai mảnh vải có kích thước 10 cm x 15cm
+Kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu, thêu.
**********************************
Ngày soạn: 24/09/2013
Ngày dạy:27/09/2013
Tiết 10.

CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM
THỰC HÀNH: ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN

A. Mục tiêu :
-Kiến thức : Thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ
bản, để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản.
-Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng may, vá đơn giản quần áo bị rách, tuột chỉ, tuột lai.
-Thái độ :Giáo dục HS biết chăm lo cho bản thân mình.
B.Trọng tâm: Phần II
C. Chuẩn bị:
- GV : Chuẩn bị một số miếng vải để bổ sung cho những HS thiếu.
- HS : +Chuẩn bị bài thực hành: hai mảnh vải hình chữ nhật (10cm x 15cm)
+Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim.
D. Hoạt động dạy –học
1. Kiểm tra bài cũ :(5')
17

GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6


Trường THCS Trung Kênh

- Bảo quản áo quần gồm những cơng việc chính nào ?
TL:
-Giặt phơi
- L (i)
- Ct gi:
2.Bi mi:(34')
Hoạt động của GV

Thi
gian
(4')

*H1 : Kim tra việc chuẩn bị của HS

*HĐ2:Tiến trình thực hành
(30')
GV: Híng dẫn học sinh xem hình1.14
SGK
HS: Chú ý quan sát
GV: Nhắc lại từng mũi may
HS: Trả lời
GV: Thao tác mẫu để học sinh nắm vững
HS: Thực hành.
* GV theo dừi un nắn thao tác cho HS.
* Khi học xong mũi khâu này về nhà một số
em khéo tay có thể phụ gia đình vắt lai, vá
một số quần áo. Những HS nam có thể tự

may phù hiệu vào áo của mình.

Ho¹t ®éng cđa HS
I . Chuẩn bị
SGK
II.Tiến trình thực hành
1. Khâu mũi thường (mũi tới )
- Vạch một đường thẳng ở giữa vải
theo chiều dài bằng bút chì.
- Xâu chỉ vào kim.
- Vê gút một đầu chỉ
- Khâu từ phải sang trái
- Lên kim từ mặt trái vải
- Khi khâu xong cần lại mũi

3.Tổng kết và đánh giá bài thực hành. (5')
- Đánh giá kết quả thực hành
- GV nhận xét chung tiết thực hành (sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc, kết quả sản
phẩm)
- GV thu bài làm của HS để chấm điểm.
4. Hướng dẫn về nhà :
(1')
- Đọc phần khâu mũi đột mau
-Chuẩn bị bài thực hành: hai mnh vi hỡnh ch nht (10cm x 15cm).
*************************************

Ngày soạn: 27/9/2013
Ngày dạy:01/10/2013
A. Mục tiêu:


Tiết 11: TH ôn một số mũi khâu cơ bản .

18

GV:V Th Thựy


Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

-Kiến thức: Thông qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ
bản, để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng may, vá đơn giản quần áo bị rách, tuột chỉ, tuột lai.
- Thái độ: Giáo dục HS biết chăm lo cho bản thân mình.
B. Trọng tâm: Khâu mũi đột mau.
C. Chuẩn bị :
- GV : Kim khâu, chỉ, vải.
- HS : Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải.
D. Hoạt động dạy-học.
1/ KiĨm tra bµi cị (5’).
* Hãy TH khâu mũi thường ?
TL: Khâu mũi thường
-Vạch một đường thẳng ở giữa vải theo chiều dài bằng bút chì.
-Xâu chỉ vào kim.
-Vê gút một đầu chỉ
-Khâu từ phải sang trái
-Lên kim từ mặt trái vải
-Khi khâu xong cần li mi
2/ Bài mới.

HĐ của GV
T/gian
HĐ của HS

*H1 : Kim tra việc chuẩn bị của HS
2
I . Chuẩn bị .
- HS chuẩn bị đầy đủ: Kim khâu,
len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải.
*HĐ2:Tìm hiểu tiến trình TH khâu mũi
thường.
- GV hướng dẩn HS đọc SGK + xem hình
ở SGK.
(?): Nêu cách khâu mũi đột mau ?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức

15’

15’

19

II.Tiến trình thực hành
2/ Khâu mũi đột mau.
-HS đọc và xem hình ở SGK
- Trả lời câu hỏi
* Kết luận:
- Giống như khâu mũi thường
(bước đầu)
- Lên kim mũi thứ nhất cách mép

vải 8 canh sợi vải, xuống kim lùi lại
4 canh sợi vải, lên kim về phía
trước 4 canh sợi vải, xuống kim
đúng lổ mũi kim đầu tiên, lên kim
về phía trước 4 canh sợi vải, cứ
khâu như vậy cho đến hết đường,
GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh
lại mũi khi kết thúc đường khâu.

* HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành.
- GV thao tác mẫu.
-Y/c HS quan sát và thực hành cá nhân.
- GV quan sát, uốn nắn sai sót.

III. Thực hành .
- Quan sát giáo viên làm mẫu
- HS thực hành cá nhân.

3/Tổng kết và đánh giá bài thực hành (6’).
-Đánh giá kết quả thực hành.
-GV nhận xét chung tiết thực hành (sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc,
kết quả sản phẩm)
-GV thu bài làm của HS để chấm điểm.
4/ Hướng dẫn vỊ nhµ (2’).
- Tự TH ơn lại khâu mũi thường và khâu mũi đột mau.

- Chuẩn bị : mt tm vi, kim, ch, kộo.

Ngày soạn:1/10/2013
Ngày dạy: 4/10/2013

Tiết 12: TH ôn một số mũi khâu cơ bản ”.

A. Mơc tiªu:
- Kiến thức: Thơng qua bài thực hành HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ
bản,để áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng may, vá đơn giản quần áo bị rách, tuột chỉ, tuột lai.
- Thái độ: Giáo dục HS biết chăm lo cho bản thân mình.
20

GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

B. Trọng tâm: Khâu vắt
C. Chuẩn bị :
-GV : Kim khâu, chỉ, vải.
-HS : Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải.
D. Hoạt động dạy-học.
1/ KiĨm tra bµi cị (5’).
* Hãy TH khâu mũi đột mau ?
-TL : Khâu mũi đột mau
+ Giống như khâu mũi thường (bước đầu)

+Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 canh sợi vải, xuống kim lùi lại 4 canh sợi vải, lên
kim về phía trước 4 canh sợi vải, xuống kim đúng lổ mũi kim đầu tiên, lên kim về phía
trước 4 canh sợi vải, cứ khâu như vậy cho đến hết đường, lại mi khi kt thỳc ng
khõu.
2/ Bài mới.
HĐ của GV
*H1 : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS

* HĐ2:Tìm hiểu tiến trình TH khâu mũi
thường.
- GV hướng dẩn HS đọc SGK + xem hình
ở SGK.
(?): Nêu cách khâu mũi đột mau ?

T/gian
2’
15’

15’

* HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành.
- GV thao tác mẫu.
- Y/c HS quan sát và thực hành cá nhân.
- GV quan sát, uốn nắn sai sót.
21

H§ cđa HS
I . Chuẩn bị .
- HS chuẩn bị đầy đủ: Kim khâu,
len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải.

II.Tiến trình thực hành
3/ Khâu vắt
-HS đọc và xem hình ở SGK
- Trả lời câu hỏi
* Kết luận:
-Gấp mép vải, khâu lược cố định,
tay trái cầm vải, mép gấp để phía
trong người khâu, khâu từ phải
sang trái, từng mũi một ở mặt trái
vải, lên kim từ dưới nếp gấp vải, lấy
2-3 sợi vải mặt dưới rồi đưa chếch
kim lên qua nếp gấp, rút chỉ để mũi
kim chặt vừa phải, các mũi khâu vắt
0,3 – 0,5 cm, ở mặt phải vải nổi lên
những mũi chỉ nhỏ nằm ngang cách
đều nhau.
III. Thực hành .
-Quan sát giáo viên làm mẫu
- HS thực hành cá nhân.
GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

3/Tổng kết và đánh giá bài thực hành (6’).
-Đánh giá kết quả thực hành.
-GV nhận xét chung tiết thực hành (sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc,
kết quả sản phẩm)

-GV thu bài làm của HS để chấm điểm.
4/ Hướng dẫn vÒ nhµ (2’).
- Tự TH ơn lại các mũi khâu cơ bản đã học.
- Chuẩn bị: + Một tấm giấy cứng 10 x 13cm, bút chì, thước có số đo, compa, kéo, vải.
+ Một mảnh vải hình chử nhật có kích thước 54 cm x 20 cm hoặc 2 mảnh vải
có kích thước 20 x 24 cm, 20 x 30 cm.
2 khuy bấm, kéo, phấn may, thước, kim khâu, chỉ, bút chỡ, bỡa tp, giy cng.

*********************************

Ngày soạn: 5/10/2013
Ngày dạy: 8/10/2013

Tiết 13- TH: cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật .

A. Mc tiêu :
-Kiến thức : Vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối.
-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng may tay.
-Thái độ: Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác theo đúng quy trình.
B. Trọng tâm: Môc1.
C. Chuẩn bị :
- GV : Tranh vẽ vỏ gối phóng to.
- HS : Kim, chỉ, kéo.
22

GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Cơng Nghệ 6


Trường THCS Trung Kênh

Giấy bìa tập, giấy cứng.
D. Hoạt động dạy- học.
1/ KiĨm tra bµi cị : Kết hợp trong bài.
2/ Bài mới.
HĐ của GV
T/gian
*H1 : Kiểm tra việc chuẩn bị của
15’
HS
- GV giới thiệu yêu cầu của bài thực
hành.
-GV giới thiệu cho HS xem mẫu vỏ
gối.
-GV treo tranh vẽ phóng to vỏ gối,
hình 1-18 trang 30 SGK.
25’
-Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
HĐ2: Tæ chøc cho HS thực hành
cắt mẫu vỏ gối trên giấy.
* GV hướng dẩn HS vẽ hình vào vở,
vào giấy.
-Một mảnh trên của vỏ gối
-Vẽ hình ch÷ nhật
AB = 20 cm = CD
BC = 15 cm = AD
AE = BF = 1 cm
-Vẽ thêm đường vịng ngồi
cách 1cm

-2 mảnh dưới vỏ gối
AB = CD = 6 cm
BC = AD = 15 cm
AE = 1 cm ; BF = 2 cm
AB = CD = 14 cm
BC = AD = 15 cm
AE = 1 cm ; BF = 2,5 cm
- GV chốt lại kiến thức

23

H§ cđa HS
I . Chuẩn bị
- Một mảnh vải hình chử nhật có
kích thước 54 cm x 20 cm hoặc 2
mảnh vải có kích thước 20 x 24 cm,
20 x 30 cm.
-2 khuy bấm, kéo, phấn may, thước,
kim khâu, chỉ, bút chì, bìa tập, giấy
cứng.
II-Quy trình thực hiện
1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết
của vỏ gối :
Hình 1-18 trang 30 SGK
a/ Vẽ các hình ch÷ nhật.
-HS quan sát GV hướng dẫn rồi vẽ
vào vở, vẽ vào giấy.

* Kết luận:
-Một mảnh trên của vỏ gối 15 cm x

20 cm (hình 1-18a )
-Hai mảnh dưới vỏ gối
- 1 mảnh 14 cm x 15 cm
- 1 mảnh 6 cm x 15 cm
hình 1-18b trang 30 SGK
GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh
-Vẽ dường may xung quanh cách
đều nét vẽ 1 cm và phần nẹp là : 2,5
cm
b/ Cắt mẫu giấy
-HS vẽ trên giấy theo sự hướng dẫn
của GV rồi cắt theo nét vừa vẽ đó.
* Kết luận:
-Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3
mảnh mẫu giấy của vỏ gối.

-GV hướng dẩn HS cắt mẫu giấy
theo đường vẽ.
- GV chốt lại kiến thức

3/ Tổng kết và đánh giá bài thực hành (3’).
- GV nhận xét lớp học.
- Nhận xét HS vẽ hình.
4/ Hướng dẫn vỊ nhµ (2’).
Về nhà chuẩn bị :

-Hai mảnh vải có kích thước 20 x 24 cm ; 20 x 30 cm
-Một mảnh vải có kích thước 54 x 20 cm
-Hai khuy bm, kộo, phn may, thc, kim khõu, ch.
********************************

Ngày soạn: 8/10/2013.
Ngày dạy:11/10/2013.

Tiết 14-TH: cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (T2).

A Mục tiêu:
-Kiến thức: Cắt vải theo mẫu giấy và khâu được vỏ gối hoàn chỉnh theo yêu cầu của
bài học.
-Kỹ năng: Cắt vải theo mẫu và khâu vỏ gối khéo léo.
-Thái độ: Giáo dục HS có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng quy trình.
B. Trọng tâm: Mơc 2,3.
C. Chuẩn bị :
- GV : Một mẫu vỏ gối hoàn chỉnh
24

GV:Vũ Thị Thùy


Giáo Án Công Nghệ 6

Trường THCS Trung Kênh

- HS : Kim, chỉ, kéo.
D. Hoạt động dạy-học:
1/ KiĨm tra bµi cị : Kết hợp trong bài.

2/ Bài mới.
HĐ của GV
T/gian
15
*H1: Kim tra việc chuẩn bị của
HS
-GV giới thiệu yêu cầu của bài thực
hành.
-HS khâu được vỏ gối hoàn chỉnh,
cắt được vải theo mẫu giấy.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
25’

H§ cđa HS
I . Chuẩn bị
- Một mảnh vải hình chử nhật có
kích thước 54 cm x 20 cm hoặc 2
mảnh vải có kích thước 20 x 24 cm,
20 x 30 cm.
-2 khuy bấm, kéo, phấn may, thước,
kim khâu, chỉ, bút chì, bìa tập, giấy
cứng.
II-Quy trình thực hiện
2/ Cắt vải theo mẫu giấy
-HS thực hành theo sự hướng dẩn
của GV.

*HĐ2: Tæ chức cho HS thực hành
cắt khâu vỏ gối theo mẫu.
- GV giới thiệu cho HS xem mẫu vỏ

gối giáo viên làm.
- GV hướng dẩn HS cắt vải theo
mẫu giấy
-Trải phẳng vải lên bàn
-Đặt mẫu giấy theo canh sợi vải
-Dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo
rìa mẫu giấy xuống vải, cắt đúng nét
vẽ được 3 mảnh chi tiết của vỏ gối
bằng vải

3/ Khâu vỏ gối.
(Hình 1-19 trang 31 SGK )
a/ Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới
gối
-Gấp mép nẹp vỏ gối, lược cố
định (hình 1-19a, b )
- Khâu vắt nẹp hai mảnh dưới vỏ
gối

* GV hướng dẩn HS khâu vỏ gối.
-Khâu mũi thường, mũi tới

3/ Tổng kết và đánh giá bài thực hành (3’).
- GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành.
25

GV:Vũ Thị Thùy



×