Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án lớp 4+5 tuần 12 dạy giãn buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.54 KB, 58 trang )

Tuần 12
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 20
2. TẬP ĐỌC
Bài 23: MÙA THẢO QUẢ (113)
I . Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả
hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả, trả lời
được các câu hỏi SGK. H/S khá, giỏi nêu được tác dụng của cách
dùng từ, đặt câu để miêu tả cảnh vật một cách sinh dộng.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quí thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên
nhiên.
II .Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi đoạn 3 để HS luyện đọc.
III.Các hoạt đông dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài “Tiếng vọng” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Nhận xét cách đọc, sửa nội dung đọc chưa chính xác.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
- HS đọc toàn bài.
- Luyện đọc đoạn ( 3 đoạn )
+GV theo dõi sửa lỗi phát âm,
ngắt nghỉ hơi, giọng đọc…cho
HS )
+ Nhận, xét, tuyên dương.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài:


-Tổ chức cho HS đọc thầm từng
đoạn, thảo luận trả lời các câu
hỏi trong Sgk
+ Câu 1 ý2, câu 2 dành cho H/S
khá, giỏi.
- Gợi ý HS nêu nội dung bài.
+ Nhận xét, tuyên dương và chốt
kết quả.
c. Đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn luyện đọc diễn
cảm.
(Treo bảng phụ ghi đoạn 3)
+ GV đọc mẫu.
+Tổ chức HS luyện đọc diễn
cảm, HTL và thi đọc diễn cảm,
HTL
- Theo dõi, chốt kết quả.
-1HS đọc.
- HS tiếp nối đọc bài (mỗi em một
đoạn )
- HS tiếp nối đọc đoạn (2-3 lượt ) kết
hợp H/S khá, giỏi giải nghĩa từ mới.
-1HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- HS đọc thầm , đọc lướt, thảo luận
nhóm đôi.
+ Cả lớp trả lời các câu hỏi. H/S khá,
giỏi trả lời câu 2.
( ý 2 câu hỏi 1 HS thảo luận nhóm đôi)
- H/S khá, giỏi nêu.

- HS tiếp nối đọc bài, lớp theo dõi phát
hiện giọng đọc
- HS nêu những từ ngữ nhấn giọng,
ngắt, nghỉ hơi, lên giọng.
- HS luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc diễn cảm: 6 HS.
+ Nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất.
-1 HS nhắc lại ND bài
+ Lắng nghe, tiếp thu bài.
+ Nhận xét, tuyên dương học
sinh đọc tốt.
3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn
dò.
- Gọi 1HS nhắc lại ND bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
3. TOÁN
Bài 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
(57)
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100,
1000.
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Củng cố kĩ năng viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Cả
lớp hoàn thành bài1, 2. H/S khá, giỏi hoàn thành cả bài 3.
- HS chăm chỉ học tập.
II.Các hoạt động dạy- học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
+ 3 em đồng thời thực hiện phép tính bài 3.

B.Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Hình thành quy tắc nhân nhẩm với một số thập
phân với 10, 100, 1000
*VD1: 27,867 x 10 = ?
- Y/c HS nhận xét gì về các chữ
số của thừa số thứ nhất và tích .
*VD2: 53,286 x 100 = ?
Thực hiện tương tự.
- Yêu cầu HS rút ra quy tắc
nhân nhẩm với 10,100, 1000
3. Hoạt động 3: Thực hành.
*Bài 1: -Tổ chức cho HS tự
làm bài, chấm bài rồi chữa bài.
(Có thể tổ chức chơi Rung
vàng kết hợp giải thích cách
làm)
- Y/c HS giải thích cách làm.
+ Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 2
- Tổ chức cho HS làm bài.
+ Quan sát, uốn nắn học sinh
làm bài đúng: 104cm
1260cm
85,6cm
57,5cm
- Chấm bài 1 số em.
- Yêu cầu HS giải thích cách
- HS làm bài cá nhân.
+ HS chữa bài.

- HS khá, giỏi trả lời rút ra
cách nhân nhẩm với 10, 100,
1000
+ H/S trung bình, chậm nhắc
lại.
- HS nhắc lại quy tắc.
HS lấy VD về nhân nhẩm với
10, 100, 1000.
- HS làm bài cặp đôi.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả
trước lớp:
a. 14; 210; 7200 b. 96,3 ;
2508; 5320 c. 53,28
406,7 894
- HS làm bài cá nhân. Chữa bài
trên bảng nhóm.
=> Nắm chắc cắch viết số đo
độ dài dưới dạng số thập phân.
+ Nhận xét, bổ sung.
làm.
*Bài 3
- Gợi ý HS khá, giỏi tự làm
bài và chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn
dò.
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
+ Thống nhất kết quả.
- HS làm bài cá nhân.

- HS chữa bài trên bảng nhóm.
+ Nhận xét, bổ sung, chốt kết
quả đúng.
Đáp số: 9,3kg.
+ HS nhắc lại nội dung bài học.
+ Lắng nghe, tiếp thu.
4. ĐẠO ĐỨC
Bài 6: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ tiết 1 (19)
I. Mục tiêu: HS biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm
sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội. Trẻ em có quyền được gia
đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ,
nhường nhịn người già, em nhỏ.
+ Rèn kĩ năng: Tư duy phê phán, Ra quyết định phù hợp với từng
tình huống liên quan đến người già, em nhỏ, kĩ năng giao tiếp, ứng
xử với người già, trẻ em trong cuộc sống hàng ngày.
- H/S khá, giỏi biết nhắc nhở bạn: Tôn trọng, yêu quý, thân thiện
với người già, em nhỏ. Không đồng tình với những hành vi, việc
làm không đúng với người già và em nhỏ.
II. Đồ dùng:
+ Tranh SGK phóng to.
+ Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đóng
vai.
III. Các hoạt động dạy- học:
*KHÁM PHÁ:
A. Kiểm tra bài cũ: bài tập của bài Tình bạn.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
*KẾT NỐI:

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện "Sau đêm mưa".
* Mục têu: - HS biết cần phải
giúp đỡ người già, em nhỏ và ý
nghĩa của việc giúp đỡ người
già, em nhỏ.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS đóng vai theo nội
dung truyện.
- Cả lớp thảo luận câu hỏi.
+ Các bạn trong truyện đã làm
gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các
bạn?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm
của các bạn trong truyện?
- GV kết luận.
*LUYỆN TẬP:
3.Hoạt động 3: Làm bài tập 1
SGK.
* Mục tiêu: - HS nhận biết
được các hành vi thể hiện tình
cảm kính già yêu trẻ.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ.
+Quan sát, giúp đỡ học sinh
hoàn thành bài.
- GV kết luận.
- HS đọc truyện Sau đêm mưa.
- HS thảo luận, đóng vai minh
hoạ theo nội dung truyện.

- HS phát biểu
+ H/S khá, giỏi trả lời câu 2, 3.
+ H/S trung bình, nhắc lại.
- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS làm việc cá nhân. ghi lại
những việc làm thể hiện kính
già, yêu trẻ.
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày ý kiến.
+ hành vi biểu hiện sự tôn
trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường
nhịn người già, em nhỏ.
+ Đọc lại bài học SGK.
*VẬN DỤNG: 4. Hoạt động 4:
Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. dặn dò
H/S thực hiện đối xử tốt với
người già, trẻ em trong cuộc
sống hàng ngày.
- Dặn HS thực hành tốt bài học.
+ HS nhắc lại nội dung bài học.
+ Lắng nghe, tiếp thu.
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2
1.TOÁN
Bài 57: LUYỆN TẬP (58)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện nhân một số thập phân với một số tròn
chục, tròn trăm.
- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân
nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 Giải toán có 3 bước

tính. Cả lớp hoàn thành bài 1a, 2 (a, b), 3. Học sinh khá, giỏi có
thể làm tất cả các bài.
- HS có ý thức tự giác học bài.
II. Đồ dùng:
- Bảng nhóm., bảng con, bảng phụ.
II.Các hoạt động dạy- học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Lấy VD về nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
+ Phát biểu quy tắc .
B.Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
*Bài 1:
a/ GV tổ chức HS tự làm bài
1a.
+ Quan sát, giúp học sinh
chậm.
- Gọi HS chậm lên bảng. Chữa
bài.

b/ Tổ chức HS thảo luận cách
làm. kết quả: 8,05 nhân với 10,
100, 1000, 10000.
*Bài 2
- Tổ chức cho H/S tự làm bài
2 (a, b)
- GV tổ chức chấm, chữa bài
cho HS
- Giúp HS yếu làm bài.
+ Nhận xét, chốt kết quả đúng.

a. 384,50 b. 10080 c. 512,8
d. 49284
* Bài 3: ( Bảng phụ )
-Tổ chức cho HS làm bài.
- Chấm vở một số em.
- Treo bảng phụ nêu kết quả
đúng.
Bài 4
- Hướng dẫn HS khá, giỏi làm
thêm bài 4: lần lượt thử các
trường hợp bắt đầu từ x= 0, 1,
2, 3
- HS làm bài cá nhân: Nêu
miệng KQ.
- Nắm chắc cách thực hiện nhân
nhẩm với 10, 100, 1000
- HS khá, giỏi nêu cách làm và
làm bài.l
- Chữa bài trên bảng nhóm.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ HS làm bài cá nhân, cả lớp
làm bài a, b.
+ H/Sinh, khá, giỏi làm tất cả
các bài.
+ Một em chữa bài, các bạn
khác nhận xét, bổ sung.
- Đổi vở KT chéo.
- Đọc đề xác định yêu cầu của
đề, dạng toán.
- HS làm bài vào vở.

- Đổi vở đối chiếu kết quả trên
bảng.
+ HS khá, giỏi làm thêm bài
thêm bài này khi đã hoàn thành
bài theo chuẩn KTKN.
+ Đáp số: x = 0, x= 1, x= 2.
- Tổ chức chữa bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn
dò.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
+ HS nhắc lại nội dung bài học.
+ Lắng nghe, tiếp thu.
2.CHÍNH TẢ
Bài 12: Nghe- viết MÙA THẢO QUẢ (113)
A .Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng bài chính tả: Mùa thảo quả. Trình bày đúng
hình thức bài văn xuôi Làm được bài 2 (a, b) hoặc bài 3 (a, b)
hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên chọn.
- Rèn kĩ năng cách viết những từ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc
âm cuối n/ng.
- GD HS có ý thức rèn chữ viết đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT Tiếng Việt.
C. Hoạt động dạy học :
I.Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng, tìm từ có chứa vần
uyên, uyêt.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.Nội dung bài dạy :

Hoạt động của GV
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
đọc lại bài chính tả.
- GV hướng dẫn HS hiểu nội
dung bài viết.
- GV hướng dẫn HS viết 1 số từ
khó.
- GV hướng dẫn HS viết bài.
Hoạt động của HS
- 2 em đọc bài Mùa thảo quả.
- HS nêu nội dung bài.
- HS tự tìm hiểu những từ viết
khó.
- HS luyện viết từ khó.
+ Bài văn có mấy đoạn? Cách
trình bày đoạn văn như thế nào?
Những chữ nào phải viết hoa?
- HS đọc cho H/S viết bài vào
vở.
- HS viết xong GV đọc toàn bài
cho HS soát lỗi.
- GV chấm 1 số bài.
- GV nhận xét chung .
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
làm BT chính tả:
+ BT2- T86 (SGK)
- GV kẻ lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét.
+BT3- T87: Thi tìm nhanh.
- Chia lớp thành 2 nhóm.

- GV tổng kết thi đua.
- GV nhận xét chung: tuyên
dương cá nhân, nhóm xuất sắc.

III. Củng cố -dặn dò:
+ Gọi học sinh nhắc lại nội dung
bài.
- GV nhận xét giờ học.
-
- HS tiến hành viết bài.
- HS tự soát lỗi, chữa lỗi.
- HS đọc yêu cầu BT2.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Các thành viên nối tiếp nhau
trả lời.
+ Thi tìm các từ láy có chứa âm
đầu l , âm cuối ng.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
+ Lắng nghe, tiếp thu.
3. KỂ CHUYỆN
Bài 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (116)
I. Mục tiêu:
- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về bảo vệ môi trường.
Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn, biết nghe và
nhận xét lời kể của bạn.
- Lời kể tự nhiên, rõ ràng, ngắn gọn,sáng tạo, kết hợp với nét mặt,
cử chỉ, điệu bộ.
- HS nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng:
- Chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 5 HS nối tiếp kể từng đoạn về câu chuyện "Người đi săn và con
nai".
- 1HS nêu ý nghĩa của chuyện.
-> GV nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Dùng tranh ảnh để giới thiệu.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu
y/c của đề bài.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.
- Yêu cầu HS giới thiệu những
truyện em đã đọc, đã nghe có
nội dung về bảo vệ môi
trường?
+ Quan sát, giúp đỡ học sinh
hoàn thành dàn ý cho việc kể
chuyện.
- 1HS đọc đề bài, phân tích đề
bài.
- HS đọc phần gợi ý (SGK).
- HS nối tiếp nhau nêu.(VD:
Truyện "Chim sơn ca và bông
cúc trắng", "Cóc kiện trời", "Hai

cây non”,….).
- HS gạch đầu dòng trên giấy
nháp dàn ý sơ lược: + Mở đấu
câu chuyện.
+ Diễn biến câu chuyện.
b. Thực hành kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể theo nhóm: G/V quan sát,
uốn nắn cấch kể chuyện.
+ GV gợi ý, hướng dẫn HS kể
chuyện tự nhiên, sáng tạo.
+ Gọi học sinh kể trước lớp.
+ Nhận xét, tuyên dương học
sinh kể tốt nêu được ý nghĩa
câu chuyện.

3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn
dò.
- Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò chuẩn bị bài sau.
+ ý nghĩa, bài học rút ra từ
câu chuyện.
- HS thực hành kể trong nhóm: 2
HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi với nhau về ý nghĩa của
truyện, hành động của nhân vật
- Tổ chức cho HS thi kể trước
lớp.
+ Học sinh lần lượt kể chuyện: có
thể xung phong hoặc chỉ định lần

lượt câc đội.
- HS khác nhận xét, bình chọn
bạn có câu chuyện hay nhất, kể
hấp dẫn nhất.
+ 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
+ Lắng nghe, tiếp thu.

4 . TOÁN
Bài 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ
THẬP PHÂN (58)
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập
phân. Cả lớp hoàn thành bài 1 (a, c), 2.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân hai số thập phân. H/S khá, giỏi
hoàn thành hết bài.
- HS có thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng:
- Bảng nhóm, bảng phụ và vở bài tập.
II.Các hoạt động dạy- học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- HS hỏi đáp, lấy VD về nhân số thập phân với số tự nhiên, với 10,
100, 1000.
B.Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với
một số thập phân
* VD1 SGK hoặc lấy ví dụ
khác.
- Gợi ý: Đổi ra đơn vị dm sau

đó thực hiện phép nhân hai số
tự nhiên .
- Hướng dẫn HS thực hành như
SGK.
- Gợi ý HS nêu cách nhân một
số thập phân với một số thập
phân.
*VD2: Yêu cầu HS vận dụng
nhận xét để thực hiện phép
nhân.
? Phát biểu quy tắc một số thập
phân với một số thập phân .
3. Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1
- Tổ chức cho HS làm bài .
- Yêu cầu HS tự nêu cách thực
hiện. G/V chấm bài 5 em, nhận
xét, chốt kết quả:
- HS đọc đề , tóm tắt, thảo luận
cách làm.
- HS tự thực hiện phép tính.
Nắm chắc cách đặt tính.
- HS khá, giỏi trả lời. H/S trung
bình nhắc lại.
- HS thực hành nhân.
- HS khá, giỏi phát biểu, một
vài HS trung bình đọc quy tắc.
- HS làm việc cá nhân: H/S cả
lớp làm phần a, c. H/S khá, giỏi
làm hết bài.

- Hai HS lên bảng thực hành
tính.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Thống nhất kết quả.
a. 38,70 b.
108,875
c. 1,128 d.
35,2170
* Bài 2
+ Tổ chức cho HS làm bài.
+ H/S tự rút ra tính chất giao
hoán.
-Yêu cầu HS ghi nhớ tính
chất.giao hoán của phép nhân.
- Gợi ý H/S vận dụng làm câu
b.
*Bài3
- Gợi ý HS khá, giỏi làm bài 3.
- Giúp HS ôn lại cách tính chu
vi, diện tích HCN.
- GV+HS đánh giá bài làm của
HS.
- HS làm bài theo nhóm đôi, so
sánh kết quả hai biểu thức và
nhận diện tính chất.
- HS trả lời và ghi nhớ.
- Làm bài cá nhân, chữa bài
trên bảng nhóm.
- Đọc đề, tìm cách làm.
- HS làm bài cá nhân vào vở.

- Một H/S chữa bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá.
4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Nhận xét đánh giá giờ học.Hoàn thành các bài tập còn lại vào tiết
tự học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 20
2. TOÁN
Bài 59: LUYỆN TẬP (60)
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ;
0,001
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
+ Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập
phân.
- HS chăm chỉ học tập, hăng hái làm bài.
II.Các hoạt động dạy- học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
B.Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Hình thành quy tắc nhân nhẩm với một số thập
phân với 0,1; 0,01; 0,001
Bài 1a: VD1: 27,867 x 0,1 = ?
- Y/c HS nhận xét gì về các chữ
số của thừa số thứ nhất và tích .
*VD2: 53,286 x 0,01 = ?
Thực hiện tương tự.
- Yêu cầu HS rút ra quy tắc nhân
nhẩm với 0,1 ; 0,01; 0,001

3. Hoạt động 3: Thực hành.
*Bài 1b:
-Tổ chức cho HS tự làm bài.
+ G/V chấm bài 5 – 6 em rồi
chữa bài.
+Kết quả: 57,98 8,0513
0,3625 3,87 0,6719 0,02025
0,67 0,035 0,0056
- Y/c HS giải thích cách làm.
*Bài 2
- Tổ chức cho HS khá làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách
- HS làm bài cá nhân . HS chữa
bài.
- HS khá, giỏi trả lời rút ra
cách nhân nhẩm với 0,1; 0,01;
0,001
+ H/S chậm nhắc lại.
- HS nhắc lại quy tắc. HS lấy
VD về nhân nhẩm với 0,1 ;
0,01 ; 0,001
- HS làm bài cặp đôi : Đọc kết
quả. cho nhau nghe.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả
trước lớp.
- HS làm bài cá nhân. Chữa bài
trên bảng nhóm.
làm.
+ Kết quả: 10km
2

1,25km
2

0,125km
2
0,032km
2
.
*Bài 3
- Tổ chức HS khá, giỏi tự làm
bài và chữa bài khi đã hoàn
thành bài 1
- Chấm bài, chốt kết quả.
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
=> Nắm chắc cắch viết số đo
diện tích dưới dạng số thập
phân.
- HS làm bài cá nhân.
- HS chữa bài trên bảng nhóm.
+ H/S khá, giỏi tự làm bài,
chữa bài.
Có thể làm thêm ngoài giờ.
+ HS nhắc lại nội dung bài
học.
+ Lắng nghe, tiếp thu bài.
2. L ị CH SỬ
Bài 12: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO (24)
I. Mục tiêu: Học xong bài, HS biết:

- Hoàn cảnh khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8 năm
1945: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm hoàn hành.
- Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua
tình thế nghìn cân treo sợi tóc bằng những biện pháp cụ thể chống
“giặc đói”, “giặc dốt”
- Biết ơn Đảng, Bác Hồ tự hào về truyền thống dân tộc
II. Đồ dùng:
- Các hình minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu sự kiện lịch sử trọng đại ngày 2/9/1945?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Nêu nhiệm vụ nhận thức.
2. Hoạt động 2 : Những khó khăn của nhân dân ta sau Cách mạng
tháng 8.
- Vì sao nói: Ngay sau Cách
mạng tháng 8, nước ta ở trong
tình thế nghìn cân treo sợi tóc?
+ Em hiểu thế nào là nghìn cân
treo sợi tóc?
+ Nêu những khó khăn của nước
ta sau Cách mạng tháng 8?
- GV chốt.
3. Hoạt động 3: Đảng và Bác Hồ
đã lãnh đạo nhân dân ta thoát
khỏi tình thế hiểm nghèo.
+ Nhân dân ta đã làm gì để chống
lại giặc đói, giặc dốt?
- HS đọc mẩu chuyện SGK.

+ Em có suy nghĩ gì về việc làm
của Bác Hồ qua câu chuyện trên?
4. Hoạt động 4: Ý nghĩa của
việc vượt qua tình thế hiểm
nghèo.
+ Theo em những sự việc trên nói
lên truyền thống gì của nhân dân
ta?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt
qua tình thế hiểm nghèo, uy tín
của Đảng và Bác Hồ như thế
nào?
* Liên hệ: Học sinh và nhà
trường quyên góp ủng hộ đồng
- CMT8 thành công nhưng
nước ta đứng trước những khó
khăn tưởng như không vượt
qua nổi.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm: (Nạn
đói, nạn dốt, giặc ngoại
xâm…)
- HS quan sát hình 2,3 SGK,
thảo luận cặp đôi, trả lời câu
hỏi.
+ Đẩy lùi giặc đói…
+ Chống giặc dốt.
+Chống giặc ngoại xâm
- HS phát biểu ý kiến.
- Truyền thống đoàn kết…

+ Nhân dân một lòng tin
tường vào Đảng và Bác Hồ để
làm cách mạng.
gặp thiên tai…
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dũ.
- HS đọc bài học SGK.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
+ 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
+ Lắng nghe, tiếp thu.
3.TẬP LÀM VĂN
Bài 23: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
(119)
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của bài
văn tả người.
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để
lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. Nêu nên được
những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối
tượng miêu tả.
- HS có ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài "Hạng A Cháng".
- Bảng nhóm để 2 HS lập dàn ý chi tiết (phần luyện tập)
.III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Phần nhận xét.
- Hướng dẫn HS quan sát

tranh Hạng A Cháng.
- Tổ chức HS thảo luận các câu
hỏi tìm hiểu về cấu tạo của bài
văn tả người
- 1HS giỏi đọc bài văn, cả lớp
theo dõi.
- 1HS đọc câu hỏi gợi ý SGK (5
câu hỏi).
- HS trao đổi theo cặp, lần lượt
- GV chốt ý đúng.
3. Hoạt động 3: Ghi nhớ SGK-
Tr120.
- Gợi ý HS rút ra ghi nhớ cấu
tạo bài văn tả người
+ G/V chốt nội dung.
4. Hoạt động 4: Luyện tập.
- GV nhắc HS lập dàn ý chi tiết
cho bài văn tả người thân trong
gia đình:
+ Bám sát cấu tạo 3 phần của
bài văn tả người.
+Lập dàn ý chi tiết có chọn lọc,
những chi tiết nổi bật về.
+ Ngoại hình:
+ Tính tình:
+ Hoạt động:
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn
dò.
- Nhắc lại cấu tạo 3 phần của
bài văn tả người.

- Chuẩn bị bài sau.
trả lời từng câu hỏi.
- Đại diện nhóm phát biểu ý
kiến.
- HS nêu và nhắc lại.
+ H/S khá, giỏi rút ra ghi nhớ về
cấu tạo bài văn tả người.
+ H/S trung bình nhắc lại.
- HS đọc đầu bài.
- HS nói đối tượng cần tả là
người nào?
- Lập dàn ý vào vở bài tập.
+ 1 HS làm vào bảng nhóm,
trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Mở bài: Giới thiệu người sẽ
tả.
+ Thân bài: Tả hình dáng, tính
tình, hoạt động nổi bật hàng
ngày.
+ Kết bài: Cảm nghĩ về người
được tả.
+ 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
+ Lắng nghe, tiếp thu.
4. ĐỊA LÍ
Bài 12: CÔNG NGHIỆP tiết 1 (91)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
+ Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp. Biết nước
ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
+ Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp. Xác định

trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
+ Nêu được đặc điểm ngành thủ công truyền thống của nước ta,
ngành công nghiệp, thủ công ở địa phương (nếu có)
II. Đồ dùng:
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản
phẩm của chúng.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
- Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
=> Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Nêu nhiệm vụ nhận thức.
2. Hoạt động 2: Các ngành công nghiệp.
- Tổ chức HS làm việc theo
cặp, theo nhóm đôi.
*GV kết luận:
- Thảo luận cả lớp:
+ Ngành công nghiệp có vai
trò như thế nào đối với đời
sống và sản xuất?
3.Hoạt động 3: Nghề thủ
công.
- HS làm các bài tập ở mục 1
trong SGK.
- HS trình bày kết quả, GV giúp
HS hoàn thiện câu trả lời.
- HS trình bày.

- HS đọc thầm mục 2, trả lời câu
- Tổ chức HS làm việc cả lớp:
+ HS trả lời câu hỏi ở mục 2
trong SGK.
+ Kết luận: Nước ta rất nhiều
nghề thủ công.
- Làm việc cá nhân: Nghề thủ
công ở nước ta có vai trò và
đặc điểm gì?
- GV giúp HS hoàn thiện câu
trả lời
+ Kết luận:
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn
dò.
- Liên hệ địa phương có các
mặt hàng thủ công.
+ G/V chốt: Thêu ren, gạch
ngói…
- HS đọc bài học SGK.
- Đánh giá tiết học, chuẩn bị.
hỏi.
+ Nêu được đặc điểm ngành thủ
công truyền thống của nước ta.
- HS dựa vào SGK, trả lời câu
hỏi.
- HS trình bày kết quả.
- HS chỉ trên bản đồ những địa
phương có các sản phẩm thủ
công nổi tiếng.
+ H/S khá, giỏi ngành công

nghiệp, thủ công ở địa phương
(nếu có)
+ 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
+ Lắng nghe, tiếp thu.


Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 20
1. TẬP ĐỌC
Bài 24: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG (117).
I . Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng các câu thơ lục
bát.
- Hiểu được những phẩm chất đáng quí của bầy ong: cần cù làm
việc tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn
phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. Trả lời đúng các câu hỏi
SGK, Cả lớp học thuộc hai khổ thơ cuối bài. H/S khá, giỏi thuộc
lòng và đọc diễn cảm được toàn bài.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quí các loài vật có ích.
II .Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi 2 khổ thơ cuối để HS luyện đọc.
III.Các hoạt đông dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc nối tiếp các đoạn trong bài “ Mùa thảo quả” trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( Cho H/S quan sát bầy ong đang
hút mật hoặc đang bay đi tìm hoa)
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- HS đọc toàn bài.

- Luyện đọc đoạn
+GV theo dõi sửa lỗi phát âm,
ngắt nghỉ hơi, giọng đọc…cho
HS )
- Giải nghĩa thêm từ ngữ: hành
trình, thăm thẳm, bập bùng.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
-Tổ chức cho HS thảo luận trả
lời các câu hỏi trong SGK.
- Câu hỏi 3, 4 thảo luận nhóm
đôi.
- 1HS đọc.
- HS tiếp nối đọc bài (mỗi em
đọc một khổ)
- HS tiếp nối đọc đoạn (2-3
lượt ) kết hợp cho H/S khá, giỏi
giải nghĩa từ mới.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm, đọc lướt trả lời
các câu hỏi.
- Đại diện là H/S khá, giỏi trình
bày. H/S trung bình, chậm nhắc
lại.
- Nội dung bài là gì?
c, Đọc diễn cảm và HTL.
- Gọi H/S đọc toàn bài.
-Hướng dẫn luyện đọc diễn
cảm và HTL (Treo bảng phụ

ghi 2 khổ thơ cuối)
+ GV đọc mẫu.
+Tổ chức HS luyện đọc diễn
cảm, HTL + Tổ chức thi đọc
diễn cảm, HTL
- Tổ chức HS đánh giá nhau.
+ Nhận xét, tuyên dương em
đọc thuộc lòng, diễn cảm nhất.
3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn
dò:
- 1HS nhắc lại ND bài
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
- HSG nêu. H/S trung bình,
chậm nhắc lại.

- HS tiếp nối đọc bài, lớp theo
dõi phát hiện giọng đọc
+ H/S nêu chỗ ngắt, nghỉ, nhấn
giọng.
- HS luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc diễn cảm.
+ Thi đọc HTL hai khổ thơ.
+ H/S khá, giỏi thuộc lòng và
đọc diễn cảm được toàn bài.
+ 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
+ Lắng nghe, tiếp thu.
2.TOÁN
Bài 24: LUYỆN TẬP (61)
I.Mục tiêu: Giúp HS :

- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. Cả lớp
hoàn thành bài 1, 2. H/S khá, giỏi hoàn thành tất cả các bài của tiết
học.
- Rèn kĩ năng nhân số thập phân với số thập phân. Bước đầu sử
dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực
hành tính.
- HS chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ ( BT1 ), bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu tính chất giao hoán, kết hợp, một số trừ đi một tổng đối
với số thập phân.
B.Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
*Bài 1
a/- Tổ chức cho HS làm bài
rồi chữa bài.
- Yêu cầu HS ghi nhớ tính
chất
b/ Nêu cách tính thuận tiện.
- Giúp đỡ HS yếu, chậm
làm bài. Chốt: 9,65 738
98,4 68,6
*Bài 2.
+ Tổ chức cho HS làm bài
2.
+ Chấm bài một số em.
*Bài 3

- Hướng dẫn HS khá, giỏi
tự làm, chữa bài sau khi
hoàn thành bài 1, 2.
- GV+ HS chữa bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố
dặn dò.
- Nhận xét đánh giá giờ học.
+ Dặn dò chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài theo nhóm đôi, nêu
miệng KQ.
- So sánh kết quả của hai biểu thức
(a
×
b)
×
c ; a
×
(b
×
c) và nhận biết,
ghi nhớ tính chất.
- HS áp dụng tính chất để làm câu
b: HS làm bài cá nhân, chữa bài
trên bảng nhóm.
- HS làm bài cá nhân. Nắm chắc
thứ tự thực hiện phép tính.
- Chữa bài trên bảng nhóm
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đọc đề, nêu dạng toán, cách
làm.

- HS khá, giỏi làm bài cá nhân,
chữa bài.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Nhắc lại, ghi nhớ tính chất kết
hợp .
+ Lắng nghe, tiếp thu.
3. KHOA HỌC
Bài 24: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG. (50)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số tính chất của đồng, biết một số đồ dùng
làm từ đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của dồng
- GD HS biết cách bảo quản các đồ dùng làm từ đồng.
II.Đồ dùng dạy học :
- Thông tin và hình trang 46, 47- SGK.
- VBT Khoa học thay phiếu bài tập.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: Nêu tác hại của các chất gây nghiện?
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung bài dạy :
Hoạt động của GV
* HĐ1: Làm việc với SGK.
+ Mục tiêu: HS quan sát, thí
nghiệm để biết một số tính chất
của đồng và hợp kim của đồng
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét, kết luận .

*HĐ2: Quan sát và thảo luận.
+Mục tiêu: HS nhận ra được một
Hoạt động của HS
- HS đọc thông tin SGK.
- Thảo luận nhóm hoàn thành
BT1- VBT.
- Đại diện các nhóm trình bày
ý kiến, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển

×