Bài vit - ThS. H Tu
THỰC HIỆN KIỂM TOÁN NỘI BỘ ĐỂ QUẢN LÝ RỦI RO
Ở CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
Từ khi ngân hàng nhà nước ban hành quy chế về kiểm tra, kiểm soát nội bộ
và kiểm toán nội bộ đến nay, công tác kiểm tra, kiểm soát và kiểm toán nội bộ đối
với các ngân hàng thương mại có những bước phát triển đáng kể, góp phần nâng
cao chất lượng công tác quản lý rủi ro ở các ngân hàng thương mại, đặc biệt là
trong điều kiện hội nhập quốc tế và cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
1. Rủi ro trong ngân hàng thƣơng mại
Ri ro trong ngân hàng là nhng bin c i mà khi xy ra
s dn nhng tn tht v tài sn ca ngân hàng, gim sút li nhun thc t
so vi d kin hoc phi b ra thêm mt kho có th hoàn thành
c mt nghip v tài chính nhnh.
Các loi ri ro trong ngân hàng:
- Rủi ro tín dụng: là loi ri ro phát sinh trong quá trình cp tín dng ca
ngân hàng, biu hin trên thc t qua vic khách hàng không còn kh
tr hoc tr n n.
- Rủi ro thanh khoản: là loi ri ro xut hin khi ngân hàng thiu kh
chi tr, không chuyi kp các loi tài sn ra tin hoc không có kh
ng nhu cu ca các hng thanh toán.
- Rủi ro tỷ giá hối đoái: là ri ro phát sinh do s bing t giá theo
ching bt li cho ngân hàng, làm n giá tr k vng trong
- Rủi ro lãi suất: là loi ri ro phát sinh do s bing ca lãi sut th
ng hoc ca nhng yu t n lãi sut dn tn tht v tài
sn hoc làm gim thu nhp ca ngân hàng.
- Rủi ro hoạt động: là ri ro xy ra do nguyên nhân thiu ho
không hiu qu ca các quy trình ni bi hoc h thng, hoc xy ra
do các s kin bên ngoài, gây tn tht cho ngân hàng.
- Rủi ro thị trường: là loi ri ro tn tht tài sn, xy ra khi có s i
cu kin th ng hay nhng bing ca th ng làm ng
Bài vit - ThS. H Tu
n lãi sut, t giá ngoi hi, giá ch
2. Vai trò của kiểm toán nội bộ đối với việc quản lý rủi ro
Kim toán ni bm kim toán báo cáo
tài chính, tp trung vào công tác kim tra k toán và thông tin tài chính c
c m rng, bao gm:
- Kim toán tính hiu qu và tính tuân th ca mi ho
vn hoàn thin h thng kim soát ni b
- Gi vai trò c lp, nhm bo hong c
nh pháp luc kinh doanh và quy ch h
- Giám sát, bo trì, nâng cp h thng kim soát ni b m
bo hiu qu kinh doanh và xây dng các th tc kim soát cn thit;
- Là công c giúp phát hin và ci tin nhm yu ca h th
, nhn din và d báo nhng ri ro có th xy
ra thông qua vi, hiu qu và hiu lc ca h thng kim
tra, kim soát ni b.
T
-
Nh
và Hng qun tr có th kim soát hong và qun lý ri ro t
kh c các mc tiêu kinh doanh phc t
m kia h.
Bên cm toán ni b hiu qu m tin
ca các c ng chng khoán vào h thng
qun tr ri ro ca ngân hàng.
Bài vit - ThS. H Tu
3. Những hạn chế công tác kiểm toán nội bộ tại các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam hiện nay
Hin nay, công tác kim toán ni b i vi công ngh thông tin trong
ngân hàng còn yu. Công tác kim toán ni b hong khác thì ch yu vn là
kim tra tính tuân th ci vnh cc và ngân
u tra gian lng ca ngân hàng. Vai
trò quan trng ca kim toán ni b u qu ca h thng KSNB và
xut ci tic hin tt.
Bên cm toán ni b mi ch dng li công tác hu kii
hình thc t chc t t kim tra, ch yu là kim tra xem vic thc hin
nghip v m tra chng t s hay
t thi gian, chi phí và nhng v phát hing là nhng
sai phm phát sinh trong quá kh, không cho kt lun tng th v nhm
yu trong hoc r
m toán chi tin ch tác dng trong vic phát
hia và qun lý rn ch trong vin
ngh nhm nâng cao hiu qu ca h thng KSNB.
a, do kim toán ni b ch yu thc hin kim tra li nên các
phòng ban nghip v ch ming chp nhn s hin din ca b phn kim
toán ni b và bn thân các kim toán viên ni b c
n tr chng hong kim toán ni b.
Ngoài ra các ngân hàng c hin tt vic lp k hoch kim
toán và ban hành quy trình king, kim toán ni b lp k
hoch kim toán lâu dài vi chu k c nh, s phân công công vic và ni dung
i, ch yu là kim toán k toán và tín dng, nên thiu s linh hot, b
sót nhiu nghip v chng nhiu ri t, phát hành
thc các ngân hàng không có quy trình kim toán cht ch dn s
không thng nht khi thc hin các cuc kim toán ni bcác
m toán ni b c th i vi tng
Bài vit - ThS. H Tu
honh v vic lp, t chc h m
m bo chng kim toán ni b thng nht kt qu.
các phòng giao dch, thì kim toán ni b phòng giao dch ch c tin
nh k do phòng kim toán ni b ti chi nhánh, hi s thc hin nên
giám sát ti phòng giao dch rng lo.
Mt khác, v u t chc b phn kim toán trong các ngân hàng vn
chu s qun lý ca Tng gc hoc, nên khó có s c lp trong
u qu công viu hành ca Tc, Gc.
Nói chung v thc cht b phn kim toán ni b máy kim tra
chuyên trách, ch yu thc hin kim tra li, cn
cho nhà qun tr ngân hàng.
3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tại ngân hàng Ngoại hối Hàn Quốc
Ngân hàng Ngoi hi Hàn Quc (Korea Exchange Bank KEB) là mt
trong các ngân hàng uy tín nht trong h thng ngân hàng Hàn Quc vi h
i lý tt Nam. Li nhung bình
t 38%.
Chính sách quản lý rủi ro của KEB gồm các công việc:
- Ti nhun có cân nhc bin
các ri ro tìm ki
mi
- Qun lý ri ro và qun lý nghip v c lp vi nhau
- Qun lý ri ro bao quát toàn b các hong kinh doanh ca KEB trên
ng dn lý rnh tính ng
- Qun lý các rng thông qua các hn mc và bn danh sách
kim tra.
- nh k xem xét li hn mc và các bn danh sách kim tra.
- và d liu qun lý rc chia s trong
toàn h thng ngân hàng
- a dng hóa ri ro mt cách hp lý phù hp vi chic ri ro tín dng ca
KEB
Bài vit - ThS. H Tu
- Xây dng, qu tác nghip.
Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro và quy trình quản lý rủi ro
Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro cc b trí t Hi s
v ph thu
u t chc qun lý ri ro ti KEB
- Hội đồng quản lý rủi ro: xây dng mc tiêu, chic, nhim v kinh
doanh, rc nhng ri ro và li nhun ca ngân
hàng nhm thit lp mt h thng kim soát và qun tr ri ro hiu qu
- Hội đồng thẩm định rủi ro tín dụng, hội đồng điều hành, hội đồng tín
dụng: t chc giám sát cht ch các hong kinh doanh theo quy trình, quy
ch tín dng xuyên m ri ro ca hong kinh doanh,
n pháp nhm gim thiu, hn ch ti ro, tn tht d
ng thi xem xét gii quyt và quynh nhng ri ro h thng.
- Hội đồng chuyên viên: phân tích, thnh, d ánh giá
nh k ri ro và các b phn nghip v ri ro ngoi t, tín thác, tín dng tác
nghip theo tng mng nghip v chuyên bit qua các h n
danh sách kim tra ca các phòng ban, t tác nghip
Vu t chc cht ch, tách bch khi hong kinh doanh nên h
thng qun lý ri ro ca KEB phát huy hiu qu và gim thiu ri ro, do vic
cnh báo tn tht d c thc hit
tín dng.
Quản lý rủi ro của KEB:
- n lý ri ro ca KEB gm 4 yu t:
Hng qun lý
ri ro
Hng thnh ri ro
Hu hành
Hng tín dng
Hng
chuyên viên
Các giao dch
ngoi t
Tài khon tín thác
Ri ro tín dng
Bài vit - ThS. H Tu
+ nh hn mc ri ro
+ i ro
+ Theo dõi ri ro
+ Quy trình qun lý ri ro
- ng ri ro:
+ ng kê
+ Da vào kinh nghim v ri ro ca các chuyên gia
+ Tính toán, phân tích, d báo
- Công tác theo dõi, kim tra, kim soát ri ro do mt b phn trc thuc
Hng qun tr c lp vi b phn kim soát ni b cm nhim, có
nhim v theo dõi, kim soát cht ch din bin, tình hình thc hin quy trình
qun tr ri ro.
- H thng báo cáo qun lý rc KEB xây dng có hiu qu và hiu
lc, cho phép thông tin t c tt c các cp ra quynh tín dng và hi
ng r ph thuc.
4. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho các NHTM Việt Nam:
- Xây du t chc qun lý ri ro phù hp vi quy mô và mc tiêu
hong ca tng ngân hàng.
- Xem xét s d
ng và d i ro trong quá trình hong ngân hàng.
- Tách bch và chuyên trách vai trò ca các thành viên trong H ng
qun lý rc bit là các thành viên trong Hng tín dng c là
thành viên Hng qun lý ri ro.
- y mnh công tác kim toán ni b trong vic kim tra, giám sát hot
ng kinh doanh c a ri ro.
- Xây dng h thng kim soát và qun lý ri ro riêng bit vi h thng
qun lý tín dng trc thuc Hng qun tr.
- Xây dng nhanh, áp dng hiu qu h thng xp hng tín dng ni b
nhm h tr tt cho công tác qun lý ri ro. Thc hin các khuyn ngh ca y
ban Basel v giám sát ngân hàng.
Bài vit - ThS. H Tu
- Xây d n lý ri ro vì theo kinh
nghic tp, hii nào có th
thay th c kinh nghia chuyên gia trong qun lý ri ro
Tài liệu tham khảo:
1. Quyết định số 36/2006/QĐ-NHNN ngày 01/08/2006 của Thống đốc
NHNN về quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ các tổ chức tín dụng.
2. Quyết định số 37/2006/QĐ-NHNN ngày 01/08/2006 của Thống đốc
NHNN về quy chế kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng
3. PGS. TS. Trần Huy Hoàng (2007), “Quản trị Ngân hàng thương mại”,
Nhà xuất bản lao động xã hội.