Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

đề cương lý thuyết môn thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.03 KB, 13 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP HẾT MÔN
MÔN: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Câu 1: Hãy phân tích các chức năng của thị trường chứng
khoán?
- Chức năng huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế.
Sự hoạt động của TTCK tạo ra cơ chế chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu.
TTCK cung cấp phương tiện huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư cho các doanh
nghiệp sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau: đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở
vật chất mới…
− Cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán.
Nhờ có TTCK mà các nhà đầu tư dễ dàng chuyển đổi chứng khoán họ sở
hữu thành tiền hoặc chứng khoán khác. Chức năng này đảm bảo cho TTCK hoạt
động một cách năng động và có hiệu quả.
− Chức năng đánh giá giá trị của doanh nghiệp và tình hình nền kinh tế.
TTCK là nơi đánh giá giá trị của doanh nghiệp và tình hình nền kinh tế một
cách tổng hợp và chính xác thông qua chỉ số giá chứng khoán trên thị trường.
− Chức năng giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô.
Thông qua TTCK, Chính phủ có thể mua hoặc bán trái phiếu chính phủ để
tạo ra nguồn thu bù đắp thâm hụt ngân sách và quản lý lạm phát. ngoài ra chính
phủ cũng có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm
định hướng đầu tư đảm bảo cho sự phát triển cân đối với nền kinh tế.
Câu 2: Hãy phân tích các mục tiêu và nguyên tắc hoạt động
của thị trường chứng khoán?
1.Mục tiêu của TTCK.
a. Hoạt động có hiệu quả.
− Giá cả được hình thành trên thị trường phải là giá được cân bằng giữa
cung và cầu và phải phản ánh được tức thời các thông tin có liên quan có thể ảnh
hưởng tới giá cả. Thiết lập cơ chế giao dịch nhạy bén có khả năng xác định giá
cả thị trường của các chứng khoán một cách chính xác.
− Cơ chế và các thủ tục giao dịch cần phải đảm bảo tính thanh khoản cao.
− Chi phí giao dịch trên thị trường phải được tối thiểu hóa.


− TTCK phải được tổ chức một cách thuận tiện cho những người sử dụng.
b. Điều hành công bằng.
− Các cơ quan điều hành thị trường phải xác lập các quy chế đảm bảo sự
cạnh tranh tự do, bình đẳng trên thị trường.
− Duy trì thị trường hoạt động lành mạnh, chống lại các trường hợp lũng
loạn thị trường và bóp méo giá gây thiệt hại cho nhà đầu tư.
c. Phát triển ổn định TTCK.
− Cần chú trọng phát hiện và loại trừ khả năng xảy ra khủng hoảng thị
trường.
− Cần có một cơ chế giao dịch đảm bảo thông suốt, thành lập các tổ chức tài
trợ chứng khoán hỗ trợ thị trường nhằm ngăn ngừa khả năng mất khả năng thanh
khoản chứng khoán với chứng khoán của công ty đang hoạt động tốt.
− Cần có các công cụ nhằm thực hiện ổn định giá cả trên TTCK.
2. Các nguyên tắc hoạt động của TTCK.
− Nguyên tắc cạnh tranh tự do: TTCK phải hoạt động trên cơ sở cạnh tranh
tự do. Các nhà phát hành, nhà đầu tư được tự do tham gia và rút khỏi thị trường.
− Nguyên tắc giao dịch công bằng: Mọi giao dịch phảI được thực hiện trên
cơ sở những quy định chung, những người tham gia vào thị trường đều được
bình đẳng thực hiện quy định chung này.
− Nguyên tắc công khai: Các tin tức có tác đọng đến sự thay đổi giá cả
chứng khoán cần được công khai cung câp cho nhà đầu tư nhằm tạo cơ hội và
ngăn chặn hành vi gian lận trong kinh doanh chứng khoán, lũng loạn thị trường.
− Nguyên tắc trung gian mua bán: Trên thị trường sơ cấp, nhà đàu tư không
mua trực tiếp từ nhà phát hành mà mua từ các nhà bảo lãnh phát hành. Trên thị
trường thứ cấp, thông qua nghiệp vụ môI giới kinh doanh, các công ty chứng
khoán mua chứng khoán giúp các nhà đầu tư hoặc bán cho nhà đầu tư khác.
Câu 3: Hãy phân tích các điều kiện để hình thành và phát triển
thị trường chứng khoán ở Việt Nam?
1. Đảm bảo tính vững mạnh, ổn định của nền kinh tế vĩ mô
Kinh tế phát triển, lạm phát đc kiềm chế, giá trị đồng nội tệ & mức LS ổn

định thì công chúng mới tin tưởg đầu tư vào CK -> TTCK mang lại thu nhập cao
cho nhà đầu tư
Kinh tế vi mô sa sút, nhà đầu tư từ chối đầu tư vào TTCK -> TTCK không
thể đạt được hoặc hoạt động không hiệu quả
2.Tạo ra hàng hóa đáp ứng được yêu cầu về số lượng & chất lượng để
giao dịch trên TTCK
Hàng hóa của TTCK chính là các Chứng khoán. Hiện nay VN có 1 số các
CK: Trái phiếu chính phủ, trái phiếu ngân hàng thương mại, cổ phiếu của các
cty cổ phần, nhưng số lượng chưa nhiều. Vì vậy, cần thúc đẩy mạnh việc chuẩn
bị hàng hóa qua các giải pháp: đẩy mạnh phát hành Trái phiếu chính phủ trung
& dài hạn ra trong & ngoài nước, tăng cổ phần hóa DNNN Mở rộng tuyên
truyền giáo dục & hướng dẫn quần chúng nhân dân trong tiết kiệm để đầu tư
chứng khoán.
3.Đảm bảo được lực lượng con người cần thiết, có chuyên môn về CK để
tham ra vào thị trường
Để xây dựng thành công TTCK phải có đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý,
đội ngũ những người kinh doanh CK, tổ chức thị trường, đội ngũ cán bộ quản lý
tài chính công ty đồng thời, thu hút 1 bộ phận đông đảo các nhà đầu tư có hiểu
biết về CK, sẵn sàng chấp nhận rủi ro tham gia vào thị trường
4.xây dựng & hoàn chỉnh các chính pháp lý đầy đủ & đồng bộ phục vụ
cho sự hoạt động của TTCK
để có thể thành lập & đưa TTCK vào hoạt động ổn định cần có những quy
định pháp luật làm cơ sở cho việc thành lập & hoạt động of TTCK. Trong điều
kiện nước ta hiện này, cần tiếp tục hoàn chỉnh & bổ sung để luật CK ngày càng
hoàn thiện.
Ngoài ra, cần bổ sung & hoàn thiện các bộ luật có liên quan để tạo nên 1 hệ
thống pháp luật đồng bộ làm cơ sở cho việc điều chỉnh các hoạt động của
TTCK
5.Đảm bảo các cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động của TTCK.
TTCK muốn h/đ phải có cơ sở vật chất kỹ thuật nhất định: hệ thống thiết bị

kỹ thuật in CK, hệ thống chuyển lệnh, ghép lệnh, hệ thống yết giá, hệ thống ký
gửi & thanh toán bù trừ So, cần đtư mua sắm trang thiết bị phục vụ thị trường,
đảm bảo hoạt động giao dịch & kiểm soát CK được nhanh chóng an toán & hiệu
quả.
Câu 4: Cổ đông sở hữu cổ phiếu thường có những quyền lợi gì?
Trên góc độ người đầu tư hãy so sánh cổ phiếu thường và trái
phiếu?
1.quyền lợi cổ đông thường
- Quyền tham dự & biểu quyết các vđề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ
đông, quyền đc thông tin & quyền kiểm tra các sổ sách & hồ sơ của cty thông
qua ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra.
- Quyền đối với tài sản cty:Quyền được nhận phần lợi nhuận của cty chia
cho các cổ đông dưới hình thức lợi tức cổ phần. Cổ đông thường còn có quyền
được chia phần giá trị tài sản còn lại khi thanh lý cty sau khi cty đã thanh toán
các khoản nợ & thanh toán cho cổ đông ưu đãi
- Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần: không được quyền trực tiếp
rút vốn ra khỏi cty, nhưng được quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần
dưới hình thức bán lại cổ phiếu, quà tặng, thừa kế.
2. so sánh
Cổ phiếu thường Trái phiếu
Giống
- đều là giấy tờ có giá
- là phương tiện huy động vốn của nhà phát hành
-mang lại lợi tức cho chủ thể nắm giữ nó
Khác Chủ thể - Là chủ sở hữu của cty cổ phần - Là chủ nợ của cty
Đặc
điểm
- không có thời hạn hoàn trả
- không được quyền trực tiếp rút vốn
ra khỏi cty chỉ có quyền chuyển

nhượng quyền sở hữu dưới hình thức
bán lại cổ phiếu, quà tặng, thừa kế.
- Rủi ro cao
- có thời hạn hoàn trả
- có thể chuyển nhượng hoặc
đến thời gian đáo hạn được
đòi vốn
- có tính ổn định, chứa đựng ít
rủi ro hơn cổ phiếu.
Quyền
lợi
- Hưởng lãi & chịu lỗ theo KQKD
tương ứng với phần vốn góp
- Được quyền tham gia họp đại
HĐCĐ, được biểu quyết những vđề
quan trọng, được bầu cử & ứng cử
HĐQT, được triệu tập đại HĐCĐ bất
thường
- Hưởng lãi suất cố định,
không phụ thuộc vào KQKD
- không
- Được chia phần giá trị tài sản
đầu tiên khi cty thanh lý, giải
thể
- Đc chia phần giá trị TS còn lại khi
thanh lý cty sau khi cty đã thanh
toán các khoản nợ & thanh toán cho
cổ đông ưu đãi
Câu 5: Cổ phiếu ưu đãi là gì? Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi
có những quyền lợi gì? Trình bày các dạng cổ phiếu ưu đãi?

1.k/n
Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong 1 cty đồng thời
cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này được hưởng 1 số quyền lợi ưu đãi
hơn so với các cổ đông thông thường.
2.quyền
- Quyền được hưởng mức cổ tức nhất định
- Quyền nhận được cổ tức trước các cổ đông thường, xác định = tỷ lệ % cố
định so với mệnh giá của cổ phiếu hoặc = số tiền nhất định in trên mỗi cổ phiếu.
- Quyền được ưu tiên thanh toán trước cổ đông thường nếu cty thanh lý, giảI
thể tương ứng với số cổ phiếu nắm giữ.
3.các loại Cổ phiếu ưu đãi
- Cổ phiếu ưu đãi tích lũy & ko tích lũy
+ Cổ phiếu ưu đãi tích lũy: là loại Cổ phiếu có tính chất đc đảm bảo thanh
toán cổ tức
+ Cổ phiếu ưu đãi ko tích lũy là loại Cổ phiếu mà khi cty gặp khó khăn ko
trả đc cổ tức trong 1 năm nào đó thì cổ đông ưu đãI cũng mất tiền nhận số cổ tức
- Cổ phiếu ưu đãi tham dự & Cổ phiếu ưu đãi ko tham dự
+ Cổ phiếu ưu đãi tham dự:Cổ đông nắm giữ Cổ phiếu này ngoài việc đc hg
cổ tức ưu đãI theo quy định còn đc hg thêm phần lợi tức phụ trội theo quy định
khi cty làm ăn có lãI cao
+ Cổ phiếu ưu đãi ko tham dự: cổ đông nắm dữ Cổ phiếu này chỉ đc hg cổ
tức ưu đãI cố định, ngoài ra ko đc hg thêm bất cứ phần LN nào
- Cổ phiếu ưu đãi có thể mua lại: là loại Cổ phiếu ưu đãi mà cty phát hành có
quyền yêu cầu mua lại cổ phiếu này với giá xác định.Giá mua lại được xác định
từ thời điểm phát hành ( thường bằng MG cộng thêm 1 số tiền nhất định có tính
chất đền bù cho nhà đầu tư khi cty mua lại Cổ phiếu ưu đãi
- Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi: là loại Cổ phiếu ưu đãi cho phép ng
mua có quyền chuyển đổi Cổ phiếu ưu đãi này sang các loại chứng khoán khác
& thường là Cổ phiếu thường của chính cty.
Câu 6: Trình bày các hình thức phát hành cổ phiếu mới của

công ty cổ phần?
1.Phát hành Cổ phiếu mới ko thu tiền: Loại phát hành Cổ phiếu mới này
làm thay đổi lượng Cổ phiếu lưu hành của cty nhưng ko làm tăng vốn cổ đông
của cty.
-Phát hành Cổ phiếu mới do chuyển phần LN giữ lại or phần dự trữ vào vốn
góp: Cty cổ phần có LN giữ lại để táI đầu tư hoặc khoản dự trữ lớn, cty có thể
quyết định chuyển phần LN giữ lại hoặc dự trữ vào vốn góp của cổ đông.
-Phát hành Cổ phiếu mới do trả cổ tức = Cổ phiếu: Cty phát hành 1 lượng
Cổ phiếu mới & phân chia cho cổ đông theo tỷ lệ Cổ phiếu hiện đang nắm giữ.
-Phát hành Cổ phiếu mới do tách or gộp Cổ phiếu:
+ thị Giá Cổ phiếu quá cao gây khó khăn cho nhà đầu tư -> cty có thể thu
hồi số Cổ phiếu cũ & thay thế = 1 lg Cổ phiếu mới nhiều hơn & quy định tỷ lệ
thay thế cụ thể.
+ Thị giá Cổ phiếu quá thấp ko có lợi cho uy tín cty -> cty có thể thu hồi số
Cổ phiếu mới cũ & thay thế = 1 lg Cổ phiếu mới ít hơn nhằm tăng giá TT 1 Cổ
phiếu
2.Phát hành Cổ phiếu mới có thu tiền:thu được tiền tăng vốn kinh doah &
vốn cổ đông
-Phát hành riêng lẻ: số Cổ phiếu mới phát hành đc bán trực tiếp trong pvi
giới hạn cho 1 số nhà đtư nhất định
+Phát hành Cổ phiếu mới dành quyền ưu tiên đặt trc cho cổ đông: Quyền ưu
tiên mua trước là quyền cho phép cổ đông hiện tại có cơ hội mua cổ phần trong
đợt phát hành mới trc khi đc cung ứng cho người khác nhằm bảo vệ cổ đông
không thiệt thòi vì loãng giá Cổ phiếu & quyền kiểm soát
+Chào bán Cổ phiếu cho người thứ 3: người thứ 3 là người có quan hệ chặt
chẽ với cty như: người quản lý cty, người lao động cty, các đối tác KD,…->
tăng vốn KD & tăng cường quan hệ với đối tác
-Chào bán ra công chúng: là phương pháp phát hành Cổ phiếu mới rộng rãI
ra công chúng cho tất cả các cá nhân & tổ chức đầu tư với điều kiện & thời gian
như nhau.

Câu 7: Dựa theo tính chất của trái phiếu thì trái phiếu được
chia làm mấy loại? Những điểm lợi và bất lợi đối với nhà phát
hành và người đầu tư khi sử dụng các loại trái phiếu trên là gì?
1.phân loại Trái phiếu theo t/c
- Trái phiếu có thể chuyển đổi:là loại Trái phiếu của cty cổ phần cho phép
tráI chủ đc chuyển đổi sang Cổ phiếu của cty phát hành
- Trái phiếu có quyền mua Cổ phiếu: là 1 loại Trái phiếu có kèm theo phiếu (
chứng khế) cho phép người CSH quyền được mua 1 số lượng Cổ phiếu nhất
định của cty phát hành.
- Trái phiếu có thể mua lại: là 1 loại Trái phiếu mà khi phát hành có quy
định trên Trái phiếu cho phép người phát hành được quyền mua lại 1 phần hoặc
toàn bộ Trái phiếu trước khi đến hạn
TP Nhà phát hành Người đầu tư
TP có
thể
chuyển
đổi
Lợi -tạo thêm khả năng huy động vốn
-LS Trái phiếu chuyển đổi<LS Trái
phiếu thông thường -> huy động được
vốn với LS thấp
-tráI chủ thực hiện chuyển đổi tác
động tốt cảI thiện cơ cấu vốn cty
-được đảm bảo hưởng LS cố
định, ko phảI gánh chịu rủi ro
cty
-có thể đc hg lợi nhìu hơn khi
giá cổ phiếu of cty phát hành
trên thị trường tăng lên
Bất lợi -cty ở vào thế bị động trong tổ chức

vốn, các cổ đông cũ phảI chia sẻ
quyền kiểm soát & thu nhập cho cổ
đông mới
-lợi tức chịu thuế of cty tăng lên & thu
nhập of cty bị giảm
-Khi chưa chuyển đổi or ko có
cơ hội chuyển đổi chỉ đc hg
mức lợi tức vs LS thấp hơn TP
thông thường
TP có
quyền
mua Cổ
phiếu
Lợi -Cty có thêm 1 phương tiện huy động
vốn khi cần thiết
-Chi phí huy động vốn thấp
-LS Trái phiếu này thấp hơn LS Trái
phiếu thông thg
-được đảm bảo hưởng một
khoản lợi tức nhất định về cơ
bản không phảI gánh chịu rủi
ro
-có k/n lựa chọn để trở thành
cổ đông, có đc thêm thu nhập
khí giá Cổ phiếu tăng
Bất
Lợi
-khi nhà đầu tư sử dụng quyền mua có
thể làm giá cổ phiếu trên thị trường bị
giảm

-phảI chấp nhận hg lợi tức
Trái phiếu với LS thấp
TP có
thể
mua lại
Lợi -có thể chủ động giảm bớt khoản nợ
theo chiều hưởng có lợi cho người
phát hành
Bất
Lợi
Câu 8: Mục tiêu và yêu cầu công khai thông tin đối với doanh
nghiệp được niêm yết chứng khoán? Khi doanh nghiệp được niêm
yết chứng khoán sẽ có những lợi thế và bất lợi thế gì?
1.Mục tiêu
-thông báo cho các nhà đtư những thông tin cần thiết về cty để các nhà đtư
lựa chọn đtư theo sự đánh giá của họ
-đảm bảo tính công bằng trong giao dịch & hình thành giá chứng khoán hợp
lý, góp phần vào sự phát triển của TTCK
2.Yêu cầu
-sự chính xác của thông tin: mọi thông tin của cty phảI chính xác, thông tin
ko chính xác dẫn đến quyết định đtư sai lầm. Việc quy định công khai thông tin
đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa thông tin công khai & bí mật
-Sự kịp thời của thông tin: các thông tin phảI đc cung cấp kịp thời cho nhà
đtư để giảm những qđịnh đtư sai lầm. Công khai nhanh chóng thông tin cty sẽ
giảm giao dịch nội bộ
-Sự công bằng về thông tin: các thông tin về công ty phảI phổ biến cho mọi
ng đtư. Sự công bằng về thông tin duy trì sự công bằng & thị trg cạnh tranh
hoàn hảo
3. những lợi thế và bất lợi thế Khi doanh nghiệp được niêm yết chứng
khoán

-lợi thế:
+dễ tạo sự hấp dẫn đối vs nhà đtư & công chúng
+dễ dàng phát hành các chứng khoán mới để huy động vốn vs chi phí huy
động thấp.
+việc mua bán các chứng khoán thường xuyên trên sở giao dịch giúp cho
việc xác định giá Cổ phiếu của cty 1 cách chính xác dựa trên quan hệ cung cầu
về chứng khoán
+ Giao dịch các chứng khoán tại SGD tạo điều kiện nâng cao uy tín & danh
tiếng của cty đối với công chúng.
-Bất Lợi:
+một số bí mật của cty cũng đc công chúng biết, điều này đôI khi gây những
bất lợi cho cty trong cơ chế thị trườngg
+Cty dễ trở thành mục tiêu đối với việc mua đứt hoặc sáp nhập cty
Câu 9: Nội dung chủ yếu của các nguyên tắc thực hiện đấu giá
chứng khoán ở SGDCK? Trình bày nội dung các loại lệnh giao
dịch?
1.nguyên tắc đấu giá ở SGDCK
-Ưu tiên về giá:giá đặt mua cao hơn & giá chào bán thấp hơn đc ưu tiên thực
hiện trước
-Ưu tiên về thời gian: khi các lệnh mua & lệnh bán có 1 mức giá, thì lệnh
nào đến sớm sẽ đc ưu tiên thực hiện trc.
-Ưu tiên về khối lượng: trong số những lệnh đặt hàng của khách hàng đến
cùng một lúc & có cùng 1 mức giá thì quyền ưu tiên dành cho khách hàng có
lệnh giao dịch đặt với số lượng lớn
2.nội dung các loại lệnh giao dịch
Lệnh giao dịch là chỉ thị của khách hàng cho ng môI giới thể hiện ý muốn
mua or bán chứng khoán theo y/c of họ đặt ra.
-Lệnh thị trg: là lệnh mua or bán chứng khoán thị trg ko nêu ra giá cụ thể,
nhưng đã bao hàm ý phảI bán or mua ngay vs giá có lợi cho khách hàng. Lệnh
thị trg đc ưu tiên hàng đầu trrong các thứ tự ưu tiên khi tham gia đấu giá.

-Lệnh giới hạn: là loại lệnh mà khách hàng đã đưa ra một mức giá gh cụ thể
y/c thực hiện giao dịch ko cao hơn giá đó nếu là mua or ko thấp hơn giá đó nếu
là bán
-Lệnh dừng: lệnh này được sử dụng để hạn chế thua lỗ or bảo vệ LN trong
KD chứng khoán. Nó là 1 lệnh “treo” vì nó sẽ ko đc thực hiện cho đến đạt or
vượt mức giá ấn định. Giá do khách hàng ấn định đc gọi là giá dừng.
Câu 10: Hãy phân tích các vai trò của công ty chứng khoán?
1.Vai trò huy động vốn: Cty chứng khoán là 1 trong những trung gian tài
chính có chức năng huy động vốn. Hay cty chứng khoán có vai trò làm chiếc cầu
nối & là kênh dẫn cho vốn chảy từ bộ phận này sang bộ phạn khác có nhu cầu
huy độngvốn. Cty chứng khoán thực hiện vai trò này qua h/đ về nghiệp vụ &
môi giới chứng khoán.
2.Vai trò hình thành giá cả chứng khoán: thông qua thị trường SGD CK,
cty chứng khoán cung cấp 1 cơ chế giá cả nhằm giúp nhà đtư có đc sự đánh giá
đúng thực tế & chính xác về giá trị khoản đtư of mình
3.Thực thi tính thanh khoản của chứng khoán: các nhà đtư luôn muốn có
đc k/n chuyển tiền mặt thành chứng khoán có giá trị & ngược lại trong mt đtư ổn
định. Các cty chứng khoán đã cung cấp cơ chế chuyển đổi rất quan trọng giúp
các nhà đtư phải chịu thiệt hại ít nhất khi đtư
4.Thúc đẩy vòng quay chứng khoán: các cty chứng khoán cũng góp phần
làm tăng vốn quay của chứng khoán, qua việc chú ý nhu cầu đtư, các cty này
cung cấp cho khách hàng những nhà đtư khác nhau. Các cty chứng khoán luôn
cải tiến các công cụ TC of mình, làm chúng phù hợp vs nhu cầu khách hàng:
tăng cg vốn, lãi cổ phần.
5.Dịch vụ tư vấn:
-thu thập thông tin phục vụ cho mục đích của khách hàng như hiệu quả vốn,
vấn đề rủi ro của khách hàng
-cung cấp thông tin về k/n thông tư khác nhau cũng như triển vọng ngắn &
dài hạn của các chứng khoán đầu tư đó trong tương lai
-tư vấn về đtư phù hợp vs môi trường đầu tư & nhu cầu khách hàng

Câu 11: Trình bày mối quan hệ giữa lãi suất trên thị trường,
giá trái phiếu và lãi suất của trái phiếu? Phân tích các nhân tố chủ
yếu ảnh hưởng đến giá trị thị trường của trái phiếu?
1.Mqh
-LSTT (thị trg) = LSDN -> giá TPHH (hiện hành) = MG & LSDN = LSHH
(hiện hành) = LSĐH (đáo hạn)
-LSTT < LSDN -> giá TPHH > MG & LSDN > LSHH > LSĐH
-LSTT > LSDN -> giá TPHH < MG & LSDN < LSHH < LSĐH
2.các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến giá trị thị trường của trái phiếu
-Sự biến động of LSTT: LS là nhân tố quan trọng a/h đến giá thị trường of
trái phiếu. Giá cả trái phiếu biến động ngược chiều vs sự biến động of LS. LS
tăng -> giảm giá trái phiếu đang lưu hành
-Những thay đổi về tình trạng TC of ng phát hành: đây là nhân tố a/h khá lớn
đến giá thị trg of trái phiếu. Nếu trái phiếu chưa đáo hạn, có dấu hiệu ko tốt nghi
ngờ khả năng thanh toán tiền lãi & gốc của người phát hành làm cho nhà đtư né
tránh đtư trái phiếu đó -> giá trái phiếu giảm xuống đáng kể
-lạm phát dự tính: lạm phát dự tính tăng -> LSTT tăng -> giá CK đang lưu
hành giảm để LSHH tăng cân bằng vs LSTT.
Câu 12: Hãy phân tích những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới
giá cổ phiếu trên thị trường?
1.Nhân tố nội tại gắn liền vs nga phát hành
-Nhân tố về kỹ thuật sx: chủ yếu thể hiện ở trình độ trang thiết bị máy móc
& công nghệ, tiềm năng nghiên cứu & phát triển
-Nhân tố về thị trg tiêu thụ: khả năng về cạnh tranh & mở rộng thị trg
-Nhân tố về TC: đây là nhân tố rất quan trọng, đặc biệt cơ cấu TC, tình hình
& kq TC hiện tại & k/n trong tg lai
-Nhân tố con ng: nhân tố này a/h đến toàn bộ h/đ of DN như: trình độ nghề
nghiệp of công nhân, chất lg ban lãnh đạo & quản lý DN
2.Nhân tố bên ngoài
-Nhân tố kinh tế & tiền tệ:

+Sự tiến triển của nền kinh tế quốc dân cũng như tình hình kinh tế khu vực
& tình hình kinh tế TG: Nếu kinh tế tưng trg, khả năng kinh tế có triển vọng tốt,
nhiều ng sẽ đtư vào cổ phiếu làm giá cổ phiếu tăng & ngc lại
+Lạm phát: có lạm phát ở mức độ cao làm LSTT tăng lên & k/n thu LN of
DN bị hạ thấp làm giá cổ phiếu giảm xuống.
+Tình hình biến động of LS: giá cổ phiếu trên thị trg có xu hg biến động ngc
chiều vs sự biến động of lS
+Chính sách thuế của nhà nước đối vs thu nhập từ CK: nếu khoản thuế đánh
vào khoản thu nhập từ cổ phiếu tăng lên sẽ làm giảm số ng đầu tư vào cổ phiếu
đó sẽ làm giảm giá cổ phiếu & ngược lại
-Nhân tố chính trị,XH: những biến động chính trị XH & quân sự chỉ a/h tức
thời đến giá cổ phiếu. Nếu biến động tác động tốt đến tình hình KD of DN thì
làm giá cổ phiếu tăng lên & ngược lại
3.Những nhân tố kỹ thuật of thị trg
Dựa vào kỹ thuật tổ chức thị trg & các thể thức h/đ của nó, ng ta có thể tác
động vào cung or cầu làm cho thị trg năng động & giảm bớt biến động CP quá
mức: thay đổi mức quy định về tiền đặt cọc trong mua, bán CK, cho phép bán
khống CK,
Câu 13: So sánh Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi?
Chỉ tiêu Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi
Giống - Do công ty cổ phần phát hành
- Là công cụ huy động vốn của thị trường vốn
- Không được hoàn lại vốn
- Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trên vốn đã đóng góp
Khác Quyền - Được quyền biểu quyết,
bầu cử và tham gia ứng cử
vào HĐQT
- Không có quyền biểu
quyết, bầu cử và tham gia
ứng cử vào HĐQT

Cổ tức Cổ tức thay đổi phụ thuộc
vào kết quả kinh doanh
Cổ tức là cố định
Thời hạn nhận
lại vốn góp
- nhận lại vốn góp sau cổ
phiếu ưu đãi khi công ty
thanh lý, giải thể
- nhận lại vốn góp sau cổ
phiếu thường khi công ty
thanh lý, giải thể
Số lượng - thường nhiều - thường ít
Câu 13: So sánh Cổ phiếu và trái phiếu?
Chỉ tiêu Cổ phiếu Trái phiếu
Giống - Là phương tiện thu hút vốn của nhà phát hành
- Là hình thức chuyển nhượng, thế chấp, thừa kế
- Là phương tiện kinh doanh của các nhà đầu tư
- đều được nhận lãi
Khác Là chứng chỉ góp vốn,
người sở hữu là cổ đông
Là chứng chỉ ghi nhận nợ,
người sở hữu là chủ nợ
Lợi tức cổ phiếu thay đổi
theo kết quả kinh doanh
của công ty
Lợi tức trái phiếu cố định
không phụ thuộc vào kết
quả kinh doanh của công
ty
Không có thời hạn cố đinh Có thời hạn cố định

Cổ động không được rút
vốn trừ khi cty thanh lý,
giải thể
Chủ nợ được hoàn vốn khi
hết hạn
Cổ đông có quyền sở hữu
và tham gia điều hành
công ty
Chủ nợ không có quyền sở
hữu và tham gia điều hành
công ty
Có tính rủi ro cao hơn trái
phiếu
Ít rủi ro hơn cổ phiếu
Do công ty cổ phần phát
hành
Được phát hành bởi công
ty TNHH và chính phủ
Cổ đông được nhận lại giá
trị vốn góp trước người
nắm giữ trái phiếu khi
công ty thanh lý, giải thê
Người nắm giữ trái phiếu
được nhận lại giá trị sau
cùng khi công ty thanh lý,
giải thể

×