Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

thiết kế công trình chung cư cao cấp an phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 129 trang )

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
12-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046















ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
13-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046




I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ðẦU TƯ CÔNG TRÌNH:
- Trong những năm gần ñây, quá trình ñô thị hoá ngày càng phát triển. Thu
nhập của người dân ngày càng cao. Kéo theo nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi cũng
ñuợc nâng cao. Họ mong muốn có ñược không gian yên tĩnh, thoáng ñãng
sau 1 ngày làm việc vất vả.
- Mặt khác, ñất ñai ngày càng eo hẹp cùng với sự công nghiệp hoá, hiện ñại
hoá ñất nước, ñòi hỏi cần phải xây dựng các công trình nhà ở cao tầng ñể
thay thế các công trình, khu dân cư ñã xuống cấp.
II. VỊ TRÍ XÂY DỰNG:
- Công trình nằm ở vị trí thoáng ñẹp, tạo nên sự hài hoà, hợp lý và hiện ñại
cho tổng thể quy hoạch khu dân cư.
- Công trình nằm trên trục giao thông chính, thuận lợi cho việc cung cấp vật
tư và giao thông ngoài công trình.
- Hệ thống cung cấp ñiện, nước trong khu vực ñã hoàn thiện có thể ñáp ứng
tốt các yêu cầu của công tác xây dựng.
- Khu ñất xây dựng bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ, không
có công trình ngầm bên dưới ñất nên rất thuận lợi cho công việc thi công.
III. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾT KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH:
III.1. Giải pháp mặt bằng:
- Mặt bằng công trình hình chữ nhật, chiều dài 52,9 m chiều rộng 28,0 m,
chiếm diện tích 1481 m
2
.
- Công trình gồm 18 tầng và 1 tầng hầm. Cốt
±
0,00 m ñược chọn là mặt
sàn tầng trệt. Mặt ñất tự nhiên tại cốt -1,50 m, mặt sàn tầng hầm tại cốt -
3,00 m. Chiều cao công trình là 59,5 tính từ mặt ñất tự nhiên.

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
14-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
- Tầng hầm: thang máy bố trí ở giữ, chỗ ñậu xe xung quanh. Ngoài ra còn có
bố trí các hệ thống kỹ thuật như trạm bơm, hố ga, thông gió, máy phát
ñiện.
- Tầng trệt và tầng lửng: có bố trí các cửa hàng nhằm phục vụ nhu cầu mua
sắm, các không gian sinh hoạt chung và các dịch vụ giải trí.
- Tâng kỹ thuật: bố trí các phương tiện kỹ thuật , ñiều hoà, thiết bị thông tin,

III.2. Giải pháp về mặt cắt:
- Tầng trệt cao 4,00 m, tầng lửng cao 2,80 m, tầng kỹ thuật cao 1,70 m.
- Các tầng còn lại cao 3,30 m.
III.3. Giải pháp về mặt ñứng hình khối không gian của công trình:
- Công trình có hình thức bố trí hợp lý, hình thức kiến trúc nhẹ nhàng, thanh
thoát. Thiết kế kiến trúc: các mặt ñứng bề thế hiện ñại, nghiêm trang,
không phô trương với cửa kính lớn và sơn nước.
- Công trình có vẻ ñẹp mỹ quan cho các trục ñường. ðường nét kiến trúc ở
mặt ñứng sử dụng các chi tiết mảng tường và cửa kính tạo thẩm mỹ cao,
hài hoà phù hợp với công năng sử dụng mang tính ñặc thù của một chung
cư.
III.4. Giải pháp hệ thống giao thông:
- Giao thông ngang là hệ thống hành lang rộng 2,40 m.
- Hệ thống giao thông ñứng là thang bộ và thang máy, bao gồm 01 thang bộ
và 03 thang máy, trong ñó có 02 thang máy chính và 01 thang máy chở

hàng và phục vụ y tế nên có kích thước lớn hơn.
- Thang bộ và thang máy bố trí ở chính giữa công trình, các căn hộ bố trí
xung quanh phân cách bởi hành lang nên khoảng cách ñi lại là ngắn nhất,
rất tiện lợi, hợp lý và ñảm bảo thông thoáng.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
15-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
III.5. Các giải pháp kỹ thuật cho công trình:
III.5.1. Hệ thống ñiện:
- Nguồn ñiện tiếp nhận từ hệ thống mạng ñiện thành phố. Công trình ñược
thiết kế dây ñiện chạy âm tường.
- Ngoài ra còn có máy phát ñiện dự phòng ñặt tại tầng hầm ñể phòng trường
hợp xảy ra sự cố.
III.5.2. Hệ thống nước:
- Nguồn nước lấy từ hệ thống cung cấp nước thành phố. Nước ñược dẫn vào
bể chứa ở tầng hầm và ñược hệ thống máy bơm tự ñộng, bơm nước ñến
từng phòng thông qua hệ thông gen.
- Ngoài ra có bể chứa nước ở tầng mái ñể phòng trường hợp áp lực nước yếu
không lên ñược các tầng cao và mất nước.
- Nước thải hầm vệ sinh ñược xử lý qua hệ thống bể tự hoại, nước thải sinh
hoạt ñược thải ra hệ thống cống chung của khu vực, ñảm bảo yêu cầu vệ
sinh môi trường.
III.5.3. Thông gió và chiếu sáng:
- Các hộ ñều có ban công thông gió và chiếu sáng. Ngoài ra còn có lắp ñặt
thêm máy ñiều hoà.

III.5.4. Hệ thống thoát rác:
- Rác thải ở mỗi tầng ñều ñược ñổ vào gen rác ñưa xuống gian rác và có bộ
phận ñưa rác ra ngoài.
- Gian rác ñược bố trí tại tầng hầm thiết kế kín ñáo, kỹ càng ñể tránh bốc
mùi gây ô nhiễm môi trường.
III.6. Giải pháp kết cấu:
III.6.1. Giải pháp sàn:
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
16-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
a. Hệ sàn sườn:
- Ưu ñiểm: tính toán và thi công ñơn giản, ñược sử dụng phổ biến.
- Nhược ñiểm: chiều cao dầm và ñộ võng của sàn là rất lớn khi vượt
khẩu ñộ lớn gây tốn vật liệu và không tiết kiệm không gian sử dụng.
b. Sàn nấm:
- Ưu ñiểm: chiều cao kết cấu giảm, tiết kiệm ñược không gian sử
dụng, thích hợp khi vượt khẩu ñộ vừa, thi công nhanh và ñơn giản vì
không cần lắp ñặt ván khuôn dầm.
- Nhược ñiểm: sàn phải có chiều dày lớn ñể chịu uốn và chọc thủng do
ñó làm tăng khối lượng sàn.
c. Sàn ứng lực trước:
- Ưu ñiểm: chiều dày sàn nhỏ nên giảm khối lượng sàn và giảm khối
lượng công trình, tiết kiệm không gian sử dụng, hiệu quả khi vượt
khẩu ñộ từ 8-12 m.
- Nhược ñiểm: thi công phức tạp, giá thành cao.

Kết luận: do công trình là dạng nhà cao tầng, có bước cột lớn lại phải
ñảm bảo vẻ mỹ quan cho các căn hộ cho nên ta lựa chọn giải pháp sàn
ứng lực trước.


III.6.2. Giải pháp vách cứng:
- Là hệ thống vách vừa làm nhiệm vụ chịu tải trọng thẳng ñừng vừa
chịu tải trọng ngang. Thích hợp ñối với các công trình cao tầng
- Không cần sử dụng hệ thống dầm nên kết hợp tốt với phương án sàn
không dầm. Giúp cho không gian bên trong nhà trở nên ñẹp và thông
thoáng hơn vì không bị dầm cản trở.
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
17-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
- Vách cứng ñược phân bố thành hệ lưới ñể ñỡ sàn và ñược nằm ẩn
trong góc các căn hộ ñồng thời sử dụng nội thất ñể che lại ñể ñảm
bảo vẻ thẩm mỹ.
III.6.3. Lựa chọn sơ bộ tiết diện các cấu kiện:
a. Chọn sơ bộ tiết diện vách cứng: Theo tiêu chuẩn xây dựng 198-
1997: nhà cao tầng – thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối:
- Khi thiết kế các công trình sử dụng vách và lõi cứng chịu tải trọng
ngang phải bố trí ít nhất 3 vách cứng trong 1 ñơn nguyên. Trục của 3
vách này không gặp nhau tại 1 ñiểm.
- Nên thiết kế các vách không thay ñổi về ñộ cứng cũng như kích
thước hình học.

- Trong tính toán ñộng ñất, vách cứng thường ñược bố trí sao cho ñộ
cứng của công trình theo 2 phương bằng nhau hoặc gần bằng nhau
ñể ñảm bảo chịu tác ñộng của ñộng ñất theo 2 phương.
- Không nên chọn khoảng cách giữa các vách cứng và từ vách cứng
ñến biên quá lớn.
- Vách cứng có chiều cao chạy suốt từ móng ñến mái, ñồng thời ñể
ñảm bảo ñiều kiện ñộ cứng không ñổi trên toàn bộ chiều cao của lõi
nên chiều dày vách của lõi cứng sẽ không thay ñổi theo suốt chiều
cao nhà.
- Chiều dày vách cứng phải ñảm bảo:
+ b

150 mm
+ b

1/20 chiều cao tầng.
Chọn sơ bộ chiều dày vách chịu lực là 400.


ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
18-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046












Mặt bằng bố trí vách cứng
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
19-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046

b. Chọn sơ bộ tiết diện sàn:
- Chiều dày bản sàn có dầm làm việc theo 1 hay 2 phương lấy theo tỷ
lệ h
s
= (1/40 – 1/45)l, l là chiều dài cạnh dài bản sàn.
- Chiều dày sàn không nhỏ hơn 18 cm cho khẩu ñộ 6-8 m; không nhỏ
hơn 22 cm cho khẩu ñộ 9-12 m cho tầng.
1 1 1 1
.10450 261 232
40 45 40 45
s
h l

   
= − = − = −
   
   
mm
Chọn h
s
= 250 mm

c. Chọn sơ bộ tiết diện dầm:
Dầm bao chọn theo kiến trúc 400x200.











ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
20-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046












Mặt bằng bố trí dầm
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
21-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
IV. ðẶC ðIỂM ðỊA CHẤT CÔNG TRÌNH:

Lớp

Tên ñất

Chiều
dày(m)

γ

tn

(KN/m
3
)

γ
h

(KN/m
3
)

W
(%)

W
L

(%)

W
P

(%)

k
(m/s)
N
30


ϕ
(°)

C
II

(KPa)

m

(MPa
-
1
)
E
(MPa)

1 ðất ñắp

0.8
2 Sét pha

5.7 21,5 26 15 24

11,5

2,3.10
-8
20


24
O
30’

12 0,04 22
3 Sét pha

4.8 18,5 26,8 31,2

36

22 2,5.10
-8
10

16 10 0,12 10
4 Cát pha

7.6 19,2 26,5 20 24

18 2,1.10
-7
17

18 25 0,09 14
5
Cát hạt
nhỏ và
trung

9.6 19,2 26,5 18 - - 3,5.10
-4
58

33
O
45’

1 0,04 30
6
Cát thô
lẫn ít
cuội sỏi

Rất dày

20,1 26,4 16 - - 2.10
-4
72

35
O
20’

2 0,03 37












ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
22-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
23-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046















CHƯƠNG I: THIẾT KẾ SÀN TẦNG ðIỂN HÌNH
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
24-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
THIẾT KẾ SÀN BÊ TÔNG ỨNG LỰC TRƯỚC LẦU 1

I. PHƯƠNG PHÁP TÍNH:
Hiện nay có 3 phương pháp phổ biên ñể phân tích sàn BTCT ứng lực trước:
- Phương pháp trực tiếp.
- Phương pháp khung tương ñương.
- Phương pháp phần tử hữu hạn.
Em lựa chọn phương pháp phần tử hữu hạn với sự trợ giúp của phần mềm
SAFE ñể sử dụng phân tích, tính toán và thiết kế sàn ứng lực trước.
II. XÁC ðỊNH TẢI TRỌNG:
II.1. Tĩnh tải:

Tải trọng của các lớp cấu tạo sàn:
Hình 1: mặt bằng lầu 1

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
25-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
chiề
u dày

TT

vật liệu
(m) kG/m
3
kG/m
2

n
kG/m
2

1 gạch ceramic 0.01 2000 20 1.2 24
2 vữa lót 0.03 1800 54 1.3 70.2
3 lớp vữa trát 0.015 1800 27 1.3 35.1
tổng cộng 101 129

Tải trọng do tường xây:
Tường cao 3.05 m qui về tải phân bố ñều trên sàn:

g
tc
t
= S
t
.h
t
.
t
= 87,6.3,05.1800 = 197 kG/m
2

g
tt
t
= g
tc
t
.n = 1,1.197 = 216 kG/m
2
Tổng tải trọng tác dụng lến sàn:
G
tc
= 101+197 = 298 kg/ m
2

G
tt
= 129+216 = 345 kg/ m
2


Tải trọng do tường tác dụng lên dầm:

Dầm 800x300:
g
t
= 0,2.2,5.1800 = 900 kG/m
Dầm 600x200:
g
t
= 0,2.2,7.1800 = 972 kG/m
Dầm 800x300:
g
t
= 0,2.3.1800 = 1080 kG/m

II.2. Hoạt tải:
Hoạt tải tiêu chuẩn:
γ
tc
s
g
tt
s
g
γ
. .
t t t t
g t h
γ

=
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
26-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
Sàn căn hộ: p
tc
= 150 kG/m
2
Sàn hành lang: p
tc
= 300 kG/m
2

Hoạt tải tính toán:
Sàn căn hộ:
p = 150.1,2 = 180 kG/m
2
Sàn hành lang:
p = 300.1,2 = 360 kG/m
2
III. TÍNH TOÁN SÀN BTCT ỨNG LỰC TRƯỚC:
II.1. Tải trọng cân bằng:
Tải trọng cân bằng phân bố ñều trên diện tích sàn và có giá trị bằng
(0,8-1) trọng lượng bản thân sàn.


II.2. Chia dải và xác ñịnh nội lực trong dải:
Mô hình kết cấu bằng phần mềm SAFE 12.0.0.
Chia ô sàn ra các dải, dải ñầu cột và dải giữa nhịp. Mỗi dải có bề rộng là
¼ nhịp về mỗi bên.











0,9. 0,9.0,25.2500 563
bal bt
W W
= = =
2
/
kG m
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
27-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046








Mômen trong các dải do tải trọng cân bằng gây ra:
Hình 2: mặt bằng kết cấu sàn lầu 1
Hình 3: bố trí các dải
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
28-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046








Hình 4: mômen trong dải theo phương x
Hình 5: mômen trong dải theo phương y
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH

-TRANG
29-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
II.3. Chọn quỹ ñạo cáp ứng lực trước:
Chọn quỹ ñạo cáp là ñường Reverse parabola như hình vẽ:


Chọn ñộ võng lớn nhất của cáp là 0,13 m ứng với chỗ có mômen lớn nhất
tại nhịp => Zc = 0,04
Do ñộ chênh lệch momen giữa các nhịp là lớn nên ñộ võng của cáp trong
các nhịp là khác nhau. Các nhịp có momen lớn thì ñộ võng lớn, nhịp có
momen bé thì ñộ võng bé. Cụ thể hình dạng cáp như sau:

Quỹ ñạo cáp dải X-1, X-7


Quỹ ñạo cáp dải X-2, X-3, X-5, X-6 phần sàn liên tục

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
30-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046





Quỹ ñạo cáp dải X-2, X-3, X-5, X-6 phần ñi qua lõi thang



Quỹ ñạo cáp dải X-4 và dải X-3, X-5 phần sàn hành lang



Quỹ ñạo cáp dải Y-1, Y-11

ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
31-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046




Quỹ ñạo cáp dải Y-2, Y-3, Y-4, Y-8, Y-9, Y-10 và Y-1, Y-11, Y-5, Y-7 phần
sàn liên tục




Quỹ ñạo cáp dải Y-6 và Y-5, Y-7 phần ñi qua lõi thang



Quỹ ñạo cáp dải Y-6, Y-7 phần ñi qua ô sàn trong lõi thang
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
32-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
II.4. Tính toán ứng suât trong cáp:
II.4.1. Ứng suất căng trước:
Thép ứng lực trước: cáp 7 sợi, ñường kính danh nghĩa 11,1 mm, với
diện tích tiết diện 74,19 mm
2

Giới hạn bền của thép f
pu
= 1860 Mpa, giới hạn chảy f
py
= 1690 Mpa
Chọn ứng suất căng trước f
pi
= 0,75.f
pu
= 0,75.1860 = 1395 Mpa
II.4.2. Tổn hao ứng suất trong cáp:

Thực tế rất khó xác ñịnh chính xác và tổng quát hoá tổn hao ứng suất
trong cáp, bởi nó phụ thuộc và rất nhiều yếu tố như ñặc tính của bê tông,
thép, ñộ ẩm, bảo dướng …. Do vậy em tính tổn hoa ứng suất trong cáp
theo tỷ lệ phần trăm trung bình như sau:
Tổn hao do ma sát: 2,5% trên 10 m dài của cáp.
Tổn hao do các nguyên nhân khác là 18% ứng suất trung bình của ứng
suất căng trước và ứng suất sau khi tổn hao ma sát.













ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
33-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
dải
L

(m)
hao ứng
suất do
ma sát
ứng suất
sau khi
tổn hao
ứng suất
trung bình

hao ứng
suất do
nguyên
nhân khác

ứng suất
hiệu quả
ứng lực
trước cho
1 cáp
X1 44.8 1562.4

12388

13169

2370.4

10798


8011.34

X2 44.8 1562.4

12388

13169

2370.4

10798

8011.34

X3 44.8 1562.4

12388

13169

2370.4

10798

8011.34

X4 44.8 1562.4

12388


13169

2370.4

10798

8011.34

X5 44.8 1562.4

12388

13169

2370.4

10798

8011.34

X6 44.8 1562.4

12388

13169

2370.4

10798


8011.34

X7 44.8 1562.4

12388

13169

2370.4

10798

8011.34

Y1 20.4 711.45

13239

13594

2447 11147

8270.19

Y2 20.4 711.45

13239

13594


2447 11147

8270.19

Y3 20.4 711.45

13239

13594

2447 11147

8270.19

Y4 20.4 711.45

13239

13594

2447 11147

8270.19

Y5 20.4 711.45

13239

13594


2447 11147

8270.19

Y6 20.4 711.45

13239

13594

2447 11147

8270.19

Y7 20.4 711.45

13239

13594

2447 11147

8270.19

Y8 20.4 711.45

13239

13594


2447 11147

8270.19

Y9 20.4 711.45

13239

13594

2447 11147

8270.19

Y10 20.4 711.45

13239

13594

2447 11147

8270.19

Y11 20.4 711.45

13239

13594


2447 11147

8270.19



Bảng 1: tổn hao ứng suất trong cáp
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
34-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
II.5. Tính toán số lượng cáp:
Ứng lực trước yêu cầu tại dải:

M: momen lớn nhất tại nhịp của dải do tải trọng cân bằng gây ra
S: ñộ võng lớn nhất tại nhịp
Số lượng cáp yêu cầu:


P: ứng lực trước cho 1 cáp


















yc
M
P
S
=
yc
P
n
P
=
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
35-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
dải

M
(kGm)
ñộ võng
tương
ứng
ứng lực
trướ
c yêu
cầu
ứng lực
trướ
c cho
1 cáp
số cáp cầ
n
thiết
chọn P chọn
bề rộng dả
i
(m)
khoảng
cách các
cáp
X1 2823.2

0.13 21717

8011.3

2.71073


3 24034 2.2 733
X2 10859

0.13 83534

8011.3

10.427

12 384545 4.4 367
X3 8645.5

0.13 66504

8011.3

8.30125

9 216306 2.9 322
X4 4166.6

0.13 32051

8011.3

4.00069

6 96136 1.4 233
X5 8675.1


0.13 66731

8011.3

8.32961

9 216306 2.9 322
X6 10992

0.13 84557

8011.3

10.5546

12 384545 4.4 367
X7 3051.4

0.13 23472

8011.3

2.92985

3 24034 2.2 733
Y1 3426 0.13 26354

8270.2


3.18661

6 99242 2.65 442
Y2 10267

0.13 78978

8270.2

9.54971

12 396969 5.3 442
Y3 7066.5

0.13 54358

8270.2

6.57277

9 223295 4.75 528
Y4 3737.3

0.13 28749

8270.2

3.47618

6 99242 4.2 700

Y5 2020.2

0.13 15540

8270.2

1.87901

3 24811 3.8 1267
Y6 1414.1

0.085

16636

8270.2

2.01156

3 24811 3.4 1133
Y7 2270.3

0.13 17464

8270.2

2.11163

6 99242 3.8 633
Y8 3637.8


0.13 27983

8270.2

3.38362

6 99242 4.2 700
Y9 7078.7

0.13 54452

8270.2

6.5841

9 223295 4.75 528
Y10 10216

0.13 78585

8270.2

9.50222

12 396969 5.3 442
Y11 3765.4

0.13 28965


8270.2

3.50228

6 99242 2.65 442


Bảng 2: số lượng cáp cần thiết trong dải
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP – CHUNG CƯ CAO CẤP AN PHÚ
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S PHẠM BÁ LINH
-TRANG
36-



SVTH: PHẠM XUÂN TÙNG LỚP 49XD MSSV: 4913035046
II.6. Kiểm tra ứng suất trong sàn:
II.6.1. Lúc buông neo:
Lúc buông neo, sàn chịu tác dụng của tải trọng bản thân sàn và lực ứng
trước.
Lực ứng trước cho từng dải:

n: số lượng cáp ứng lực trước trong dải.
A
ps
: tiết diện cáp ứng lực trước.
f
pe
: ứng lực trước hiệu quả trong 1 cáp sau khi trừ ñi tổn hao ứng
suất do ma sát

Ứng suất trong dải:

Diện tích tiết diện mặt cắt ngang của dải
Momen kháng uốn của mặt cắt ngang
ðiều kiện kiểm tra: ứng suất trong dải không ñược lớn hơn ứng suất
cho cho phép cho sau:
Ứng suất nén cho phép:
Ứng suất kéo cho phép:
Tại cột:
Tại nhịp:
Nhận thấy ứng suất nén cho phép là rất lớn nên ta không cần kiểm tra
ứng suất nén.





. .
ps pe
P n A f
=
t
P M
f
A S
= ±
. :
d s
A b h
=

2
.
:
6
d s
b h
S =
'
0,6. 0,6.25 15
c
f Mpa
= =
'
0,5. 0,5. 25 2,5
c
f Mpa
= =
'
0,25. 0,25. 25 1,25
c
f Mpa
= =

×