Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 2
Nội dung
Trang
CHƯƠNG I. Giới thiệu về Công ty 03
CHƯƠNG II. Phân tích tình hình tài chính 07
CHƯƠNG III. Nhận xét, kiến nghị 20
CHƯƠNG IV. Phụ lục : Báo cáo Tài chính Công ty 22
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ – THƯƠNG MẠI SMC
Sơ lược quá trình hình thành và phát triển
Năm 1988: Cửa hàng Vật liệu xây dựng số 15 thuộc trung tâm Bán buôn bán lẻ Vật liệu xây
dựng Miền Nam được thành lập với tổng số nhân sự là 09 người.
Năm 1996: Tháng 5/1996 chuyển đổi Cửa hàng Vật liệu xây dựng số 15 thành Xí nghiệp sản
xuất kinh doanh Vật liệu Xây dựng Số 1 với tổng số nhân sự là 38 người, đây là cột mốc đánh
dấu bước chuyển biến mới trên con đường phát triển của SMC
Năm 1998: Thương hiệu SMC chính thức ra đời, SMC là viết tắt của “Steel Materials Company”
Năm 2002: SMC nhận Huân chương Lao động hạng 3 và cũng là năm Logo SMC chính thức ra
đời với biểu tượng của 2 thanh thép vừa sắc bén, vừa mềm dẻo đang liên kết vào nhau, nó mang
theo hình ảnh cách điệu của 3 từ SMC và màu sắc xám trắng của ánh thép, xanh đen của sự bền
vững.
Năm 2004: SMC cổ phần hóa và chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại SMC với tổng vốn điều lệ 25 tỷ đồng.
Năm 2006: SMC chính thức lên Sàn giao dịch Chứng khoán và niêm yết tại Sở giao dịch chứng
khoán Tp.HCM với mã chứng khoán: SMC
Năm 2007: Ngày 25/6/2007 Công ty TNHH MTV SMC Phú Mỹ ra đời, là đơn vị thành viên đầu
tiên của SMC với diện tích 2,3ha tại Khu Công Nghiệp Phú Mỹ 1, Bà Rịa Vũng Tàu.
Năm 2008 SMC nhận Huân chương Lao Động Hạng 2.
Tháng 5/2008, SMC lắp đặt hoàn chỉnh và đưa vào hoạt động Trung tâm Gia Công – Chế biến
thép lá cuộn (Coil Center) tại Công ty TNHH MTV SMC Phú Mỹ, đánh dấu bước khởi đầu trong
hoạt động gia công chế biến thép của SMC.
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 4
Ngày 10/11/2008 SMC thành lập Công ty TNHH MTV SMC Bình Dương tại KCN Đồng An –
Bình Dương, với sự ra đời của 02 đơn vị thành viên trong năm 2007 và 2008 nâng tổng số nhân
sự của SMC lên 224 người.
Năm 2009: Với định hướng chiến lược là trở thành một trong những nhà phân phối các sản phẩm
thép lớn và chuyên nghiệp hàng đầu Việt Nam, SMC không ngừng mở rộng quy mô và mạng
lưới sản xuất kinh doanh.
Ngày 03/07/2009 Công ty TNHH MTV SMC Hiệp Phước ra đời.
Ngày 14/12/2009 Công ty TNHH MTV Kinh doanh Thép ra đời.
Năm 2010: SMC đã hoàn thành mục tiêu chiến lược 05 (năm) năm 2006 – 2010 với tổng sản
lượng tiêu thụ đạt 558 ngàn tấn, trong đó 540 ngàn tấn thép các loại và 18 ngàn tấn xi măng, lợi
nhận sau thuế đạt 82 tỷ đồng, SMC khẳng định được vị thế hàng đầu của nhà phân phối thép
chuyên nghiệp khu vực phía Nam.
Năm 2011: Ngày 10/06/2011 thức đưa nhà máy Cơ Khí Thép đi vào hoạt động với 2 hệ thống
thiết bị xả băng thép tấm dày đến 16mm và thiết bị cắt tờ dày đến 20mm.
Hình 1.1: Logo của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư – Thương Mại SMC
Lĩnh vực hoạt động
Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu các loại sắt thép, hàng kim khí, vật liệu xây dựng, hàng
trang trí nội thất và thiết bị xây lắp các loại, các thiết bị cơ khí, khung kho, nhà xưởng bằng cấu
kiện nhôm, thép, inox.
Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, sửa chữa nhà ở và
trang trí nội ngoại thất theo quy định của pháp luật.
Lập dự án đầu tư xây dựng, tư vấn, thiết kế và kinh doanh nhà ở theo quy định của pháp luật.
Kinh doanh các mặt hàng điện máy kim khí, bách hóa, hàng tiêu dùng, hàng thực phẩm.
Dịch vụ giao nhận, kho vận hàng hóa nội địa và hàng xuất nhập khẩu.
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 5
1.3 Sơ đồ tổ chức Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM
SOÁT
TP
KDCT
TP
KDTH
TP
GNXV
TBP XUẤT NHẬP
KHẨU
TBP THU
MUA
GIÁM ĐỐC CƠ
KHÍ SMC
GIÁM ĐỐC SMC
PHÚ MỸ
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC
GIÁM ĐỐC SẢN
XUẤT
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC
GIÁM ĐỐC TÀI
CHÍNH
TP.TÀI
CHÍNH
TBP.KS
NỘI BỘ
TB.QL&KS
NỘI BỘ
TP.KẾ
TOÁN
KHỐI HCNS
TBP.NHÂN
SỰ
TBP.HÀNH
CHÍNH
TBP.MARKE
TING
TBP.DỰ ÁN
TBP.KỸ
THUẬT
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC
GIÁM ĐỐC HÀNH
CHÍNH
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC
GIÁM ĐỐC ĐIỀU
HÀNH
GIÁ
M
ĐỐC
CHI
NHÁ
NH
SMC
ĐÀ
NẴN
G
GIÁ
M
ĐỐC
CÔN
G TY
SMC
BÌNH
DƯƠ
NG
GIÁ
M
ĐỐC
CÔN
G TY
SMC
HIỆP
PHƯ
ỚC
GIÁ
M
ĐỐC
CÔN
G
TY
SMC
HÀ
NỘI
GIÁ
M
ĐỐC
CÔN
G
TY
KINH
DOA
NH
SMC
CH.TRƯỞNG
CH.TRƯỞNG
TP
DATT
GIÁ
M
ĐỐC
KIN
H
DOA
NH
DỰ
ÁN
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 6
Các công ty thành viên và liên doanh, liên kết trong hệ thống SMC
Các thành tích nổi bật
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2000.
Huân chương Lao động hạng 3 do Nhà nước khen tặng năm 2002.
Huân chương Lao động hàng 2 do Nhà nước khen tặng năm 2007.
Top 500 doanh nghiệp có doanh thu lớn nhất Việt Nam năm 2007, 2008.
Giải thưởng doanh nghiệp tổ chức và phát triển hệ thống phân phối tốt nhất năm 2008.
Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2007, 2008, 2009.
Thương hiệu nổi tiếng quốc gia năm 2010.
Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2005, 2007, 2008, 2010, 2011.
Giải thưởng Thương Mại Dịch Vụ Việt Nam năm 2008, 2009.
Giải thưởng Doanh Nhân Sài Gòn tiêu biểu năm 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011.
Bằng khen hoàn thành xuất sắc Công tác xã hội từ thiện năm 2009.
Cúp thành tựu 10 năm “Đồng hành vì người nghèo” năm 2010.
Thành tích dẫn đầu danh sách “Những Công ty hoạt động hiệu quả nhất năm 2010” trong báo
cáo "Những Công ty Việt Nam hoạt động hiệu quả nhất" năm 2010 của Profiles International
Vietnam bình chọn
CHI
NHÁNH
SMC
ĐÀ
NẴNG
CÔNG
TY
TNHH
KINH
DOANH
THÉP
SMC
CÔNG
TY
CỒ
PHẦN
SMC
HÀ
NỘI
CÔNG
TY
TNHH
MTV
SMC
HIỆP
PHƯỚC
CÔNG
TY
TNHH
MTV
CƠ
KHÍ
SMC
CÔNG
TY
TNHH
MTV
SMC
BÌNH
DƯƠNG
CÔNG
TY
TNHH
THÉP
SMC
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ-
THƯƠNG MẠI SMC
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
A. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
Từ ngày
01/01/2012 đến
ngày 31/12/2012
Từ ngày
01/01/2011 đến
ngày 31/12/2011
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
8.975.490.908.138
8.979.224.406.633
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
2
11.824.009.729
39.459.667.597
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
VI 13
8.963.666.898.409
8.939.764.739.036
4. Giá vốn hàng bán
11
VI 14
8.718.720.305.529
8.625.915.474.845
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
244.946.592.880
313.849.264.191
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI 15
31.830.480.551
37.211.653.498
7. Chi phí tài chính
22
VI 16
79.944.710.100
145.649.353.881
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
67.873.071.181
97.497.444.493
Chi phí (hoàn nhập) dự phòng đầu tư tài chính
1.062.014.790
29.979.850.173
8. Chi phí bán hàng
24
VI 17
81.444.677.920
80.930.500.794
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
VI 18
69.262.523.895
58.564.723.211
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
46.125.161.516
65.916.339.803
11. Thu nhập khác
31
VI 19
37.945.697.207
31.881.284.148
12. Chi phí khác
32
VI 20
8.240.026.754
10.923.723.852
13. Lợi nhuận khác
40
29.705.670.453
20.957.560.296
14. Lợi nhuận từ đầu tư vào cty liên kết
45
(1.382.189.533)
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
74.448.642.436
86.873.900.099
16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
VI 21
15.606.304.004
12.897.206.118
17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
52
(10.493.851.083)
853.222.571
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
69.336.189.515
73.123.471.410
19. Lợi ích của cổ động thiểu số
61
757.876.196
710.124.707
20. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông cty mẹ
62
68.578.313.319
72.413.346.703
21. Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu
63
2.324
2.903
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 8
Phân tích doanh thu thuần: (đvt: VND)
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
01/01/2012 đến
ngày 31/12/2012
01/01/2011 đến ngày
31/12/2011
Tỉ lệ
2012/2011
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
10
VI 13
8.963.666.898.409
8.939.764.739.036
100,27%
Năm 2012 là một năm kinh tế đầy khó khăn đối với các doanh nghiệp. Nhưng với chính sách
hợp lý thì công ty cũng đã đạt mức doanh thu gần bằng với năm 2011. Và với mức giảm như vậy
sẽ đòi hỏi ban lãnh đạo phải có những chính sachq hợp lý trong năm 2013 để tiếp tục đưa SMC
trên đà tăng trưởng và cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành.
Phân tích lợi nhuận gộp(đvt: VND)
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
01/01/2012 đến
ngày
31/12/2012
01/01/2011 đến
ngày
31/12/2011
Tỉ lệ
2012/2011
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
20
244.946.592.880
313.849.264.191
78,05%
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp của công ty trong năm 2012 giảm so với năm 2011 nhưng không tỷ lệ với tỷ lệ
giảm của doanh thu thuần, điều này chứng tỏ giá vốn hàng bán của năm 2012 tăng cao hơn nhiều
so với 2011.
Phân tích lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(đvt: VND)
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
01/01/2012
đến ngày
31/12/2012
01/01/2011
đến ngày
31/12/2011
Tỉ lệ
2012/2011
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
30
46.125.161.516
65.916.339.803
70%
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – [Giá vốn hàng bán + Chi phí bán
hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp]
Lợi nhuận thuần của công ty giảm 30% so với năm 2011.
Tổng lợi nhuận trước thuế(đvt: VND)
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
01/01/2012
đến ngày
31/12/2012
01/01/2011
đến ngày
31/12/2011
Tỉ lệ
2012/2011
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
50
74.448.642.436
86.873.900.099
86%
Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2012 giảm 14% so với 2011.
Lợi nhuận sau thuế: (đvt: VND)
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
01/01/2012
đến ngày
31/12/2012
01/01/2011
đến ngày
31/12/2011
Tỉ lệ
2012/2011
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
60
69.336.189.515
73.123.471.410
95%
Những con số này cho thấy quá trình hoạt động kinh doanh của công ty SMC 2011 đến 2012.
Đây là thời điểm thăng trầm của nền kinh tế việt nam nói chung và công ty SMC nói riêng. Năm
2012, do ảnh hưởng khủng hoảng kinh tế nên công ty chịu ảnh hưởng nặng nề, công ty đã đề ra
nhiều biện pháp để đối phó nên lợi nhuận sau thuế đạt gần 70 tỷ đồng.
Trên đây là bản phân tích về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty SMC từ năm 2011 đến
năm 2012. Mặc dù có nhiều khó khăn nhưng công ty luôn đạt được những con số đầy ấn tượng.
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 10
B. PHÂN TÍCH CÁC TỈ SỐ TÀI CHÍNH
Tỉ số thanh toán
khả năng thanh toán hiện hành
CR =
à ả ư độ
ợ ắ ạ
2012
2011
Tài sản lưu động
1.723.024.746.334
2.047.189.859.482
Nợ ngắn hạn
1.406.075.733.202
1.756.203.479.897
CR
1,23
1,17
Năm 2012, một đồng nợ ngắn hạn thì có 1,23 đồng tài sản lưu động bù đắp. Chỉ số này cho thấy
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty là khá ổn định.
Khả năng thanh toán nhanh
QR=
à ả ư độ ồ
ợ ắ ạ
2012
2011
Tài sản lưu động
1.723.024.746.334
2.047.189.859.482
Tồn kho
372.737.276.849
423.086.697.529
Nợ ngắn hạn
1.406.075.733.202
1.756.203.479.897
CR
0,96
0,92
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 11
Với số liệu này cho thấy khả năng thanh toán nhanh an toàn, công ty đã giảm được lượng hàng
tồn kho so với năm 2011.
Tỉ số cơ cấu vốn
Tỉ số nợ
DR =
ổ ợ
ổ à ả
2012
2011
Tổng tài sản
2.140.287.940.402
2.375.261.909.296
Tổng nợ
1.551.187.852.029
1.800.009.322.203
DR
0,72
0,75
Qua hai năm 2011 và 2012 cho thấy tổng nợ trên tổng tài sản giảm từ 75% xuống còn 72% cho
thấy nguồn lực của công ty khá ổn định
Khả năng thanh toán lãi vay (KNTTLV)
KNTTLV =
ợ ậ ầ ừ đ
ổ ã
2012
2011
Lợi nhuận thuần từ hđkd
46.125.161.516
65.916.339.803
Lãi vay
67.873.071.181
97.497.444.493
KNTTLV
0,68
0,68
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 12
Các tỉ số hoạt động
vòng quay các khoản phải thu (VQCKPT)
VQCKPT =
á ả ả
2012
2011
Doanh thu thuần
8.963.666.898.409
8.939.764.739.036
Các khoản phải thu
1.092.160.256.750
1.187.249.323.760
VQCKPT
8,21
7,53
Chỉ số cho ta biết được kỳ thu tiền bình quân khoảng 1-2 tháng. Đây cũng là đặc điểm của ngành
thép
Vòng quay hàng tồn kho (VQHTK) (ngày)
VQHTK =
ồ
2012
2011
Doanh thu thuần
8.963.666.898.409
8.939.764.739.036
Tồn kho
372.737.276.849
423.086.697.529
VQHTK
24
21
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho
không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 13
Vòng quay tài sản(lần)
VQTS =
ổ à ả
2012
2011
Doanh thu thuần
8.963.666.898.409
8.939.764.739.036
Tổng tài sản
2.140.287.940.402
2.375.261.909.296
VQTS
4,2
3,8
Chỉ số cho thấy khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp khá hiệu quả
Vòng quay tài sản cố định
2012
2011
Doanh thu thuần
8.963.666.898.409
8.939.764.739.036
Tài sản cố định
199.432.210.420
180.998.466.745
VQTS
45
49
Chỉ số cho thấy một đồng TSCĐ sẽ cho doanh thu 45 đồng trong năm 2012.
Các tỉ số sinh lợi
Tỉ số lãi ròng trên doanh thu(ROS)
ROS =
2012
2011
Doanh thu thuần
8.963.666.898.409
8.939.764.739.036
Lợi nhuận sau thuế
69.336.189.515
73.123.471.410
ROS
0.01
0.01
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 14
ROS = 0.01% năm 2011 và bằng năm 2012.
Suất sinh lợi so với tài sản(ROA)
ROA =
à ả
2012
2011
Tài sản
2.140.287.940.402
2.375.261.909.296
Lợi nhuận sau thuế
69.336.189.515
73.123.471.410
ROA
0.03
0.03
ROA không đổi từ năm 2011 đến năm 2012
Suất sinh lợi so với vốn chủ sở hữu(ROE)
ROE =
ố ủ ở ữ
2012
2011
Vốn chủ sở hữu
583.905.867.815
570.812.668.740
Lợi nhuận sau thuế
69.336.189.515
73.123.471.410
ROE
0.12
0.13
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 15
C. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán.
1
Tiền và các khoản tương đương tiền.
12/31/2012
1/1/2012
Tiền mặt
1,904,084,313
498,908,600
Tiền gửi ngân hàng
(*)
156,925,614,276
142,658,410,046
Cộng
158,829,698,589
143,157,318,646
(*) Trong đó, bao gồm các khoản tiền gửi ngân hàng có gốc ngoại tệ là 242,881.99 USD tương
đương 5,052,674,039 đồng.
2
Đầu tư ngắn hạn
12/31/2012
1/1/2012
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
10,771,245,925
12,476,275,919
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
-3,088,147,925
-4,346,415,305
Cộng
(*)
7,683,098,000
8,129,860,614
(*) Chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn và trích lập dự phòng tại thời điểm 31/12/2012
(**) Trong năm 2012, Công ty đã nhận được cổ tức được chia từ các công ty này bằng tiền là
812.993.300 đồng và bằng cổ phiếu là 72.730 cổ phiếu
3
Tài sản cố định
hữu hình
Nhà cửa, vật
kiến trúc
Máy móc
thiết bị
Phương tiên
vận tải
Dụng cụ quản
lý
CỘng
Nguyên giá
Số dư đầu năm
26,324,680,901
186,929,800
8,436,389,631
13,468,075,312
48,416,075,644
Tăng
9,159,008,483
41,300,000
9,200,308,483
Số dư cuối kỳ
26,324,680,901
186,929,800
17,595,398,114
13,509,375,312
57,616,384,127
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 16
Số dư đầu năm
2,351,194,000
136,945,010
5,878,882,601
6,103,384,632
14,470,406,243
Tăng
1,327,408,140
8,439,114
1,574,439,683
2,675,769,941
5,586,056,878
Số dư cuối kỳ
3,678,602,140
145,384,124
7,453,322,284
8,779,154,573
20,056,463,121
Số dư đầu năm
23,973,486,901
49,984,790
2,557,507,030
7,364,690,680
33,945,669,401
Số dư cuối kỳ
22,646,078,761
41,545,676
10,142,075,830
4,730,220,739
37,559,921,006
Tại ngày 31/12/2012, tài sản cố định hữu hình có giá trị còn lại là 15.436.662.034 đồng được thế
chấp tại các ngân hàng để đảm bảo cho các khoản vay của Công ty như được trình bày tại thuyết
minh số V.12.
4
Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất
Phần mềm
Cộng
Nguyên giá
Số dư đầu năm
37,332,567,430
342,393,816
37,674,961,246
Số dư cuối kỳ
*
37,332,567,430
342,393,816
37,674,961,246
Hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm'
321,280,000
229,570,160
550,850,160
Tăng
60,254,556
67,096,987
127,351,543
Giảm
0
Số dư cuối kỳ
381,534,556
296,667,147
678,201,703
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm
37,011,287,430
112,823,656
37,124,111,086
Số dư cuối kỳ
36,951,032,874
45,726,669
36,996,759,543
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 17
13.
Nợ dài hạn
31/12/2012
1/1/2012
Vay và nợ dài hạn
(*)
22,316,034,377
Dự phòng trợ cấp mất việc
làm
159,563,915
Doanh thu chưa thực hiện
71,232,897,960
Cộng
93,548,932,337
159,563,915
Công ty đã đăng ký thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ 11 ngày
06/11/2012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Theo do, vốn điều lệ
theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 295.183.610.000 đồng tương đương
29.518.361 cổ phần, mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phần.
Cổ phiếu
31/12/2012
40,909
Số lượng cổ phiếu được phép phát hành
29,518,361
24,600,105
Số lượng cổ phiếu đã được phát hành và
góp vốn
29,518,361
24,600,105
- Cổ phiếu thưởng
29,518,361
24,600,105
Số lượng cổ phiếu mua lại
(6,718)
(6,718)
- Cổ phiếu thường
(6,718)
(6,718)
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
29,511,643
24,593,387
- Cổ phiếu thường
29,511,643
24,593,387
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 18
Tính đến 31/12/2012, Công ty đã mua lại 6.718 cổ phần với giá mua 21.120 đồng/ CP
làm cổ phiếu quỹ
(c ) Trong năm 2012, Công ty đã sử dụng Quỹ đầu tư phát triển để làm nguồn
điều chỉnh cho Thuế TNDN các năm trước được quyết toán tại Công ty và công ty Con (
100% vốn đầu tư). Đây là khoản thuế TNDN phải sử dụng nguồn từ lợi nhuận các năm
trước, nhưng do lợi nhuận sau thuế các năm trước 2012 đã được phân phối hết vào các
Quỹ Đầu tư phát triển và chia cổ tức. Do đó Công ty sử dụng Quỹ đầu tư phát triển để
làm nguồn cân đối các khoản chi phí thuế TNDN này, không làm ảnh hưởng đến lợi
nhuận thực phát sinh của năm 2012
(*) Lợi nhuận sử dụng phân phối
- Lợi nhuận lũy kế đến 01/01/2012
1,565,377,561
- Lợi nhuận sau thuế phát sinh năm 2012
(*)
83,619,831,550
- Trích lập quỹ dự phòng tài chính từ lợi nhuận năm 2011
(3,555,958,822)
- Trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận năm 2011
(9,705,171,250)
- Trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi từ lợi nhuận năm
2011
(6,304,098,824)
- Thù lao Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát đợt 2/2011
(190,000,000)
- Trả cổ tức (đợt cuối) năm 2011 bằng tiền
(**)
(14,755,825,000)
- Thù lao Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát dơt59
1/2012
(184,000,000)
- Trà cổ tức ( đợt 1 ) năm 2012 bằng tiền
(***)
(23,609,314,400)
Lợi nhuận lũy kế đén 31/12/2012
26,880,840,815
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 19
(*) Trong đó bao gồm: khoản lợi nhuận năm 2011 của các công ty con là 39.181.229.525
đồng, điều về sử dụng phân phối cho năm 2011, và lợi nhuận năm 2012 của các công ty
con là 9.000.000.000 đồng điều về sử dụng chia cổ tức cho năm 2012 theo Nghị quyết
ĐHĐCĐ thường niên năm 2012.
(**) Ngày 11 tháng 01 năm 2012, Hội đồng Quản trị công ty thống nhất thông qua việc
chia cổ tức đợt 2 năm 2011 bằng tiền là 5% trên mệnh giá theo Nghị quyết số 28/NQ-
HĐQT ngày 11/1/2012.
(***) Ngày 29 tháng 06 năm 2012, Hội đồng Quản trị Công ty thống nhất thông qua việc
chia cổ tức đợt 1 năm 2012 bằng tiền là 8% trên mệnh giá theo Nghị quyết số 171/NQ-
HĐQT ngày 29/06/2012.
Thông tin bổ sung Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Từ ngày 01/01/2012
đến 31/12/2012
Từ ngày 01/01/2011
đến 31/12/2011
15
Doanh thu
Doanh thu bán hàng hóa
7,032,557,999,286
7,211,208,851,284
Doanh thu cung cấp dịch
vụ
1,513,128,900
665,160,000
Hàng bán bị trả lại
(3,275,393,229)
(3,203,884,967)
Giảm giá hàng bán
(6,258,490,388)
Cộng
7,024,537,244,569
7,208,670,126,317
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 20
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Doanh thu và lợi nhuận 2012
- Doanh thu thực hiện năm 2012 đạt 97.6% so với năm 2011
- Lợi nhuận thực hiện năm 2012 tăng 47% so với năm 2011
- Trong năm 2012, giá thép thị trường và nhu cầu giả mạnh do khủng hoảng kinh tế - tài chính tại
Việt Nam, ảnh hưởng đến Công ty SMC không thể duy trì mức tăng trưởng doanh thu và lợi
nhuận gộp giàm 15%. Thị trường bất động sản đóng băng, sản xuất hàng tiêu dùng đình trệ, cùng
với tính thanh khoản kém.
- Do ảnh hưởng chung của nền kinh tế, nên tình hình thanh khoản của các khách hàng rất khó
khăn, SMC đang cố gắng kiểm soát và thu hồi nợ đọng nhằm giảm thiểu chi phí trích lập dự
phòng cho năm 2012.
Năm 2012
Năm 2011
Tổng doanh thu
7,120,366,825,500
7,296,283,163,081
Lợi nhuận sau
thuế
83,619,831,550
56,872,582,164
Quý IV
Năm 2012
Năm 2011
Tổng doanh thu
1,624,455,355,878
1,716,994,916,509
Lợi nhuận sau thuế của Cổ đông
24,692,527,758
(19,671,602)
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 21
Doanh thu Quý IV/2012 thấp hơn 5% so với cùng kỳ, lợi nhuận gộp không tăng đáng kể so với
cùng kỳ
Trong Quý IV 2012, Công ty kiểm soát được chi phí lãi vay khi tình hình lãi suất ổn định, Dự
phòng đầu tư tài chính Quý IV/2012 giảm 94% do không trích lớn như cùng kỳ 2011 do giá
chứng khoán Công ty đầu tư ổn định và khong bién động lơn như năm 2011. Doanh thu tài chính
Công ty tăng do điều chuyển lợi nhuận (9 tỷ đồng) đợt 1 năm 2011 từ các Công ty Con và được
chia cổ tức từ các chứng khoán đầu tư cũng như tăng lượng cổ phiếu bán ra trong Quý IV so với
cùng kỳ 2011.
Dự báo năm 2013 GDP tăng trưởng 6% và lạm phát ở mức 9% trong bối cảnh sức mua chưa cải
hiện và đầu tư vẫn ở mức thấp. Bất động sản, kênh tiêu thụ trọng yếu của ngành thép, kỳ vọng sẽ
phần nào có những chuyển biến tích cực hơn nhờ vào các đề xuất, giái pháp và chính sách hỗ trợ
của chính phủ, nhưng nh.n chung vẫn chưa thoát khỏi thời kỳ đóng băng.
Giữ tốc độ tăng trưởng thị phần trong năm 2013 ít nhất là 8% so với năm 2012, duy trì thế mạnh
trên cả 3 ngành hàng: Thép xây dựng, thép cán nóng và thép lá mạ các loại; Giữ vững và nâng
cao các mối quan hệ chiến lược, lâu dài với các nhà sản xuất thép lớn ở Châu Á, nhắm tạo ra ưu
thế trong hoạt động xuất nhập khẩu từng bước đưa thương hiệu SMC tiến ra bên ngoài biên giới.
Duy trì và phát huy mạnh mẽ vị thế và lợi thế của thương hiệu SMC, tận dụng tối đa các nguồn
lực, tiềm năng sẵn có về nhân lực, tài chính và thiết bị, kho hàng, đảm bảo duy trì và phát huy
sức mạnh tổng hợp của toàn hệ thống, sẵn sàng và chấp nhận trước mọi khó khăn, thách thức để
đảm bảo sự vươn lên, sự ổn định theo đúng thực tế những gì SMC đang có.
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 22
CHƯƠNG 4: PHỤ LỤC BẢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (VND)
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh
31/12/2012
01/01/2012
A. Tài sản ngắn hạn
100
1.723.024.746.334
2.047.189.859.482
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
V.01
196.944.258.472
236.432.641.518
1. Tiền
111
91.944.258.472
233.126.974.641
2.Các khoản tương đương tiền
112
105.000.000.000
3,305,666,877
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
V.02
18.883.098.000
8,129,860,614
1. Đầu tư ngắn hạn
121
21.971.245.925
12,476,275,919
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn
129
(3.088.147.925)
(4.346.415.305)
III. Các khoản phải thu
130
V.03
1.092.160.256.750
1.187.249.323.760
1.Phải thu khách hàng
131
1.040.338.914.386
1.178.622.211.479
2.Trả trước cho người bán
132
73.215.760.918
16.130.703.706
3.Các khoản phải thu khác
135
936.226.086
525.560.038
4.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
139
(22.330.644.640)
(8.029.151.463)
IV. Hàng tồn kho
140
372.737.276.849
423.086.697.529
1.Hàng tồn kho
141
V.04
382.988.060.939
436.236.467.601
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
(10.250.784.090)
(13.149.770.072)
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
V.05
42.299.856.263
192.291.336.061
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
151
703.464.829
423.003.077
2.Thuế giá GTGT được khấu trừ
152
32.641.428.093
21.631.300.275
3.Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước
154
1.133.873.613
169.132.715
4.Tài sản ngắn hạn khác
158
7.821.089.728
170.067.899.994
B.Tài sản dài hạn
200
417.263.194.068
328.072.049.814
I.Các khoản phải thu dài hạn
210
300.751.513.944
255.471.999.93
II.Tài sản cố định
220
199.432.210.420
180.998.466.745
1.Tài sản cố định hữu hình
221
V.06
330.742.531.655
253.196.296.315
- Nguyên giá
222
(131.310.321.235)
(72.197.829.570)
- Giá trị hao mòn lũy kế
223
38.266.812.860
11.613.298.751
2.Tài sản cố định thuê tài chính
224
V.07
38.915.402.909
31.419.205.502
- Nguyên giá
225
(648.590.049)
(19.805.906.751)
- Giá trị hao mòn lũy kế
226
54.618.638.505
55.244.377.192
3.Tài sản cố định vô hình
227
V.08
56.943.236.486
56.943.236.486
- Nguyên giá
228
(2.324.597.981)
(1.698.859.294)
- Giá trị hao mòn lũy kế
229
8.433.852.159
7.615.857.243
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.09
92.895.949.682
58.576.044.663
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 23
III. Bất động sản đầu tư
240
41.989.326.412
1.731.515.945
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
V.10
83.278.994.814
86.896.618.092
2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
(32.372.371.544)
(30.052.089.374)
3.Đầu tư dài hạn khác
258
17.678.037.009
7.053.670.787
4.Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn
259
3.973.516.289
2.898.665.325
V.Tài sản dài hạn khác
260
10.703.043.077
209.191.994
1.Tài sản dài hạn khác
268
V.11
3.001.477.643
3.945.813.468
VI.Lợi thế thương mai
269
5.937.693.433
6.970.334.433
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
2.140.287.940.402
2.375.261.909.296
NGUỒN VỐN
Mã
số
Thuyết
minh
31/12/2012
1/1/2012
A. Nợ phải trả
300
1.551.187.852.029
1.800.009.322.203
I. Nợ ngắn hạn
310
v.12
1.406.075.733.202
1.756.203.479.897
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
696.565.282.745
718.021.184.401
2. Phải trả người bán
312
669.473.912.941
921.771.926.997
3. Người mua trả tiền trước
313
9.455.151.348
87.486.791.72
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
314
13.356.120.905
11.187.650.917
5. Phải trả người lao động
315
5.202.634.131
4.729.848.165
6. Chi phí phải trả
316
1.097.557.412
4.867.509.601
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
2.562.701.948
2.702.059.153
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
323
8.362.371.772
5.436.508.942
II. Nợ dài hạn
330
v.13
145.112.118.827
43.805.842.306
1. Phải trả dài hạn khác
333
210.600.000
210.600.00
2. Vay và nợ dài hạn
334
73.668.620.867
43.050.000.000
3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
-
545.242.306
4. Doanh thu chưa thực hiện
338
71.232.897.960
B. Vốn chủ sợ hữu
400
v.14
583.905.867.815
570.812.668.740
I. Vốn chủ sợ hữu
410
583.905.867.815
570.812.668.74
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
295.183.610.000
295.183.610.00
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
153.531.767.160
153.531.767.160
3. Cổ phiếu quỹ
414
(142.489.800)
(142.489.800)
4. Quỹ đầu tư phát triển
417
74.085.676.265
71.383.287.732
5. Quỹ dự phòng tài chính
418
16.652.246.243
13.031.578.908
6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
44.595.057.947
37.824.914.740
II.Nguồn kinh phi, quỹ khác
430
-
C. Lợi ích của cổ đông thiểu số
439
5.194.220.558
4.439.918.353
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
2.140.287.940.402
2.375.261.909.296
Phân Tích BCTC Công Ty CP Đầu Tư – Thương Mại SMC
Nhóm 4 Trang 24
Nhận xét:
Tài sản ngắn hạn của SMC năm 2012 giảm 16,69% so với năm 2011. Tài sản dài hạn tăng
30,48%. Điều này cho thấy công ty đang sử dụng chính sách gia tăng tài sản dài hạn nhằm mục
đích chuẩn bị cho những bước đi vững chắc của mình.
Tài sản cố định tăng 54,09% là vì công ty đang đầu tư thêm vào việc mở rộng công ty.
Nợ phải trả giảm 12,41%. Trong khi nền kinh tế đang tăng trưởng chậm thì công ty đã giảm dần
nguồn vốn vay nhằm giảm phụ thuộc vào nguồn vốn vay này.
Vốn chủ sở hữu tăng nhẹ 11,44%