MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ðẦU 1
CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
1.1. Sản phẩm: 4
1.1.1. Sản phẩm là gì? 4
1.1.2. Các mô hình sản phẩm du lịch: 4
1.1.2.1. Mô hình 4S: 4
1.1.2.2. Mô hình 3H: 5
1.1.2.3. Mô hình 6S: 5
1.1.2.4. Mô hình sản phẩm du lịch ở Long Phú: 5
1.2. ðặc tính của sản phẩm du lịch: 6
1.2.1. ðặc tính của dịch vụ du lịch: 6
1.2.2. ðặc tính của sản phẩm du lịch: 7
1.3. Sự thỏa mãn: 8
1.3.1. Nhu cầu: 8
1.3.2. Mong muốn: 8
1.3.3. Yêu cầu: 8
1.3.4. Sự thỏa mãn: 8
1.4. Các mô hình về sự thỏa mãn của khách hàng 12
1.4.1. Mô hình của Kano 12
1.4.2. Mô hình về mối quan hệ nhân quả giữa sự cảm nhận chất lượng với sự hài lòng
của khách hàng 14
1.4.3. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (American customer satisfaction
index_ACSI) 15
1.4.4. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU: (European Customer
Satisfaction Index_ECSI) 16
1.4.5. Mô hình ñánh giá sự thỏa mãn ở khu du lịch Long Phú: 16
1.4.5.1. ðề xuất mô hình nghiên cứu: 16
1.4.5.2. Mô hình lý thuyết ñánh giá sự thỏa mãn của khách hàng ở khu du lịch
Long Phú: 19
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 20
2.1. Giới thiệu chung về tình hình công ty: 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ñơn vị 21
2.1.2.1. Chức năng 21
2.1.2.2. Nhiệm vụ 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: 23
2.1.4. Kế hoạch năm 2009 : 34
2.1.4.1. Mục tiêu : 34
2.1.4.2. Phương hướng nhiệm vụ : 34
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của ñơn vị : 35
2.1.5.1. Môi trường vĩ mô 35
2.1.5.2. Môi trường vi mô: 40
2.1.6. Tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của ñơn vị: 44
2.1.6.1. Tình hình lao ñộng: 44
2.1.6.2. Tiền lương 45
2.1.6.3. Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của ñơn vị: 46
CHƯƠNG III- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 53
3.1. Thiết kế nghiên cứu, ño lường các khái niệm trong lý thuyết nghiên cứu: 53
3.1.1. Thiết kế nghiên cứu: 53
3.1.1.1. Các bước quy trình nghiên cứu: 53
3.1.1.2. Chọn mẫu: 53
3.1.2. ðo lường các khái niệm trong lý thuyết nghiên cứu : 54
3.2. Phương pháp nghiên cứu : 55
3.2.1. Phân tích thống kê mô tả 55
3.2.1.1. ðịnh nghĩa thống kê trong kinh doanh và kinh tế 55
3.2.1.2. Bảng thống kê 55
3.2.1.4. Các ñại lượng thống kê mô tả 56
3.2.2. Phân tích nhân tố 56
3.2.2.1. Khái niệm 56
3.2.2.2. Mô hình phân tích nhân tố 57
3.2.2.3 Các tham số thống kê trong phân tích nhân tố 58
3.2.2.4. Tiến hành phân tích nhân tố 59
3.2.3. Hệ số Alpha của Cronbach (1951) 61
3.2.4.Phương pháp phân tích hồi quy 62
3.2.4.1. Khái niệm 62
3.2.4.2. Các giả ñịnh khi xây dựng mô hình hồi quy 62
3.2.4.3. Xây dựng mô hình hồi quy 62
3.2.5. Kiểm ñịnh giả thuyết về trị trung bình của hai tổng thể bằng cách sử dụng kiểm
ñịnh Independent-samples T-test 64
3.2.5.1. ðịnh nghĩa: 64
3.2.5.2. Phương pháp phân tích: 64
3.2.6. Phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) 64
3.2.6.1. ðịnh nghĩa 64
3.2.6.2. Phương pháp phân tích 65
CHƯƠNG IV- PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ 66
4.1. Thông tin chung về ñối tượng nghiên cứu: 66
4.1.1. Giới tính: 66
4.1.2. Tuổi tác: 67
4.1.3. Nghề nghiệp: 67
4.1.4. Thu nhập: 68
4.2. Thông tin về nguồn thông tin tiếp cận, số lần ñi du lịch tại khu du lịch Long Phú:.69
4.2.1. Nguồn thông tin tiếp cận: 69
4.2.2. Số lần ñi du lịch tại khu du lịch Long Phú: 70
4.3. Chạy mô hình hồi quy: 71
4.3.1. Tiến hành phân tích nhân tố: 71
4.3.2. ðánh giá ñộ tin cậy của thang ño bằng chỉ số Cronbach’s Alpha: 74
4.3.2.1. Nhóm nhân tố thái ñộ: 74
4.3.2.2. Nhóm nhân tố giá cả cảm nhận: 75
4.3.2.3. Nhóm nhân tố ñiều kiện tự nhiên: 75
4.3.2.4. Nhóm nhân tố cơ sở vật chất: 76
4.3.3. Chạy và phân tích mô hình hồi quy: 77
4.4. Kết quả ño lường sự thỏa mãn của khách hàng ñối với khu du lịch: 80
4.4.1. Về cơ sở vật chất-phương tiện hữu hình: 80
4.4.2. Về ñiều kiện tự nhiên: 81
4.4.3. Về thái ñộ phục vụ: 82
4.4.4. Về giá: 83
4.4.5. Hài lòng chung của khách hàng: 83
4.5. Tác ñộng của các biến tiềm ẩn lên sự thỏa mãn của khách hàng: 84
4.5.1.Tác ñộng của mức thỏa mãn ñến ý ñịnh quay lại của du khách: 84
4.5.2. Ảnh hưởng của nghề nghiệp ñến mức thỏa mãn của du khách: 86
4.5.3. Ảnh hưởng của mức thu nhập lên mức thỏa mãn: 87
4.5.4. Ảnh hưởng của ñộ tuổi lên mức thỏa mãn của du khách: 88
4.5.5. Ảnh hưởng của giới tính lên mức thỏa mãn của du khách: 89
CHƯƠNG V: ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT Ý KIẾN 90
5.1. ðánh giá sơ lược về khu du lịch Long Phú: 90
5.2. ðề xuất ý kiến: 90
5.2.1. Cơ sở vật chất-phương tiện hữu hình: 90
5.2.2. ðiều kiện tự nhiên: 91
5.2.3. Thái ñộ: 92
5.2.4. Giá cả: 92
5.2.5. Xúc tiến bán hàng: 93
5.3. Kiến nghị ñối với công ty: 94
KẾT LUẬN 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Trình ñộ cán bộ công nhân viên 44
Bảng 2.2: Thu nhập bình quân của nhân viên tại Long Phú 45
Bảng 2.3: Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh: 46
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu tài chính của công ty 49
Bảng 4.1: Kết quả phân tích nhân tố: 71
Bảng 4.2: Hệ số xác ñịnh R-Square và ANOVA 77
Bảng 4.3: Các hệ số hồi quy của phương trình: 78
Bảng 4.4 Mối quan hệ giữa sự hài lòng và ý ñinh quay lại khu du lịch 84
Bảng 4.5: Mối quan hệ giữa nghề nghiệp và mức thỏa mãn của du khách 85
Bảng 4.6: Mối quan hệ giữa thu nhập và mức thỏa mãn của du khách 86
Bảng 4.7: Mối quan hệ giữa ñộ tuổi và mức thỏa mãn của du khách 87
Bảng 4.8: Mối quan hệ giữa giới tính và mức thỏa mãn của du khách 89
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình sản phẩm du lịch tại Long Phú: 6
Hình 1.2: Các yếu tố quyết ñịnh giá trị dành cho khách hàng 10
Hình 1.3: Mức hài lòng của khách hàng khi so sánh giữa kỳ vọng và thực tế 11
Hình 1.4: Mô hình các mức ñộ hài lòng của khách hàng Kano 13
Hình 1.5: Mô hình nhân quả giữa chất lượng cảm nhận với sự hài lòng của khách
hàng (Zeithaml & Bitner (2000)) 14
Hình 1.6: Mô hình ACSI 15
Hình 1.7: Mô hình ECSI 16
Hình 1.8: Mô hình lý thuyết ñánh giá sự thỏa mãn của khách hàng ở khu du lịch
Long Phú 19
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 2.1 : Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CPDL Long Phú 24
Sơ ñồ 2.2: Cơ cấu tổ chức quản lý Hòn Lao 28
Sơ ñồ 2.3 : Cơ cấu tổ chức quản lý Hoa Lan 30
Sơ ñồ 2.4 : Cơ cấu tổ chức quản lý Hòn Thị 31
Sơ ñồ 2.5 : Cơ cấu tổ chức quản lý Hòn Sầm 31
Sơ ñồ 2.6 : Cơ cấu tổ chức quản lý Nhà hàng ðá Chồng 32
Sơ ñồ 2.7 : Cơ cấu tổ chức quản lý ñội tàu 32
Sơ ñồ 2.8 : Cơ cấu tổ chức quản lý khách sạn Hoàng Gia 33
Sơ ñồ 2.9: Cơ cấu tổ chức quản lý trung tâm du lịch lữ hành 34
1
LỜI MỞ ðẦU
1. Sự cần thiết của ñề tài:
Hiện nay với sự gia tăng chất lượng cuộc sống, nhu cầu của cuộc sống con
người ngày càng nhiều và phát triển nhanh chóng. Con người ngoài những nhu cầu
cơ bản ñã ñược thể hiện trong tháp nhu cầu của Maslow như: nhu cầu sinh lý, nhu
cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu ñược tôn trọng và nhu cầu tự khẳng ñịnh mình,
còn có nhu cầu hiểu biết và cảm nhận cái ñẹp! Do ñó, nghành du lịch ñã, ñang và
ngày càng có nhiều cơ hội phát triển ñể ñáp ứng những nhu cầu trên của con người.
Nắm bắt ñược xu thế phát triển, lợi ích kinh tế mà nghành du lịch ñem lại.
Trong những năm gần ñây, chính phủ ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho sự phát triển
của dịch vụ du lịch, ñồng thời không ngừng quảng bá hình ảnh một Việt Nam xinh
ñẹp, thân thiện và mến khách, . . .trên toàn thế giới qua việc tổ chức các sự kiện
như: APEC (2006), Hoa hậu Hoàn Vũ(2008) và dự kiến sẽ tổ chức Hoa Hậu Thế
giới (2010), . . . Còn về phía các doanh nghiệp, các nhà ñầu tư ñã không bỏ lỡ cơ
hội vàng hái ra tiền này. Các khu du lịch và vui chơi giải trí không ngừng mọc lên.
Khánh Hòa không những có bờ biển dài 200 Km và hàng trăm hòn ñảo lớn
nhỏ với bốn vịnh lớn: vịnh Vân Phong, vịnh Nha Phu, vịnh Nha Trang và vịnh Cam
Ranh với ñặc ñiểm khí hậu ôn hòa quanh năm, ưu thế bờ biển ñẹp, thiên nhiên
phong phú. Khánh Hòa ñã trở thành ñiểm ñến quen thuộc của du khách và là ñịa
ñiểm lựa chọn cho các nhà ñầu tư, ñặc biệt là hoạt ñộng du lịch. Từ khi Nha Trang
ñược công nhận là một trong 29 vịnh ñẹp nhất thế giới năm 2004, tiềm năng về du
lịch ở ñây càng ñược khẳng ñịnh. Và hiện nay, du lịch là một trong những nguồn
thu chủ yếu của tỉnh Khánh Hòa.
Là một trong những doanh nghiệp làm du lịch ở tỉnh Khánh Hòa, công ty cổ
phần du lịch Long Phú ñã và ñang ñứng trước nhiều thách thức từ sự cạnh tranh gay
gắt. ðể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần du lịch
Long Phú nói riêng phải liên tục ñổi mới và tiếp thị hình ảnh của công ty nhằm mục
ñích chiếm một chỗ ñứng trong tâm trí khách hàng và thỏa mãn khách hàng là cách
2
tồn tại duy nhất. Vì xét cho cùng thì “Khách hàng là sự sống của doanh nghiệp”. ðể
làm ñược ñiều trên với nguồn lực có giới hạn của công ty (tài chính, nhân sự, . . .)
công ty phải thường xuyên ñưa ra những sản phẩm mới và chương trình xúc tiến
phù hợp. ðặc biệt là phải biết ñược hình ảnh của công ty ñược ñánh giá qua con mắt
của khách hàng, họ muốn gì ở doanh nghiệp? Nhưng thực tế hiện nay những sản
phẩm và dịch vụ mới, các chương trình xúc tiến ở khu du lịch Long Phú ñược ñưa
ra chủ yếu dựa vào những ñánh giá chủ quan dưới con mắt của các nhà lãnh ñạo ở
ñây.
Vì thế, việc nghiên cứu về sự thỏa mãn của khách hàng và các yếu tố ñóng
vai trò quan trọng trong việc thỏa mãn khách hàng sẽ giúp công ty tiến hành cải tiến
sản phẩm và tiếp thị hiệu quả hơn.
Góp phần giải quyết vấn ñề trên, trong phạm vi công ty cổ phần du lịch Long
Phú. Tôi chọn chuyên ñề: “ðánh giá sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ du lịch
sinh thái biển ñảo tại công ty cổ phần du lịch Long Phú”. Nhằm ñánh giá mức ñộ
thỏa mãn của khách hàng khi ñi du lịch tại ñây và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
ñến sự thỏa mãn cũng như tầm quan trọng của từng nhân tố.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
ðánh giá sự thỏa mãn của khách hàng sau khi tham gia tour du lịch sinh thái
biển ñảo tại khu du lịch Long Phú. Từ ñó ñề xuất những ý kiến nâng cao sự thỏa
mãn của khách hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
♣ Xác ñịnh nhóm khách hàng chủ yếu qua các thông tin các nhân của khách
hàng.
♣ Xác ñịnh nguồn thông tin tiếp cận chủ yếu của khách du lịch, từ ñó ñề
xuất kênh xúc tiến hiệu quả.
♣ ðánh giá mức trung thành của khách hàng thông qua số lần ñi du lịch.
♣ ðánh giá mức thỏa mãn của khách hàng thông qua các chỉ tiêu như:
• Cơ sở vật chất_phương tiện hữu hình.
3
• ðiều kiện tự nhiên.
• Thái ñộ phục vụ của khu du lịch.
• Giá cả cảm nhận.
♣ ðánh giá chung của khách hàng về ñộ thỏa mãn ñối với khu du lịch và
thái ñộ của họ thông qua ý ñịnh quay lại khu du lịch.
♣ Xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng mạnh ñến sự thỏa mãn của khách hàng.
♣ Xác ñịnh mô hình nghiên cứu phù hợp ñể ño lường mức ñộ thỏa mãn của
khách hàng ở khu du lịch Long Phú.
♣ ðánh giá tầm quan trọng của từng nhóm yếu tố tác ñộng ñến sự thỏa mãn
của khách hàng ở khu du lịch Long Phú.
♣ ðề xuất ý kiến nhằm nâng cao ñộ thỏa mãn của khách hàng ñối với khu
du lịch thông qua các phân tích ñịnh lượng trên và thực trạng công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu trên khách du lịch ñã tham gia tour du lịch sinh thái biển ñảo tại
công ty cổ phần du lịch Long Phú.
Nghiên cứu trên khách du lịch nội ñịa.
Quy mô mẫu: 150.
Thời gian: từ 25/4/2009 – 25/5/2009.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu sơ cấp ñược thu thập trực tiếp từ khách hàng nội ñịa ñi du lịch tại khu
du lịch Long Phú thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn (xem phụ lục).
Ngoài ra trong bài còn sử dụng số liệu lấy ñược từ công ty cổ phần du lịch
Long Phú.
4.2. Phương pháp nghiên cứu:
Phân tích thống kê mô tả, kết hợp chạy mô hình hồi quy thông qua sử dụng
phần mềm SPSS 15.0.
5. Kết cấu ñề tài:
- Chương I: Cơ sở lý luận.
- Chương II: Tổng quan về công ty.
- Chương III: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương IV: Phân tích dữ liệu và kết quả.
- Chương V: ðánh giá thực trạng và ñề xuất ý kiến.
4
CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trước khi tiến hành phân tích ñiều tra bằng bảng câu hỏi, ở chương này tôi
xin ñề cập ñến một số khái niệm liên quan ñến ñề tài như: nhu cầu, mong muốn, sự
thỏa mãn, . . .và một số lý thuyết của một số nhà nghiên cứu kinh tế ñi trước ñược
nhiều người công nhận như: mô hình lý thuyết về sự thỏa mãn của Kano, Zeithaml
và Bitner, . . .
1.1. Sản phẩm:
1.1.1. Sản phẩm là gì?
“Sản phẩm là bất cứ những gì có thể ñưa ra thị trường, gây sự chú ý, ñược
tiếp nhận, ñược tiêu thụ hay sử dụng ñể thỏa mãn một nhu cầu hay mong muốn của
con người” (Quản trị Marketing_Lê Thế Giới).
Thông thường khi ñề cập ñến hai từ “sản phẩm” người ta thường nghĩ ngay
tới một vật thể vật chất như 1 chiếc ô tô, 1 cái bánh, . . .Và vì thế người ta có thói
quen dùng 2 từ “sản phẩm” và “dịch vụ” ñể phân biệt giữa các vật thể vật chất và
cái phi vật chất. Nhưng suy cho cùng thì tầm quan trọng của sản phẩm không nằm ở
việc ta sở hữu nó mà là ta dùng nó ñể thỏa mãn mong muốn của chúng ta. Nói cách
khác, người ta không mua một sản phẩm mà mua những lợi ích mà sản phẩm ñó
ñem lại.
Và theo ñó sản phẩm du lịch ñã ñược ñịnh nghĩa như sau: “Sản phẩm du lịch
là một tổng thể bao gồm các thành phần không ñồng nhất hữu hình và vô hình. Sản
phẩm du lịch có thể là một món hàng cụ thể như thức ăn, hoặc một món hàng không
cụ thể như chất lượng phục vụ, bầu không khí tại nơi nghỉ mát” (Michael
M.Coltman)
1.1.2. Các mô hình sản phẩm du lịch:
1.1.2.1. Mô hình 4S:
SEA : Biển.
SUN : Mặt trời.
SHOP : Cửa hàng lưu niệm, mua sắm.
SEX(or SAND): Hấp dẫn, khêu gợi giới tính (hay bãi cát tắm nắng).
5
Cần lưu ý rằng chữ SEX trong du lịch bao hàm nhiều ý nghĩa khác nhau.
Nhưng dù hiểu theo nghĩa nào ñi nữa thì chữ SEX trong du lịch cũng thể hiện tính
khêu gợi, hấp dẫn ñể ñáp ứng sự thỏa mãn về nhu cầu sinh lý.
Nếu loại trừ yếu tố SEX thì ta có thể thay bằng yếu tố SAND cũng là một
yếu tố rất hấp dẫn du khách. Người ta thường tìm ñến những bãi tắm cát trắng mịn
chạy dài ñể tắm nắng và nô ñùa trong cát.
1.1.2.2. Mô hình 3H:
Heritage : Di sản, nhà thờ.
Hospitality : Lòng hiếu khách, khách sạn, nhà hàng.
Honesty : Lương thiện, uy tín trong kinh doanh
Trong ñó:
Heritage ẩn chứa ý nghĩa là những gì thuộc về di sản văn hóa, nghệ thuật,
lịch sử, công nghệ, . . .
Hospitality có nghĩa là lòng hiếu khách, trong du lịch thì Hospitality còn có
nghĩa là những dịch vụ trong khách sạn nhà hàng.
Honesty: tính lương thiện là một yếu tố quan trọng trong kinh doanh. Kinh
doanh cần phải lấy chữ tín làm ñầu, nhất là trong du lịch lại càng phải giữ chữ “tín”
với khách hàng, ñảm bảo cho khách hàng ñủ tin tưởng ñể bỏ tiền ra mua sản phẩm
mà thực tế chưa thấy và chưa sử dụng ñược sản phẩm.
1.1.2.3. Mô hình 6S:
Sanitaire : Vệ sinh
Santé : Sức khỏe
Sécurité : An ninh, trật tự xã hội
Sérénité : Thanh thản
Service : Dịch vụ, phong cách phục vụ
Satisfaction : thỏa mãn
1.1.2.4. Mô hình sản phẩm du lịch ở Long Phú:
Dựa vào các mô hình trên, áp dụng cho Long Phú là du lịch sinh thái biển
ñảo, tôi ñề xuất mô hình sản phẩm du lịch cho Long Phú kết hợp giữa mô hình 4S
6
(SEA, SUN, SHOP, SAND) và 2 yếu tố Hospitality, Honesty trong mô hình 3H.
(Hình 1.1)
Hình 1.1: Mô hình sản phẩm du lịch tại Long Phú:
1.2. ðặc tính của sản phẩm du lịch:
Vì sản phẩm du lịch bao gồm yếu tố vật chất hữu hình và yếu tố dịch vụ vô
hình nên ñể tìm hiểu những ñặc tính của sản phẩm du lịch, trước hết tôi xin ñề cập
ñến những ñặc tính của dịch vụ du lịch.
1.2.1. ðặc tính của dịch vụ du lịch:
♣ Tính vô hình: khác với sản phẩm vật chất, các dịch vụ không thể nhìn thấy,
nếm, ngửi, cảm giác hay nghe thấy ñược trước khi mua. Trước khi bước lên máy
bay, hành khách không có gì cả ngoại trừ một vé máy bay ñã ñược mua và lời hứa
hẹn về chất lượng dịch vụ. Và sau khi máy bay về bến, khách hàng cũng không ñem
theo ñược gì cả ngoài việc ñược thỏa mãn nhu cầu ñi lại.
♣ Tính bất khả phân: tính bất khả phân ở ñây nói ñến việc không thể tách rời
quá trình sản xuất và tiêu thụ, và chất lượng dịch vụ ñược quyết ñịnh từ hai phía
người cung cấp dịch vụ và khách hàng.
Sea
Sun
Shop
Sand
Hospitality
Honesty
Sản phẩm
7
♣ Tính khả biến: dịch vụ rất dễ thay ñổi, chất lượng dịch vụ tùy thuộc phần
lớn vào người cung cấp và khi nào, ở ñâu chúng ñược cung cấp. Có nhiều nguyên
nhân về sự thay ñổi này như:
• Dịch vụ ñược cung cấp và tiêu thụ cùng lúc nên giới hạn việc kiểm tra
chất lượng sản phẩm.
• Sự dao ñộng về nhu cầu tạo ra khó khăn cho việc cung cấp chất lượng
ñồng nhất trong thời gian có nhu cầu cao ñiểm.
• Chất lượng sản phẩm tùy thuộc vào kỹ năng chuyên môn của người
cung cấp dịch vụ và lúc tiếp xúc giữa khách hàng với nhân viên.
• Cùng một nhân viên có thể cung cấp một dịch vụ tuyệt vời ngày hôm
nay nhưng lại cung cấp một dịch vụ tồi vào ngày hôm sau do ảnh hưởng
của các yếu tố sức khỏe, tâm lý, . . .
• Sự dễ dàng thay ñổi và thiếu ñồng nhất của sản phẩm là nguyên nhân
chính của sự thất vọng ở khách hàng.
♣ Tính dễ phân hủy: dịch vụ không có tính tồn kho. Việc sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm xảy ra cùng lúc. Một ví dụ ñơn giản là nếu một khách sạn có 100 phòng,
ngày hôm nay chỉ bán ñược 60 phòng thì ngày hôm sau không thể bán 140 phòng
ñể bù lại số phòng ñã trống vào ngày hôm trước.
♣ Tính không ñồng nhất: ñặc tính này là do chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào
sự thực hiện của cả người cung cấp dịch vụ và khách hàng, cho nên chất lượng dịch
vụ thường là không ñồng nhất.
♣ ðặc tính không có quyền sở hữu: vì dịch vụ có tính vô hình nên khách
hàng không có quyền sở hữu sản phẩm dịch vụ ñã mua mà chỉ có thể sở hữu “cảm
giác” khi ñược cung cấp dịch vụ mà thôi.
1.2.2. ðặc tính của sản phẩm du lịch:
Sản phẩm du lịch có nhiều ñặc tính riêng biệt. Những ñặc tính này cũng là
những ñặc trưng của dịch vụ du lịch. Sau ñây là những ñặc tính của sản phẩm du
lịch:
♣ Khách mua sản phẩm trước khi thấy sản phẩm.
8
♣ Sản phẩm du lịch thường là một kinh nghiệm nên dễ bắt chước.
♣ Khoảng thời gian từ lúc mua ñến lúc thấy và sử dụng sản phẩm khá lâu.
♣ Sản phẩm du lịch ở xa khách hàng.
♣ Sản phẩm du lịch là sản phẩm ñược tạo nên từ sự tổng hợp các nghành
kinh doanh khác nhau.
♣ Sản phẩm du lịch không tồn kho.
♣ Trong thời gian ngắn, lượng cung sản phẩm du lịch cố ñịnh nhưng lượng
cầu của khách có thể tăng hoặc giảm (mùa vụ).
♣ Khách mua sản phẩm du lịch ít trung thành hoặc không trung thành với
công ty bán sản phẩm.
♣ Nhu cầu của khách ñối với sản phẩm du lịch bị ảnh hưởng lớn bởi dao
ñộng về tiền tệ, chính trị, . . .
1.3. Sự thỏa mãn:
1.3.1. Nhu cầu:
Nhu cầu của con người là cảm giác thiếu hụt một cái gì ñó mà họ cảm nhận
ñược. ðó có thể là cảm giác thiếu hụt những nhu cầu sinh lý cơ bản về ăn, mặc,
sưởi ấm, . . hay nhu cầu xã hội như: tình cảm, uy tín, cũng như nhu cầu cá nhân tự
thể hiện mình. (Quản trị marketing – Lê Thế Giới)
1.3.2. Mong muốn:
Mong muốn của con người là một nhu cầu cấp thiết có dạng ñặc thù tương
ứng với trình ñộ văn hóa và nhân cách của mỗi người. Mong muốn ñược biểu hiện
ra thành những thứ cụ thể có khả năng thỏa mãn nhu cầu bằng phương thức mà nếp
sống văn hóa xã hội ñó vốn quen thuộc. (Quản trị marketing – Lê Thế Giới)
1.3.3. Yêu cầu:
Yêu cầu là mong muốn ñược hỗ trợ bởi khả năng thanh toán.
1.3.4. Sự thỏa mãn:
Có nhiều ñịnh nghĩa về sự thỏa mãn của khách hàng như:
“Sự thỏa mãn là sự phản ứng của người tiêu dùng ñối với việc ước lượng sự
khác nhau giữa mong muốn trước ñó (hoặc những tiêu chuẩn cho sự thể hiện) và sự
9
thể hiện thực sự của sản phẩm như là một sự chấp nhận sau khi tiêu dùng nó” (Tse
và Wilton 1988).
Hay ngắn gọn hơn
“Sự thỏa mãn là mức ñộ trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc
so sánh kết quả thu ñược từ những sản phẩm với những kỳ vọng của người ñó”
(Kotler 2001)
Nói chung chúng ta có thể hiểu sự thỏa mãn chính là trạng thái cảm nhận của
một người thông qua việc tiêu dùng sản phẩm về mức ñộ lợi ích mà một sản phẩm
thực tế ñem lại so với những gì người ñó kỳ vọng.
Như vậy một người khách du lịch sẽ cảm nhận về sự hài lòng của mình qua
một quá trình như sau: ñầu tiên
họ tìm kiếm hay ñược giới thiệu những thông tin về
các tour du lịch, lựa chọn một tour mà họ kỳ vọng là sẽ thỏa mãn nhất thông qua
ước lượng về lợi ích thu ñược và chi phí phải bỏ ra. (hình 1.2)
Kế ñến
khách du lịch sẽ tham gia tour và cảm nhận, ñánh giá lợi ích thực tế
tour du lịch ñem lại cho họ trong quá trình ñi du lịch bằng cách so sánh tổng lợi ích
thu ñược và chi phí ñã thực sự bỏ ra (tiền bạc, công sức, thời gian, . . .)
Cuối cùng
là so sánh mức chênh lệch lợi ích thực với kỳ vọng trước ñó. Có 3
trường hợp xảy ra (hình 1.3)
10
Hình 1.2: Các yếu tố quyết ñịnh giá trị dành cho khách hàng
“Nguồn: Quản trị marketing – Lê Thế Giới”
Lợi ích sản phẩm
Lợi ích dịch vụ
Lợi ích về nhân sự
Lợi ích về hình ảnh
Giá mua
Chi phí thời gian
Chi phí công sức
Chi phí tinh thần
Tổng lợi ích của
khách hàng
Lợi ích dành cho
khách hàng
Tổng chi phí của
khách hàng
11
Hình 1.3: Mức hài lòng của khách hàng khi so sánh giữa kỳ vọng và thực tế
Do yếu tố khách quan, nên khách hàng thường không thể ước lượng chính
xác lợi ích sản phẩm ñem lại, nên mức kỳ vọng thường nằm trong một khoảng từ
dịch vụ thỏa ñáng ñến dịch vụ mong ước.
Kỳ vọng:
Thực tế:
Không hài lòng
Hài lòng Rất hài lòng
12
Trong ñó: dịch vụ thỏa ñáng là mức mà khách hàng tin rằng ñó là mức ñộ
thấp nhất mà dịch vụ phải ñem lại cho họ. Dịch vụ mong ước là mức kỳ vọng cao
nhất khách hàng dành cho dịch vụ.
Chính vì thế, khách hàng sẽ chấp nhận dịch vụ nếu như lợi ích nó ñem lại
nằm trong miền chịu ñựng của họ. Qua các phân tích trên thì sự thỏa mãn của khách
hàng không chỉ phụ thuộc vào chất lượng dịch vụ, vào lợi ích mà nó ñem lại mà còn
phụ thuộc vào kỳ vọng của khách hàng.
Những kỳ vọng của khách hàng thường ñược hình thành từ những kinh
nghiệm mua hàng trước ñây của họ, những ý kiến của bạn bè, ñồng nghiệp, những
thông tin hứa hẹn của người bán và ñối thủ cạnh tranh. Bằng nỗ lực marketing,
người bán có thể tác ñộng ñến, thậm chí là làm thay ñổi kỳ vọng của khách hàng.
Tuy nhiên ñến ñây một vấn ñề ñược ñặt ra cho các doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp kinh doanh du lịch nói riêng là có nên tạo ra những kỳ vọng quá cao
cho khách hàng? Bởi vì nếu tạo cho khách hàng kỳ vọng quá cao về sản phẩm trong
khi nó không xứng ñáng sẽ làm khách thất vọng. Còn ngược lại, nếu tạo kỳ vọng
thấp hơn khả năng sản phẩm mang lại thì sẽ làm hài lòng người mua nhưng sẽ
không thu hút ñược nhiều khách hàng ñến với công ty.
Trong trường hợp này, giải pháp marketing hợp lý mà các doanh nghiệp thành
công thường áp dụng là gia tăng kỳ vọng của khách hàng ñồng thời với việc bảo ñảm
tính năng của sản phẩm tương ứng với những kỳ vọng ñó. Việc này lại gặp rào cản về
nguồn lực có giới hạn của doanh nghiệp. Cho nên các doanh nghiệp thường phải lựa
chọn yếu tố gia tăng lợi ích của sản phẩm cao nhất với chi phí thấp nhất. ðể làm ñiều
này các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu các yếu tố tác ñộng ñến sự thỏa mãn của khách
hàng và yếu tố nào ñóng vai trò quan trọng hơn? Hiện nay có nhiều nghiên cứu trên thế
giới về vấn ñề này. Phần sau ñây tôi xin trình bày một số mô hình lý thuyết về sự thỏa
mãn của khách hàng ñã ñược nhiều người công nhận.
1.4. Các mô hình về sự thỏa mãn của khách hàng
1.4.1. Mô hình của Kano
Trong mô hình này, tiến sĩ Kano ñã thể hiện các mức ñộ hài lòng của khách
hàng thông qua các ñặc tính của sản phẩm. Các ñặc tính của sản phẩm ñược chia
thành 3 nhóm: (1) nhóm ñặc tính phải có, (2) nhóm ñặc tính một chiều và (3)nhóm
13
ñặc tính thích thú (hấp dẫn); tương ứng với ba nhóm ñặc tính này là ba cấp ñộ hài
lòng: cấp 1, cấp 2 và cấp 3.
ðặc tính phải có (must be): ðây là chỉ tiêu cơ bản nhất của một sản phẩm
hay dịch vụ. Nếu các ñặc tính này không ñược ñáp ứng khách hàng sẽ hoàn toàn
không thỏa mãn. Mặt khác, nếu tăng mức ñộ ñáp ứng các ñặc tính thì cũng không
làm gia tăng sự thỏa mãn của khách hàng do họ xem ñiều này là ñương nhiên. Nếu
những ñặc tính phải có này không ñược ñáp ứng, khách hàng sẽ không quan tâm
ñến sản phẩm hay dịch vụ ñó.
ðặc tính một chiều (one – dimentional): ðối với ñặc tính này thì sự thỏa mãn
của khách hàng tỉ lệ thuận với mức ñộ ñáp ứng. Nếu sự ñáp ứng càng cao thì sự
thỏa mãn càng tăng và ngược lại.
Thuộc tính gây thích thú (delighter): Những ñặc tính này nếu không có,
khách hàng vẫn mặc nhiên chấp nhận dịch vụ ñược cung cấp. Nhưng nếu chúng tồn
tại thì khách hàng sẽ rất thích thú vì bất ngờ và nhận thấy chúng thật sự hữu ích. Do
ñó, chúng ta cần quan tâm phát hiện các ñặc tính này ñể gia tăng lòng trung thành
của khách hàng.
Hình 1.4: Mô hình các mức ñộ hài lòng của khách hàng Kano
Mức hài lòng
ðặc tính hấp dẫn
Mức ñáp ứng
ðặc tính một chiều
Cấp 1
C
ấp 2
Cấp 3
14
Mô hình Kano giúp cho doanh nghiệp hiểu về khách hàng của mình hơn
thông qua các ñặc tính của sản phẩm hay dịch vụ ảnh hưởng ñến sự hài lòng của
khách hàng. Từ ñó, doanh nghiệp có thể ñưa ra những giải pháp thích hợp ñể cải
tiến sản phẩm, dịch vụ làm gia tăng mức ñộ hài lòng của khách hàng.
1.4.2. Mô hình về mối quan hệ nhân quả giữa sự cảm nhận chất lượng
với sự hài lòng của khách hàng
Hình 1.5: Mô hình nhân quả giữa chất lượng cảm nhận với sự hài lòng của
khách hàng (Zeithaml & Bitner (2000))
Zeithaml & Bitner (2000) xây dựng mô hình nhân quả giữa sự cảm nhận chất
lượng của khách hàng với sự hài lòng của khách hàng. Các thành phần mô hình bao
gồm chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, giá, các yếu tố tình huống và các yếu
tố cá nhân.
Nhân tố thứ nhất ảnh hưởng ñến sự hài lòng của khách hàng ñó là chất lượng
dịch vụ. ðây là sự ñánh giá của khách hàng hiện tại về các dịch vụ kết hợp như dịch
vụ khách hàng và các ñiều kiện thể hiện sản phẩm.
Thứ hai, nhân tố chất lượng sản phẩm là ñánh giá của người tiêu dùng hiện
tại về sản phẩm.
Chất lượng dịch vụ
Chất lượng sản phẩm
Giá
Các yếu tố tình huống
Các yếu tố cá nhân
Sự hài lòng của
khách hàng
15
Nhân tố thứ ba là giá. Các nghiên cứu trước ñây thừa nhận rằng sự hài lòng
của khách hàng phụ thuộc vào giá, giá là số tiền chi trả ñể nhận ñược sản phẩm hay
dịch vụ nào ñó. Giá ñược kỳ vọng là có ảnh hưởng trực tiếp tới sự hài lòng của
khách hàng.
Tiếp theo là các yếu tố tình huống cũng có ảnh hưởng ñến sự hài lòng của
khách hàng. Các yếu tố này bao gồm một số yếu tố không ñiều khiển ñược như kinh
nghiệm tiêu dùng của khách hàng, sự ñánh giá của khách hàng về công ty,…
Nhân tố cuối cùng là các yếu tố cá nhân như tuổi tác, nghề nghiệp, hoàn cảnh
kinh tế, phong cách sống, cá tính, sự nhận thức, tình cảm của khách hàng và các yếu
tố tâm lý
1.4.3. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (American customer
satisfaction index_ACSI)
áchìnhhìnhh
Hình 1.6: Mô hình ACSI
Trong mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (ACSI), giá trị cảm nhận chịu tác
ñộng bởi chất lượng cảm nhận và sự mong ñợi của khách hàng. Khi ñó sự mong ñợi
của khách hàng có tác ñộng trực tiếp ñến chất lượng cảm nhận. Trên thực tế, khi
mong ñợi càng cao có thể tiêu chuẩn của khách hàng ñối với sản phẩm càng cao
Sự mong ñợi Sự than phiền
Sự trung thành Chất lượng cảm nhận
Giá trị cảm
nhận
Sự hài lòng
của khách
hàng
Sự mong ñợi Sự than phiền
Sự trung thành Chất lượng cảm nhận
Giá trị cảm
nhận
Sự hài lòng
của khách
hàng
16
hoặc ngược lại. Do ñó, yêu cầu về sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng
phải ñảm bảo ñược thỏa mãn trên cơ sở sự hài lòng của họ. Sự hài lòng của khách
hàng ñược tạo nên trên cơ sở giá trị cảm nhận, chất lượng cảm nhận và sự mong
ñợi. Nếu giá trị cảm nhận và chất lượng cảm nhận cao hơn sự mong ñợi sẽ tạo nên
lòng trung thành ñối với khách hàng, trường hợp ngược lại là sự than phiền về sản
phẩm mà họ tiêu dùng.(hình 1.6)
1.4.4. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU: (European
Customer Satisfaction Index_ECSI)
Hình 1.7: Mô hình ECSI
Mô hình chỉ số hài lòng Châu Âu (ECSI) tương tự mô hình ACSI nhưng có
một số khác biệt nhất ñịnh. So với ACSI, hình ảnh của sản phẩm, thương hiệu có
tác ñộng trực tiếp ñến sự mong ñợi của khách hàng. Khi ñó sự hài lòng của khách
hàng là sự tác ñộng tổng hòa của 4 nhân tố: hình ảnh, giá trị cảm nhận, chất lượng
cảm nhận về cả mặt hữu hình và vô hình của sản phẩm và sự mong ñợi.
1.4.5. Mô hình ñánh giá sự thỏa mãn ở khu du lịch Long Phú:
1.4.5.1. ðề xuất mô hình nghiên cứu:
Do sự hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên từ các mô hình trên tôi xin
ñề nghị mô hình: “ðánh giá sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ du lịch sinh
thái biển ñảo tại công ty cổ phần du lịch Long Phú” sẽ dựa vào mô hình sau:
Hình
ảnh
Sự mong ñợi
Chất lượng cảm nhận về
- Sản phẩm
- Dịch vụ
Sự hài lòng
của KH
Giá trị cảm
nhận
Sự
trung thành
17
Trong ñó chất lượng cảm nhận ñược ñánh giá dựa trên lý thuyết ñánh giá
chất lượng dịch vụ của Parasuraman – thang ño SERVQUAL. Thang ño
SERVQUAL là một trong những thang ño chất lượng dịch vụ ñược nhiều người
chấp nhận nhất ñược tạo ra từ những năm 1980, ñây là một thang ño lường ña
hướng gồm có các hướng cụ thể sau:
Sự tin cậy: tức là tổ chức kinh doanh dịch vụ có khả năng cung cấp các dịch
vụ ñúng như ñã hứa. Nó thể hiện cụ thể qua việc tổ chức có cung cấp các dịch vụ
ñúng như ñã hứa hay không? Có cung cấp dịch vụ ngay từ ñầu không?, . . .
Sự ñáp ứng nhiệt tình: là sự sẵn lòng giúp ñỡ khách hàng và cung cấp dịch
vụ một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Sự an toàn: là sự hiểu biết, lịch sự, và khả năng của nhân viên tạo ra cho
khách hàng một sự an tâm, tin tưởng.
Sự thấu cảm: là sự phục vụ chu ñáo, tận tình, sự quan tâm ñặc biệt ñối với
khách hàng và khả năng am hiểu những nhu cầu ñặc biệt của khách hàng.
Yếu tố hữu hình: là cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên, những câu khẩu
hiệu, những brochure giới thiệu về dịch vụ, . . .
Tuy nhiên khi sử dụng thang ño SERVQUAL vào công việc ño lường, phỏng
vấn khách du lịch tại Long Phú tôi ñã cụ thể hóa các chỉ tiêu trên cho phù hợp với
sản phẩm của công ty.
Chất lượng cảm nhận
Giá cảm nhận
Sự thỏa mãn
18
Thông qua thảo luận nhóm và tham khảo nghiên cứu một số nhà nghiên cứu
ñi trước, nhận thấy rằng một ñiểm du lịch làm khách hàng thỏa mãn phải có những
ñặc ñiểm sau:
Vì ñây là hình thức du lịch sinh thái nên ñiều kiện tự nhiên ñược ñánh giá
cao và khách du lịch thường tìm kiếm những khám phá thú vị về ñiều kiện tự nhiên,
môi trường biển ñảo phải trong lành, . . .
Cơ sở vật chất phải hiện ñại tiện nghi, các tour phải ña dạng nhiều lựa chọn,
trò chơi phải hấp dẫn, . . .
Thái ñộ nhân viên nhiệt tình, tạo niềm tin cho du khách, . . .
Từ những phân tích trên tôi xin ñưa ra mô hình lý thuyết và các giả thuyết
sau:
H1: Khách hàng ñánh giá càng cao về yếu tố cơ sở vật chất-phương tiện hữu
hình thì sự thỏa mãn của họ ñối với khu du lịch càng cao.
H2: Cảm nhận của khách hàng về ñiều kiện tự nhiên ñẹp, trong lành, có
nhiều khám phá thú vị về ñiều kiện tự nhiên càng cao thì mức thỏa mãn của họ ñối
với khu du lịch càng cao.
H3: Cảm nhận của khách hàng về phong cách, thái ñộ phục vụ ở khu du lịch
về sự tin tưởng, sự cảm thông, . . .càng cao thì mức thỏa mãn của họ càng cao.
H4: Cảm nhận của khách hàng về mức giá các sản phẩm dịch vụ càng rẻ thì
mức thỏa mãn của họ ñối với khu du lịch càng cao.
19
1.4.5.2. Mô hình lý thuyết ñánh giá sự thỏa mãn của khách hàng ở khu du lịch Long Phú:
Hình 1.8: Mô hình lý thuyết ñánh giá sự thỏa mãn của khách hàng ở khu du lịch Long Phú
Yếu tố vật
chất-phương
tiện hữu hình
ðiều kiện tự
nhiên
Phong cách,
thái ñộ phục vụ
Giá cảm nhận
Sự thỏa mãn