Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xuất nhập khẩu gia cầm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.82 KB, 99 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại Học Nha Trang, em đã học được
rất nhiều điều từ các thầy cô giáo, chính vì vậy lời đầu tiên em xin chân thành cám
ơn các thầy cô đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học
tập và rèn luyện tại trường, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn
Thành Cường đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập để em có thể
hoàn thành bài báo cáo này.
Trải qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xuất nhập
khẩu gia cầm, đã giúp em có chút kinh nghiệm và củng cố thêm kiến thức thực tế.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong công ty đã giúp
đỡ em trong quá trình thực tập đặc biệt là chị Đậu Nguyệt Hằng – Kế toán trưởng đã
tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, tháng 6 năm 2009.
Sinh viên thực hiện.

Trần Diệu Hương













ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CNTT Công nhân trực tiếp
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang
CPSXKDDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
GTP Gà thương phẩm
K.K.Đ.K Kiểm kê định kỳ
K.K.T.X Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NVL Nguyên vật liệu
NVLC Nguyên vật liệu chính
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NVPX Nhân viên phân xưởng
SPDD Sản phẩm dở dang
SPHT Sản phẩm hoàn thành
PXK Phiếu xuất kho
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định







iii

DANH M ỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Bảng đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 37
Bảng 2.2: Bảng phân tích khả năng thanh toán của công ty 40
Bảng 2.3: Bảng phân tích khả năng hoạt động của công ty 43























iv

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy công ty 29
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất sản phẩm 31
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán 44
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức sổ 46
Sơ đồ 2.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ CPNVLTT 51
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 53
Sơ đồ 2.7: Lưu đồ luân chuyển chứng từ CPNCTT 59
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 61
Sơ đồ 2.9: Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí khấu hao TSCĐ 66
Sơ đồ 2.10: Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí dịch vụ mua ngoài 68
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung 70
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất 77
















v

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
Lý do chọn đề tài 1
Mục tiêu nghiên cứu 1
Đối tượng và phậm vi nghiên cứu 2
Phương pháp nghiên cứu 2
Kết cấu đề tài 2
Những đóng góp khoa học của đề tài 2
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4
1.1.1 Chi phí 4
1.1.1.1 Khái niệm 4
1.1.1.2 Phân loại chi phí 4
1.1.2 Giá thành 6
1.1.2.1 Khái niệm 6
1.1.2.2 Phân loại giá thành 6
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 7
1.2 TỔ CHỨC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM 7
1.2.1 Yếu cầu cơ bản trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm 7
1.2.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành 8
1.2.2.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 8
1.2.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành 8

1.2.3 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất 9
1.2.4 Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 9
vi

1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 10
1.3.1 Kế toán chi phí nghuyên vật liệu trực tiếp 10
1.3.1.1 Nội dung 10
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng 10
1.3.1.3 Định khoản kế toán 11
1.3.1.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp 12
1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 12
1.3.2.1 Nội dung 12
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng 12
1.3.2.3 Định khoản kế toán 13
1.3.2.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp 14
1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 14
1.3.3.1 Nội dung 14
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng 15
1.3.3.3 Định khoản kế toán 15
1.3.3.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp 16
1.3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 17
1.3.4.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp K.K.T.X 17
1.3.4.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp K.K.Đ.K 18
1.4 KIỂM KÊ, ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG 19
1.4.1 Khái niệm 19
1.4.2 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 20
1.4.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu 20
1.4.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương 20
1.4.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến 21

1.4.2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang theo giá thành kế hoạch 21
1.5 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH 22
1.5.1 Kỳ tính giá thành 22
vii

1.5.2 Phương pháp tính giá thành 22
1.5.2.1 Phương pháp giản đơn ( Phương pháp trực tiếp ) 22
1.5.2.2 Phương pháp tổng cộng chi phí 22
1.5.2.3 Phương pháp hệ số 23
1.5.2.4 Phương pháp tỷ lệ 23
1.5.2.5 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ 23
1.5.2.6 Phương pháp liên hợp 24
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU GIA CẦM 25
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU GIA CẦM 26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 26
2.1.1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển 26
2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ 27
2.1.2 Tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và
xuất nhập khẩu gia cầm 28
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý 28
2.1.2.2 Tổ chức sản xuất 31
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong thời gian qua 31
2.1.3.1 Các nhân tố bên trong 31
2.1.3.2 Các nhân tố bên ngoài 32
2.1.4 Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
thời gian qua 33

2.1.5 Phân tích tài chính tại doanh nghiệp 38
2.5.1.1 Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán 38
2.5.1.2 Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng hoạt động 41

viii

2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 44
2.2.1 Tổ chức công tác kế toán trong công ty 44
2.2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 44
2.2.1.2 Hình thức kế toán 46
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm 47
2.2.2.1 Đặc điểm sản xuất 47
2.2.2.2 Phương tiện, máy móc thiết bị 47
2.2.2.3 Trang thiết bị phục vụ ở phòng kế toán 47
2.2.2.4 Nhân tố con người 48
2.2.3 Những vấn đề chung 48
2.2.3.1 Đặc điểm sản phẩm 48
2.2.3.2 Đối tương tập hợp chi phí sản xuất 48
2.2.3.3 Đối tương tính giá thành 48
2.2.3.4 Kỳ tính giá thành 48
2.2.4 Kế toán chi phí nguyên vât liệu trực tiếp 48
2.2.4.1 Nội dung 49
2.2.4.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 50
2.2.5 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 56
2.2.5.1 Nội dung 56
2.2.5.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 58
2.2.6 Kế toán chi phí sản xuất chung 64
2.2.6.1 Nội dung 65

2.2.6.2 Kế toán chi phí sản xuất chung 65
2.2.7 Đánh giá sản phẩm dở dang 75
2.2.8 Tổng hợp chi phí sản xuất 75
2.2.8.1 Tài khoản sử dụng 75
2.2.8.2 Định khoản kế toán 76
ix

2.2.8.3 Sơ đồ chữ T 77
2.2.8.4 Nhận xét 78
2.2.9 Tính giá thành sản phẩm 78
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY 82
2.3.1 Những mặt đã đạt được trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty 82
2.3.2 Những mặt còn hạn chế trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty 83
Chương 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU GIA CẦM 85
3.1 NHÓM BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 86
3.1.1 Biện pháp 1: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí NCTT 86
3.1.2 Biện pháp 2: Hoàn thiện công tác đánh giá sản phẩm dở dang và tính
giá thành sản phẩm 87
3.1.3 Biện pháp 3: Về phương pháp tính khấu hao 88
3.2 NHÓM BIỆN PHÁP NHẰM TIẾT KIỆM CHI PHÍ HẠ THẤP GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM 88
3.2.1 Biện pháp: Biện pháp nhằm giảm các khoản thiệt hại trong quá trình
vận chuyển 88

KẾT LUẬN 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
1

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, đối với một doanh nghiệp bất kỳ
trước khi tham gia vào một lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải nghiên
cứu nhu cầu của khách hàng đối với lĩnh vực mà mình sẽ tham gia hoạt động. Khi
đã tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì mục tiêu hàng đầu của các doanh
nghiệp là thoả mãn nhu cầu của khách hàng nhưng ẩn sâu bên trong nó thì mục đích
chính là lợi nhuận, do đó để có được lợi nhuận cao bên cạnh các công tác nhằm tiêu
thụ được nhiều sản phẩm thông qua các chiến lược trong kinh doanh như: chiến
lược thâm nhập thị trường, chiến lược phát triển sản phẩm mới, chiến lược đa dạng
hoá sản phẩm, thông qua các giải pháp như khuyến mãi, xúc tiến bán hàng, quảng
cáo, tham gia hội chợ, thì doanh nghiệp cần kiểm soát tốt chi phí để nâng cao lợi
nhuận, để xác định lợi nhuận một cách chính xác thì công tác hạch toán chi phí phải
đảm bảo được tính chính xác, chính vì vậy công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là một khâu rất quan trọng đối với các doanh nghiệp sản
xuất, việc xác định giá thành sản phẩm chính xác từ đó xây dựng giá bán hợp lý để
có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp trong cùng một nghành là điều hết sức
quan trọng đối với các doanh nghiệp này.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, cùng với sự hướng dẫn của
thầy cô và các cô chú, anh chị trong công ty, cộng thêm một phần sự yêu thích của
mình nên em đã chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xuất
nhập khẩu gia cầm” làm đề tài cho mình.
Mục tiêu nghiên cứu:
– Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xuất nhập khẩu gia cầm. Xác định

những mặt còn tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty.
2

– Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty, cũng như các biện pháp nhằm thực hiện chi phí
sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm cho gà con giống và trứng giống. Số liệu minh hoạ cho việc nghiên
cứu thuộc tháng 10/2008.
Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: phương pháp thống kê,
phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá các số liệu và thông tin trong phòng kế
toán bằng việc xin số liệu, quan sát thực tế, phỏng vấn các nhân viên trong phòng kế
toán của công ty.
Kêt cấu đề tài: Ngoài lời nói đầu, kết luận, đề tài bao gồm 3 chương.
– Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
– Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xuất nhập khẩu gia cầm.
– Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xuất nhập
khẩu gia cầm.
Những đóng góp khoa học của đề tài:
– Về mặt lý luận: Đề tài đã tổng hợp cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp chăn nuôi.
– Về mặt thực tiễn: Đề tài đánh giá được những mặt đã đạt được và những
mặt hạn chế trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty. Qua đó đã đưa ra được những đề xuất cần thiết để khắc phục những hạn

chế giúp doanh nghiệp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty.

3













Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
















4

1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1.1.1 Chi phí
1.1.1.1 Khái niệm:
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá phát sinh trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định.
1.1.1.2 Phân loại chi phí:
 Phân loại theo phương pháp tính nhập chi phí vào chỉ tiêu giá thành sản
phẩm.
 Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có thể tính trực tiếp vào chỉ tiêu giá
thành của từng loại sản phẩm.
 Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loaị sản phẩm
khác nhau và được tính vào chỉ tiêu giá thành của từng loại sản phẩm
thông qua phương pháp phân bổ gián tiếp thích hợp.
 Phân loại theo yếu tố chi phí (Nội dung kinh tế của chi phí).
 Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu,
vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho
sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo trừ: Nguyên liệu, vật liệu xuất
bán hoặc xuất cho xây dựng cơ bản. Tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản
lý, chỉ tiêu này có thể báo cáo chi tiết theo từng loại: Nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu.
 Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản phải trả cho người lao động
(thường xuyên, tạm thời) như tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp,

phụ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này bao gồm cả
chi phí về bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí
công đoàn (KPCĐ) được tính theo lương. Tuỳ theo yêu cầu, chỉ tiêu này
có thể báo cáo chi tiết theo các khoản như: tiền lương, bảo hiểm xã
hội
5

 Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là chi phí khấu hao của tất cả các loại
tài sản cố định của doanh nghiệp dùng trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ báo cáo.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản phải trả cho người cung
cấp điện, nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ phát sinh trong kỳ báo
cáo.
 Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác
chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên đã chi bằng tiền trong kỳ
báo cáo như: tiếp khách, hội nghị, lệ phí cầu phà
 Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm: Theo quy định
hiện hành giá thành sản xuất bao gồm 3 khoản mục chi phí.
 Chi phí vật tư trực tiếp: Bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản
phẩm.
 Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lương, phụ cấp lương và các
khoản chi phí được trích theo tỷ lệ tiền lương của bộ phận công nhân
trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm.
 Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí sản xuất còn lại trong phạm vi
phân xưởng sản xuất (Ngoài chi phí vật tư trực tiếp và chi phí nhân
công trực tiếp).
 Phân loại theo quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc, sản phẩm
hoàn thành.
 Biến phí: Là những chi phí có thể thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay

đổi của khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
 Định phí: Là những chi phí về nguyên tắc không thay đổi theo tỷ lệ
thuận với sự thay đổi của khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
 Phân loại theo cách thức kết chuyển:
 Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với giá trị của các loại sản
phẩm được sản xuất ra hay được mua vào. Đây là các loại tài sản của
6

doanh nghiệp, khi doanh nghiệp bán những tài sản này thì các chi phí
sản phẩm gắn liền với giá trị của tài sản mới được trừ ra khỏi doanh thu
để tính lãi dưới chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán”.
 Chi phí thời kỳ: Là những chi phí không được tính vào giá trị của các
loại sản phẩm được sản xuất hay mua vào nên dược xem là chi phí hoạt
động của từng kỳ kế toán và sẽ được khấu trừ hết vào doanh thu của kỳ
mà nó phát sinh để tính lãi (lỗ) trong kỳ như: Chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp.
1.1.2 Giá thành
1.1.2.1 Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ hoàn thành.
1.1.2.2 Phân loại giá thành:
 Căn cứ vào thời điểm tính giá thành: giá thành được chia làm 3 loại
 Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản
xuất của kỳ kế hoạch, dựa trên định mức và dự toán của kỳ kế hoạch.
Giá thành kế hoạch được xem là mục tiêu mà các doanh nghiệp phải cố
gắng thực hiện hoàn thành nhằm để thực hiện hoàn thành mục tiêu
chung của doanh nghiệp.
 Giá thành định mức: Là giá thành được xác định trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành tại thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá

thành định mức được xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện
các định mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá
trình sản xuất.
 Giá thành thực tế: Là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao
phí thực tế phát sinh trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm.
7

Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác
định các nguyên nhân hao hụt hoặc vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ
đó điều chỉnh chi phí cho phù hợp.
 Căn cứ vào nội dung cấu thành nên giá thành: Giá thành được chia làm 2
loại.
 Giá thành sản xuất: Là giá thành được tính trên cơ sở toàn bộ các chi
phí phát sinh trong quá trình sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
 Giá thành toàn bộ: Là giá thành được tính trên cơ sở toàn bộ các khoản
chi phí có liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh của
từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất được tính trong phạm vi giới hạn của từng kỳ nhất định
(tháng, quý, năm) và chi phí sản xuất trong kỳ kế toán thường có liên quan đến 2 bộ
phận khác nhau: Sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ và chỉ tiêu
này thường bao gồm 2 bộ phận: chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang kỳ này và
một phần chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ này (sau khi đã trừ đi giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ).
1.2 TỔ CHỨC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM
1.2.1 Yêu cầu cơ bản trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm.
Tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một
cách chính xác.
Kế toán chính xác chi phí sản xuất phát sinh đòi hỏi phải tổ chức việc ghi
chép tính toán và phản ánh từng loại chi phí phát sinh theo thời điểm và theo từng
đối tượng phải chịu chi phí.
8

Muốn quản lý tốt giá thành sản phẩm cần phải tổ chức tính đúng, đủ giá
thành các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Muốn vậy phải xác định đúng
đối tượng, vận dụng đúng phương pháp tính giá thành thích hợp và phải dựa trên cơ
sở số liệu kế toán tập hợp chi phí sản xuất một cách chính xác.
Sản phẩm dở dang và thành phẩm cũng là một bộ phận của hàng tồn kho
trong doanh nghiệp cho nên việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cũng
phải được tiến hành theo đúng phương pháp kế toán hàng tồn kho nói chung mà
doanh nghiệp đã tiến hành lựa chọn và áp dụng.
1.2.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
1.2.2.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
a. Khái niệm: Là xác định giới hạn về mặt phạm vi mà chi phí cần được tập
hợp. Để phục vụ cho việc kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm. Tuỳ theo
đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc điểm sản xuất sản
phẩm mà đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có thể là theo nơi phát sinh chi phí
(phân xưởng, quy trình công nghệ ) hoặc từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm hay
chi tiết sản phẩm
b. Căn cứ xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
 Đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp.
 Đặc điểm tổ chức sản xuất.
 Yêu cầu và trình độ quản lý doanh nghiệp.
 Kết hợp tạo điều kiên thuận lợi cho công tác tính giá thành sản phẩm.
1.2.2.2 Xác đinh đối tượng tính giá thành:

a. Khái niệm: Là xác định kết quả sản xuất nhất định để tính tổng giá thành và
giá thành đơn vị. Tuỳ theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tính giá thành
có thể là sản phẩm, bán thành phẩm, lao vụ hay công việc hoàn thành
b. Căn cứ xác định đối tượng tính giá thành:
 Nhiệm vụ mặt hàng sản xuất được giao.
 Tính chất quy trình công nghệ và phương pháp sản xuất sản phẩm.
 Đặc điểm sản xuất.
9

 Yêu cầu quản lý và trình độ kế toán.
1.2.3 Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các
phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất theo các khoản
mục giá thành trong phạm vi giới hạn của từng đối tượng tập hợp chi phí. Phạm vi
này chính là tên gọi của phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Đối với những chi phí cơ bản có quan hệ trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp
chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng tập hợp chi phí đó, gọi là
phương pháp tập hợp trực tiếp.
Đối với chi phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí khác
nhau mà công tác ghi chép ban đầu không thể chi tiết theo từng đối tượng tập hợp
chi phí riêng thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp.
Phương pháp phân bổ.
 Xác định hệ số phân bổ:
Tổng chi phí thực tế cần phân bổ
Hệ số phân bổ =
Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng hạch toán
 Tính số chi phí thực tế cần phân bổ cho mỗi đối tượng hạch toán
Chi phí thực tế phân bổ

cho đối tượng i

=
Tiêu thức phân bổ
cho đối tượng i
x

Hệ số phân bổ
1.2.4 Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Bước 1: Tập hợp các yếu tố chi phí đầu vào theo nơi phát sinh chi phí, theo
nội dung kinh tế của chi phí, theo các khoản mục giá thành và theo từng đối tượng
phải chịu chi phí.
Bước 2: Tập hợp chi phí và tính giá thành của sản xuất kinh doanh phụ, phân
bổ giá trị của sản xuất phụ cho sản xuất chính và các bộ phận khác trong doanh
nghiệp.
10

Bước 3: Kết chuyển hoặc tính toán phân bổ các chi phí sản xuất đã tập hợp
được ở bước 1 cho các đối tượng tập hợp chi phí có liên quan để phục vụ cho việc
tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo từng đối tượng phải chịu chi phí.
Bước 4: Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản
xuất thực tế các loại sản phẩm hoàn thành.
1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.3.1.1 Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí nguyên liệu, vật liệu chính phụ
xuất dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Trường hợp những chi phí này có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập
hợp chi phí riêng biệt như phân xưởng, loại sản phẩm, nhóm sản phẩm thì hạch
toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp không thể tổ chức hạch toán riêng biệt
được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí đã chi cho
các đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thường dùng là tỷ lệ với định mức

tiêu hao vật liệu, tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm hoàn thành, phương pháp hệ số
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để theo dõi các
khoản CPNVLTT. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi
phí và tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay
thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Kết chuyển CPNVLTT sang TK 154 và
chi tiết cho các đối tượng để tính giá
thành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển CPNVLTT vượt mức bình
thường vào TK 632.
- Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không
hết nhập lại kho.

11

1.3.1.3 Định khoản kế toán:
 Khi xuất kho vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ,
dịch vụ.
Nợ 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 152 – Nguyên liệu, vật liệu
 Khi vật liệu mua về không nhập kho đưa ngay vào sản xuất sản phẩm hay
thực hiện lao vụ, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ.
Nợ 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111, 112, 331, 311

 Khi vật liệu mua về không nhập kho đưa ngay vào sản xuất sản phẩm hay
thực hiện lao vụ, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
Nợ 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 111, 112, 331, 311
 Trường hợp vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
Nợ 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Trường hợp vật liệu sử dụng không hết để tại phân xưởng.
Nợ 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Ghi đỏ)
Có 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Ghi đỏ)
 Đầu kỳ sau kế toán ghi bút toán bình thường
Nợ 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 152 – Nguyên liệu, vật liệu
 Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT vượt định mức không được tính vào giá
thành.
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 621 – Chi phí nguyên vật liểựtc tiếp
12

 Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT theo từng đối tượng để tính giá thành.
Nợ 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.3.1.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp
152 621 152
Xuất kho cho sản xuất sản Giá trị vật liệu dùng không
phẩm, thực hiện dịch vụ hết nhập lại kho
111, 112, 331 154
Giá trị vật liệu mua về dùng Kết chuyển CPNVLTT để
ngay không qua kho tính giá thành

133 632
Thuế GTGT Kết chuyển CPNVLTT
vượt định mức
1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
1.3.2.1 Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản tiền lương, tiền công
các khoản phụ cấp mang tính chất lương mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ và bao gồm các
khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân
sản xuất trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp được tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tượng
hạch toán chi phí. Những trường hợp CPNCTT có liên quan đến nhiều đối tượng
hạch toán chi phí, không thể tổ chức theo dõi riêng được, thì kế toán tập hợp chung,
cuối kỳ phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Tiêu thức phân bổ có thể là theo định mức
chi phí tiền lương, định mức giờ công hoặc theo ngày, giờ công thực tế
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” để theo dõi chi phí
nhân công trực tiếp, tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết cho từng đối
tượng hạch toán chi phí.
13

TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
- CPNCTT sản xuất sản phẩm hay
thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Kết chuyển CPNCTT vào TK 154 để
tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển CPNCTT vượt mức vào
TK 632.
1.3.2.3 Định khoản kế toán
 Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và

các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ.
Nợ 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có 334 – Phải trả cho người lao động
 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công
nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có 338 (3382, 3383, 3384)
 Trích trước lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có 335 – Chi phí phải trả
 Cuối kỳ kết chuyển CPNCTT vượt định mức không được tính vào giá
thành.
Nợ 622 – Giá vốn hàng bán
Có 622 – Chi phí nhân công trực tiếp vượt định mức







14

1.3.2.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp
334 622 154
Tiền lương, phụ cấp phải Kết chuyển CPNCTT để
trả cho CNTT sản xuất tính giá thành
335
Trích trước tiền lương nghỉ

phép của CNTT sản xuất 632

338 Kết chuyển CPNCTT vượt
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên mức bình thường

1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.
1.3.3.1 Nội dung
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng sản xuất
gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, dụng cụ dùng ở phân xưởng,
chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí
khác bằng tiền dùng ở phân xưởng sản xuất.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng và cuối kỳ tiến
hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo tiêu thức phù hợp.
Nếu phân xưởng sản xuất ra 2 loại sản phẩm trở lên, và chi phí sản xuất trực
tiếp được tổ chức theo dõi riêng cho từng loại sản phẩm, thì CPSXC tập hợp được ở
phân xưởng phải được phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí
sản xuất sản phẩm đó.
Mức phân bổ chi phí
sản xuất chung cho
từng đối tượng
=

T
ổng chi phí sản xuất
chung đem phân bổ
Tổng khối lượng tiêu thức
dụng để phân bổ
x

Khối lượng tiêu thức

phân bổ cho từng đối
tượng


15

1.3.3.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung” để theo dõi chi phí sản
xuất chung, tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết theo nơi phát sinh chi
phí.
TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
- Chi phí sản xuất chung thực tế
phát sinh.
- Các khoản ghi giảm CPSXC
- Kết chuyển CPSXC vào TK 154 để
tính giá thành sản phẩm.
1.3.3.3 Định khoản kế toán
 Khi tính tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý và công nhân phục vụ
ở phân xưởng sản xuất.
Nợ 6271 – Chi phí sản xuất chung
Có 334 – Phải trả người lao động
 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ tiền lương của nhân viên phân
xưởng.
Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung
Có 338 (3382, 3383, 3384)
 Chi phí vật liệu dùng ở phân xưởng.
Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung
Có 152 – Nguyên liệu, vật liệu
 Chi phí công cụ, dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất.
Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung

Có 153 – Công cụ, dụng cụ (loại phân bổ 1 lần)
Có 142, 242 (loại phân bổ nhiều lần)
 Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng.
Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung
Có 214 – Hao mòn TSCĐ
 Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xưởng.

16

Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111, 112, 331,
 Xác định CPSXC cố định không được tính vào giá thành sản phẩm.
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 627 – Chi phí sản xuất chung
 Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC cho các đối tượng liên quan để
tính giá thành.
Nợ 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 627 – Chi phí sản xuất chung
1.3.3.4 Sơ đổ kế toán tổng hợp
334, 338 627 154
Tiền lương, phụ cấp và các
khoản trích theo lương NVPX
152 Kết chuyển CPSXC để tính
Giá trị vật liệu xuất dùng phục giá thành
vụ phân xưởng sản xuất
153, 142, 242
Giá trị công cụ, dụng cụ xuất
632
214

Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng Chi phí sản xuất chung vượt
định mức không tính vào giá
111, 112, 331 thành
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
chi phí khác bằng tiền



×