Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn thạc sĩ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***

NGUYỄN THỊ THU


TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA



HÀ NỘI - 2011

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



i


LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan, luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Tất cả các nguồn số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, các giải
pháp ñưa ra một cách khách quan, có cơ sở khoa học theo ý tưởng của bản
thân và chưa hề ñược dùng ñể bảo vệ bất kỳ một công trình nghiên cứu hay
một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc
.



Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Thu





Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



ii

LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình thực hiện ñề tài, em ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình
và sự ñóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện ñể em
hoàn thành luận văn này.
Trước hết cho em gửi lời cảm ơn chân thành ñến cô giáo TS Nguyễn
Thị Dương Nga ñã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin ñược trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Kinh tế và
phát triển nông thôn, các khoa khác trong trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội ñã tận tình giảng dạy và truyền ñạt kiến thức cho em trong suốt quá trình
học tập.
Xin trân trọng cảm ơn các cơ quan, ñơn vị và ñồng nghiệp ñã hỗ trợ
giúp ñỡ trong quá trình thu thập số liệu cho luận văn.
Do trình ñộ và kiến thức còn hạn chế, mặc dù ñã có rất nhiều cố gắng,
song không tránh khỏi những thiếu sót hoặc có những phần nghiên cứu chưa
sâu. Rất mong nhận ñược sự chỉ bảo, ñóng góp quý báu của các Thầy, Cô
giáo, các cơ quan và các bạn ñồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Thu



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….




iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các từ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
Danh mục các biểu ñồ, ñồ thị viii
1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu. 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
2.1 Ví trí của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế. 4
2.2 Tín dụng ngân hàng với doanh nghiệp nhỏ và vừa. 13
2.3 Tín dụng ngân hàng cho các DNNVV ở Việt nam 38
2.4. Kinh nghiệm của các nước về tín dụng ngân hàng ñối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa 43
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48
3.1 Khái quát tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh 48
3.2 Phương pháp nghiên cứu 53
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 58
4.1 Khái quát về hệ thống ngân hàng và DNNVV tại Bắc Ninh 58
4.1.1 Hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng 58
4.1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh 59
4.2 Thực trạng hoạt ñộng tín dụng của các NHTM ñối với DNNVV
tỉnh Bắc Ninh 66


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



iv

4.2.1 Chính sách tín dụng của các NHTM với DNNVV tỉnh Bắc Ninh 66
4.2.2 Kết quả cho vay của các NHTM tới DNNVV Bắc Ninh 69
4.2.3 Thực trạng vay vốn tại các ngân hàng của các DN ñiều tra 79
4.2.4 Nhu cầu vay vốn của DN năm 2010 85
4.3 Phân tích các khó khăn và hạn chế của hoạt ñộng tín dụng giữa
NHTM và các DNNVV tỉnh Bắc Ninh 86
4.3.1 Khó khăn và hạn chế từ phía doanh nghiệp 86
4.3.2 Những khó khăn, hạn chế từ phía các
NHTM:
92
4.4 Giải pháp nhằm thúc ñẩy hoạt ñộng tín dụng giữa các NHTM với
DNNVV tỉnh Bắc Ninh 95
4.4.1 ðịnh hướng, mục tiêu phát triển DNNVV của tỉnh Bắc Ninh 95
4.4.2 Quan ñiểm về mở rộng tín dụng NHTM cho DNNVV tỉnh Bắc
Ninh 96
4.4.3 Một số giải pháp nhằm thúc ñẩy hoạt ñộng tín dụng giữa các
NHTM với DNVVN tại tỉnh Bắc Ninh 97
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 110
5.1 Kết luận 110
5.2 Kiến nghị 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO 114



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Cty TNHH Công ty Trách nhiệm hữu
hạn


Cty CP Công ty cổ
phần


DN Doanh
nghiệp


DNNN Doanh nghiệp nhà
nước
DNTN Doanh nghiệp tư
nhân
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ðTNN ðầu tư nước
ngoài


NH Ngân
hàng


NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương
mại
cổ phần
BN Bắc Ninh
KH Khách hàng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.3 Khả năng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng 41
3.1 Hiện trạng sử dụng ñất ñai tỉnh Bắc Ninh 49
3.2 Lao ñộng ñang làm việc trong các ngành kinh tế tỉnh Bắc Ninh
năm 2009 50
3.3 Tổng sản phẩm tỉnh Bắc Ninh theo giá so sánh 1994 51
3.4 Danh sách các doanh nghiệp chọn ñiều tra 55
4.1 Số lượng các ngân hàng và phòng giao dịch tại Bắc Ninh 58

4.2 Số lượng DN ñăng ký và số vốn ñăng ký tại tỉnh Bắc Ninh năm
(2005- 2009) 60
4.3 Thông tin chung về các DNNVV hoạt ñộng tại tỉnh Bắc Ninh ñến
ngày 31/12/2009 60
4.4 Cơ cấu loại hình DN theo quy mô vốn và lao ñộng 62
4.5 Giá trị sản phẩm tạo ra bởi các thành phần kinh tế tỉnh Bắc Ninh 63
4.7 Dư nợ cho vay các DNNVV theo ngành kinh tế 71
4.8 Dư nợ cho vay của NHTM tới DNNVV theo thành phần kinh tế 72
4.9 Dư nợ cho vay của NHTM tới DNNVV theo thời hạn tín dụng 74
4.10 Dư nợ cho vay của NHTM tới DNNVV theo phương thức tín
dụng 77
4.11 Nợ xấu của DNNVV tại các NHTM tỉnh Bắc Ninh 78
4.12 Một số thông tin về DN ñiều tra 79
4.13 Vốn tín dụng bình quân của DN ñến 31/12/2009 81
4.14 Tình hình vay vốn của DN năm 2009 82
4.15 Nguồn vốn vay của các DN năm 2009 83
4.16 Kết quả hoạt ñộng của các DN ñiều tra 84

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



vii

4.17 Nhu cầu vốn vay của DN năm 2010 86
4.18 ðánh giá của DN khi tiếp cận tín dụng của các NHTM 87
4.19 Lãi suất cho vay của một số ngân hàng tại ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh
(ñang áp dụng cho DNNVV tại thời ñiểm 31/12/2009) 91
4.20 Vốn huy ñộng và dư nợ của các NHTM qua các năm 92


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ

STT Tên biểu ñồ, ñồ thị Trang

Biểu ñồ 3.1 Cơ cấu kinh tế Bắc Ninh từ năm 1997 ñến 2009 52
ðồ thị 3.2 GDP bình quân ñầu người tỉnh Bắc Ninh 52
Biểu ñồ 4.1 Cơ cấu giá trị sản phẩm tạo ra bởi các thành phần kinh tế
tỉnh Bắc Ninh 64
Biểu ñồ 4.2 Kim ngạch xuất, nhập khẩu tại Bắc Ninh 65
Biểu ñồ 4.3 Cơ cấu dư nợ cho vay các NHTM tới DNNVV theo ngành
kinh tế 72
Biểu ñồ 4.4 Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế 74
Biểu ñồ 4.5: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng 76
Biểu ñồ 4.6: Cơ cấu dư nợ cho vay theo phương thức cho vay 77








Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….




1

1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài.
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, các thành phần kinh tế ñều là bộ
phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ
nghĩa, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. ðảng và Nhà
nước chủ trương tạo môi trường về pháp luật và các cơ chế, chính sách thuận
lợi cho phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo phương châm tích cực, vững
chắc, ñạt hiệu quả kinh tế, góp phần tạo nhiều việc làm, xoá ñói, giảm nghèo,
ñảm bảo trật tự, an toàn xã hội; ñồng thời gắn với các mục tiêu quốc gia, các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với ñiều kiện của từng vùng, từng
ñịa phương, cũng như khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn, làng
nghề truyền thống, các lĩnh vực sản xuất có khả năng cạnh tranh cao.
Bắc Ninh là tỉnh mới tái lập lại năm 1997, nằm trong vùng kinh tế trọng
ñiểm Bắc Bộ, có vị trí ñịa lý thuận lợi trong phát triển kinh tế, ñã hình thành và
phát triển nhiều khu công nghiệp tập trung, cụm công nghiệp nhỏ và vừa làng
nghề. Số lượng và chất lượng doanh nghiệp của tỉnh tăng lên nhanh chóng, và
chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh, ñã góp phần quan trọng vào tăng
trưởng kinh tế và giải quyết công ăn việc làm, chuyển ñổi cơ cấu kinh tế, từng
bước ñưa tỉnh Bắc Ninh trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2015.
Tuy nhiên, hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc
Ninh ñã và ñang gặp nhiều khó khăn trở ngại và một trong những khó khăn
lớn nhất là thiếu vốn. Việc thiếu vốn dẫn ñến nguy cơ tụt hậu trong phát triển,
suy giảm năng lực cạnh tranh, ñặc biệt khi Việt Nam tham gia WTO và hội
nhập quốc tế. Nguồn vốn của DNNVV có thể huy ñộng ñược qua nhiều kênh,
trong ñó nguồn vốn cung ứng từ tín dụng ngân hàng thương mại ñóng vai trò
quan trọng nhất, nhưng việc tiếp cận nguồn vốn này cũng không phải là dễ.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



2

Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi lựa chọn ñề tài “Tín dụng của
các ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn tỉnh
Bắc Ninh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng của các ngân hàng
thương mại ñối với các DNNVV tỉnh Bắc Ninh, ñề xuất một số giải pháp
nhằm thúc ñẩy hoạt ñộng tín dụng của các ngân hàng ñối với DNVVN tại tỉnh
Bắc Ninh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về DNNVV và tín dụng ngân
hàng ñối với DNNVV
- Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng của các ngân hàng thương mại
với DNNVV tại tỉnh Bắc Ninh
- Phân tích các khó khăn và hạn chế trong hoạt ñộng tín dụng của các
ngân hàng thương mại với DNVVN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- ðề xuất các giải pháp nhằm thúc ñẩy hoạt ñộng tín dụng giữa các ngân
hàng thương mại và DNVVN tại tỉnh Bắc Ninh.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu hoạt ñộng vay vốn tín dụng của các ngân hàng thương mại
với DNNVV tại tỉnh Bắc Ninh
1.3.2 Phạm vi và thời gian nghiên cứu:

* Về nội dung:
- Thực trạng hoạt ñộng vay vốn tín dụng của các ngân hàng thương mại
với DNNVV tại tỉnh Bắc Ninh, nhìn từ phía doanh nghiệp
- Quan ñiểm và giải pháp nhằm thúc ñẩy hoạt ñộng tín dụng giữa các

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



3

NHTM và DNVVN tại tỉnh Bắc Ninh.
* Về không gian: ðề tài nghiên cứu trên phạm vi tỉnh Bắc Ninh.
* Về thời gian: Số liệu ñánh giá thực trạng ñược thu thập từ năm
2007 - 2009























Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



4

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1 Ví trí của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế.
2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Muốn hiểu DNNVV là gì trước hết ta cần tìm hiểu thế nào là doanh
nghiệp. Theo luật Doanh nghiệp năm 2005: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh
tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn ñịnh ñược ñăng ký kinh
doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm mục ñích thực hiện các hoạt ñộng
kinh doanh.
Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất ña dạng và
phong phú. Tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia
doanh nghiệp thành các loại khác nhau trong ñó dựa theo quy mô có thể chia
doanh nghiệp thành doanh nghiệp lớn và DNNVV.
Việc quy ñịnh thế nào là doanh nghiệp lớn, thế nào là DNNVV là tùy
thuộc vào ñiều kiện kinh tế xã hội cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay
ñổi theo từng thời kỳ, từng giai ñoạn phát triển kinh tế. Trên cơ sở ñó mỗi
nước lại chọn cho mình những tiêu chí khác nhau ñể phân chia doanh nghiệp

thành doanh nghiệp lớn và DNNVV cho phù hợp với sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế của ñất nước trong từng thời kỳ, từng giai ñoạn của nền kinh tế.
Căn cứ theo nghị ñịnh 56/2009/Nð-CP về trợ giúp phát triển DNNVV ta
có khái niệm DNNVV ñược ñịnh nghĩa như sau:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh ñã ñăng ký kinh doanh
theo quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương ñương tổng tài sản ñược xác ñịnh
trong bảng cân ñối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao ñộng bình quân
năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên) cụ thể như sau:

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



5

Bảng 2.1 Tiêu chí xác ñịnh DNNVV ở Việt Nam
DN siêu
nhỏ
DN nhỏ DN vừa Quy mô

Khu vực
Số lao
ñộng
Tổng
nguồn vốn

Số lao
ñộng
Tổng

nguồn vốn

Số lao
ñộng
I. Nông, lâm
nghiệp và
thuỷ sản
10 người
trở xuống
20 tỷ ñồng
trở xuống
Từ trên 10
người ñến
200 người
Từ trên 20
tỷ ñồng ñến
100 tỷ
ñồng
Từ trên
200 người
ñến 300
người
II. Công
nghiệp và
xây dựng
10 người
trở xuống
20 tỷ ñồng
trở xuống
Từ trên 10

người ñến
200 người
Từ trên 20
tỷ ñồng ñến
100 tỷ
ñồng
Từ trên
200 người
ñến 300
người
III. Thương
mại và dịch
vụ
10 người
trở xuống
10 tỷ ñồng
trở xuống
Từ trên 10
người ñến
50 người
Từ trên 10
tỷ ñồng ñến
50 tỷ ñồng
Từ trên 50
người ñến
100 người
Nguồn: [2]
Hiện nay trên thế giới không có ñịnh nghĩa chung thống nhất về doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hầu hết các nước ñều ñưa ra những ñịnh nghĩa về doanh
nghiệp nhỏ và vừa dựa trên tình hình kinh tế xã hội của nước mình.


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



6

Bảng 2.2 Tiêu chí xác ñịnh DNNVV ở một vài nước Châu á
TT Quốc gia ðịnh nghĩa về DNNVV Thước ño
1 Indonesia Không quá 100 lao ñộng Lao ñộng
2 Nhật
Không quá 300 lao ñộng hoặc giá trị
tài sản là 10 triệu yên;
Bán buôn - không quá 50 lao ñộng, 30
triệu yên giá trị tài sản;
Bán lẻ - không quá 50 lao ñộng, 10
triệu yên giá trị tài sản.
Lao ñộng và tài
sản
3 Hàn Quốc

Chế tạo - không quá 300 lao ñộng;
Dịch vụ - không quá 30 lao ñộng
Lao ñộng
4 Malaysia
Biến ñộng, doanh thu không quá 25
triệu ringgit và 150 lao ñộng
Cổ ñông, quỹ và
lao ñộng
5

Trung
Quốc
Thay ñổi theo ngành không quá 100
lao ñộng
Lao ñộng
6 Phillipin Không quá 200 lao ñộng, 40 triệu Peso

Tài sản và lao
ñộng
7 Singapore

Chế tạo - tài sản cố ñịnh không quá 12
triệu ñôla Singapore
DN dịch vụ không quá 100 nhân công
Tài sản và lao
ñộng
8 ðài Loan
Chế tạo - vốn không quá 40 triệu ñài
tệ, tổng tài sản không quá 120 triệu ñài
tệ. Trong kinh doanh vận tải và các
dịch vụ khác, doanh thu không quá 40
triệu ñài tệ.
Vốn, tài sản và
doanh số
9 Thái Lan
Không quá 200 lao ñộng ñối với ngành
càn nhiều lao ñộng
Không quá 100 triệu Bạt ñối với ngành
ñòi hỏi nhiều vốn
Lao ñộng và vốn

Nguồn: [3]

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



7

2.1.2 ðặc ñiểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Cũng như các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới, doanh nghiệp nhỏ
và vừa nước ta có những ñặc ñiểm tương tự như các quốc gia khác. Tuy
nhiên, do xuất phát từ những ñặc ñiểm riêng có của doanh nghiệp nước ta
ñang trong giai ñoạn chuyển ñổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang
nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa nên doanh nghiệp nhỏ và
vừa nước ta còn có những ñặc ñiểm riêng.
- Quy mô vốn và lao ñộng nhỏ: Phần lớn doanh nghiệp nhỏ và vừa có
lịch sử ñi lên từ kinh tế tư nhân, hộ sản xuất gia ñình, thuộc nhiều ngành
nghề, làng nghề truyền thống, nên trong hoạt ñộng kinh doanh doanh nghiệp
sẽ phải ñối mặt với nhiều khó khăn thách thức, hoạt ñộng không chỉ trong luỹ
tre làng, chưa có ñiều kiện tích tụ tập trung vốn nên quy mô vốn tự có của
doanh nghiệp nhỏ, không bền vững. Số lượng lao ñộng ít, trong giai ñoạn sơ
khai thì phần lớn chủ doanh nghiệp cũng ñồng thời là thợ, số lao ñộng thuê và
tuyển dụng ở mức thấp.
- Nguồn nhân lực thiếu và trình ñộ tay nghề người lao ñộng thấp:
Trong ñiều kiện thị trường lao ñộng hoạt ñộng tích cực, các DNNVV không
ñủ khả năng ñể cạnh tranh với doanh nghiệp lớn trong việc thu hút những lao
ñộng có tay nghề cao do hạn chế về tài chính, cơ hội nghề nghiệp. Hơn nữa
ñịnh kiến về của người lao ñộng về khu vực kinh tế tư nhân vẫn còn rất lớn,
nên phần lớn người lao ñộng trong các DNNVV là dân nghèo thành thị, nông
dân nhàn rỗi ra thành phố tìm việc, chủ yếu là các lao ñộng thủ công, thiếu

kiến thức về khoa học kỹ thuật, tác phòng tuỳ tiện, không ñược ñào tạo qua
các cơ sở dạy nghề. Hầu hết chủ doanh nghiệp không có kế hoạch ñào tạo ñể
sử dụng lâu dài người lao ñộng.
- Năng lực tổ chức, quản lý ñiều hành của chủ doanh nghiệp còn
hạn chế: Chủ doanh nghiệp thường là những người ñi lên từ hoạt ñộng sản

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



8

xuất kinh doanh hộ gia ñình, cá thể hoặc họ là những kỹ sư, kỹ thuật có tay
nghề ñứng ra thành lập doanh nghiệp. Họ vừa là nhà quản lý doanh nghiệp,
vừa là người tham gia trực tiếp vào sản xuất, nên mức ñộ chuyên môn hoá
không cao. Nhìn chung, trình ñộ chuyên môn chưa cao, phần lớn chưa qua
khoá ñào tạo chính quy về quản lý, ñại bộ phận chủ doanh nghiệp quản lý
bằng kinh nghiệm.
Theo kết quả ñiều tra DNNVV Việt Nam của Cục Phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa (Bộ Kế hoạch và ðầu tư) năm 2005: Theo số liệu thống kê,
có tới 55.63% số chủ doanh nghiệp có trình ñộ học vấn từ trung cấp trở
xuống, trong ñó 43,3% chủ doanh nghiệp có trình ñộ học vấn từ sơ cấp và phổ
thông các cấp.
Cụ thể, số người là tiến sỹ chỉ chiếm 0,66%; thạc sỹ 2,33%; ñã tốt
nghiệp ñại học 37,82%; tốt nghiệp cao ñẳng chiếm 3,56%; tốt nghiệp trung
học chuyên nghiệp chiếm 12,33% và 43,3% có trình ñộ thấp hơn.
ðiều ñáng chú ý là ña số các chủ doanh nghiệp ngay những người có trình ñộ
học vấn từ cao ñẳng và ñại học trở lên thì cũng ít người ñược ñào tạo về kiến
thức kinh tế và quản trị doanh nghiệp. ðiều này có ảnh hưởng lớn ñến việc
lập chiến lược phát triển, ñịnh hướng kinh doanh và quản lý của các doanh

nghiệp Việt Nam.
- Trình ñộ công nghệ, thiết bị: Về trình ñộ sử dụng công nghệ, chỉ có
khoảng 8% số doanh nghiệp ñạt trình ñộ công nghệ tiên tiến mà phần lớn là
các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài (FDI). doanh nghiệp trong nước
ñang sử dụng công nghệ cũ, lạc hậu và khả năng cạnh tranh về công nghệ của
các doanh nghiệp phía Bắc là rất thấp.
Bên cạnh ñó, chỉ tiêu về sử dụng công nghệ thông tin cũng cho thấy, tuy
số doanh nghiệp có sử dụng máy vi tính lên ñến hơn 60% nhưng chỉ có
11,55% doanh nghiệp có sử dụng mạng nội bộ - LAN, số doanh nghiệp có

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



9

Website là rất thấp chỉ 2,16%. [4]. Trong những năm gần ñây, với chủ trương
của Nhà nước về phát triển DNNVV nên chủ doanh nghiệp bắt ñầu có những
ñầu tư ban ñầu vào công nghệ. Do những hạn chế về nguồn lực tài chính, quy
mô sản xuất nên ứng dụng công nghệ thiết bị hiện ñại vào sản xuất vẫn ở mức
thấp. Tuy nhiên, DNNVV rất linh hoạt trong ứng dụng công nghệ, họ thường
có những sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ñổi mới nâng cấp công nghệ, thiết bị cũ,
tạo sự linh hoạt nhạy bén trong việc ña dạng hoá các sản phẩm, nâng cao năng
lực cạnh tranh của sản phẩm, nhanh chóng thay ñổi quy trình sản xuất và cung
ứng sản phẩm dịch vụ phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng .
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa thiếu mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
DNNVV nước ta chủ yếu thuộc thành phần kinh tế tư nhân mới ñược phục
hồi và phát triển, không có thời kỳ tích luỹ nguyên thủy như kinh tế tư bản tư
nhân ở các nước tư bản. Ngoài thiếu vốn, công nghệ thiết bị lạc hậu, năng lực
quản lý hạn chế, thì doanh nghiệp còn thiếu mặt bằng sản xuất. Mặc dù trong

thời gian qua, Nhà nước ñã tạo ñiều kiện ñể doanh nghiệp ñược giao ñất, thuê
ñất nhưng nhiều doanh nghiệp vẫn thiếu ñất sản xuất kinh doanh, phải ñi thuê
lại ñất hoặc sử dụng diện tích ñất riêng của mình làm mặt bằng sản xuất. Vì
vậy, các doanh nghiệp rất khó khăn trong việc ổn ñịnh và mở rộng ñầu tư
chiều sâu hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh.
- Năng lực cạnh tranh sản phẩm và khả năng tiếp cận thị trường còn
hạn chế: Các hoạt ñộng về marketing, xây dựng thương hiệu sản phẩm, mở
rộng thị trường cung cấp nguyên vật liệu và thị trường ñầu ra cho sản phẩm
chưa ñược doanh nghiệp quan tâm và có kế hoạch phát triển, qui mô sản xuất
thường ở phạm vi tỉnh, thành, việc mở rộng thị trường trong và ngoài nước rất
khó khăn. Với hạn chế ñó, DNNVV rất dễ bị tổn thương, trước những biến
ñộng, thậm trí là biến ñộng nhỏ của thị trường về nguyên vật liệu, giá cả, cung
cầu sản phẩm. Các sản phẩm chủ yếu ở dạng sơ chế nguyên liệu hoặc lắp ráp
hoặc gia công hàng xuất khẩu.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



10

2.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế.
Một là: DNNVV ñóng góp quan trọng vào tổng sản phẩm quốc dân
và tốc ñộ tăng trưởng kinh tế, Luật Doanh nghiệp ban hành năm 1999, có
hiệu lực từ 01/01/2000 ñánh dấu bước ñột phá trong ñổi mới về chủ trương
chính sách của Nhà nước, tạo sân chơi bình ñẳng, thực sự thổi một luồng
gió mới cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc tất cả các ngành kinh
tế phát triển nhanh chóng cả về số lượng, quy mô và chất lượng. Theo Cục
Phát triển doanh nghiệp - Bộ KH&ðT, cả nước hiện có 453.800
DNNVV,các DNNVV Việt Nam hiện chiếm tới 97% tổng số DN cả nước,

ñóng góp trên 40% GDP mỗi năm. DNNVV góp phần ñáng kể trong việc
duy trì ñà tăng trưởng kinh tế [5].
Hai là: Giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao
ñộng, DNNVV tạo trên 12 triệu việc làm cho xã hội, hàng năm Việt Nam có
khoảng 1,4 - 1,5 triệu người gia nhập vào lực lượng lao ñộng, ñây sức ép rất
lớn ñối với Chính phủ và các cấp chính quyền ñịa phương, trong ñó DNNVV
có khả năng thu hút hơn 90% lao ñộng và là ñộng lực quan trọng cho phát
triển kinh tế xã hội, xoá ñói giảm nghèo [6].
Ba là: DNNVV góp phần khôi phục, gìn giữ và phát triển các làng
nghề truyền thống, Việt Nam vẫn là nước nông nghiệp, lực lượng lao ñộng ở
các vùng nông thôn, làng nghề chiếm tỷ trọng lớn. Các làng nghề truyền
thống ñã và vẫn ñang tạo ra khối lượng lớn giá trị hàng hoá, ñáp ứng nhu cầu
tiêu dùng trong nước và kinh doanh xuất khẩu. Phát triển DNNVV ở các làng
nghề là ñiều kiện ñể các hộ gia ñình, thực hiện quá trình tích luỹ vốn, tăng
cường mở rộng năng lực sản xuất, phát huy thế mạnh khơi dậy tiềm năng của
làng nghề và của toàn xã hội.
Bốn là: Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hoá hiện ñại hoá: DNNVV góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



11

hướng công nghiệp hoá và hiện ñại hoá, thể hiện qua các cơ cấu kinh tế.
Cơ cấu thành phần kinh tế: Trong thời gian qua tỉ lệ doanh nghiệp dân
doanh trong số các doanh nghiệp ñã tăng nhanh chóng. ðến nay cả nước có
trên 200 ngàn doanh nghiệp, trên 2,6 triệu hộ kinh doanh cá thể và khoảng 18
ngàn hợp tác xã. Các doanh nghiệp dân doanh ñã và ñang trở thành một trong

những lực lượng trụ cột của nền kinh tế, ñưa chủ trương phát triển kinh tế
nhiều thành phần ñi vào cuộc sống.
Cơ cấu ngành nghề: DNNVV tập trung chủ yếu vào lĩnh vực dịch vụ
chiếm 47,7%, công nghiệp 16,14%, ngành xây dựng chiếm 15,11%, ngành
nông nghiệp chiếm tỷ trọng ngày càng giảm xuống chỉ còn chiếm 13,13% [6].
ðiều ñó sẽ góp phần cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ñịa phương, tạo
ñiều kiện thu hút lao ñộng ở nông thôn, rút dần lao ñộng nông nghiệp sang
công nghiệp, theo phương châm “ly nông bất ly hương”.
Cơ cấu theo lãnh thổ: DNNVV ñược thành lập ở các ñịa phương trong
cả nước, ở các làng nghề, những vùng có kinh tế - xã hội khó khăn. ðây là
ñiểm khác khác biệt căn bản với ñầu tư trực tiếp của nước ngoài (chỉ ñầu tư
vào những ñại phương có ñiều kiện thuận lợi). Tỷ trọng ñầu tư của các doanh
nghiệp tư nhân ngày càng tăng và lớn hơn ñầu tư của doanh nghiệp Nhà nước.
Vốn ñầu tư của các doanh nghiệp dân doanh ñã ñóng vai trò quan trọng, thậm
trí là nguồn vốn ñầu tư chủ yếu ñối với phát triển kinh tế ở ñịa phương. Thực
tế cho thấy ở hầu hết các tỉnh việc thu hút ñầu tư trong nước thường dễ thực
hiện và khả thi hơn so với thu hút ñầu tư nước ngoài.
Năm là: ðóng góp vào chương trình xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại
tệ, với chính sách của Nhà nước về khuyến khích doanh nghiệp mở rộng hoạt
ñộng xuất khẩu, tạo mọi ñiều kiện ñể doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế tham gia sản xuất hàng xuất khẩu, DNNVV ñã nắm bắt cơ hội, năng
ñộng ñầu tư vào nhiều ngành nghề có lợi thế về nguồn nhân lực, tài nguyên ñể

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



12

ñẩy mạnh xuất khẩu như mặt hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản, thuỷ

sản, xuất khẩu lao ñộng….
Sáu là: Bước ñầu hình thành mối liên kết với doanh nghiệp lớn, và là
tiền ñể tạo ra những doanh nghiệp lớn, sự phát triển nhanh chóng của lực
lượng sản xuất cùng với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, ñã tạo ra sự
phân công chuyên môn hoá sâu rộng không chỉ trong một quốc gia. Ở các
nước có nền công nghiệp phát triển như Mỹ, Nhật Bản, Canada, các DNNVV
có vai trò rất lớn trong quá trình chuyên môn hoá sản xuất, DNNVV ñã và
ñang là công ty vệ tinh chuyên sản xuất những bộ phận cấu thành các sản
phẩm với thương hiệu nổi tiếng Boeing, Canon, Honda Ở Việt Nam, với mô
hình kinh tế công ty mẹ, công ty con, các DNNVV ñóng vai trò là các công ty
con, công ty vệ tinh nhằm cung cấp các nguyên vật liệu, bán thành phẩm phục
vụ cho doanh nghiệp lớn. Có thể thấy, mối quan hệ ràng buộc nhau giữa
DNNVV và doanh nghiệp lớn, các doanh nghiệp lớn bảo ñảm vững chắc cho
DNNVV về thị trường, tài chính, công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật và kinh
nghiệm quản lý. Ngược lại, DNNVV ñảm bảo cho doanh nghiệp lớn về công
nghiệp bổ trợ, mạng lưới tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra, với quá trình tích luỹ
vốn DNNVV là mầm non ñể hình thành các doanh nghiệp lớn, là ñộng lực
thức ñẩy sự phát triển nền kinh tế.
Quá trình thay ñổi nhanh chóng về công nghệ trong những năm qua cùng
với quá trình ñổi mới kinh tế ở Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hoá nền
kinh tế ñã và ñang thúc ñẩy sự hợp tác chặt chẽ giữa doanh nghiệp lớn và
DNNVV theo các hình thức phổ biến sau:
Liên kết mạng lưới: ðây là hình thức liên kết ñược xây dựng trên cơ sở
chuyên môn hoá cao các công ñoạn của qúa trình sản xuất kinh doanh bắt ñầu
tư khâu cung cấp nguyên liệu, qúa trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Mạng
lưới liên kết các doanh nghiệp thông qua qúa trình trao ñổi thông tin quan hệ
giao dịch thương mại giữa người cung cấp và người tiêu thụ, quan hệ mạng

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….




13

lưới phân phối tiêu thụ. ðặc trưng của loại hình liên kết này là không cần sự
gần gũi giữa các doanh nghiệp về mặt ñịa lý.
Liên kết dưới hình thức ñối tác chiến lược: Hình thức này hiện ñang
ñược sử dụng rộng rãi ở Việt Nam, ñược thực hiện trên cơ sở các hợp ñồng,
thoả thuận hợp tác giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước
ngoài. Tuy nhiên do những bất lợi của các doanh nghiệp nước ta về vốn, công
nghệ, thị trường nên quá trình thực hiện liên kết theo hình thức này chưa
thực sự phát huy hiệu quả cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Liên kết theo hình thức khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Hình
thức liên kết dựa trên cơ sở sự gần gũi về mặt ñịa lý trên cơ sở hình thành các
khu công nghiệp tập trung, các Khu chế xuất ñã thu hút các tập ñoàn kinh tế
lớn, cũng như hình thành mới các tập ñoàn kinh tế mới, với hệ thống hàng
loạt các công ty “vệ tinh” sản xuất các sản phẩm phụ trợ phục vụ cho qúa
trình sản xuất các sản phẩm có thương hiệu của các tập ñoàn kinh tế lớn, các
Tổng Công ty.
Mặc dù những ñóng góp của DNNVV trong thời gian qua còn hạn chế,
song khu vực kinh tế này ñã thể hiện hiện vai trò ngày càng quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân. ðể giúp DNNVV hoạt ñộng có hiệu quả, ñóng góp
nhiều hơn nữa phát triển kinh tế xã hội, thì ðảng và Nhà nước cần tiếp tục có
chương trình trợ giúp hữu hiệu, kịp thời về tài chính, tín dụng ngân hàng, về
mặt bằng sản xuất, về thị trường và tăng khả năng cạnh tranh, về xúc tiến xuất
khẩu, về thông tin tư vấn và ñào tạo nguồn lực.
2.2 Tín dụng ngân hàng với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2.2.1 Tín dụng
2.2.1.1 Khái niệm và các loại tín dụng:
* Khái niệm về tín dụng: Theo C. Mác: Tư bản tiền tệ cho vay ñược tích

lại trong các ngân hàng và ñược hình thành từ các nguồn chủ yếu: Tư bản của
các nhà tư bản tiền tệ; những nguồn tiền tạm thời ñể rỗi của các nhà tư bản

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



14

công thương nghiệp; những khoản tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư [7].
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu
sang người sử dụng, sau một thời gian nhất ñịnh lại quay về với một lượng giá
trị lớn hơn lượng giá trị ban ñầu
Danh từ tín dụng xuất phát từ gốc La tinh - Creditum có nghĩa là một sự
tin tưởng tín nhiệm lẫn nhau, hay nói một cách khác ñó là lòng tin. Theo các
nhà kinh tế: tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau trên cơ sở có hoàn trả cả
gốc và lãi.
Hay “Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị
(dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng
ñể sau một thời gian nhất ñịnh thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn giá trị
ban ñầu”.
Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về tín dụng nhưng một quan hệ
tín dụng phải ñảm bảo thoả mãn ñược ba ñặc trưng sau:
Thứ nhất là “tính tạm thời trong quan hệ chuyển nhượng”: Khi người sở
hữu tiền tệ hoặc hàng hoá (hay còn gọi là vốn), tạm thời nhàn rỗi một lượng
giá trị và người khác có nhu cầu sử dụng lượng giá trị ñó, khi ñó giữa hai ñối
tác sẽ thoả thuận thực hiện chuyển giao lượng giá trị ñó cho nhau trong một
khoảng thời gian nhất ñịnh. Thực chất, ñó chỉ là sự chuyển giao quyền sử
dụng lượng giá trị trong một khoản thời gian nhất ñịnh mà không có sự thay
ñổi về quyền sở hữu ñối với lượng giá trị ñó.

Thứ hai là “tính hoàn trả”: Người sử dụng cam kết hoàn trả số tiền
hoặc hàng hoá ñó cho người sở hữu ñúng thời hạn ñã cam kết với một
lượng giá trị lớn hơn ban ñầu gồm cả gốc và phần chênh lệch dôi ra ñó gọi
là lợi tức hay tiền lãi. Thực chất phần chênh lệch này là cái giá phải trả cho
quyền sử dụng vốn tạm thời.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



15

Thứ ba là, “dựa trên sự tin tưởng giữa người ñi vay và người cho vay”:
ðây là ñiều kiện cần thiết ñể thiết lập mối quan hệ tín dụng giữa người ñi vay
và người cho vay. Một mặt, người cho vay tin tưởng rằng vốn sẽ ñược hoàn
trả ñầy ñủ khi ñến hạn, mặt khác người ñi vay cũng tin tưởng vào sự chuyển
giao vốn từ người cho vay và khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay.
Như vậy, tín dụng ñược hiểu là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay
và người ñi vay thông qua sự vận ñộng của giá trị, vốn tín dụng ñược biểu
hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hoá.
* Các loại tín dụng chủ yếu
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với
nhau và ñược biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá. Người bán
chuyển hàng hoá cho người mua, người mua ñược sử dụng hàng hoá trong
một thời gian nhất ñịnh. ðến hạn nhất ñịnh người mua phải trả tiền cho người
bán thông thường bao gồm cả lãi suất. Trong trường hợp này người mua
không ñược hưởng chiết khấu bán hàng. Cơ sở pháp lý ñể xác ñịnh nợ trong
quan hệ tín dụng thương mại là các giấy nợ.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng với các chủ thể xã hội.

Trong quan hệ tín dụng ngân hàng vừa là người ñi vay vừa là người cho
vay ngân hàng là môi giới trung gian giữa người có vốn và người cần vốn.
Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tập thể, hoạt ñộng tín dụng là hoạt ñộng dựa
trên nguyên tắc cho vay nhất ñịnh. Nguyên tắc cơ bản là cho vay phải có hàng
hoá tương ñương ñảm bảo như có tài sản thế chấp hoặc phải có giấy tờ tín
chấp. Cho vay phải hoàn trả ñúng hạn cả gốc và lãi. Tín dụng ngân hàng ñược
cung cấp dưới hình thức tập thể bao gồm: thương mại và bút tệ trong ñó chủ
yếu là bút tệ. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu trong nền
kinh tế quốc dân và có quan hệ chặt chẽ với tín dụng thương mại, bổ sung và

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….



16

hỗ trợ cho tín dụng thương mại. Các thương phiếu trong lĩnh vực thương mại
ñược thanh toán qua ngân hàng. Nếu người trả không có tiền thì ñược ngân
hàng cho vay. Như vậy tín dụng ngân hàng ñã tạo cơ sở cho tín dụng ngân
hàng hoạt dộng. Ngược lại hoạt ñộng của tín dụng ngân hàng sẽ khắc phục
ñược những hạn chế của lĩnh vực thương mại.
- Tín dụng nhà nước: Là quan hệ giữa một bên là nhà nước còn bên kia
là cư dân và các tổ chức kinh tế xã hội.
Ở hình thức tín dụng này nhà nước vừa là người ñi vay vừa là người cho
vay, nhà nước có thể cho dân cư vay dưới hình thức phát hành các tín phiếu,
trái phiếu kho bạc, chính phủ nhà nước cho vay thường là chương trình tín
dụng ưu ñãi. Phạm vi hoạt ñộng và huy ñộng vốn rộng lớn gồm cả trong nước
và nước ngoài. Hình thức huy ñộng vốn rất phong phú. Có thể cho vay dưới
hình thức trực tiếp nước ngoài bằng công trái, bằng tiền, bằng vàng, bằng
ngoại tệ dưới hình thức là phiếu, tín phiếu, trái phiếu của chính phủ tín dụng

ngắn hạn, tín dụng dài hạn. Tín dụng nhà nước vừa mang tính lợi ích kinh tế
vừa mang tính cưỡng chế chính trị xã hội.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng ñáp ứng nhu cầu của tầng lớp dân
cư trong xã hội ñể mua sắm phương tiện sinh hoạt và nhà ở.
- Tín dụng quốc tế: Là mối quan hệ cho vay và sử dụng vốn lẫn nhau giữa
các nước, các tổ chức của nhà nước, các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu… loại hình này thường là dài hạn và nhằm mục ñích trợ giúp
những nước ñang phát triển
2.2.2. Ngân hàng thương mại
* Khái niệm, hệ thống ngân hàng
Trên thế giới ñã có nhiều ñịnh nghĩa về ngân hàng thương mại với những
cách nhìn nhận khác nhau, chẳng hạn:
- Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung

×