Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Quản lý trang thiết bị máy móc phương tiện vận hành sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.11 KB, 67 trang )

Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 0












TÀI LIỆU TƢ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NHIỆP

KỸ NĂNG DÀNH CHO
NGƢỜI VẬN HÀNH &QUẢN LÝ
PHƢƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ














Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 1


QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ


STT
Nội dung


[1] Vệ sinh thiết bị tại nơi làm việc
[Chiến dịch thực hiện 3S]
[2] Quy tắc kiểm tra tại thời điểm bắt đầu vận hành
[3] Thủ tục vận hành máy móc
[4] Quy tắc kiểm tra hàng ngày
[5] Thủ tục xử lý sự cố
[6] Thủ tục xử lý hỏng hóc
[7] Hệ thống quản lý bảo dưỡng thiết bị
[8] Sắp xếp phương tiện và thiết bị chính
[9] Kiểm tra yêu cầu bảo dưỡng

[10] Quản lý sửa chữa định kỳ
[11] Hệ thống quản lý các bộ phận và tài sản sửa chữa
[12] Hệ thống bảo dưỡng theo tình trạng
[13] Thực hiện bảo dưỡng không theo lịch
[Hệ thống bảo dưỡng thời kỳ tiếp sau]
[14] Biện pháp phòng ngừa tái diễn
[Phân tích hỏng hóc]
[15] Hồ sơ bảo dưỡng và đánh giá
[16] Kiểm tra khả năng bảo dưỡng tại thời điểm đưa vào sử dụng
[Đánh giá chi phí chu kỳ sống của phương tiện]
[17] Tham gia hoạt động bảo dưỡng của tất cả mọi người
(TPM)
Tài liệu tham khảo

Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 2

[1] VỆ SINH THIẾT BỊ TẠI NƠI LÀM VIỆC
1. Mục đích
Các vật dụng trong và xung quanh nơi làm việc cần được giữ gìn sạch sẽ, sắp xếp gọn
gàng và có trật tự. Theo các nguyên tắc “seiri”, “seiton”, và “seiso” môi trường làm
việc cần được cải tiến, phương tiện và thiết bị cần được bảo dưỡng. Đây là bước đầu
tiên của hoạt động bảo dưỡng sản xuất và kiểm tra phương tiện và thiết bị.
2. Định nghĩa
3 “S” trong “Chiến dịch thực hiện 3S” là chữ cái đầu của ba từ trong tiếng Nhật Bản
“seiri” (sàng lọc). “seiton” (sắp xếp), và seiso (sạch sẽ). Sự tắc nghẽn do mảnh kim

loại (như bụi kim loại khi cắt), dầu, bụi và các vật khác có thể là nguyên nhân gây ra
sự cố và hỏng hóc.
Bên cạnh đó, nước thải, dầu và giấy vương vãi cũng gây nguy hiểm. Các khuyết tật
thường là kết quả của việc để các công cụ làm việc một cách lộn xộn.
“Seiri”, “seiton” và “seiso” cần được áp dụng trong và xung quanh nơi làm việc để tạo
ra môi trường làm việc an toàn, thuận lợi, vui vẻ.
3. Nội dung và ví dụ
3.1 Quy trình thực hiện chiến dịch 3S

“Tự bảo quản phương tiện và thiết bị” là chủ đề chính của chiến dịch này. Những
người có trách nhiệm vận hành phương tiện và thiết bị cần tập trung chú ý để phương
tiện và thiết bị cũng như môi trường làm việc luôn nằm trong sự kiểm soát của họ.
(1) Kiểm tra tình trạng bằng cách sử dụng “Phiếu kiểm tra” mà trong đó bao gồm
các điểm kiểm tra đã được quy định.
(2) Cần xác định các điểm kiểm tra của mỗi nhà máy, bao gồm nơi làm việc, các
nhiệm vụ, máy móc và thiết bị.
Ví dụ: [Điểm kiểm tra trong chiến dịch thực hiện 3S)

Các điểm kiểm tra
Kết quả
Seiri
1
Các hạng mục không cần thiết đã bị loại bỏ chưa ?


2
Có bất cứ vật gì bị bỏ trên hành lang không?






Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 3




Ví dụ: [Điểm kiểm tra trong chiến dịch duy trì 3S]

Seiri
Không giữ những
gì không cần thiết
tại nơi làm việc.
1. Các hạng mục không cần thiết đã bị loại bỏ chưa?
2. Có bất cứ vật nào bị bỏ lại trên lối đi không?
3. Các công cụ đã được sắp xếp gọn gàng chưa? vv

Seiton
Những gì cần
thiết luôn được
chuẩn bị sẵn sàng
để dễ sử dụng
1. Phương pháp lưu kho có được xác định không?0.
2. Có xác định rõ vị trí lưu kho các vận dụng không?
3. Các hạng mục cần thiết có thể di chuyển một cách

nhanh chóng không?

Seiso
Không tạo ra rác,
không bày bừa.
1. Nơi làm việc có sạch sẽ không ?
2. Phương tiện và thiết bị đã được vệ sinh chưa?
3. Sàn nhà có sạch không? vv

3.2 Đẩy mạnh chiến dịch

(1) Tích cực tuyên truyền chiến dịch bằng cách dán lên tường ở những nơi làm
việc các khẩu hiệu như “Giữ nơi làm việc gọn gàng và ngăn nắp”, “Giữ nơi làm
việc sạch đẹp”.
(2) Các cán bộ cần đặt ra chế độ khen thưởng tại nơi làm việc và đưa ra các
biện pháp nhằm khuyến khích tinh thần.
4. Lƣu ý khác

Tham khảo mục [4] “Các quy tắc kiểm tra hàng ngày” để biết chi tiết Phiếu kiểm tra.
5. Liên hệ với ISO 9001:2008

Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 4

4.9 Kiểm soát quá trình
Bảo dưỡng thích hợp phương tiện và thiết bị

Sử dụng phương tiện và thiết bị và môi trường làm việc thích hợp
6. Những ý chính

“ Chiến dịch thực hiện 3S” (“seiri” “seiton” và “seiso”)
Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 5

[2] CÁC QUY TẮC KIỂM TRA TẠI THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU VẬN HÀNH

1. Mục đích

Các phương tiện, thiết bị, máy móc và các bộ phận quan trọng cần được kiểm tra để
phát hiện sự cố và những hỏng hóc trước khi vận hành nhằm đảm bảo sự vận hành
bình thường và phòng ngừa các khuyết tật và hỏng hóc xuất hiện đột ngột có thể làm
ảnh hưởng đến chất lượng.
2. Định nghĩa

“Kiểm tra tại thời điểm bắt đầu vận hành” cần được tiến hành trước khi bắt đầu vận
hành. Các điểm kiểm tra quan trọng bao gồm kiểm tra độ lỏng cơ học do máy móc
rung Bị tắc nghẽn và ngừng hoạt động do bụi và rác Sự xâm nhập của các vật bên
ngoài dầu bị dò gỉ và vương vãi và nguy hiểm ở mặt sàn và dây điện. Các hạng
mục cần được kiểm tra bằng cách dùng 5 giác quan gồm cả nhìn bằng mắt và sờ bằng
tay.
3. Nội dung và ví dụ
3.1 Thủ tục kiểm tra


(1) Tiến hành kiểm tra bằng cách dùng Phiếu kiểm tra trong đó có quy định
trước các nội dung và phương pháp kiểm tra.
(2) Báo cáo kết quả kiểm tra cho những người trách nhiệm quản lý và lấy xác
nhận của họ.
(3) Xử lý sự cố theo “các quy tắc xử lý sự cố” nếu và khi phát hiện ra.
Ví dụ: [Phiếu kiểm tra dành cho việc kiểm tra tại thời điểm bắt đầu vận hành]


Chi tiết
Khu vực
kiểm tra
Hạng mục kiểm tra
(Điểm kiểm tra)
Phương pháp
kiểm tra
Kết quả
kiểm tra
1
Hộp số
Mô tơ
Bu-lông có bị bắt
lỏng không?
Kiểm tra bằng
mắt và sờ bằng
tay

2
Hộp số
Mô tơ
Có bị dính dầu hoặc

bụi không?
Bằng mắt

3
Hộp số
(Bộ phận
khuấy)
Trục có bị lỏng
không?
Kiểm tra bằng
mắt và sờ bằng
tay

Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 6


3.2 "Quản lý thông qua việc kiểm tra trực quan" - Sáng kiến và sáng chế
Cần áp dụng các sáng kiến và phương kế để phát hiện ra sự cố và những thay đổi
thông qua việc kiểm tra trực quan một cách dễ dàng và chính xác hơn.
Tuỳ theo đối tượng và mục tiêu có nguyên tắc quản lý khác nhau. Tuy nhiên cần đảm
bảo rằng tất cả mọi người đều có thể phát hiện ra sự cố và có ngay các biện pháp khắc
phục.
Ví dụ: [Quản lý thông qua việc kiểm tra trực quan]
Các điểm kiểm tra
Khu vực

kiểm tra
Mục tiêu
Phương pháp lắp đặt và
xác định
Điểm nối giữa bu
lông là đai ốc
1. Nơi thường
bị rung
2. Nơi có ảnh
hưởng lớn
đến chất
lượng
Phát hiện các điểm
bị lỏng.
Đánh dấu điểm bắt giữa
bu lông và đai ốc
* Màu: đỏ
Sử dụng một dấu để
đánh dấu.

4. Các lƣu ý khác
Tham khảo mục [4] “Các nguyên tắc kiểm tra hàng ngày” để biết chi tiết phiếu
kiểm tra.
Tham khảo mục [5] “Thủ tục xử lý sự cố” để biết chi tiến về “Các nguyên tắc xử
lý sự cố”.
Các nội dung khác liên quan đến phiếu kiểm tra.
10. Quản lý an toàn
10.3.5) Viết quy trình vận hành / Tài liệu về quy trình kiểm tra
5. Liên hệ với ISO 9001:2008


4.9 Kiểm soát quá trình
Bảo dưỡng thích hợp các phương tiện và thiết bị
Sử dụng thích hợp phương tiện, thiết bị và môi trường làm việc
4.14 Hành động khắc phục và phòng ngừa
6. Những ý chính

Kiểm tra
Kiểm tra tại thời điểm bắt đầu vận hành
Quản lý thông qua việc kiểm tra trực quan
Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 7

[3] QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY
1. Mục đích

Cần hiểu rõ các chức năng của phương tiện và thiết bị và sử dụng có hiệu quả.
Các quy trình vận hành cần được truyền đạt cẩn thận cho người vận hành máy để họ
không gây ra sự cố và hỏng hóc.
2. Định nghĩa

“Quy trình vận hành máy” chỉ ra các phương tiện và thiết bị sử dụng, các công cụ, các
nguyên vật liệu sử dụng, quy trình vận hành, phương pháp vận chuyển và các điểm đặc
biệt liên quan đến việc vận hành.
Quy trình vận hành máy cũng được hiểu như “sổ tay người sử dụng” hoặc “sổ tay vận
hành”.
3. Nội dung và ví dụ


1. Đặc điểm của phương tiện và thiết bị ( Ví dụ)
và giải nghĩa các thuật ngữ kỹ thuật. Máy in dành cho máy tính cá nhân

2. Tên và các chức năng của phương tiện, Tên: Bảng thao tác
thiết bị, các công cụ và các bộ phận Chức năng: Đặt các chế độ in

3.Lắp đặt và lắp ráp các phương tiện và thiết bị
4.Các phương pháp điều chỉnh
(1) Đặt các giá trị ban đầu
( Ví dụ: Tốc độ in)
5.Các công việc chuẩn bị cho việc vận hành.
6.Quy trình vận hành

(1) Bật công tắc nối mạch
(2) Xác nhận đèn sáng
7.Sự cố tại thời điểm lắp đặt và vận hành thử và các biện pháp khắc phục.

(1) Máy in chưa được bật
> ổ cắm điện chưa tiếp xúc
Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 8

(2) Máy in không in
> Dây dẫn chưa được nối
8. Kiểm tra hàng ngày và phát hiện các sự cố.


(1) Kẹt giấy
> Sử dụng sai cỡ giấy
(2) Các chấm đen xuất hiện trên các trang giấy đã được in
> Hộp mực cần được thay
9.Bảng liệt kê yêu cầu kỹ thuật phương tiện và thiết bị

[Chú ý]
Các chi tiết mục 7 và 8 sẽ được cung cấp một cách cụ thể. Tiêu chuẩn để “kiểm tra
hàng ngày” và “xử lý sự cố” cần được xác định.
4. Các lƣu ý khác

Tham khảo mục 4 “Các quy tắc kiểm tra hàng ngày” để xem các tiêu chuẩn kiểm
tra hàng ngày
Tham khảo mục 5 “Thủ tục xử lý sự cố” để xem các tiêu chuẩn xử lý sự cố.
Các mục khác trong Phiếu kiểm tra có liên quan.
10. Quản lý an toàn
10. 3. 5) Viết quy trình vận hành / Tài liệu về các tiêu chuẩn kiểm tra.
5. Liên hệ với ISO 9001:2008

4.9 Kiểm soát quá trình.
Thiết lập thủ tục cho sản xuất và các phương pháp khác
Sử dụng các phương tiện, thiết bị và môi trường làm việc thích hợp.
Thẩm quyền đối với quá trình sản xuất, các phương tiện và thiết bị
Bảo dưỡng thích hợp các phương tiện và thiết bị

6. Các ý chính

Sự vận hành



Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 9

[4] CÁC QUI TẮC KIỂM TRA HÀNG NGÀY
1. Mục đích

Các phương tiện và thiết bị thường bị làm hư hỏng do quá trình sử dụng. Chúng cần
được kiểm tra để phát hiện không chỉ trước khi vận hành mà cả khi bắt đầu và trong
quá trình vận hành.
Nếu cần, thì các hành động phải được tiến hành ngay lập tức để phòng ngừa các hỏng
hóc xuất hiện.
2. Định nghĩa

Có hai loại kiểm tra: kiểm tra hàng ngày (kiểm tra tại thời điểm bắt đầu vận hành,
kiểm tra vận hành, nạp thêm nhiên liệu và điều chỉnh) và kiểm tra định kỳ, loại này
cần được tiến hành theo các khoảng thời gian nhất định).
Kiểm tra định kỳ là loại kiểm tra độ chính xác, được thực hiện bằng cách mở hoặc tháo
rời máy trong khi ngừng vận hành.
“Kiểm tra hàng ngày” được thực hiện tại thời điểm bắt đầu vận hành và trong suốt quá
trình vận hành. Mục đích của nó là phát hiện bất kỳ sự cố nào liên quan đến các điều
kiện vận hành. Kiểu kiểm tra này cũng được hiểu như “kiểm tra vận hành”.
3. Nội dung và ví dụ
3.1 Các nội dung kiểm tra

Các nội dung kiểm tra được xác định dựa trên sự ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm

của các phương tiện, thiết bị và các yếu tố khác. Việc kiểm tra cũng được tiến hành đối
với các yếu tố như khói, tiếng động, mùi và độ rung mà các phương tiện và thiết bị tạo
ra trong quá trình vận hành. Sự vận hành dễ dàng cũng cần được chú ý. Phương tiện và
thiết bị được kiểm tra thường xuyên bằng cách sử dụng thiết bị đo lường như dụng cụ
đo áp lực dầu và dụng cụ đo áp lực cũng được kiểm tra một cách cơ bản hàng ngày.
3.2 Kiểm tra viên và các phương pháp kiểm tra

(1) Khi tiến hành kiểm tra nên sử dụng Phiếu kiểm tra trong đó quy định trước các
nội dung và phương pháp kiểm tra.
(2) Việc kiểm tra nên được chính người vận hành thực hiện - những người thường
xuyên tiếp xúc với các phương tiện và thiết bị. Việc kiểm tra quy định bởi đội
kiểm tra tại nơi làm việc theo bộ phận bảo dưỡng cũng rất cần thiết.
(3) Các phương pháp kiểm tra cần dựa vào 5 giác quan bao gồm cả nhìn bằng mắt
và sờ bằng tay.

Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 10

Theo như “Kiểm tra tại thời điểm bắt đầu vận hành” các sáng kiến và sáng chế phải
được kết hợp để quy trình được sử dụng dễ dàng.
3.3 Báo cáo và xác nhận nội dung việc kiểm tra

(1) Nội dung kiểm tra phải được đưa vào Phiếu kiểm tra và được cán bộ quản lý
xác nhận.
(2) Khi sự cố được phát hiện, cần xử lý theo “Quy tắc xử lý sự cố”


[Lưu ý]
“Phiếu kiểm tra” là một phiếu in trước các nội dung kiểm tra. Khi các nội dung kiểm
tra đã được điền đầy đủ, phiếu kiểm tra chỉ ra các đặc tính và dữ liệu cần quan sát và
nó được coi là công cụ hữu ích cho việc kiểm tra và phân tích. Phiếu kiểm tra là một
trong “Bảy công cụ kiểm soát chất lượng”
Ví dụ: [Phiếu kiểm tra]
Stt
Bộ phận
Nơi
kiểm tra
Nội dung kiểm tra
(Các điểm kiểm tra)
Phương pháp
kiểm tra
Kết quả
kiểm tra
1
Hộp số
Mô tơ
Có gây ra tiếng động không
bình thường không?
Nghe

2
Hộp số
Mô tơ
Có gây ra sự rung lắc không
bình thường không?
Nhìn


3
Hộp số
Mô tơ
Có gây ra độ nóng không
bình thường không?
Sờ bằng tay

4

Phanh
Có được dừng lại đúng vị trí
không?
Nhìn

4. Các lƣu ý khác
Tham khảo mục [2] “Quy tắc kiểm tra tại thời điểm bắt đầu vận hành/quản lý
thông qua kiểm tra trực quan” để xem chi tiết quản lý thông qua kiểm tra trực
quan.
Tham khảo mục [5] “Quy tắc xử lý sự cố” để xem chi tiết xử lý sự cố
Các nội dung khác liên quan đến Phiếu kiểm tra

5. Tiêu chuẩn hoá 5.7 Quan sát và sử dụng có hiệu quả các tiêu chuẩn

6. Quản lý hàng ngày 6.4.1 Các nội dung quản lý
6.4.2 Các tiêu chuẩn quản lý
6.4.3 Các hồ sơ quản lý

Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)


TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 11

9. Phương pháp thống kê 9.1.2 Các dữ liệu liên quan đến tình trạng quá trình
(Phiếu kiểm tra)

10. Quản lý an toàn 10.3.5: Viết quy trình vận hành/ Tài liệu về quy tình kiểm tra


5. Liên hệ với ISO 9001:2008

4.9 Kiểm soát quá trình
Bảo dưỡng thích hợp phương tiện và thiết bị
Sử dụng thiết bị và môi trường làm việc thích hợp
4.14 Hành động khắc phục và phòng ngừa
6. Những ý chính

Kiểm tra định kỳ
Kiểm tra hàng ngày
Kiểm tra vận hành


Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 12


[5] QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ
1. Mục đích
Khi phát hiện sự cố trong quá trình kiểm tra, cần tiến hành ngày hành động khắc phục.
2. Định nghĩa:

“Sự cố” là tình trạng các phương tiện và thiết bị “ở ngoài tầm kiểm soát”
Các sự cố gồm các trạng thái về mùi, âm thanh và độ rung có thể được phát hiện bằng
cách nhìn, nghe và ngửi. Chúng cũng được xem như là các sai lệch đáng kể về giá trị
dưới các điều kiện không thay đổi trong đó các hạng mục được đánh giá một cách định
luợng và các điều kiện quản lý được thông hiểu rõ ràng. Trong trường hợp sau, nguyên
nhân của sự sai lệch đánh giá là không biết .
Theo các mô hình đã được giới thiệu, các sự cố có thể được phân loại thành kiểu xuất
hiện (1) thường xuyên và theo chu kỳ (2) rời rạc (3) tái diễn và lặp đi lặp lại. Nói
chung, những trục trặc như sự cố về nhiệt độ và áp suất, hiện tượng xuất hiện âm tố và
các sự cố về vận hành thường chiếm tỷ lệ lớn. Những trục trặc này có nguyên nhân là
nước, bụi vương vãi, ga bị rò rỉ và bị tắc ngẽn do bụi và rác.
3. Nội dung và ví dụ
3.1 Phát hiện và báo cáo các sự cố
(1) Các sự cố đã xảy ra cần phải báo cáo:
Tên phương tiện hoặc bộ phận thiết bị hoặc các chi tiết.
Loại sự cố hoặc hiện tượng
Trạng thái bình thường (quản lý thích hợp)
Các nguyên nhân có thể gây ra sự cố
Phương pháp xử lý
(2) Song song với việc báo cáo, cần phải tiến hành các hành động khắc phục các sự
cố đã xảy ra nếu chúng có thể khắc phục được bằng phương pháp đơn giản, ví dụ
như bơm thêm dầu.
3.2 Phát hiện sự cố

Nếu chưa phát hiện ra các nguyên nhân gây ra sự cố, cần tạm dừng vận hành và tiến

hành kiểm tra bằng việc tháo rời máy.
Trong trường hợp này, trước hết cần trao đổi với cán bộ quản lý và nếu cần thiết phải
tạm ngừng vận hành. (ví dụ thảo luận về các biện pháp khắc phục kịp thời sự cố đã xảy
ra).
3.3 Phương pháp xử lý

Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 13

Khi các nguyên nhân gây ra sự cố đã được xác định qua việc kiểm tra một cách chính
xác bằng cách tháo rời máy, thì cần thực hiện ngay các biện pháp để loại trừ các
nguyên nhân này.
3.4 Báo cáo xử lý

(1) Thủ tục xử lý các sự cố đã được đề cập ở trên cần phải được viết thành báo cáo
và gửi tới các bộ phận có liên quan để xác nhận.
(2) “Các tiêu chuẩn” cần được soát xét lại nếu và khi cần thiết.
(3) Cần phải tổ chức các cuộc thảo luận để xác định trách nhiệm sắp tới trong các
dịp gặp gỡ với khách hàng và tại các cuộc họp để đưa ra các biện pháp khắc
phục.
Các bên liên quan bao gồm các cán bộ quản lý, người sử dụng (vận hành) phương
tiện và thiết bị, nhân viên chịu trách nhiệm bảo dưỡng và nhân viên kỹ thuật.
3.5 Trách nhiệm sắp tới
Các hành động được đề cập ở trên chỉ là các biện pháp khẩn cấp. Điều quan trọng là
cần xác định các biệnpháp lâu dài.
Khi phân tích cần sử dụng dữ liệu và các phương pháp thống kê như biểu đồ phân bố,

biểu đồ phân tán và biểu đồ nhân quả (7 công cụ QC).
4. Các lƣu ý khác
Tham khảo mục [7] “Tham gia hoạt động bảo dưỡng của tất cả mọi người/ [Mối
liên quan] - 7 công cụ kiểm soát chất lượng” để xem chi tiết về 7 công cụ kiểm
soát chất lượng.
Các mục liên quan khác trong Phiếu kiểm tra.
5. Tiêu chuẩn hoá 5.5 Kiểm tra và xác nhận công việc
6. Quản lý hàng ngày 6.3.3 Hệ thống báo cáo sự cố
6.3.5 Hệ thống xử lý sự cố
8. Giải quyết các vấn đề 8.1 Nhận biết sự cố
8.2 Báo cáo các sự cố
8.3 Xử lý khẩn cấp
8.5 Các qui tắc xử lý sự cố
10. Quản lý an toàn 10.3.4 Tiêu chí đánh giá sự cố và hành động khắc phục
11. Kiểm soát quá trình 11.8 Phát hiện và xử lý quá trình sự cố.
5. Liên hệ với ISO 9001:2008
4.9 Kiểm soát quá trình
Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 14

Bảo dưỡng thích hợp các phương tiện và thiết bị.
4.14. Hành động khắc phục và phòng ngừa
6. Những ý chính
Các sự cố
Xử lý sự cố.
Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng

Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 15

[6] QUY TRÌNH XỬ LÝ NHỮNG HƢ HỎNG VỀ MÁY
1. Mục đích

Cần tìm ra những bộ phận bị hư hỏng, điều tra nguyên nhân và tiến hành xử lý. Thông
qua những biện pháp này để khôi phục một cách nhanh chóng các phương tiện và thiết
bị đó.
2. Định nghĩa

“Hư hỏng” là việc mất đi chức năng sử dụng của phương tiện và thiết bị hoặc các chức
năng đó ở trong tình trạng dưới mức cho phép, quá hạn quy định.
Các hư hỏng có thể được phân loại theo 4 tiêu chí sau:
Thời kỳ xuất hiện (xuất hiện trước chu kỳ, xuất hiện bất thường và theo chu kỳ)
(các hư hỏng làm giảm giá trị )
Nguồn (các hư hỏng đơn giản, các hư hỏng phức tạp)
Mức độ mất chức năng sử dụng (hư hỏng hoàn toàn và hư hỏng từng phần)
(hư hỏng làm giảm giá trị)
Mức độ ảnh hưởng (hư hỏng nghiêm trọng, hư hỏng bình thường)
(hư hỏng tiềm tàng, hư hỏng tức thời)
3. Nội dung và ví dụ
3.1 Báo cáo hư hỏng (Báo các sơ bộ của người vận hành).

Trong báo cáo báo cần nêu máy và thiết bị gây ra sự cố, tên của sự cố, ngày xảy ra và
một vài nét chính về sự cố.
3.2 Phân tích tình trạng hư hỏng


Các phòng hoặc các bộ phận chuyên môn bảo dưỡng phải kiểm tra các hỏng hóc dựa
trên cơ sở “báo cáo sơ bộ”.
Các phòng ban hoặc bộ phận có trách nhiệm cần phải tiến hành một số việc khi
phương tiện và thiết bị hư hỏng như sau:
Phát hiện các bộ phận bị hỏng.
Phân loại hư hỏng.
Đánh giá tình trạng hư hỏng.
Điều tra các nguyên nhân gây ra hư hỏng.
3.3 Phương pháp xử lý

Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 16

(1) Trong trường hợp hư hỏng nhỏ cần tiến hành sửa chữa và thay thế các bộ phận
hỏng.
(2) Trong trường hợp hỏng nghiêm trọng, cần tiến hành kiểm tra chính xác để xác
định nguyên nhân gây hỏng và tiến hành các biện pháp khắc phục
(3) Trong trường hợp thứ 2 như đã nêu trên, việc khôi phục đòi hỏi phải một
khoảng thời gian đáng kể. Vì vậy, cần phải kiểm tra tính khả thi của hành động
khẩn cấp.
(4) Nếu có thể, cần thực hiện các biện pháp khắc phục khẩn cấp.
(5) Nếu các biện pháp khắc phục khẩn cấp không thể thực hiện được, cần sửa
chữa khẩn cấp các hư hỏng đã xảy ra. Sửa chữa khẩn cấp cần được thực hiện theo
“Hệ thống bảo dưỡng khi hỏng”


3.4 Báo cáo xử lý

(1) Cần báo các nguyên nhân hỏng hóc, các biện pháp khắc phục, ngày thực hiện,
người thực hiện, thời gian ngừng sản xuất, chi phí sửa chữa, ngày hoàn thành
biện pháp khắc phụ, người kiểm tra hành động khắc phục và hành động sắp tới.
(2) Các báo cáo này phải được lưu giữ để làm tài liệu cho đợt kiểm tra sắp tới.

3.5 Biện pháp khắc phục trong thời gian tới

Các hành động đã được đề cập chỉ là biện pháp khắc phục kịp thời. Điều cần thiết là
đưa ra hành động khắc phục phù hợp trong thời gian tới.
Các biện pháp phòng ngừa tái diễn và các hoạt động như cải tiến, bảo dưỡng phương
tiện và thiết bị cũng rất cần thiết. Hoạt động này nhằm cải tiến phương pháp vận hành
và bảo dưỡng phương tiện và thiết bị.
4. Các lƣu ý khác
Tham khảo mục [13] “Thực hiện bảo dưỡng không theo kế hoạch” [Hệ thống bảo
dưỡng khi hỏng]” để xem chi tiết về Hệ thống bảo dưỡng khi hỏng.
Tham khảo mục [15] “Hồ sơ bảo dưỡng và đánh giá” để lưu giữ hồ sơ.
Tham khảo mục [14] “Các biện pháp phòng ngừa tái diễn” để xem chi tiết các biện
pháp phòng ngừa tái diễn.
5. Liên hệ với ISO 9001: 2008
4.9 Kiểm soát quá trình
Bảo dưỡng thích hợp phương tiện và thiết bị
4.14 Hành động khắc phục và hành động ngăn ngừa
6. Những ý chính
Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ

Page 17

Các hỏng hóc
Xử lý hỏng hóc
Hành động khẩn cấp
Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 18

[7] HỆ THỐNG QUẢN LÝ VIỆC BẢO DƢỠNG THIẾT BỊ
1. Mục đích

Phương pháp quản lý việc kiểm tra và sửa chữa cần được hình thành nhằm duy trì sản
xuất và kiểm tra phương tiện và thiết bị trong tình trạng bình thường.
2. Định nghĩa

“Bảo dưỡng thiết bị” là hoạt động “bảo dưỡng” phương tiện và thiết bị mà chúng bị
xuống cấp do sử dụng quá thời hạn, bị phá huỷ, ô nhiễm, và các yếu tố khác. Nói cách
khác, bảo dưỡng thiết bị là một thuật ngữ chung chỉ các hoạt động như kiểm tra, điều
chỉnh các bộ phận và thay thế nguyên vật liệu khi hư hỏng và sửa chữa.
Viện Tiêu chuẩn Nhật bản (JIS) quy định thủ tục bảo dưỡng thiết bị như sau:
“Tất cả các hành động và hoạt động nhằm duy trì khả năng có thể sử dụng, điều kiện
có thể áp dụng của phương tiện, thiết bị và sửa chữa hư hỏng và khuyết tật”.
3. Nội dung và ví dụ
3.1 Trong trường hợp cụ thể, "bảo dưỡng thiết bị" là các hoạt động sau:

Các hoạt động nhằm phòng ngừa hư hỏng như cung cấp dầu, điều chỉnh và vệ

sinh.
Các hoạt động nhằm phát hiện và đánh giá sự hư hỏng như kiểm tra và thử
nghiệm.
Các hoạt động nhằm khôi phục hư hỏng như sửa chữa định kỳ và sử chữa hư
hỏng”.

3.2 Bảo dưỡng thiết bị được phân thành 2 nhóm theo kiểu hoạt động như sau:

(1) Phòng ngừa trước khi xảy ra hư hỏng và xuống cấp - [Bảo dưỡng phòng ngừa]
(2) Khôi phục nhanh chóng các chức năng theo các dạng hỏng [Bảo dưỡng khi
hỏng].

Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 19

3.3 Hoạt động bảo dưỡng thiết bị có thể được phân loại cụ thể hơn như sau:

(Theo Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật bản - JIS).
















3.4 Trong những năm gần đây “Bảo dưỡng khắc phục” và “Phòng ngừa bảo
dưỡng” được gộp thành “Bảo dưỡng sản xuất ”. Hoạt động bảo dưỡng này được đưa ra
dựa trên quan điểm nhằm phòng ngừa hư hỏng tái diễn, kéo dài tuổi thọ của thiết bị và
phương tiện, rút ngắn thời gian sửa chữa.








3.5 Sự phân loại này được định nghĩa như sau:

1. (Bảo dưỡng phòng ngừa) - Kiểm tra toàn bộ khả năng bảo dưỡng tại giai đoạn
thiết kế hoặc tại giai đoạn đưa trang thiết bị vào sử dụng.
Trình bày trong mục [16]
Bảo dưỡng Bảo dưỡng Bảo dưỡng theo lịch Bảo dưỡng (Kiểm tra,
thiết bị phòng ngừa và theo kế hoạch định kz sửa chữa)


Bảo dưỡng
theotuổi thiết bị

Bảo dưỡng theo
tình trạng

Bảo dưỡng khi hỏng
Bảo dưỡng sản xuất Bảo dưỡng phòng ngừa
Bảo dưỡng khi hỏng
Bảo dưỡng khắc phục
Phòng ngừa bảo dưỡng

Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 20

2. (Bảo dưỡng theo kế hoạch) - Thực hiện công việc bảo dưỡng theo kế hoạch dựa
trên việc kiểm tra tại giai đoạn sử dụng theo thời gian vận hành.
Trình bày trong mục [1] [2] và [4].
3. (Bảo dưỡng theo tình trạng) - Thực hiện bảo dưỡng đựa trên việc kiểm tra
thường xuyên.
Trình bày trong mục [12].
4. (Bảo dưỡng khi hỏng) - Khôi phục một cách nhanh chóng khi xuất hiện hư hỏng.
Trình bày trong mục [13].
5. (Bảo dưỡng khắc phục) - Phòng ngừa hư hỏng tái diễn dựa trên hồ sơ hoạt động
bảo dưỡng.
Trình bày trong mục [14].
3.6 Trong những năm gần đây, sự hiện đại hoá và việc tăng độ phức tạp và kích cỡ
của thiết bị và phương tiện do công nghệ tiên tiến đã làm tăng sự hư hỏng không mong
đợi và ảnh hưởng đến sản xuất và chất lượng.


Hai vấn đề dưới đây được xem là quan trọng:
(1) Bảo dưỡng phòng ngừa, bảo dưỡng theo tình trạng thông thường
(2) Phòng ngừa bảo dưỡng nhằm kéo dài tuổi thọ của thiết bị và phương tiện.

Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 21

Ví dụ thực hiện
Hệ thống bảo dƣỡng thích hợp



































TBM: Bảo dưỡng theo thời gian = Bảo
dưỡng theo lịch trình và theo kế
hoạch.
Các loại bảo dưỡng
Yêu cầu bảo dưỡng
kinh tế nhất
Chi phí bảo dưỡng (máy, con mgười, vật tư)
Mất mát do hư hỏng (Mất mát sản xuất, chất lương)
Các loại bảo dưỡng (CBM, bảo dưỡng định kz, BDM)
tần suất kiểm tra, máy móc, dụng cụ được kiểm tra và
phương pháp bảo dưỡng cần phải được xác định.
[CBM, Bảo dưỡng định kz, BDM]

Hư hỏng cần được đánh giá
Bảo dưỡng

Vệ sinh
Kiểm tra
Đánh giá mức độ
xuống cấp




Sửa
chữa
Kế hoạch sưả chữa
Tiến hành sửa chữa
Đánh giá kết quả
Ngân sách phù hợp
Cung cấp nguyên vật
liệu theo yêu cầu

hỏng





Mọi
người
cùng
tham

gia
hoạt
động
bảo
dưỡn
g
(Tuyê
n
truyề
n
TPM)
[Sửa chữa theo
dạng hỏng]
[Sửa chữa
định kz]


Lập kế hoạch sửa chữa
(Phạm vi, lịch)
Sắp xếp việc sửa chữa
(Chuẩn bị người và nguyên vật liệu)


Cải tiến
Bảo dưỡng
khắc phục
Kiểm tra phương pháp cải tiến
Xác định biện pháp phòng ngừa
tái diễn
Phản hồi lại cho bộ phận thiết kế,

Bảo dưỡng
Phòng ngừa
Kiểm tra phương pháp cải tiến
Xác định biện pháp phòng ngừa
tái diễn
Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 22

4. Các lƣu ý khác

Các hạng mục liên quan đến bảng kiểm tra.

10. Quản lý an toàn

10.4.4 Các tiêu chuẩn bảo dưỡng và quản lý thiết bị và phương tiện
5. Liên hệ với ISO 9001:2008

4.9 Kiểm soát quá trình
Sử dụng thiết bị, phương tiện và môi trường làm việc thích hợp.
Quyền hạn đối với quá trình sản xuất, phương tiện thiết bị.
Bảo dưỡng thích hợp thiết bị và phương tiện.

4.14 Hành động khắc phục và phòng ngừa
6. Những ý chính

Bảo dưỡng thiết bị

Quản lý việc bảo dưỡng
Bảo dưỡng phòng ngừa
Bảo dưỡng theo kế hoạch
Bảo dưỡng định kỳ
Bảo dưỡng theo tuổi của thiết bị và phương tiện
Bảo dưỡng theo tình trạng
Bảo dưỡng khi hỏng
Bảo dưỡng khắc phục
Phòng ngừa bảo dưỡng
Bảo dưỡng sản xuất

Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 23

[8] XÁC ĐỊNH CÁC PHƢƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ CHÍNH
1. Mục đích

Để tiến hành bảo dưỡng tốt nhất cần xác định mức độ quan trọng của các phương tiện
và thiết bị rất cần thiết. Căn cứ theo các mức độ này, cần xác định các phương pháp
bảo dưỡng phương tiện và thiết bị.
2. Định nghĩa

Tầm quan trọng của các phương tiện và thiết bị được xác định dựa trên các tiêu chí
như độ an toàn trong trường hợp hư hỏng, vấn đề bảo vệ môi trường, chất lượng sản
phẩm, mức độ ảnh hưởng đến sản xuất (các thiệt hại do hư hỏng), số lần hỏng (độ tin
cậy) và sự bảo dưỡng (khả năng bảo dưỡng).

“Các phương tiện và thiết bị chính” là các phương tiện và thiết bị mà các tiêu chí nêu
trên coi là quan trọng.
Bảo dưỡng các phương tiện và thiết bị phải được thực hiện theo các mức độ quan
trọng của chúng và được xác định như trình bày dưới đây.
3. Nội dung và ví dụ

3.1 Các tiêu chuẩn để xác định mức độ quan trọng của phương tiện và thiết bị

Các tiêu chuẩn được sử dụng để xác định mức độ quan trọng như sau:

Các hạng mục để đánh giá
Các tiêu chuẩn để xác định mức độ quan trọng
Độ an toàn
Ảnh hưởng của tai nạn
do hỏng gây ra
Khoảng thời gian ngừng sản xuất
Môi trường
ảnh hưởng do hỏng hóc
liên quan đến duy trì
môi trường
Ảnh hưởng trong và ngoài nhà máy
Chất lượng
Ảnh hưởng do hỏng liên
quan đến chất lượng sản
phẩm
Ảnh hưởng đối với người sử dụng, ảnh hưởng
đến quá trình tiếp theo
Sản xuất
Ảnh hưởng đến việc
ngừng sản xuất do hỏng

Khoảng thời gian ngừng sản xuất, sự vận hành
của toàn bộ dây chuyền
Độ tin cậy
Tần số hỏng
Lần/năm
Khả năng
bảo dưỡng
Chi phí sửa chữa và
khôi phục
Yên/sửa chữa hoặc khôi phục
Th. Sỹ Nguyễn Thế Cường – Chuyên gia quản lý chất lượng
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức (DGQ)

TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KỸ NĂNG DÀNH CHO NGƯỜI VẬN HÀNH& QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ
Page 24

3.2 Thứ tự quan trọng của phƣơng tiện và thiết bị

Tầm quan trọng của cùng dạng phương tiện và thiết bị có thể thay đổi căn cứ các
phương pháp sản xuất và loại sản phẩm. Do đó, Các công ty nên xác định tầm quan
trọng của phương tiện và thiết bị theo chính sách của Công ty mình.
Nói chung, các tiêu chuẩn dưới đây được sử dụng để xếp hạng phương tiện và thiết bị:
Phương tiện và thiết bị thuộc hạng A:
Phương tiện và thiết bị hữu ích như nồi hơi và tuốc - bin là các hạng mục ảnh hưởng
đáng kể.
Phương tiện và thiết bị thuộc hạng B:
Máy quay, lò phản ứng, tàu thuyền và xe tăng mà các ảnh hưởng ở mức độ trung
bình.
Phương tiện và thiết bị thuộc hạng C:

Phương tiện và thiết bị chung mà ảnh hưởng ở mức độ thấp.
3.3 " Phương tiện và thiết bị chính" và các phương pháp bảo dưỡng.

Phương tiện và thiết bị đã phân loại ở hạng A chỉ gây ra một số lượng nhỏ các hỏng
hóc nhưng đòi hỏi chi phí sửa chữa và khôi phục lớn.
“Phương tiện và thiết bị chính” cần các biện pháp sau:
Kiểm tra hàng ngày và ưu tiên do các thành viên của bộ phận bảo dưỡng chuyên
trách.
Sử dụng các kỹ thuật chuẩn đoán để đánh giá tình trạng của phương tiện và thiết
bị. (Bảo dưỡng theo tình trạng )
Thực hiện công việc sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ

Các yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡng cụ thể được xác định theo “Thủ tục để kiểm tra các
yêu cầu kỹ thuật bảo dưỡng”.
3.4 Ghi mức độ quan trọng của phương tiện và thiết bị và kèm theo "Thẻ bảo
dưỡng"

“Danh mục phương tiện và thiết bị chính” cần được chuẩn bị. Các bảng này chỉ ra mức
độ quan trọng của phương tiện và thiết bị. “Thẻ” nêu ra các phương pháp bảo dưỡng
(ví dụ: số lần và các hạng mục kiểm tra) cần được đính vào các phương tiện và thiết bị
chính để loại trừ sự bỏ sót có thể xảy ra.

×