Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện trần văn thời Cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.79 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD













LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Đề tài:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN TRẦN VĂN THỜI CÀ MAU







Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:


TRƯƠNG CHÍ TIẾN VŨ THỊ YẾN
MSSV: 4043191
Lớp: Kế Toán 01 Khóa 30






Cần Thơ – 2008

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
1

Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu của ñề tài
Khi Việt Nam gia nhập WTO thì nền kinh tế có những thay ñổi lớn theo
hướng ngày càng phát triển. Nền kinh tế phát triển thì vai trò của ngân hàng càng
trở nên quan trọng trong việc là “cầu nối” giữa nơi thừa vốn và những nơi tạm
thời thiếu vốn ñể cung cấp vốn tín dụng cho các ngành nghề kinh tế nhằm ñáp
ứng nhu cầu kinh tế xã hội ngày càng cao. Với phương châm “ði vay ñể cho
vay”, các ngân hàng luôn phát huy nội lực cũng như tranh thủ những thời cơ
trong mọi hoạt ñộng ñể ñáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng, tạo ra lợi nhuận
cho mình. Ngoài việc trang bị cơ sở vật chất hiện ñại, vị trí giao dịch thuận lợi,
còn ñòi hỏi trình ñộ của nhân viên, chất lượng sản phẩm, dịch vụ … và ñây là
ñiều mà các ngân hàng cần phải quan tâm.
Trong quá trình phát triển kinh tế, cùng với hệ thống ngân hàng cả nước
thì ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Trần Văn Thời ñã và

ñang khẳng ñịnh vị thế của mình trong việc phát triển kinh tế của huyện nhà nói
riêng và nền kinh tế nước nhà nói chung.Thế mạnh của ngân hàng lag chuyên
cho vay bên lĩnh vực nông nghiệp, tài chính nhằm giúp ñỡ các hộ sản xuất kinh
doanh của huyện tiếp cận với phương thức sản xuất hiện ñại, cải thiện ñời sống
nông dân ñưa nông thôn ngày càng phát triển phồn vinh lên. Chính vì vậy, trong
quá trình hoạt ñộng của ngân hàng thì ban lãnh ñạo ngân hàng phải biết rõ những
ñiểm mạnh, ñiểm yếu ñể có chiến lược kinh doanh cho phù hợp với ñiều kiện
kinh tế của huyện. ðể làm ñược ñiều ñó thì việc phân tích tình hình tài chính là
cần thiết ñối với các nhà lãnh ñạo ngân hàng, bởi phân tích tình hình tài chính ñể
thấy rõ hơn thực trạng hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng ñể phát hiện ra
những nguyên nhân dẫn ñến hoạt ñộng có hiệu quả hay không có hiệu quả của
ngân hàng nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện các hoạt ñộng của ngân hàng và
ñể nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.Qua phân tích tài chính sẽ ñánh
giá ñược việc lựa chọn các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng có phù hợp với
tình hình phát triển nền kinh tế của huyện hay không. Chính vì vậy nên em ñã
chọn ñề tài cho bài luận văn tốt nghiệp của mình là “Phân tích tình hình tài
chính tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện
Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau”.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðề tài tập trung phân tích ñánh giá thực trạng tài chính của ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Trần Văn Thời qua 3 năm 2005,2006, 2007
nhằm ñánh giá ñược tình hình tài chính của ngân hàng cũng như thấy ñược
những thuận lợi và khó khăn mà ngân hàng gặp phải từ ñó những giải pháp ñể
nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của ngân hàng.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- ðánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn của ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Trần Văn Thời nhằm phát hiện những nguyên
nhân dẫn ñến tình trạng thừa thiếu vốn.
- ðánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Trần Văn Thời.
- ðánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng.
- Phân tích chi phí hoạt ñộng của ngân hàng ñể ñánh giá khả năng quản lý
chi phí của ngân hàng.
- Phát hiện các các khả năng tiềm tàng, ñề ra các biện pháp ñộng viên, khai
thác khả năng tiềm tàng nhằm nâng cao tình hình tài chính của ngân hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian:
ðề tài ñược nghiên cứu tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau.
1.3.2. Thời gian:
Thời gian nghiên cứu của ñề tài bắt ñầu từ ngày 11/02/2008 ñến ngày
25/04/2008 với thời gian có hạn nên tôi chỉ phân tích tình hình tài chính của ngân
hàng qua 3 năm 2005, 2006, 2007.
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu:
Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Trần Văn Thời thông qua Bảng cân ñối kế toán và bảng
báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh ñể từ ñó có những giải pháp nhằm nâng
cao tình hình tài chính cho ngân hàng.

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
3



Chương 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính
2.1.1.1. Khái niệm
Tài chính là tất cả các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức tiền
tệ phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tồn tại khách
quan trong quá trình tái sản xuất của xí nghiệp.
Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ
cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản
lý doanh nghiệp, nhằm ñánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của
doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin ñưa ra các quyết ñịnh tài chính,
quyết ñịnh quản lý phù hợp. Phân tích tài chính ñối với nhà quản lý là một công
cụ ñể kiểm tra, kiểm soát hoạt ñộng quản lý trong doanh nghiệp.
2.1.1.2. Ý nghĩa
- Qua phân tích tình hình tài chính mới ñánh giá ñầy ñủ, chính xác tình hình
phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm
tàng về vốn của xí nghiệp.Trên cơ sở ñó ñề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
- Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công
tác quản lý của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: ñánh giá tình
hình thực hiện các chế ñộ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc
cho vay vốn…
2.1.1.3. Nhiệm vụ
- ðánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như: xem xét việc phân bổ vốn,
nguồn vốn có hợp lý hay không? Xem xét mức ñộ ñảm bảo vốn cho hoạt ñộng
kinh doanh, từ ñó phát hiện những nguyên nhân dẫn ñến tình trạng thừa thiếu
vốn.

- ðánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của xí nghiệp, tình hình
chấp hành các chế ñộ, chính sách tài chính, tín dụng của Nhà nước.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
4

- ðánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn.
- Phát hiện khả năng tiềm tàng, ñề ra các biện pháp ñộng viên, khai thác khả
năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
2.1.1.4. Mục tiêu và vai trò của phân tích tình hình tài chính
a) Mục tiêu
Phân tích tài chính trong hoạt ñộng kinh doanh của NHTM là dùng các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ñể ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh của NHTM
trong một kỳ kinh doanh nhất ñịnh mà thông thường là một năm. Qua ñó ñể tìm
hiểu các nguyên nhân dẫn ñến hoạt ñộng có hiệu quả hay không hiệu quả của
NHTM, nhằm tìm ra giải pháp hoàn thiện các hoạt ñộng của NHTM và nâng cao
hiệu quả kinh doanh của NHTM.
b) Vai trò
 Phân tích tài chính là một công cụ ñể ñánh giá hoạt ñộng của NHTM
Việc ñánh giá tài chính của các NHTM có thể ñánh giá ñược các nhân tố
quyết ñịnh sự thành công của NHTM trong thời gian qua. Bằng các chỉ tiêu tài
chính như lợi nhuận, doanh thu của kỳ phân tích, các nhà lãnh ñạo ngân hàng
có thể tìm ra ñược quy mô hoạt ñộng, thấy ñược chất lượng kinh doanh của
mình, ñánh giá ñược tốc ñộ phát triển và tính bền vững ổn ñịnh của các hoạt
ñộng của ngân hàng trong thời gian qua. Mục tiêu của kinh doanh tiền tệ của
NHTM là tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Sự gia tăng lợi nhuận càng cao và
rủi ro càng thấp thể hiện hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
 Phân tích tài chính là một công cụ ñể ngân hàng ñánh giá lại chiến lược
kinh doanh của NHTM và ñề ra chiến lược mới.

Một chiến lược kinh doanh ñặt ra bao giờ cũng còn có những thiếu sót, dù
là ít hay nhiều. Qua phân tích tài chính, hoạt ñộng tài chính của ngân hàng có thể
ñánh giá lại chiến lược kinh doanh của mình có ñúng ñắn, chính xác hay không,
có phù hợp với thực tiễn hay chưa ñể có những ñiều chỉnh lại cho phù hợp.
 Phân tích tài chính là công cụ ñể xác ñịnh ñược mặt mạnh và mặt yếu của
NHTM
Kết quả phân tích tài chính của ngân hàng là tổng hòa các phép ño và ñánh
giá tình trạng kinh doanh của một NHTM. Thông qua phân này giúp cho ngân
hàng có thể ñánh giá ñược khả năng quản trị của ngân hàng, trình ñộ chuyên môn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
5

của cán bộ, cơ sở vật chất, công nghệ và thiết bị hoạt ñộng của ngân hàng có
thích hợp cho ñiều kiện phát triển và cạnh tranh của ngân hàng hay chưa. Những
mặt nào cần phát huy và những ñiểm nào cần khắc phục và hoàn thiện thêm. Qua
phân tích tài chính giúp ngân hàng rút ra những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn
và có những chính sách, chiến lược mới phù hợp với ñiều kiện và môi trường
kinh doanh của ngân hàng ở hiện tại và trong tương lai, qua ñó có các giải pháp
nâng cao chất lượng kinh doanh của mình.
 Phân tích tài chính là một công cụ ñể kiểm soát sự chính xác của hoạt
ñộng kế toán và thống kê trong ngân hàng
Phân tích tài chính thì ngân hàng dựa vào những số liệu ñược thu thập từ
các báo cáo tài chính như bảng tổng kết tài sản và báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh
doanh của ngân hàng. Số liệu ñược thu thập này là do bộ phận kế toán và thống
kê của ngân hàng cung cấp, nên qua việc phân tích tài chính của ngân hàng, bộ
phận phân tích cũng có thể phát hiện ra những sai sót của quá trình thu thập và
tổng hợp của bộ phận kế toán và thống kê.
2.1.2. Khái quát về nội dung phân tích và các tỷ số phân tích

2.1.2.1. Phân tích tình hình tài chinh thông qua bảng cân ñối kế toán
a) Khái niệm
Bảng tổng kết tài sản hay bảng cân ñối tài sản là một báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản ñó tại một
thời ñiểm nhất ñịnh. Hay nói cách khác, bảng tổng kết tài sản là một báo cáo tài
chính phản ánh tình hình tài chính của ngân hàng tại một thời ñiểm nhất ñịnh.
Bảng tổng kết tài sản là một trong những báo cáo tài chính quan trọng nhất. Qua
bảng tổng kết tài sản người quản trị có thể biết ñược tài sản hiện có, hình thái vật
chất, cơ cấu tài sản, tình hình hoạt ñộng kinh doanh và hiệu quả tài sản chính của
ngân hàng. Thông qua bảng tổng kết tài sản, các nhà phân tích có thể nghiên cứu,
ñánh giá trình ñộ quản lý, chất lượng kinh doanh cũng như những dự ñoán triển
vọng của ngân hàng trong tương lai.
b) Kết cấu của bảng tổng kết tài sản
Bảng tổng kết tài sản của ngân hàng thương mại gồm có 2 phần:
- Tài sản hay còn gọi là tài sản có
- Nguồn vốn hay còn gọi là tài sản nợ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
6

c) Phân tích phần tài sản
Tài sản là kết quả của việc sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại. Các
tài sản có sinh lời là phần tạo ra lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng thương mại.
 Phân tích tổng quát phần tài sản
Một trong những nguyên tắc cơ bản ñể tiến hành hoạt ñộng phân tích là
phải sắp xếp lại ñối tượng phân tích theo một trật tự nhất ñịnh phù hợp với mục
tiêu phân tích. Kế ñến là nhà quản trị sẽ nghiên cứu tỷ trọng của từng loại khoản
mục tài sản ñể có thể ñưa ra những nhận ñịnh khái quát về cách phân bổ vốn của
ngân hàng.

Chỉ số ñược dùng ñể phân tích tổng quát khoản mục tài sản của ngân hàng là:

Tỷ trọng % từng
khoản mục tài sản

Ý nghĩa của chỉ số này là giúp cho nhà phân tích biết ñược kết cấu các
khoản mục tài sản của ngân hàng. Qua ñó, nhà quản trị có thể biết ñược những
ñiểm mạnh, ñiểm yếu của ngân hàng mình. Bởi vì mỗi khoản mục tài sản khác
nhau sẽ có mức sinh lời khác nhau và mức ñộ rủi ro khác nhau. Thông qua việc
phân tích tỷ tiêu này nó sẽ giúp ngân hàng có những quyết ñịnh chính xác các
chiến lược ñầu tư của ngân hàng thương mại trong từng thời kỳ nhất ñịnh.
 Phân tích nghiệp vụ cho vay
Nghiệp vụ tín dụng vẫn là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM.
Việc phân tích khoản ñầu tư tín dụng của ngân hàng là nội dung quan trọng trong
việc phân tích hoạt ñộng kinh doanh của NHTM. Tùy theo mục tiêu phân tích
các nhà quản trị ñưa ra nhiều phương thức phân tổ khác nhau khi phân loại dư nợ
của ngân hàng. Chẳng hạn như ngân hàng có thể phân tích dư nợ theo thành phần
kinh tế, theo ñối tượng cho vay, theo thời hạn cho vay Với mỗi cách phân loại
khác nhau, nhà quản trị có thể xác ñịnh ñược những rủi ro NHTM ñang và sẽ
gánh chịu ñể từ ñó có thể ñưa ra những giải pháp thích hợp nhằm ñể hạn chế nó
và góp phần nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng của NHTM.
d) Phân tích phần nguồn vốn

Số dư từng khoản mục tài sản
=
Tổng tài sản
X 100%
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến

7

Nguồn vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy ñộng,
tạo lập ñược, dùng ñể ñầu tư và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
 Phân tích tổng quát nguồn vốn
Tỷ trọng % từng Số dư từng khoản mục nguồn vố
khoản mục nguồn vốn Tổng nguồn vốn
Chỉ số này giúp nhà phân tích biết ñược cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng.
Mỗi một khoản nguồn vốn ñể có những yêu cầu khác nhau về chi phí, tính thanh
khoản, thời hạn hoàn trả khác nhau do ñó, ngân hàng cần phải quan sát, ñánh
giá chính xác từng loại nguồn vốn ñể kịp thời có những chiến lược huy ñộng tốt
nhất trong thời kỳ nhất ñịnh.
 Phân tích nguồn vốn huy ñộng
NHTM kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy ñộng từ nền kinh tế,
ñiều này cũng cho ta thấy sự khác nhau giữa ngành kinh doanh tiền tệ với các
doanh nghiệp khác. Vì vậy, việc nghiên cứu nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng
là việc làm quan trọng mà các nhà phân tích phải làm.
Tỷ trọng % từng Số dư từng loại tiền gửi


loại tiền gửi

Tổng vốn huy ñộng

ðây là chỉ số xác ñịnh cơ cấu vốn huy ñộng của ngân hàng. Mỗi loại tiền
gửi có những yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản do ñó, việc xác ñịnh
rõ cơ cấu vốn huy ñộng sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải
và tối thiểu hóa chi phí ñầu vào cho ngân hàng.
2.1.2.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo kết quả
hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng

Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng là một báo cáo tài
chính cho biết tình hình thu, chi và mức ñộ lãi lỗ trong kinh doanh của ngân
hàng. Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng giúp nhà phân tích
hạn chế ñược những khoản chi phí bất hợp và từ ñó có biện pháp tăng cường các
khoản mục, nhằm nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng thương mại.
a) Phân tích thu nhập
Tỷ trọng % từng Số thu từng khoản mục
khoản mục thu nhập Tổng thu nhập
=
X 100%
= X 100%
=

X 100%
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
8

Chỉ số này giúp nhà phân tích xác ñịnh ñược cơ cấu của thu nhập ñể từ ñó
có những giải pháp phù hợp ñể tăng lợi nhuận của ngân hàng, ñồng thời có thể
kiểm soát ñược rủi ro trong kinh doanh.
Khi phân tích thu nhập thì nhà phân tích luôn chú ý ñến lãi suất bình quân
ñầu tư của ngân hàng.
Lãi suất bình quân Tổng thu nhập lãi
ñầu vào Tổng tài sản sinh lời
b) Phân tích chi phí
Tỷ trọng % từng Số chi cho từng khoản mục
khoản mục chi phí Tổng chi phí
Chỉ số này giúp nhà phân tích có thể biết ñược kết cấu của khoản chi ñể có

thể hạn chế các khoản chi bất hợp lý, tăng cường các khoản chi có lợi cho hoạt
ñộng kinh doanh nhằm thực hiện tốt chiến lược mà hội ñồng quản trị ñã ñề ra.
Khi phân tích chi phí thì yếu tố chi phí ñầu vào cũng ñược các nhà phân tích chú
tâm ñến vì nó ảnh hưởng trực tiếp ñến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Lãi suất bình quân Tổng chi phí trả lãi
ñầu vào Tổng vốn huy ñộng
c) Phân tích lợi nhuận của ngân hàng
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp ñể ñánh giá chất lượng kinh doanh
của ngân hàng. Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản và vô hình như
uy tín của ngân hàng ñối với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần ngân hàng
chiếm ñược
Trong kinh doanh tiền tệ, các nhà quản trị ngân hàng phải ñương ñầu
với khó khăn lớn về mặt tài chính. Một mặt họ phải thỏa mãn những yêu cầu
về lợi nhuận của hội ñồng quản trị ngân hàng, của các cổ ñông, của khách
hàng ký thác lẫn ngân hàng ñi vay , mặt khác, họ phải ñối phó với những
quy ñịnh, chính sách của NHNN về tiền tệ ngân hàng. Các ngân hàng luôn ñặt
ra vấn ñề là làm thế nào ñể có thể ñạt ñược lợi nhuận cao nhất nhưng mức ñộ
rủi ro thấp nhất và vẫn ñảm bảo chấp hành ñúng các quy ñịnh của NHNN và
thực hiện ñược kế hoạch kinh doanh của ngân hàng. ðể giải ñáp vấn ñề trên,
các nhà quản trị buộc phải phân tích lợi nhuận của ngân hàng một cách chặt
chẽ và khoa học. Thông qua phân tích tỷ số lợi nhuận và rủi ro, các nhà phân
= X 100%
=

X 100%
=

X 100%

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến


SVTH: Vũ Thị Yến
9

tích có thể theo dõi, kiểm soát, ñánh giá lại các chính sách về tiền gửi và cho
vay của mình, xem xét các kế hoạch mở rộng và tăng trưởng trong tương lai.
ðồng thời, qua phân tích lợi nhuận, nhà quản trị có thể ñưa ra những nhận
xét, ñánh giá ñúng hơn về kết quả ñạt ñược, xu hướng tăng trưởng và các
nhân tố tác ñộng ñến tình hình lợi nhuận của ngân hàng.
Lợi nhuận = Tổng thu nhập - Tổng chi phí
2.1.2.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính.
Phân tích các tỷ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và quan
trọng nhất của phân tích các báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính là
việc sử dụng các tỷ số tài chính ñể ño lường và ñánh giá tình hình tài chính,
hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Số liệu dùng ñể phân tích
ñược thu nhập từ bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
Các tỷ số tài chính có thể phân tích thành 4 nhóm: Các tỷ số thanh khoản, các
tỷ số về khả năng dinh lời, các tỷ số về hiệu quả tín dụng và các tỷ số về hiệu
quả sử dụng tài sản.
a) Các tỷ số thanh khoản
Chỉ số 1: Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy ñộng (lần)
Chỉ số này xác ñịnh hiệu quả ñầu tư của một ñồng vốn huy ñồng. Nó giúp cho
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng ñối với nguồn vốn huy
ñộng.
Chỉ số 2: Tài sản có thanh khoản trên vốn huy ñộng (%)
Chỉ số này phản ánh khả năng thanh toán nhanh của ngân hàng nghĩa là một
ñơn vị tài sản có thể thanh toán ñược bao nhiêu ñơn vị vốn huy ñộng.
Chỉ số 3: Khả năng thanh toán tức thì

Khả năng thanh toán tức thì =


Tài sản có ñộng là tài sản dễ chuyển ñổi thành tiền như tiền mặt tồn quỹ, tín
phiếu.
Tài sản nợ dễ biến ñộng gồm các loại tiền gửi không kỳ hạn bao gồm cả tiền
gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Tài sản có ñộng
Tài sản nợ dễ biến ñộng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
10

Chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng có khả năng thanh toán tốt nhưng nếu quá
cao sẽ ảnh hưởng ñến khả năng sinh lời của ngân hàng vì tài sản có ñộng là
những tài sản không sinh lời hay mức sinh lời rất thấp.
b) Các tỷ số về hiệu quả hoạt ñộng tín dụng
Chỉ số 1: Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%)
Chỉ số này ño lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có tỷ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của
ngân hàng này cao.
Chỉ số 2: Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân ( vòng)
Chỉ số này còn ñược gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó ño lường
tốc ñộ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.
Chỉ số 3: Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%)
ðây là tỷ số tính toán hiệu quả tín dụng của một ñồng tài sản. Ngoài ra,
chỉ số này còn giúp nhà phân tích xác ñịnh quy mô hoạt ñộng kinh doanh của
ngân hàng.
Chỉ số 4: Dư nợ ngắn (trung và dài) hạn trên tổng dư nợ (%)
Chỉ số này dùng ñể xác ñịnh cơ cấu tín dụng theo thời hạn. ðể từ ñó giúp
nhà phân tích ñánh giá ñược cơ cấu ñầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và có

giải pháp ñiều chỉnh kịp thời.
Chỉ số 5: Tổng chi phí trên tổng thu nhập (%)
Chỉ số này tính toán khả năng bù ñắp chi phí của một ñồng thu nhập.
ðây cũng là chỉ số ño lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thông
thường chỉ số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt
ñộng kém hiệu quả, ñang có nguy cơ phá sản trong tương lai.
Chỉ số 6: Hệ số thu hồi nợ (%)



Hệ số này càng lớn càng tốt vì nó thể hiện sự so sánh giữa số tiền ngân
hàng thu nợ với số tiền ngân hàng cho vay trong một thời kỳ kinh doanh nhất
ñịnh.


Doanh số thu nợ
Hệ số thu hồi nợ = X 100%
Doanh số cho vay
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
11

c) Các tỷ số về khả năng sinh lời
Chỉ số 1 (ROA): Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (%)
Chỉ số này cho nhà phân tích thấy ñược khả năng bao quát của ngân hàng
trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp cho nhà phân
tích xác ñịnh hiệu quả kinh doanh của một ñồng tài sản. ROA càng lớn chứng
tỏ hiệu quả kinh doanh của ngân hàng càng tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản
hợp lý, ngân hàng có sự ñiều ñộng linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản

trước những biến ñộng của nền kinh tế.
Chỉ số 2: Lợi nhuận ròng trên thu nhập (%)
Chỉ số này cho biết hiệu quả của một ñồng thu nhập, ñồng thời ñánh giá
hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng. Cụ thể, chỉ số này càng cao chứng
tỏ ngân hàng ñã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng
thu nhập của ngân hàng.
Chỉ số 3: Hệ số sinh lời
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời trong hoạt ñộng kinh doanh
ñồng thời ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của ngân hàng. Nghĩa là, cứ một ñồng
doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Công thức tính:

Hệ số sinh lời =

d) Các tỷ số về hiệu quả sử dụng tài sản
Chỉ số 1: Tổng thu nhập trên tổng tài sản (%)
Chỉ số này ño lường hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng, chỉ số này
cao chứng tỏ ngân hàng ñã phân bổ tài sản ñầu tư một cách hợp lý và hiệu
quả nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của ngân hàng thương mại.
Chỉ số 2: Tổng chi phí trên tổng tài sản (%)
ðây là chỉ số xác ñịnh chi phí phải bỏ ra trong việc sử dụng tài sản ñể
ñầu tư. Chỉ số này cao cho nhà phân tích thấy ñược ngân hàng ñang yếu kém
trong khâu quản lý chi phí của mình và từ ñó luôn có những thay ñổi thích
hợp ñể có thể nâng cao lợi nhuận ngân hàng trong tương lai.


Lợi nhuận ròng
Doanh s
ố cho vay

X 100%

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
12

2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập những số liệu thực tế, trực tiếp có liên quan ñến phân tích tình hình
tài chính của Ngân hàng qua 3 năm (2005- 2007)
- Bảng cân ñối kế toán
- Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh
2.2.2. Phương pháp phân tích
Phân tích các chỉ tiêu kinh tế bằng phương pháp so sánh số tuyệt ñối, tương
ñối kết hợp dùng ñồ thị ñể biểu diễn những chỉ tiêu.
























Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
13


Chương 3:
GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TRẦN VĂN THỜI

3.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Trần Văn Thời.
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Trần Văn Thời
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Trần Văn Thời là
chi nhánh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau.
Tên giao dịch: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Trần
Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
ðiện thoại: 0780.896052 – 896590
Fax: 0780.896192
Từ khi thành lập ñến nay, ngân hàng ñã 3 lần ñổi tên. Theo sự biến ñổi
của nền kinh tế, trong ñó lĩnh vực tài chính ngân hàng nói riêng và những yêu
cầu cần thiết trong lĩnh vực này thì năm 1979, ngân hàng Nhà nước Việt Nam

chi nhánh huyện Trần Văn Thời, năm 1989 là Ngân hàng nông nghiệp với
100% vốn ngân sách nhà nước cấp. Tháng 10 năm 1998 lại ñổi tên thành
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Trần Văn Thời.
Trong quá trình hòa nhập vào cơ chế mới, hoạt ñộng của ngân hàng gặp
không ít khó khăn. Tuy nhiên, nhờ sự cố gắng của ñội ngũ cán bộ nhân viên
mà ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ngày càng khẳng ñịnh vị
trí của mình trong quá trình ñưa nền kinh tế huyện nhà ngày một phát triển ñi
lên. Ngày nay, chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Trần Văn Thời ñã thật sự trở thành người bạn ñáng tin cậy của các
doanh nghiệp nhà nước, cá thể sản xuất kinh doanh và nông dân trên ñịa bàn.
Như vậy, xét về mặt pháp lý thì ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Trần Văn Thời là doanh nghiệp nhà nước ñang hoạt ñộng tín dụng
với các loại hình kinh doanh chủ yếu sau:
- Nhận tiền gửi ngắn hạn và trung hạn bằng ñồng Việt Nam và ngoại tệ
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
14

- Phát hành kỳ phiếu của ngân hàng có mục ñích với các kỳ hạn gửi vốn
dưới 12 tháng và trên 12 tháng.
- Nhận dịch vụ mở tài khoản của tư nhân, doanh nghiệp tư nhân và doanh
nghiệp nhà.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán và chuyển tiền nhanh thông qua hệ
thống máy vi tính một cách an toàn, chính xác.
- Cho vay ñối với tất cả các thành phần kinh tế bao gồm: ngắn hạn, trung và
dài hạn ñể sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt, xây dựng, nhà ở, kinh
tế phục vụ gia ñình… với thủ tục thật ñơn giản, nhánh chóng, dễ dàng và
tiện lợi.
- Cầm cố các loại giấy tờ có giá như: sổ tiết kiệm, kỳ phiếu… do ngân hàng

nông nghiệp và phát triển nông thôn phát hành và cầm cố các loại trái
phiếu kho bạc nhà nước.
- Thực hiện các dịch vụ cho vay ủy thác.
- Thực hiện các dịch vụ về công tác ngân quỹ thu ñổi ngoại tệ
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Trần Văn Thời.










Hình 1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT huyện Trần Văn Thời
Giải thích sơ ñồ
Giám ñốc:
Trực tiếp quản lý, ñiều hành toàn bộ hoạt ñộng của ngân hàng, hướng dẫn giám
sát việc thực hiện ñúng chức năng nhiệm vụ trong phạm vi hoạt ñộng mà cấp trên
Giám ñốc
Phó Giám ñốc
trực phụ trách kế toán
Phó giám ñốc
trực phụ trách tín dụng
Phòng
Kế toán – Ngân quỹ
Chi nhánh
cấp 3

Phòng
tín dụng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
15

giao, thực hiện ký duyệt các hợp ñồng tín dụng, ra quyết ñịnh về tổ chức ñối với
ngân hàng của mình.
Phó giám ñốc:
Có nhiệm vụ lãnh ñạo các phòng ban trực thuộc và chịu trách nhiệm giám sát
tình hình hoạt ñộng của các bộ phận ñó, hỗ trợ cùng Giám ñốc trong các mặt
nghiệp vụ. ðồng thời, Phó Giám ñốc còn có nhiệm vụ ñôn ñốc việc thực hiện
ñúng quy chế ñã ñề ra.
Phòng tín dụng:
- Có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng, lập hồ sơ vay vốn, kiểm
soát hồ sơ vay, trình Giám ñốc ký hợp ñồng tín dụng.
- Trực tiếp kiểm tr, giám sát quá trình vay vốn của ñơn vị vay vốn, kiểm tra
tài sản ñảm bảo nợ, ñôn ñốc khách hàng trả lãi và gốc ñúng hạn.
- Thường xuyên phân loại dư nợ, nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và ñề xuất
hướng khắc phục.
- Nghiên cứu ñề xuất chiến lược huy ñộng vốn tại ñịa phương.
- Tổng hợp, phân tích hoạt ñôngj kinh doanh quý, năm, dự thảo các báo cáo
sơ kết, tổng kết của Chi nhánh.
- Tổng kết báo cáo và kiểm tra chuyên ñề theo quy ñịnh.
Phòng Kế toán – Ngân quỹ
Phòng Kế toán:
- Trực tiếp giao dịch tại hội sở, thực hiện các thủ tục thanh toán.
- Trực tiệp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy ñịnh
của NHNN, NHNo & PTNT VN

- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính,
quỹ tiền lương với Chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh.
- Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo
cáo theo quy ñịnh.
- Thực hiện các khoản nộp Ngân sách nhà nước theo luật ñịnh.
Bộ phận kho quỹ: Quản lý tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu chi, phát tiền
vay cho khách hàng.
Chi nhánh cấp 3:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
16

Chi nhánh thị trấn Sông ðốc là một chi nhánh cấp 3 có quy mô hoạt ñộng nhỏ
so với hội sở chính, chi nhánh cấp 3 cũng thực hiện các chức năng nhận tiền
gửi, cho vay và thu nợ phục vụ khách hàng ở ñịa bàn chi nhánh phụ trách.
3.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Trần Văn Thời.
3.2.1 Chức năng.
Chủ yếu là huy ñộng vốn nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức kinh tế thông qua
các hình thức: tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành các giấy tờ có
giá ñể phục vụ ñối với các hộ sản xuất kinh doanh theo ñúng quy ñịnh của
ngành, mục ñích của NHNo –PTNT và các cơ quan tổ chức chính quyền.
Làm theo nguyên tắc ñảm bảo tiền vay và bù ñắp các chi phí rủi ro, tạo ñược
lợi nhuận cho ngân hàng phát triển.
3.2.2. Nhiệm vụ
Huy ñộng các nguồn tiền gửi ngắn hạn, trung và dài hạn ñáp ứng cho nhu cầu
sản xuất kinh doanh. Hạn chế việc cho vay với lãi suất cao ñặc biệt là ñối với
hộ nông dân ñể góp phần vào việc gia tăng nông nghiệp. Ngân hàng là chỗ
dựa là người bạn thân thiết của những ai có nhu cầu vốn thiếu hụt tạm thời và

lâu dài.














Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
17

3.3. Khái quát kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
2005- 2007
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH TẠI NHNo & PTNT
QUA 3 NĂM 2005- 2007
ðVT: Triệu ñồng
( Nguồn: báo cáo tình hình thu nhập, chi phí, bảng CðKT và
báo cáo KQHðTD của NHNo & PTNT qua 3 năm)
Qua bảng số liệu ta thấy ngân hàng hoạt ñộng theo chiều hướng ngày càng có
hiệu quả trong lĩnh vực huy ñộng vốn lẫn trong lĩnh vực tín dụng. Nguồn vốn
huy ñộng luôn tăng qua các năm và hoạt ñộng tín dụng càng ñược mở rộng thể

hiện qua doanh số cho vay và doanh số thu nợ ngày càng tăng. Kết quả hoạt ñộng
kinh doanh của ngân hàng không ñược tốt vào năn 2006, lợi nhuận của ngân
hàng là -5.213 triệu ñồng giảm so với năm 2005 là 6.897 triệu ñồng là do ngân
hàng ñã trích khoản dự phòng khá lớn. Nhưng qua năm 2007 thì do cố gắng rất
2006/2005 2007/2006
CHỈ TIÊU
NĂM
2005
NĂM
2006
NĂM
2007
Số
tiền
%
Số
tiền
%
1. Nguồn
vốn
243.240

264.469

288.661

21.229

8,73 24.192


9,15
2. Vốn huy
ñộng
64.521 66.796 98.293 2.275 3,53 31.497

47,15
3. Doanh số
cho vay
326.897

349.620

392.924

22.723

6,95 43.304

12,38
4. Doanh số
thu nợ
327.612

328.711

365.039

1.099 0,34 36.328

11,05

5. Dư nợ
225.792

246.701

274.586

20.909

9,26 27.885

11,30
6. Tổng thu
nhập
31.878 30.295 41.678 -1.583 -4,97 11.383

37,57
7. Tổng chi
phí
30.194 35.508 35.525 5.314 17,60 17 0,05
8. Lợi nhuận
1.684 -5.213 6.153 -6.897 -409,56 11.366

-218,03
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
18

lớn của Ban lãnh ñạo và toàn thể công nhân viên ngân hàng trong việc hoàn

thành các mục tiêu, nhiệm vụ ñề ra nên lợi nhuận năm 2007 tăng 11.366 triệu
ñồng so với năm 2006.
3.4. Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Trần Văn Thời.
3.4.1. Thuận lợi
+ ðược sự quan tâm ửng hộ, giúp ñỡ của chính quyền ñịa phương, các ban ngành
các cấp ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho ngành Ngân hàng phát triển vững chắc
trong khuôn khổ pháp luật. Ngày càng tạo ñược uy tín, lòng tin của khách hàng.
+ ðịa bàn huyện có tiềm năng kinh tế dồi dào, ña dạng tổng hợp các ngành nghề
như nông – lâm – ngư nghiệ, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ… là ñiều kiện ñể Ngân
hàng mở rộng hoạt ñộng tín dụng và huy ñộng vốn.
+ Có ñội ngũ cán bộ nhiệt tình, chấp hành ñúng các quy trình nghiệp vụ, thực
hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát.
+ Huy ñộng ñược nguồn vốn tại chỗ ñảm bảo nguồn vốn ñể cho vay sản xuất,
nên việc quản lý tài sản thế chấp của Ngân hàng cũng ñược dễ dàng hơn.
+ Trụ sở ñặt tại ñịa ñiểm thuận lợi cho việc ñi lại của khách hàng, nằm tại trung
tâm huyện giúp khách hàng tiếp cận thời gian và một phần chi phí ñi lại.
3.4.2. Khó khăn
+ Khách hàng của Ngân hàng chủ yếu là nông dân vì vậy sản xuất nông nghiệp
phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên, vào giá vcả nên rủi ro ñối với ngân hàng là
rất cao.
+ Hoạt ñộng tín dụng và cung cấp các dịch vụ Ngân hàng chưa nhiều.
+ Nhận thức của nông dân còn yếu kém về lĩnh vực ngân hàng.
+ Khi Việt Nam gia nhập WTO thì khó khăn lớn nhất ñối với Ngân hàng là việc
xuất hiện các Ngân hàng 100% vốn nước ngoài với năng lực tài chính mạnh, ñây
là một áp lực cạnh tranh lớn ñối với Ngân hàng nước ta nói chung và ñối với
Ngân hàng của huyện nói riêng.





Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
19


Chương 4:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN TRẦN VĂN THỜI

4.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân ñối kế toán
4.1.1. Phân tích tổng tài sản
4.1.1.1 Phân tích tổng quát tài sản
Phân tích tổng quát tài sản cho chúng ta thấy cơ cấu sử dụng vốn của
Ngân hàng, ñồng thời qua ñó thấy ñược tỷ trọng tài sản sinh lời của ngân hàng
cao hay thấp, có những biến ñộng như thế nào và ngân hàng phải chấp nhận
những rủi ro gì trong hoạt ñộng kinh doanh của mình. ðể thấy ñược ñiều này
chúng ta cùng phân tích bảng 2:
Dựa vào số liệu của bảng 2 có thể ñánh giá ñược tình hình tài sản của
NHNo & PTNT huyện Trần Văn Thời như sau: Tổng tài sản của ngân hàng tăng
lên qua các năm, cụ thể năm 2006 là 264.469 triệu ñồng tăng so với 2005 là
21.229 triệu ñồng hay tăng 8,73%. Năm 2007 là 288.661 triệu ñồng tăng so với
năm 2006 là 24.192 triệu ñồng hay tăng 9,15%.Sự gian tăng về tài sản này là dấu
hiệu tốt cho hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Bởi sự gia tăng về tài sản sinh
lời sẽ làm ảnh hưởng ñến nguồn thu nhập hiện tại và trong tương lai của ngân
hàng. Trong tài sản sinh lời của Ngân hàng thì tín dụng luôn chiếm tỷ trọng cao
mà tỷ trọng của ngân hàng luôn mở rộng qua các năm làm cho tài sản sinh lời
qua 3 năm có sự thay ñổi, năm 2006 là 256.245 triệu ñồng tăng so với năm 2005

là 20.720 triệu ñồnghay tăng 8,80%, năm 2007 là 284.744 triệu ñồng tăng so với
năm 2006 là 28.499 triệu ñồng hay tăng 11,12%.
Tài sản sinh lời của ngân hàng qua 3 năm có những thay ñổi thể hiện
năm 2006: 8.224 triệu ñồng tăng so với năm 2005 là 509 triệu ñồnghay tăng
6,60%, năm 2007 lại giảm so với năm 2006 là 4.307 triệu ñồng hay giảm
52,37%.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
20


Bảng 2: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA NHNo & PTNT HUYỆN TRẦN VĂN THỜI QUA 3 NĂM 2005-2007
ðVT: Triệu ñồng
NĂM 2005 NĂM 2006 NĂM 2007 CHÊNH LỆCH
2006 so với
2005
2007 so với
2006
CHỈ TIÊU
Số tiền
Tỷ
trọng%

Số tiền
Tỷ
trọng%
Số tiền
Tỷ
trọng %


Số
tiền
Tỷ lệ
%
Số
tiền
Tỷ lệ
%
I. Tiền mặt và số dư tại NHNN
310

0,13

333

0,13

419

0,15

23

7,42

86

25,83


II. Cho vay trong nước
235.201

96,69

255.905

96,76

284.404

98,52

20.704

8,80

28.499

11,14

1. Cho vay thông thường
225.793

92,82

246.701

93,28


274.958

95,25

20.908

9,26

28.257

11,45

2. Cho vay ủy thác
9.408

3,87

9.204

3,48

9.446

3,27

-204

-2,17

240


2,63

III. Các khoản ñầu tư và quyền
ñòi nợ
324

0,13

340

0,13

340

0,12

16

4,94

0

0

IV. Tiền lãi cộng dồn
6.349

2,61


1.781

0,67

2.600

0,90

-4.568

-71,95

819

45,99

V. Tài sản cố ñịnh
432

0,18

443

0,17

588

0,20

11


2,55

145

32,73

VI. Tài sản khác
624

0,26

5.667

2,14

310

0,11

5.043

808,17

-5.357

-94,53

Tổng tài sản
243.240


100

264.469

100

288.661

100

21.229

8,73

24.192

9,15

Tài sản sinh lời
235.525

96,83

256.245

96,89

284.744


98,64

20.720

8,80

28.499

11,12

Tài sản không sinh lời
7.715

3,17

8.224

3,11

3.917

1,36

509

6,60

-4.307

-52,37


( Nguồn bảng cân ñối kế toán của NHNo & PTNT huyện Trần Văn Thời qua 3 năm )
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
21

ðể thấy rõ ñược sự tăng giảm của tài sản sinh lời và không sinh lời chúng
ta cùng phân tích các khoản mục trong bảng 2 ở trên.
- Tiền mặt và số dư tại NHNN
Tiền mặt dự trữ của ngân hàng có chiều hướng gia tăng qua các năm, cụ thể năm
2006 là 333 triệu ñồng tăng so với năm 2005 là 23 triệu ñồng hay tăng 7,42%,
năm 2007 là 419 triệu ñồng tăng so với năm 2006 là 86 triệu ñồng hay tăng
25,83%. Tiền mặt ở ngân hàng tăng qua các năm như vậy là do ñặc ñiểm của
nguồn vốn hay ñòi hỏi khả năng thanh khoản cao nên ngân hàng tăng dự trữ tiền
mặt.
- ðầu tư vào các chứng khoán:
ðầu tư vào các chứng khoán của TCTD qua các năm có những biến ñộng
sau: Năm 2006 là 340 triệu ñồng tăng so với năm 2005 là 16 triệu ñồng hay tăng
4,94%, năm 2007 là 340 triệu ñồng ngân hàng vẫn giữ nguyên khoản ñầu tư này.
- Khoản mục cho vay:
Qua số liệu ta thấy, khoản mục cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài
sản của ngân hàng. Khoản mục cho vay bao gồm cho vay thông thường và cho
vay ủy thác.
+ Cho vay thông thường: Bao gồm cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn.
Cho vay thông thường chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy ñộng ñể cho vay, ñây là
hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu của ngân hàng. Qua bảng 2 ta thấy khoản cho vay
thông thường của ngân hàng qua 3 năm luôn biến ñộng, cụ thể năm 2006 là
246.701 triệu ñồng tăng so với năm 2005 là 20.908 triệu ñồng hay tăng 9,26%,
năm 2007 là 274.958 triệu ñồng tăng so với năm 2006 là 28.257 triệu ñồng hay

tăng 11,45%. Như vậy khoản mục cho vay luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài
sản của ngân hàng chiếm 93% thể hiện: Năm 2005 chiếm 96,69%, năm 2006
chiếm 96,76% và năm 2007 chiếm 98,52%, tổng tài sản liên tục tăng lên thể hiện
qua dư nợ cho vay năm 2006 là 255.905 triệu ñồng tăng so với năm 2005 là
20.704 triệu ñồng hay tăng 8,80%, năm 2007 là 284.404 triệu ñồng tăng so với
năm 2006 là 28.499 triệu ñồng hay tăng 11,14%. Ngan hàng không có tham gia
vào hoạt ñộng góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần. Còn khoản mục ñầu tư vào
chứng khoán chiếm tỷ trọng rất nhỏ chưa chiếm tới 1%tổng tài sản.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
22

+ Cho vay ủy thác: ðây là hoạt ñộng cho vay mà NHNo & PTNT huyện Trần
Văn Thời chỉ ñóng vai trò trung gian chuyển giao vốn theo hợp ñồng ủy thác của
chương trình dự án như chương trình ủy thác cho vay hộ nghèo, phục vụ người
nghèo, chương trình TDTC nông thôn… thu phí dịch vụ. Vì vậy ñây là loại hình
cho vay theo chỉ ñịnh nên dư nợ cho vay thường không ổn ñịnh qua các năm, cụ
thể năm 2005 là 9.408 triệu ñồng ñến năm 2006 là 9.204 triệu ñồng giảm so với
năm 2005 là 204 triệu ñồng hay giảm 2,17%, năm 2007 là 9.446 triệu ñồng tăng
so với năm 2006 là 240 triệu ñồng hay tăng 2,63%.
- Khoản mục lãi cộng dồn dự thu:
Năm 2006 là 1.781 triệu ñồng giảm so với 2005 là 4.568 triệu ñồng hay giảm
71,95%, năm 2007 là 2.600 triệu ñồng tăng so với năm 2006 là 819 triệu ñồng
hay tăng 45,99 triệu ñồng.
- Khoản mục tài sản cố ñịnh:
ðầu tư vào tài sản cố ñịnh có sự tăng lên, cụ thể năm 2005 là 432 triệu
ñồng chiếm 0,18%, năm 2006 là 443 triệu ñồng chiếm 0,17% tăng lên so với năm
2005 là 11 triệu ñồng hay tăng 2,55%, năm 2007 là 588 triệu ñồng chiếm 0,20%
tăng so với 2006 là 145 triệu ñồng hay tăng 32,73%. Sự tăng về tài sản là do ñặc

ñiểm nền kinh tế ñặc biệt là môi trường cạnh tranh ngày càng tăng khi Việt Nam
gia nhập WTO ñòi hỏi hàng năm ngân hàng phải tăng cường nâng cấp cơ sở hạ
tầng, trang bị thêm máy móc thiết bị ñể tạo bộ mặt vững chắc cho ngân hàng
ñồng thời gây niềm tin ñối với khách hàng.
- Các khoản mục tài sản khác:
Các khoản mục này có sự thay ñổi ñược thể hiện qua năm 2006 là 5.667
triệu ñồng tăng so với năm 2005 là 5.043 triệu ñồng hay tăng 808,17%, năm
2007 là 310 triệu ñồng giảm so với năm 2006 là 5.357 triệu ñồng hay 94,53%.
4.1.1.2 Phân tích nghiệp vụ cho vay
a) Phân tích tín dụng theo thời hạn
NHNo & PTNT huyện Trần Văn Thời cũng như các NHNo & PTNT khác
vẫn mang nặng ñặc trưng của một ngân hàng nông nghiệp là chủ yếu cung cấp tín
dụng cho hộ nông dân.
NHNo & PTNT huyện Trần Văn Thời không ngừng mở rộng ñối tượng cho vay
vốn, ña dạng sản phẩm dịch vụ vì vậy nó là chỗ dựa vững chắc cho các hộ nông
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
23

dân và các khách hàng có nhu cầu vay vốn ñể kinh doanh của huyện. Từ khi nhận
biết ñược nhiệm vụ của mình là hỗ trợ nguồn vốn cho sự phát triển nông nghiệp
và nông thôn nên ngay từ khi ñược thành lập ñến nay NHNo & PTNT huyện
Trần Văn Thời ñã phấn ñấu hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Cụ thể từ năm
2005 ñến nay tuy có sự khó khăn trong hoạt ñộng do sự biến ñộng của thời tiết,
dịch bệnh, lạm phát… nhưng các cán bộ ngân hàng tỉnh giao cho và góp phần
vào ổn ñịnh nền kinh tế của huyện nhà. Qua số liệu trên ta thấy chỉ có doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ ñều tăng qua các năm. Nguyên nhân là do ngân
hàng ñã không ngừng mở rộng ñối tượng cho vay vốn,


ña dạng hóa sản phẩm
dịch vụ, ngoài ra ngân hàng còn sử dụng phương pháp nhân sự tốt, bố trí ñúng
người ñúng việc, có chính sách khen thưởng cho nhân viên hoàn thành tốt nhiệm
vụ của mình và có những biện pháp cải thiện những nhân viên khi chưa hoàn
thành tốt công việc ñược giao. Chính vì vậy, làm cho hoạt ñộng của ngân hàng
ngày một phát triển tốt hơn. Hiện nay, NHNo & PTNT chi nhánh huyện Trần
Văn Thời áp dụng mức lãi suất cho vay là 1,15%/ tháng ñối với cho vay ngắn hạn
(nếu vay từ 100 triệu ñồng trở lên là 1,10%) và 1,25%/tháng ñối với cho vay
trung hạn, mức lãi suất này ñược áp dụng tại ngân hàng từ ngày 14/4/2005 và
ñược áp dụng cho mọi thành phần kinh tế. Hiện tại thì ngân hàng chỉ cho vay
ngắn hạn và trung hạn.












Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến

SVTH: Vũ Thị Yến
24


Bảng 3: TÌNH HÌNH CHO VAY, THU NỢ, DƯ NỢ CỦA NHNo & PTNT

HUYỆN TRẦN VĂN THỜI QUA 3 NĂM 2005- 2007
ðVT: Triệu ñồng
( Nguồn báo cáo kết quả hoạt ñộng tín dụng của NHNo & PTNT huyện Trần Văn Thời qua 3 năm 2005- 2007)

Chênh lệch 2006 so với
2005
Chênh lệch 2007 so với
2006 Chỉ tiêu
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
I. Tổng doanh số
cho vay
326.897

349.620

392.924

22.723

6,95

43.304

12,38


+ Ngắn hạn
276.693

288.785

321.295

12.092

3,47

32.510

11,26

+ Trung và dài hạn
50.240

60.835

71.629

10.631

21,18

10.794

17,74


II. Tổng doanh số
thu nợ
327.612

328.711

365.039

1.099

0,34

36.328

11,05

+ Ngắn hạn
272.288

271.260

299.881

-1.028

-0,38

28.621


10,55

+ Trung và dài hạn
55.324

57.451

65.158

2.127

3,85

7.707

13,41

III. Tổng dư nợ
225.792

246.701

274.586

20.909

9,26

27.885


11,30

+ Ngắn hạn
165.595

183.120

204.534

17.525

10,58

21.414

11,69

+ Trung và dài hạn
60.197

63.581

70.052

3.384

5,62

6.471


10,18

×