Tải bản đầy đủ (.doc) (331 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 19 đến tuần 18.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 331 trang )

TUẦN: 19
Buổi sáng:
Môn: Tập đọc
Bài dạy: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I.Yêu cầu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kòch. Cụ thể:
-Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách ,
tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kòch.
2. Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kòch: Tâm trạng của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. nh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu
thế kỷ XX hoặc ảnh bến Nhà Rồng – nơi Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy, học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
12’
10’
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Biết đọc đúng một văn bản kòch.
Tiến hành:
-Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí
diễn ra trích đoạn kòch.
-GV đọc mẫu đoạn kòch.


-Hướng dẫn HS đọc các từ ngữ khó:phắc-
tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa.
-GV chia bài thành ba đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu . . . vậy anh vào Sài Gòn
này làm gì?
+Đoạn 2: Tiếp theo . . . ở Sài Gòn này nữa.
+Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
-Hướng dẫn giải nghóa một số từ khó trong
SGK/5.
-Gọi HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi 1 HS đọc cả bài.
c.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu nội dung phần một của trích
đoạn kòch: Tâm trạng của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con
đường cứu nước, cứu dân.
-HS nhắc lại đề.
-1 HS đọc.
-Lắng nghe.
-HS luyện đọc.
-Luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc cả bài.
1
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4 Hình 5
Hình 6

10’
2’
Tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu
hỏi theo đoạn trong SGK/6.
-GV chốt ý, rút ra ý nghóa của bài.
d.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu
cầu của bài.
Tiến hành:
-Tổ chức cho HS đọc đoạn kòch theo cách
phân vai. GV hướng dẫn các em thể hiện
đúng lời các nhân vật.
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-GV và HS nhận xét.
e.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn
kòch.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-2 HS nhắc lại ý nghóa.
-HS theo dõi.
-HS thi đọc.
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng quy tắc, công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập

có liên quan.
III. Các hoạt động dạy - học:
Kiểm tra bài cũ: (4’) : Gọi hai học sinh lên bảng nhấp chuột vào hình vuông trước
câu trả lời đúng:
Câu 1: Chọn hình vuông trước câu trả lời đúng:
Hình thang có:
a, Các cặp cạnh đối diện song song.
b, Một cặp cạnh đối diện song song.
Câu 2: Nhấp chuột vào những hình là hình thang.
2
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: (1’)
b. Giảng bài mới: (35
/
)
T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’
17’
02’
HĐ 1: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích
hình thang.
-GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã
cho.
-Dẫn dắt để Hs xác đònh trung điểm M của cạnh BC,
rồi cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như
hướng dẫn trong SGK để được hình tam giác ADK.
-Yêu cầu Hs nhận xét về diện tích hình thang ABCD
và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
-GV yêu cầu Hs nêu cách tính diện tích hình tam
giác AGK (như SGK).

-Yêu cầu Hs nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu
tố của 2 hình để rút ra quy tắc, công thức tính diện
tích hình thang. GV kết luận, ghi công thức lên bảng.
-Gọi vài Hs nhắc lại quy tắc và công thức tính diện
tích hình thang.
HĐ 2 : Thực hành
Bài 1/93:
-Yêu cầu Hs vận dụng công thức để tính diện tích
hình thang vào bảng con.
Bài 2/94:
-Cho Hs nhắc lại khái niệm hình thang vuông để
thấy được cách tính diện tích hình thang vuông.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/94:
-Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs nêu hướng giải bài toán, kết luận:
Trước hết phải tìm chiều cao hình thang.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
-Hỏi: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình
thang.
-Theo dõi.
-Theo dõi và làm theo hướng dẫn.
-Nhận xét.
-Nêu cách tính.
-Nêu quy tắc và công thức.
-Nhắc lại.
-Làm bảng con.

-Trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
Buổi sáng:
3
Môn: Luyện từ và câu
Bài dạy: CÂU GHÉP
I.Mục tiêu:
1. Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
2. Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác đònh được các vế câu trong câu ghép,
đặt được câu ghép.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1 để hướng dẫn HS nhận xét.
- Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS làm bài tập 1 phần luyện tập.
- Bảng phụ hoặc 4-5 tờ phiếu khổ to chép nội dung bài tập 3 phần luyện tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
T
G
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS
1’
14’
16’

a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Mục tiêu: Nắm được khái niệm câu ghép ở
mức độ đơn giản.
Tiến hành:
-GV yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối nhau toàn bộ
nội dung các bài tập.
-GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện từng yêu
cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
-Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
-GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn, gạch dưới
bộ phận chủ ngữ và vò ngữ trong mỗi câu theo
lời phát biểu của HS.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
-GV rút ra ghi nhớ SGK/8.
-Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Nhận biết được câu ghép trong đoạn
văn, xác đònh được các vế câu trong câu ghép,
đặt được câu ghép.
Tiến hành:
Bài 1/8:
-Gọi HS đọc yêu càu bài tập.
-GV nhắc những điều cần chú ý và gạch chân
những ý chính.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc.
-GV và HS nhận xét kết quả đúng.

Bài 2/9:
-HS nhắc lại đề.
-HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
bài tập.
-Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
và thực hiện từng yêu cầu.
-HS nêu ý kiến.
-2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-HS trình bày kết quả làm
việc.
4
3’
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 3/9:
-GV tiến hành tương tự bài tập 2.
Hoạt động cuối:Củng cố, dặn dò
-G HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm việc cả lớp.
-1 HS nhắc lại nội dung phần
ghi nhớ.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :

- Giúp HS: Rèn luyện kó năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình
thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bò bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ : (4’)Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Tính diện tích hình thang biết:
a. Độ dài 2 đáy là 15cm và 11cm, chiều cao là 9cm.
b. Độ dài 2 đáy là 20,5m và 15,2m, chiều cao là 7,8m
- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
12’
10’
HĐ 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích
hình thang.
Bài 1/94:
- GV yêu cầu HS nêu lại công thức tính diện tích hình
thang.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Vận dụng công thức tính diện tích hình
thang để giải toán.
Bài 2/94:
- Gọi Hs đọc đề.
- Yêu cầu Hs suy nghó để nêu cách tính theo các bước:
+Tìm độ dài đáy bé và chiều cao của thửa ruộng hình
thang.
+Tính diện tích của thửa ruộng.
+Từ đó tính số kg thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó.

-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Rèn kó năng quan sát hình vẽ kết hợp với sử dụng
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm miệng.
Nhận xét.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Làm bài theo yêu cầu.

-Làm bài theo yêu cầu.
-1HS đọc đề bài.
5
08’
02’
công thức tính diện tích hình thang và kó năng ước lượng
để giải bài toán về diện tích.
Bài 3/94:
-Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và làm bài vào vở.
-Yêu cầu Hs đổi vở để kiểm tra bài làm của bạn.
-GV đánh giá bài làm của Hs .
HĐ 4: Củng cố, dặn do.ø
-Yêu cầu Hs: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích
hình thang.
-Thực hành và làm bài theo yêu
cầu.
Môn: Kể chuyện
Bài dạy: CHIẾC ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn

bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Qua câu chuyện về Chiếc đồng hồ, Bác Hồ
muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan
trọng; do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghó
đến việc riêng của mình . . . Mở rộng ra, có thể hiểu: Mỗi người lao động
trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng,
cũng đáng quý.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (tranh phóng to, nếu có).
- Bảng lớp viét những từ ngữ cần giải thích.
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
10’
20’
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: GV kể chuyện.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng nghe cho HS.
Tiến hành:
-GV kể chuyện lần 1.
-GV kể chuyện lần hai, vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ phóng to.
c.Hoạt động 2: HS kể chuyện.
Mục tiêu: HS biết kể toàn bộ câu chuyện và
biết trao đổi với bạn vềà ý nghóa câu chuyện.
Tiến hành:
-Gọi 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của
giờ kể chuyện.

-GV tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp.
-GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-Gọi 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-GV yêu cầu các nhóm rút ra ý nghóa câu
chuyện.
-1 HS nhắc lại đề.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe, kết hợp xem
tranh.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS kể chuyện theo cặp.
-HS thi kể chuyện.
-Kể toàn bộ câu chuyện.
-Rút ra ý nghóa câu chuyện.
6
3’
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm,
cá nhân kể chuyện hấp dẫn, hiểu đúng nhất
điều câu chuyện muốn nói.
d.Hoạt động cuối:Củng cố-dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
-2 HS nhắc lại ý nghóa câu
chuyện.
Buổi chiều:
Môn: Chính tả (Nghe-viết)
Bài dạy: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I.Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.

2. Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do
ảnh hưởng của phương ngữ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2 (nếu có).
- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to phô tô nội dung BT2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
16’
16’
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
b.Hoạt động 1: HS viết chính tả.
Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn
Trung Trực.
Tiến hành:
-GV đọc bài chính tả trong SGK/6. GV chúù ý đọc thong thả,rõ
ràng, phát âm chính xác.
-Yêu cầu HS đọc laiï bài chính tả.
-GV nhắc nhở HS quan sát trình bày chính tả, chú ý những từ ngữ
viết sai: Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam
Bộ.
-GV đọc cho HS viết.
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm 5-7 quyển, nhận xét.
c.Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu:
Tiến hành:
Bài2/6:

-Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
-Dán 4-5 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ cần điền, gọi HS lên bảng
trình bày.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
-Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài .
-1 HS nhắc lại đề.
-HS theo dõi trong SGK.
-HS đọc.
-Luyện viết từ khó.
-HS viết chính tả.
-Soát lỗi.
-1 HS nêu yêu cầu bài
tập.
-HS làm việc nhóm đôi.
-HS trình bày bài trên
bảng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn
7
2’
Bài 3/7:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV có thể chọn bài tập a.
-GV tổ chức cho HS làm như bài tập 2.
-Cho HS sửa bài theo lời giải đúng.
d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò nhớ kể lại được câu chuyện Làm việc cho cả ba thời, viết
mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần.
đã hoàn chỉnh.

-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài.
TẬP ĐỌC
Người cơng dân số một
I/ U CẦU:
- HS đọc đúng, diễn cảm bài văn.
- Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghĩa.
- Viết đoạn 3 đều, đẹp.
- GDHS .
II/ĐỒ DÙNG:
- Viết sẵn đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh đọc.
- Đính phần đoạn luyện đọc.
- Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý
cách đọc .
2/Củng cố nội dung:
- Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi
ở SGK.
3/Luyện viết:
- GV đọc mẫu.
- GV đọc từng câu để HS viết.
4/Củng cố:
- GDHS
- Học thuộc ý nghĩa.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- Thảo luận nhóm 4.

- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa.
- Học sinh viết đoạn 3.
- Tự sốt lỗi, đếm số lỗi, sửa chữ viết sai.
Thứ 4 ngày 13 tháng 1 năm 2010
Buổi sáng:
Môn: Tập đọc
8
Bài dạy: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo)
I.Yêu cầu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kòch. Cụ thể:
-Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê, anh Mai), lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể phù hợp với tính cách , tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kòch.
2. Hiểu nội dung phần hai (người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm
ra nước ngoài tìm con đường cứu dân, cứu nước) và ý nghóa của toàn bộ trích đoạn kòch (ca
ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất
Thành).
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn các từ, cụm từ: La-tuýt-sơ Tơ-vê-rin, A-lê hấp; đoạn kòch cần hướng
dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy, học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc phân vai anh Thành, anh Lê, đọc diễn cảm đoạn kòch ở phần 1, trả lời 1, 2
câu hỏi về đoạn kòch.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’

12’
10’
a.Giới thiệu bài:
b.Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu:
Tiến hành:
-GV đọc diễn cảm đoạn kòch – đọc phân
biệt lời các nhân vật.
-GV chia bài thành hai đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu . . . lại còn say sóng nữa.
+Đoạn 2: Phần còn lại.
-Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: La-tuýt-
sơ Tơ-vê-rin, A-lê hấp.
-Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ ngữ khó
trong bài: súng thần công, hùng tâm tráng
khí, tàu La-tuýt-sơ Tơ-vê-rin, Biển đỏ, A-lê
hấp, . . .
-Gọi HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kòch.
c.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu nội dung phần hai (người
thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành
quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu
dân, cứu nước) và ý nghóa của toàn bộ trích
đoạn kòch (ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn
xa và quyết tâm cứu nước của người thanh
niên Nguyễn Tất Thành).
Tiến hành:
-HS nhắc lại đề.

-HS lắng nghe.
-Luyện đọc từ khó.
-Luyện đọc đoạn.
-Luyện đọc theo cặp.
9
10’
2’
-GV tổ chức cho các nhóm HS đọc, trao đổi
về nội dung trích đoạn kòch theo hệ thống
câu hỏi trong SGK/11.
-Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm
việc, GV và cả lớp nhận xét, chốt lại câu trả
lời đúng.
-GV chốt ý, rút ra ý nghóa của bài.
-Gọi 2 HS nhắc lại ý nghóa.
d.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu
cầu của bài.
Tiến hành:
-GV tổ chức cho HS luyện đọc theo cách
phân vai.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-GV và HS nhận xét.
e.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Tiếp tục về nhà luyện đọc trích đoạn, có
thể dưng thành đoạn kòch.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện trình bày kết quả làm
việc.

-2 HS nhắc lại ý nghóa của bài.
-HS luyện đọc theo nhóm 4.
-Thi đọc.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Củng cố kó năng tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- Củng cố về giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tấm bìa khổ A1 (hoặc A2) để Hs ghi kết quả thảo luận (phần b) và phần trò
chơi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ : (4’)Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một thửa ruộng hình thang có đáy
bé 26m, đáy lớn 34m, chiều cao 20m. Trung bình cứ 100m
2
thu hoạch được 70,5 kg
thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu kg thóc trên thửa ruộng đó?
- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tâïp:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10’
10’
HĐ 1: Rèn kó năng tính diện tích hình tam giác vuông.
Bài 1/95:
-Yêu cầu Hs nêu lại công thức tính diện tích hình tam giác
vuông.
-Yêu cầu Hs làm từng phần vào bảng con.
-Sửa bài, nhận xét, cho Hs nêu rõ cách tính.
HĐ 2: Rèn kó năng tính diện tích hình thang, hình tam

giác.
-Nêu lại.
-Làm bảng con.
-Nhận xét, trả lời.
10
13’
02’
Bài 2/95:
- Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố về giải toán liên quan đến tỉ số phần
trăm và diện tích hình thang.
Bài 3/95:
- GV gọi Hs đọc đề.
- Yêu cầu nêu hướng giải bài toán.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu Hs nêu công thức tính diện tích hình thang, hình
tam giác.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Nhận xét.
-Nêu công thức.
Môn: Tập làm văn
Bài dạy: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn mở bài)

I.Mục tiêu:
1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.
2. Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết hai kiểu mở bài đã học ở lớp 4.
- Bút dạ và giấy khổ to để làm bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
14

16

a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
b.Nội dung:
Hoạt động 1: HS làm bài tập 1.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.
Tiến hành:
Bài 1/12:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài
tập 1.
-GV yêu cầu HS đọc thầm lại hai đoạn văn,
suy nghó, tiếp nối nhau phát biểu- chỉ ra sự
khác nhau giữa hai cách mở bài a và mở bài b.
-GV và HS nhận xét, chốt ra kết luận.

Hoạt động 2: HS làm bài tập 2.
Mục tiêu: Viết được đoạn mở bài cho bài văn
tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp.
-HS nhắc lại đề.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm việc cá nhân.
11
3’
Tiến hành:
Bài 2/12:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài:
+Hướng dẫn HS chọn đề văn để viết đoạn mở
bài.
+Suy nghó, hình thành ý cho đoạn mở bài.
+Viết hai đoạn mở bài cho đề văn đã chọn.
-Gọi HS tiếp nối nhau nói tên đề bài em chọn.
-GV cho HS viết đoạn mở bài vào vở. Phát 2 tờ
giấy khổ to và bút dạ để 2 HS làm bài trên
phiếu.
-GV và HS sửa bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại kiến thức vè hai đoạn mở bài.
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đã
viết đoạn mở bài hay.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS lắng nghe.
-HS phát biểu.
-HS làm việc cá nhân.
-2 HS.

Buổi chiều:
Môn: Khoa học
DUNG DỊCH.
I. Mục tiêu:
- Phát biểu đònh nghóa về dung dòch.
- Kể tên một số dung dòch.
- Nêu cách tách các chất trong dung dòch.
- Tạo ra một một dung dòch.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh,
thìa nhỏ có cán dài.
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hỗn hợp.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Dung
dòch”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra
một dung dòch”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.

- Cho H làm việc theo nhóm.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
a) Tạo ra một dung dòch nước đường
(hoặc nước muối).
12
12’
4’
- Giải thích hiện tượng đường không
tan hết?
- Khi cho quá nhiều đường hoặc muối
vào nước, không tan mà đọng ở đáy
cốc.
- Khi đó ta có một dung dòch nước
đường bão hoà.
- Đònh nghóa dung dòch là gì và kể tên
một số dung dòch khác?
- Kết luận:
- Tạo dung dòch ít nhất có hai chất một
chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong
chất lỏng.
- Dung dòch là hỗn hợp của chất lỏng
với chất hoà tan trong nó.
- Nước chấm, rượu hoa quả.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Làm thế nào để tách các chất trong

dung dòch?
- Trong thực tế người ta sử dụng
phương pháp chưng cất đề làm gì?
- Kết luận:
- Tách các chất trong dung dòch bằng
cách chưng cất.
- Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất
dùng cho ngành y tế và một số ngành
khác.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sự biến đổi hoá học.
b)Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dòch cần có những điều
kiện gì?
- Dung dòch là gì?
- Kể tên một số dung dòch khác mà bạn
biết.
- Đại diện các nhóm nêu công thức pha
dung dòch nước đường (hoặc nước muối).
- Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có
đường (hoặc muối) không tan hết mà còn
đọng ở đáy cốc.
- Dung dòch nước và xà phòng, dung dòch
giấm và đường hoặc giấm và muối,…
Dung dòch là hỗn hợp của chất lỏng với
chất bò hoà tan trong nó.
Hoạt động nhóm, lớp.

- Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở
trang 69 SGK.
- Dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
- Chưng cất.
- Tạo ra nước cất.
13
1’ - Nhận xét tiết học .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ƠN LUYỆN:Cách nối các vế câu ghép
I/MỤC ĐÍCH, U CẦU:
- Mở rộng, hệ thống hố vốn từ về
- HS hiểu nghĩa được một số từ, biết đặt câu với những từ nói về .
- GDHS lòng u .
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn mẫu hướng dẫn học sinh nhận xét.
- Bảng nhóm.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ, một số thành
ngữ ở bài 4:

Bài 2:
2/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Cho HS đọc lại những từ có ở trong bài
TỐN

Ơn luyện: Đường tròn
I/U CẦU:
- Giúp HS biết vẽ các hình tròn khác nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình tròn .
- GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ.
II/ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:
H: Nêu đặc điểm của đường tròn?
H: Phân biệt đường tròn và hình tròn
khác nhau như thế nào?
2/Thực hành vở bài tập:
Bài 1: V hình tròn ẽ
a. r = 2 cm
b. r = 1,5 cm
- Hồn thành bài tậpSGK.
- 2 em làm vào bảng
- Cả lớp theo dõi nhận xét.


14

2
cm

1,5 cm



Bài 2: Vẽ hình tròn có đường kính
a. d = 4cm b. d = 6 cm

Bài 3: Vẽ theo mẫu


4/Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ.
- HS thực hành vẽ vào vở
Thứ 5 ngày 14 tháng 1 năm 2010
Buổi sáng:
Môn: Luyện từ và câu
Bài dạy: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I.Mục tiêu:
1. Nắm được hai cách nối các vế câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối(các quan hệ từ),
nối trực tiếp (không dùng từ nối).
2. Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu
ghép), biết đặt câu ghép.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to, mối tờ viết một câu ghép trong bài tập 1 (phần nhận xét).
- Ba, bốn từ giấy khổ to để 3-4 HS làm bài tập 2 (phần luyện tập).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
15

6 cm

4 cm



HS1:-HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước.
HS2:-Làm miệng bài tập 3/9.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
TG Hoạt động của GV. Hoạt động của HS
1’
14’
16’
3’
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Nhận xét.
Mục tiêu: Nắm được hai cách nối các vế câu
ghép: nối bằng từ có tác dụng nối(các quan hệ
từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối).
Tiến hành:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài
tập 1, 2.
-GV dán giấy đã viết sẵn các câu ghép, mời 4
HS lên bảng, mỗi em phân tích một câu.
-GV và HS nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải
đúng.
-GV rút ra ghi nhớ SGK/13.
-Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Phân tích được cấu tạo của câu ghép
(các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế
câu ghép), biết đặt câu ghép.

Tiến hành:
Bài 1/13:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài
tập 1.
-GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu văn
và tự làm bài.
-Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét, chốt
lại lời giải đúng.
Bài 2/14:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV gọi 1 HS khá làm mẫu.
-GV yêu cầu HS viết đoạn văn. Phát 3-4 phiếu
khổ to để HS làm bài.
-Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét.
Hoạt động cuối:Củng cố, dặn dò
-G HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập.
-HS nhắc lại đề.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-4 HS làm bài.
-2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm việc cá nhân.
-HS nêu ý kiến của mình.
-HS đọc yêu cầu của bài tập.
-1 HS khá làm mẫu.
-HS làm bài trên nháp ép.
-HS trình bày bài làm.

-2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
TOÁN
Tiết 94: HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
16
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán
kính, đường kính.
- Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bò bảng phụ và Bộ đồ dùng dạy toán 5.
- HS chuẩn bò thước kẻ, com pa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ : (4’)Yêu cầu Hs làm bài tập sau:
Cho hình thang vuông ABCD, AB = 30cm, DC = 50cm, AD = 25cm. Tính:
a. Diện tích hình thang ABCD; A B
b. Diện tích hình tam giác ABC.
- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: (1’) D C
T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’
17’
HĐ 1: Giới thiệu về hình tròn, đường tròn.
-GV đưa ra 1 tấm bìa hình tròn, chỉ tay lên tấm bìa và nói:
“Đây là hình tròn”.
-GV dùng compa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu
chì của compa vạch ra một đường tròn”. Yêu cầu Hs dùng
compa vẽ trên giấy 1 hình tròn.
-GV giới thiệu cách tạo dựng1 bán kính hình tròn. Yêu cầu
Hs thực hành vẽ các bán kính.

-Yêu cầu Hs tìm tòi để phát hiện ra đặc điểm: “Tất cả các
bán kính của một hình tròn đều bằng nhau”.
-GV giới thiệu tiếp về cách tạo dựng một đường kính của
hình tròn. Gợi mở để Hs nhận ra và nêu được: “Trong một
hình tròn, đường kính dài gấp hai lần bán kính”.
HĐ 2 : Thực hành
Bài 1/96:
-Hướng dẫn Hs kó thuật vẽ, ở phần b lưu ý Hs tìm bán
kính rồi vẽ.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở, GV kiểm tra thao tác vẽ của
Hs, chỉnh sửa sai sót (nếu có).
Bài 2/96:
-Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs thực hành vẽ vào vở.
Bài 3/96:
-Hướng dẫn Hs đếm đoạn thẳng (trên giấy ô vuông), xác đònh
bán kính của các hình tròn để việc vẽ đường tròn và nửa đường
tròn dễ dàng hơn.
-Yêu cầu Hs vẽ vào vở.
-Theo dõi.
-Theo dõi và vẽ.
-Theo dõi và vẽ.
- Trả lời.
-Theo dõi, trả lời.
-Theo dõi và trả lời.
-Vẽ vào vở.
-Đọc đề.
-Vẽ vào vở.
-Theo dõi, trả lời.
17

02’
-Sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
-Hỏi về bán kính và đường kính trong một hình tròn.
-Vẽ vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
Môn: Khoa học
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiết 1).
I. Mục tiêu:
- Phát biểu đònh nghóa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
- Thực hiện một số trò chơi có liê quan đến vai trò của ánh sáng và
nhiệt trong biến đổi hoá học.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
24’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Dung dòch.
→ Giáo viên nhận xét.

- 3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi
hoá học (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thí nghiệm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Nhóm trưởng điều khiển làm thí
nghiệm.
- Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
- Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn
lửa.
+ Hiện tượng chất này bò biến đổi thành
chất khác tương tự như hai thí nghiệm
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Sự biến đổi hoá học.
18
Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Giải thích hiện tượng
Thí nghiệm
1.
- Đốt tờ
giấy.
- Tờ giấy bò cháy thành than. - Tờ giấy đã bò biến đổi thành
một chất khác, không còn giữ
được tính chất ban đầu.
Thí nghiệm

2.
- Chưng
đường trên
ngọn lửa.
- Đường từ trắng chuyển sang
vàng rồi nâu thẩm, có vò đắng.
Nếu tiếp tục đun nữa nó sẽ cháy
thành than. - Trong quá trình
chưng đường có khói khét bốc
lên.
- Dưới tác dụng của nhiệt, đường
đã không giữ được tính chất của
nó nữa, nó đã bò biến đổi thành
một chất khác.
4’
1’
trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
 Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp:
- Thế nào là sự biến đổi hoá học?
- Nêu ví dụ?
- Kết luận:
+ Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự
biến đổi hoá học.
+ Sự biến đổi từ chất này thành chất
khác gọi là sự biến đổi hoá học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sự biến đổi hoá học (tiết

2)”.
- Nhận xét tiết học.
- Là sự biến đổi từ chất này thành chất
khác.
- H nêu
Buổi chiều:
KỸ THUẬT
NI DƯỠNG GÀ
I- MỤC TIÊU:
HS cần:
- Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc ni dường gà.
- Biết cách cho gà ăn, uống.
- Có ý thức ni dường, chăm sóc gà.
II- CHUẨN BỊ:
- Ảnh SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: Thức ăn ni gà
- GV gọi HS trả lời:
+ Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để
ni gà?
+ Thức ăn có tác dụng gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
b- Bài giảng:
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích ý nghĩa của
việc ni dưỡng gà.
- Cho HS đọc thầm mục 1 SGK.

- GV hỏi:
+ Ở gia đình em cho gà ăn những loại thức ăn
nào?
+ Ăn vào lúc nào?
+ Lượng thức ăn dùng hàng ngày cho gà ra
sao?
+ Cho gà ăn uống vào lúc nào?
- Hát vui.
- 2 HS trả lời.
- HS theo dõi.
- HS cả lớp đọc thầm.
- HS lần lượt trả lời.
19
+ Cho ăn uống như thế nào?
- GV tóm ý: Nuôi dưỡng gà gồm hai công
việc chủ yếu là: cho gà ăn và cho gà uống,
nhằm cung cấp nước và chất dinh dưỡng cần
thiết cho gà. Nuôi dưỡng gà hợp lí sẽ giúp cho
gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn
nuôi gà đạt năng suất phải cho gà ăn uống đủ
chất và hợp vệ sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống.
- Yêu cầu HS đọc SGK và rả lời câu hỏi mục
2 SGK.
+ Hãy nêu thức ăn và cách cho gà ăn uống ở
từng thời kì:
● Thời kì gà con?
●Thời kì gà giò.
● Thời kì đẻ trứng?
+ Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn

cung cấp chất bột đường và chất đạm.
+ Theo em, cần cho gà đẻ trứng ăn những
thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm, chất
khoáng và vitamin?
- GV nhận xét và giải thích: Nước là thành
phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật. Nhờ
có nước cơ thể động vật hấp thu được các chất
dinh dưỡng hoà tan lấy từ tức ăn và tạo thành
các chất cần thiết cho sự sống của động vật.
- GV hỏi: Vì sao cần phải cung cấp đủ nước
cho gà? Nước cho gà uống phải như thế nào?
- GV nhận xét, tóm ý cách cho gà ăn uống.
- GV kết luận: Khi nuôi gà phải cho gà ăn,
uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS làm bài tập (bài 21 trang 30
SGK).
- GV nêu đáp án để HS tự đối chiếu, tự đánh
giá kết quả làm bài tập.
- Mời HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá kết quả.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tính thần thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bị tiết sau: Chăm sóc gà
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời, các em khác nhận
xét bổ sung.

- HS cả lớp lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.
- HS theo dõi.
- HS làm vào vở thực hành kĩ thuật 5.
- HS lần lượt nối tiếp nêu, các em khác nhận
xét bổ sung.
TOÁN
Ôn luyện :
I/YÊU CẦU:
- HS tính thành thạo các phép tính .
- Rèn kỹ năng tìm thành phần chưa biết.
- GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ.
II/ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
20
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:
-
2/Thực hành vở bài tập:
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 1:
Bài 2:
3/Luyện thêm:
1. Tìm x

4/Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hồn thành bài tập số 3 SGK.

- Nhóm 1: Làm bài tập 1,2
- 2 em làm vào bảng phụ
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS nêu được :
- Tầm quan trọng cuả chiến dòch Điện Biên Phủ.
- Sơ lược diễn biến chiến dòch Điện biên Phủ.
- Ý nghiã cuả chiến thắng lòch sử Điện Biên Phủ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa trong SGK.
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập cho HS.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh


1. Tập
đoàn cứ
điểm
Điện Biên
Phủ và
âm mưu
của giặc
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng
Việt Nam ?
B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: Nhà thơ Tố Hữu đã viết :
Chín năm làm một Điện Biên
Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
chiến thắng Điện Biên Phủ.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu hai
khái niệm tập đoàn cứ điểm, pháo đài.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu
cầu HS lên bảng chỉ vò trí của Điện Biên Phủ.
- GV nêu một số thông tin về tập đoàn cứ
điểm Điện Biên Phủ : Vò trí của Điện Biên
+ 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các
câu hỏi.
+1 HS trả lời.
- HS đọc chú thích và nêu.
- 3 HS lần lượt lên bảng chỉ.
21
HĐ Giáo viên Học sinh
Pháp
2. Chiến
dòch Điện
Biên Phủ
Phủ là một vò trí trọng yếu, án ngữ cả một
vùng Tây Bắc Việt Nam và Thượng Lào.
Thực dân Pháp được sự giúp đỡ của Mó về đô
la, vũ khí, chuyên gia quân sự đã xây dựng
tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ kiên cố nhất
ở Đông Dương.
+ Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện

Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất
Đông Dương ?
- Thực dân Pháp đã xây dựng Điện Biên Phủ
thành pháo đài kiên cố, vững chắc nhất Đông
Dương với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội
chủ lực của ta.
- Yêu cầu HS thảo luận về một trong các vấn
đề sau:
Nhóm 1 : Vì sao ta quyết đònh mở chiến dòch
Điện Biên Phủ ? Quân và dân ta đã chuẩn bò
cho chiến dòch như thế nào ?
Gợi ý : muốn kết thúc kháng chiến quân và
dân ta bắt buộc phải tiêu diệt được tập đoàn
cứ điểm nào của đòch ?
Để tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm này
chúng ta cần sức người, sức của như thế nào?
Nhóm 2 : Ta mở chiến dòch Điện Biên
Phủgồm mấy đợt tấn công ? Thuật lại từng
đợt tấn công đó ?
Gợi ý : Mỗi đợt tấn công ca ta bắt đầu vào
thời gian nào ? Ta tấn công vào những vò trí
nào ?
Nhóm 3 : Vì sao ta giành được thắng lợi trong
chiến dòch Điện Biên Phủ? Thắng lợi của
Điện Biên Phủ có ý nghóa như thế nào với
lòch sử dân tộc ta.
Gợi ý : Ai là người chỉ huy chiến dòch Điện
Biên Phủ ? Ta đã chuẩn bò cho chiến dòch chu
đáo thế nào ? Quân và dân ta thể hiện tinh
thần chiến đấu như thế nào trong chiến dòch

Điện Biên Phủ ?
Chiến thắng Điện Biên Phủ tác động thế nào
đến quân đòch, tác động thế nào đến lòch sử
dân tộc ta ?
Nhóm 4 : kể về một số gương chiến đấu tiêu
biểu trong chiến dòch Điện Biên Phủ?
- GV tổ chức cho HS từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- HS nêu ý kiến trước lớp.
- HS chia thành 4 nhóm cùng thảo
luận và thống nhất ý kiến.
22
HĐ Giáo viên Học sinh
- GV nhận xét
- Mời 1,2 HS xung phong tóm tắt diễn biến
chiến dòch Điện Biên Phủ trên sơ đồ.
-Đại diện 4 nhóm HS lần lượt lên
trình bày, các nhóm khác theo dõi
bổ sung.
- HS trình bày trên sơ đồ chiến dòch
Điện Biên Phủ.
Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bò bài: Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945 – 1954)
Thứ 6 ngày 15 tháng 1 năm 2010
Môn: Tập làm văn
Bài dạy: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn kết bài)
I.Mục tiêu:
1. Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
2. Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở

rộng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết kiến thức đã học về hai kiểu kết bài.
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2,3.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
-Gọi 2 HS đọc lại các đoạn mở bài đã làm ở tiết trước.
-GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
14’
16’
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
b.Nội dung:
Hoạt động 1: HS làm bài tập 1.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết
bài.
Tiến hành:
Bài 1/14:
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn,
suy nghó, trả lời câu hỏi.
-Gọi HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến – chỉ ra
sự khác nhau giữa kết bài a và kết bài b.
-GV nhận xét và rút ra kết luận.
-Gọi 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: HS làm bài tập 2.
Mục tiêu: Viết được đoạn kết bài cho bài văn

tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở
rộng.
Tiến hành:
-HS nhắc lại đề.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Phát biểu ý kiến.
-2 HS.
23
3’
Bài 2/14:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS đọc lại 4 đề văn ở bài tập 2/12
tiết 37.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
-Gọi HS tiếp nối nhau nói tên bài mà em đã
chọn.
-GV yêu cầu HS viết đoạn kết bài vào vở. Phát
bút dạ và giấy khổ to cho 2-3 HS làm bài.
-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết, yêu
cầu các em nói rõ đoạn kết bài của mình viết
theo kiểu mở rộng hay không mở rộng.
-GV và cả lớp nhận xét, góp ý.
-GV gọi những HS làm bài trên giấy, lên dán
bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và
GV cùng phân tích, nhận xét đoạn viết.
3.Củng cố, dặn dò:
-G HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài
trong bài văn tả người.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại đoạn văn.

-1 HS.
-1 HS.
-Phát biểu ý kiến.
-Làm bài vào vở.
-Trình bày kết quả làm việc.
-2 HS.
TOÁN
CHU VI HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính
chu vi hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy toán 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ : (4’)Yêu cầu Hs làm bài tập sau:
Vẽ hình tròn có bán kính:
a. r =4cm
b. r = 2,5cm.
- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’ HĐ 1: Giới thiệu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
-Gọi 1 Hs đọc to phần giới thiệu trong SGK. Yêu cầu cả lớp
quan sát và lắng nghe bạn đọc.
-GV vẽ hình tròn như SGK, giới thiệu các ký hiệu: C là chu
vi hình tròn, d là đường kính hình tròn, r là bán kính hình
tròn. Từ ví dụ ở phần giới thiệu, GV gợi mở để Hs đưa ra các
công thức tính chu vi hình tròn.
-Gọi Hs phát biểu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.

-Theo dõi.
-Theo dõi và trả lời.
24
18’
02’
-Yêu cầu Hs tập vận dụng các công thức qua ví dụ 1 và 2.
HĐ 2 : Thực hành.
Bài 1/98:
-Yêu cầu Hs làm bài vào bảng con.
-Sửa bài, nhận xét; yêu cầu Hs nêu rõ cách tính.
Bài 2/98:
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Yêu cầu Hs đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Sửa bài, nhận xét.
Bài 3/98:
-Gọi Hs đọc đề.
-Chú ý: Yêu cầu Hs tưởng tượng và ước lượng về kích
cỡ của bánh xe nêu trong bài toán.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
-Hỏi: Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- Phát biểu.
-Vận dụng tính.
-Làm bảng con.
-Nhận xét.
-Làm bài vào vở.
-Đổi vở để kiểm tra.
-Nhận xét.
-Đọc đề.

-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
ĐẠO ĐỨC:
EM YÊU QUÊ HƯƠNG(Tiết 1).
I. Mục tiêu:
- Trẻ em có quyền có một quê hương, có quyền giữ gìn các tục lệ của quê hương mình.
- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến, có việc làm phù hợp với khả năng của mình, để góp
phần tham gia xây dựng quê hương thêm giàu đẹp.
- Học sinh có những hành vò, việc làm thích hợp để tham gia xây dựng quê hương.
II. Chuẩn bò:
- GV: Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”.
- HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu những hiểu biết của em về lòch sử,
văn hoá, sự phát triển kinh tế của Tổ quốc
ta.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tham gia xây dựng
quê hương (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Cây
đa làng em”.
- Hát
- Học sinh nêu.
- Bổ sung.
Hoạt động nhóm bốn, lớp.
25

×