Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 31 đến tuần 35.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.32 KB, 119 trang )

TUẦN 31
Buổi sáng:
Môn: Tập đọc
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối
thoại.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ,
tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ
ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc
lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi
về nội dung bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc
mẫu bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết
chữ nên không biết giấy tờ gì.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính
mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.


- Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú
giải trong SGK (về bà Nguyễn Thò
Đònh và chú giải những từ ngữ khó).
- Giáo viên giúp các em giải nghóa
thêm những từ các em chưa hiểu.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- HS thảo luận về các câu hỏi trong
SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng
bài văn – đọc từng đoạn.
- Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
- Học sinh chia đoạn.
- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghóa
lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính
mã tà, thoát li)
Hoạt động nhóm, lớp.
1
giọng đọc bài văn.
- Hướng dẫn học sinh tìm kó thuật đọc
diễn cảm

- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại
trên.
 Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về nội dung,
ý nghóa bài văn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục
luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bò: Tà áo dài Việt Nam.
- Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm
khác báo cáo.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn,
cả bài văn.
TOÁN
PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Giúp Hs củng cố kó năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân
số, tìm thành phần chưa biết của phép cồng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 457+ 218 +143; b. 346 + 412 + 188;
3,96 + 0, 32 + 0,68; 15,86 + 44,17 + 14,14;

9
1
27
14

9
8
++

2
1
4
3
2
1
++
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
08’
17’
HĐ 1: Củng cố kiến thức về phép trừ.
-GV nêu câu hỏi để Hs trình bày những hiểu biết về phép trừ
như: các thành phần của phép trừ, các tính chất của phép trừ,…
(như SGK).
HĐ 2: Củng cố kó năng thực hiện phép trừ các số tự
nhiên, phân số, số thập phân.
Bài 1/159:
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở, tính và thử lại.
-Sửa bài. Nhấn mạnh ý nghóa của việc thử lại.
Bài 2/160:
-Yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.

-Sửa bài.
-Đọc yêu cầu đề.
2
08’
02’
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Sửa bài. Yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc tìm số hạng, số bò trừ chưa
biết.
HĐ 3: Củng cố kó năng giải toán có lời văn liên quan đến
phép trừ các số.
Bài 3/160:
-GV gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu các thành phần của phép trừ, các tính
chất của phép trừ.
-Làm bài vào vở.
-Sửa bài.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
Buổi sáng:
Môn: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, làm giàu vốn từ thuộc chủ điểm Nam và nữ. Cụ thể: Biết những từ chỉ những
phẩm chất quan trọng nhất của Nam, những từ chỉ những phẩm chất quan trọng của nữ.
Giải thích được nghóa cùa các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà

một ngưới Nam , một người Nữ cần có.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh làm lại các BT2,
3 của tiết Ôn tập về dấu câu.
3. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng, làm giàu vốn từ gắn
với chủ điểm Nam và Nữ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện
tập, thực hành.
Bài 1
- Tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi,
thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến
- Hát
- Mỗi em làm 1 bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc toàn văn yêu cầu của
bài.

3
4’
1’
lần lượt theo từng câu hỏi.

Bài 2:
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3:
- Giáo viên: Để tìm được những thành
ngữ, tục ngữ đồng nghóa hoặc trái nghóa
với nhau, trước hết phải hiểu nghóa từng
câu.
- Nhận xét nhanh, chốt lại.
- Nhắc học sinh chú ý nói rõ các câu đó
đồng nghóa hoặc trái nghóa với nhau như
thế nào.
- Yêu cầu học sinh phát biểu, tranh
luận.
- Giáo viên chốt lại: đấy là 1 quan
niệm hết sức vô lí, sai trái.
 Hoạt động 2: Củng cố.
Phướng pháp: Đàm thoại.
- Giáo viên mời 1 số học sinh đọc
thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc cac1 câu thành ngữ, tuc
ngữ, viết lại các câu đó vào vở.
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu: Dấu
phẩy”.

- Nhận xét tiết học
- Lớp đọc thầm, suy nghó, làm việc cá
nhân.
- Có thể sử dụng từ điển để giải nghóa
(nếu có).
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ
đắm tàu”, suy nghó, trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu.
- Học sinh nói cách hiểu từng câu tục
ngữ.
- Đã hiểu từng câu thành ngữ, tục ngữ,
các em làm việc cá nhân để tìm những
câu đồng nghóa, những câu trái nghóa với
nhau.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc luân phiên 2 dãy.
TOÁN
PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Giúp Hs củng cố kó năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân
số, tìm thành phần chưa biết của phép cồng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
08’
HĐ 1: Củng cố kiến thức về phép trừ.
-GV nêu câu hỏi để Hs trình bày những hiểu biết về phép trừ
-Theo dõi, trả lời.
4
17’
08’
02’
như: các thành phần của phép trừ, các tính chất của phép trừ,…
(như SGK).
HĐ 2: Củng cố kó năng thực hiện phép trừ các số tự
nhiên, phân số, số thập phân.
Bài 1/159:
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở, tính và thử lại.
-Sửa bài. Nhấn mạnh ý nghóa của việc thử lại.
Bài 2/160:
-Yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Sửa bài. Yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc tìm số hạng, số bò trừ chưa
biết.
HĐ 3: Củng cố kó năng giải toán có lời văn liên quan đến
phép trừ các số.
Bài 3/160:
-GV gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.

HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu các thành phần của phép trừ, các tính
chất của phép trừ.
-Làm bài vào vở.
-Sửa bài.
-Đọc yêu cầu đề.
-Làm bài vào vở.
-Sửa bài.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
Môn: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện.
- Học sinh kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghóa nói
về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người q mến.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
- Hát.
- 2 học sinh kể lại một câu chuyện em
đã được nghe hoặc được đọc về một nữ
anh hùng hoặc một phụ nữ có tài

5
1’
30’
10’
20’
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu
cầu của đề bài.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nhắc học sinh lưu ý.
+ Câu chuyện em kể không phải laà
truyện em đã đọc trên sách, báo mà là
chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể –
một người bạn của chính em. Đó là một
người được em và mọi người quý mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một người
bạn làm việc tốt, khi kể về một người
bạn trong tiết học này, các em cần chú
ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó.
- Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm
chất quan trọng nhất của nam, của nữ
mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện
từ và câu tuần 29.
- Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học
sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể:
+ Giới thiệu những phẩm chất đáng quý
của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất
bằng 1, 2 ví dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.

 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận,
đàm thoại.
- Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn
nắn khi học sinh kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- 1 học sinh đọc gợi ý 1.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan
điểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu
trong Gợi ý 1.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu
hỏi: Em chọn người bạn nào?
- 1 học sinh đọc gợi ý 3.
- 1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.
- Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo
Gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh ra
nháp dàn ý câu chuyện đònh kể.
Hoạt động lớp.
- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể
câu chuyện của mình trong nhóm, cùng
trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu
chuyện của mình.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp trao đổi về ý nghóa câu chuyện,
tính cách của nhân vật trong truyện. Có
thể nêu câu hỏi cho người kể chuyện.
6

1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen
ngợi những học sinh kể chuyện hay, kể
chuyện có tiến bộ.
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân
hoặc viết lại vào vở nội dung câu
chuyện đó.
- Chuẩn bò: Nhà vô đòch.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất,
người kể chuyện hay nhất.
Buổi chiều:
Môn : Chính tả
Nghe - viết : TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Nghe – viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam
2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- 1. KTBC
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết chính tả một đoạn trong bài
Tà áo dài Việt Nam. Sau đó các em sẽ luyện viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
1. Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt
Hỏi : Đoạn văn kể điều gì?

- Cho HS đọc thầm bài chính tả.
- GV lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai
2. HS viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để
HS viết (đọc 2 lần)
3. Chấm, chữa bài
- GV đọc lại toàn đoạn chính tả một lượt.
- Chấm 5-7 bài.
- Nhận xét chung .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS.

- HS theo dõi trong SGK.
- Kể về đặc điểm của hai loại áo dài
của Việt Nam.
- HS đọc thầm
- Luyện viết vào giấy nháp.
- HS viết chính tả.
- Tự soát lỗi.
- Đổi vở cho nhau để sửa lỗi. ( sửa ra
lề)
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- HS đọc nội dung ghi trên phiếu.
7
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
a) Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ,
thể thao:
 Giải nhất : Huy chương Vàng

 Giải nhì : Huy chương Bạc.
 Giải ba : Huy chương Đồng
b) Danh hiệu cho các nghệ só tài năng:
 Danh hiệu cao quý nhất : Nghệ só Nhân dân
 Danh hiệu cao quý : Nghệ só Ưu tú.
c) Danh hiệu dành cho các cầu thủ, thủ môn bóng
đá xuất sắc hàng năm :
 Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng;
Quả bóng Vàng.
 Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc; Quả
bóng Bạc.
Bài 3 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT .
- Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn
tên các danh hiệu,giải thưởng, huy chương in
nghiêng lên bảng lớp.
- GV : Các em làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
Khi có lệnh , các em nối tiếp nhau lên sửa một
danh hiệu hoặc một giải thưởng, một huy chương.
Nhóm nào làm nhanh , đúng là nhóm đó thắng.
- Nhận xét, khen nhóm làm đúng, nhanh + chốt lại
a)
 Nhà giáo Nhân dân.
 Nhà giáo Ưu tú.
 Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục
 Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ
em Việt Nam.
b)
 Huy chương Đồng.
 Giải nhất tuyệt đối.

 Huy chương Vàng.
 Giải nhất về thực nghiệm
Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết tên các danh hiệu, giải
thưởng và huy chương. HTL bài thơ Bầm ơi cho
tiết chính tả sau.
- 3 HS lên làm bài trên phiếu. Cả lớp
làm vào giấy nháp
- 3 HS làm bài vào phiếu lên đính trên
bảng lớp.
- Sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Các nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở
- Lắng nghe.
TẬP ĐỌC
Ôn tập từ tuần 16 đến tuần 20
I/ YÊU CẦU:
8
- HS đọc đúng, diễn cảm các bài từ tuần 16 đến tuần 20.
- Hiểu được nội dung của bài, thuộc ý nghóa.
- Biết làm 1 số bài tập liên quan đến LT&C
II/ĐỒ DÙNG:
- Câu hỏi trắc nghiệm.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của h s
1/ Luyện đọc:

- Hướng dẫn học sinh đọc.
-Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay,lưu ý cách đọc.
2/ Củng cố nội dung:
- Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở SGK.
3/ Bài tập trắc nghiệm:
1. Viết vào chỗ trống tên công việc đầu tiên chò
Út nhận làm cho cách
mạng……………………………………
2. Những chi tiết nào cho thấy chò Út rất hồi hộp
khi nhận công việc đầu tiên?
a. £ Chò thấy bồn chồn, thấp thỏm, đêm đó chò
ngủ không yên.
b. £ Chò dậy từ nửa đêm ngồi nghó cách giấu
truyền đơn.
c. £ Cả hai ý trên đều đúng.
3. Vì sao chò Út muốn thoát li?
a. £ Vì chò muốn làm được thật nhiều việc cho
Cách mạng.
b. £ Vì chò muốn làm quen với công việc Cách
mạng.
c. £ Vì chò ham hoạt động.
4. Tác giả viết bài văn để làm gì?
a. £ Để thấy được tinh thần dũng cảm của người
phụ nữ.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nhận xét bình chọn bạn
đọc hay.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời câu
hỏi ở SGK.

- Lớp theo dõi nhận xét bổ
sung.
- HS đọc nhẩm thuộc ý
nghóa.
a. £ Cả hai ý trên đều
đúng.
£ Vì chò muốn làm
được thật nhiều việc
cho Cách mạng.
9
b. £ Để thấy được nguyện vọng của người phụ
nữ muốn đóng góp công sức cho Cách mạng.
c. £ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Bài văn trên thuộc chủ đề nào?
a. £ Nam và nữ.
b. £ Nhớ nguồn.
c. £ Người công dân.
6. Dấu phẩy trong câu “Tôi rảo bước, truyền đơn
cứ từ từ rơi xuống đất” có tác dụng gì?
a. £ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vò ngữ.
b.£ Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
c. £ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong
câu.
4/ Củng cố:
- GDHS kính yêu bà Nguyễn Thò Đònh.
- Học thuộc ý nghóa.
£ Cả hai ý trên đều
đúng.
£ Nam và nữ.
£ Ngăn cách các vế

câu trong câu ghép.
Thứ 4 ngày 21 tháng 4 năm 2010
Buổi sáng:
Môn: Tập đọc
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối
thoại.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ,
tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ
ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
10
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc
lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi
về nội dung bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc

mẫu bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết
chữ nên không biết giấy tờ gì.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính
mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú
giải trong SGK (về bà Nguyễn Thò
Đònh và chú giải những từ ngữ khó).
- Giáo viên giúp các em giải nghóa
thêm những từ các em chưa hiểu.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- HS thảo luận về các câu hỏi trong
SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
giọng đọc bài văn.
- Hướng dẫn học sinh tìm kó thuật đọc
diễn cảm
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại
trên.
 Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về nội dung,
ý nghóa bài văn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục

luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bò: Tà áo dài Việt Nam.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng
bài văn – đọc từng đoạn.
- Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
- Học sinh chia đoạn.
- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghóa
lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính
mã tà, thoát li)
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm
khác báo cáo.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn,
cả bài văn.
11
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS: Củng cố việc vận dụng kó năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)

T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10’
10’
13’
02’
HĐ 1: Củng cố kó năng thực hiện phép cộng và trừ.
Bài 1/160:
-GV gọi Hs đọc yêu cầu đề.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Củng cố kó năng vận dụng tính chất của phép cộng và trừ
để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 2/160:
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu Hs nêu được các tính chất giao
hoán, kết hợp đã được sử dụng khi tính.
HĐ 3: Củng cố kó năng giải toán có lời văn liên quan đến
phép cộng và trừ các số.
Bài 3/161:
-GV gọi Hs đọc đề và nêu tóm tắt.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs về nhà học lại các tính chất của phép cộng
và phép trừ.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét, trả lời.

-Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
Môn: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
- Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học
kì 1. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn
đó.
12
- Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự của bài văn,
nghệ thuật quan sát và thái độ của người tả.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
5’
18’
1. Khởi động: Hát
- 2. Bài cũ:
- Giáo viên chấm vở dán ý bài văn
miệng (Hãy tả một con vật em yêu thích)
của một số học sinh.
- Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã
lập, trình bày miệng bài văn.

3. Giới thiệu bài mới:
Trong các tiết Tập làm văn trước, các em đã
ôn tập về thể loại văn tả con vật. Tiết học
hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về văn tả
cảnh để các em nắm vững hơn cấu tạo của
một bài văn tả cảnh, cách quan sát, chọn lọc
chi tiết trong bài văn tả cảnh, tình cảm, thái
độ của người miêu tả đối với cảnh được tả.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Trình bày dàn ý 1 bài văn.
Phương pháp: Phân tích, thảo luận.
- Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt
từ tuấn 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5
tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt kê những
bài văn tả cảnh em đã viết, đã đọc trong các
tiết Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 của
sách. Sau đó, lập dàn ý cho 1 trong các bài
văn đó.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn,
nghệ thuật quan sát và thái độ người tả.
Phương pháp: Động não.
+ Hát
Hoạt động nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao
đổi theo cặp.
- Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Dựa vào bảng liệt kê, mỗi học sinh tự

chọn đề trình bày dàn ý của một trong
các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau trình bày
dàn ý một bài văn.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- 1 H đọc thành tiếng toàn văn yêu cầu
của bài.
- H cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn,
suy nghó để trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- H phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
13
1’
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những
câu văn miêu tả đẹp trong bài Buổi sáng
ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chuẩn bò: Ôn tập về văn tả cảnh. (Lập
dàn ý, làm văn miệng).
Buổi chiều:
Môn: Khoa học
ÔN TẬP: THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT.
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật
thông qua một số đại diện.
- Nêu được ý nghóa của sự sinh sản của thực vật và động vật.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:

- GV: - Phiếu học tập.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một
số loài thú.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập:
Thực vật – động vật.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm việc với phiếu
học tập.
- Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học
sinh làm bài thực hành trang 116/ SGK
vào phiếu học tập.
→ Giáo viên kết luận:
- Thực vật và động vật có những hình
thức sinh sản khác nhau.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận
câu hỏi

→ Giáo viên kết luận:
- Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và
động vật mới bảo tồn được nòi giống
của mình.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nêu ý nghóa của sự sinh sản của thực
vật và động vật.
- Học sinh trình bày.
14
4’
1’
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua kể tên các con vật đẻ trừng,
đẻ con.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Môi trường”.
- Nhận xét tiết học .
MÔN : TẬP LÀM VĂN
Ôn tập tả con vật
I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố cấu tạo bài văn tả con vật.
- Biết lập dàn ý bài văn tả con vật mình yêu thích, chuyển dàn ý thành bài văn hoàn chỉnh.
- Hoàn thành bài văn, câu văn có hình ảnh, biết sử dụng biện pháp nhân hoá, so sánh.

- GDHS yêu quý loài vật và có thói quen chăm sóc chúng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Củng cố kiến thức:
H: Nêu cấu tạo bài văn tả con vật?
- GV đính phần cấu tạo bài văn tả con vật
HS theo dõi.
H: Khi tả con vật ta cần làm nổi bật điều gì?
2. Lập dàn ý:
GV nêu yêu cầu: Em hãy tả con vật nuôi
mà mình yêu thích
HD HS lập dàn ý vào giấy nháp
3. Viết thành bài văn:
- HDHS chú ý dùng từ đặt câu, cách sử dụng
nghệ thuật so sánh, nhân hoá sao cho phù
hợp.
- GV thu bài về nhà chấm sửa sai cho HS.
4. Củng cố:
- 1 HS nêu
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung
- HS nhìn bảng đọc lại
- Hình dáng, hoạt động của chúng và nét
tiêu biểu của loài vật đó.
- 1 em làm vào bảng phụ
- Đính bảng phụ
- Lớp theo dõi nhận xét
- HS tự lập dàn ý
- Trình bày dàn ý trước lớp

- Lớp theo dõi nhận xét, sửa sai
- Từ dàn ý HS chuyển thành bài văn
- HS viết vào vở.
15
- Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả loài vật
TOÁN
Ôn về số đo thời gian
I/YÊU CẦU:
- Giúp HS củng cố kó năng thực hành về cách đổi các đơn vò đo thời gian
- GDHS tính cẩn thận tỉ mó.
II/ĐỒ DÙNG:
-Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:

H: Nêu mối quan hệ của các đơn vò đo thời
gian?
2/Luyện tập
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 3 năm 6 tháng = 42 tháng
2 phút 40 giây = 160 giây
1 giờ 15 phút = 75 phút
4 ngày 2 giờ = 98 giờ
b. 18 tháng =1 năm 6 tháng
130 giây = 2 phút 10 giây
134 phút = 2 giờ 14 phút
50 giờ = 2 ngày 2 giờ
c. 60 phút = 1 giờ
45 phút =

4
3
giờ = 0, 75 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
30 phút =
2
1
giờ = 0,5 giờ
6 phút =
10
1
giờ = 0,1 giờ
12 phút =
5
1
giờ = 0,2 giờ
4/Củng cố:
-Nhắc lại ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập SGK.
- Đọc bảng đơn vò đo thời gian
- 4 em làm vào bảng phụ
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
-
Lớp

làm vào vở buổi chiều


Thứ 5 ngày 22 tháng 4 năm 2010

Buổi sáng:
Môn: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I. Mục tiêu:
16
- Củng cố nhữ ng kiến thức đã có về dấu phảy: nêu được tác dung của dấu phẩy trong
từng trường hợp cụ thể, nêu được ví dụ chứng minh từng tác dụng của
dấu phẩy.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
32’
28’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ.
- Giáo viên kiểm tra bài tập 2, 3 trang
136.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.

Phương pháp: Thảo luận, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc kó 3 câu văn,
chú ý các dấu phẩy trong các câu văn
đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô
thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác
dụng của dấu phẩy.
- Giáo viên nhận xét bài làm.
→ Kết luận.
Bài 2:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm
việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu
chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK.
→ Giáo viên nhận xét bài làm bảng
phụ.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- Cho ví dụ?
→ Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Mở rộng vốn từ: “Nam và
Nữ”(tt).
- Nhận xét tiết học.
- Hát
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm việc thep nhóm đôi.
- 3, 4 học sinh làm phiếu học tập đính

bảng lớp → trình bày kết quả bài làm.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn bản.
- 1 học sinh đọc giải nghóa từ “Khiếm
thò”.
- Học sinh làm bài.
- 2 em làm bảng phụ.
- Lớp sửa bài.
- 2 học sinh nêu: cho ví dụ.
17
TOÁN
PHÉP NHÂN
I.Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kó năng thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và
vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: (4’)
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
08’
08’
10’
07’
HĐ 1: Củng cố kiến thức về phép nhân các số tự nhiên,
phân số, số thập phân.
-Nêu câu hỏi để Hs trình bày những hiểu biết về phép nhân như:

tên gọi, các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất
của phép nhân,…(như SGK).
HĐ 2: Củng cố kó năng thực hành phép nhân các số.
Bài 1/162:
-GV yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố kó năng vận dụng tính chất của phép nhân để
tính nhẩm, thuận tiện.
Bài 2/162:
-Yêu cầu Hs nêu cách nhân nhẩm với 10; 100; …; 0,1; 0,01;…
-Gọi Hs nối tiếp nhau làm miệng.
Bài 3/162:
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu Hs nhắc lại các tính chất đã sử
dụng khi tính.
HĐ 4: Củng cố kó năng giải bài toán chuyển động liên
quan đến phép nhân.
Bài 4/162:
-Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 5: Củng cố, dặn dò.
-Theo dõi trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Nêu cách nhân nhẩm.
-Làm miệng.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét. Nhắc lại các tính
chất.

-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
18
02’ -Yêu cầu Hs nêu tên gọi các thành phần của phép nhân,
các tính chất của phép tính nhân.
-Nhận xét.
-Trả lời.
Môn: Khoa học
MÔI TRƯỜNG.
I. Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm ban đầu về môi trường.
- Liên hệ thực tế về môi trường đòa phương nơi học sinh sống.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 118, 119.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập: Thực vật, động vật.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Môi trường.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm.
+ Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và
trả lời các câu hỏi trang 118 SGK.
+ Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và
trả lời các câu hỏi trang 119 SGK.
- Môi trường là gì?
→ Giáo viên kết luận:
- Môi trường là tất cả những gì có xung
quanh chúng ta, những gì có trên Trái
Đất hoặc những gì tác động lên Trái
Đất này.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thò?
+ Hãy liệt kê các thành phần của môi
trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi
bạn đang sống.
→ Giáo viên kết luận:
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thế nào là môi trường?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác
trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
- Đòa diện nhóm trính bày.

- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
19
4’
1’
- Kể các loại môi trường?
- Đọc lại nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Tài nguyên thiên nhiên”.
- Nhận xét tiết học.
Buổi chiều:
KỸ THUẬT
LẮP RƠ - BỐT (Tiết 2)
I- MỤC TIÊU:
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp Rơ-bốt.
- Lắp từng bộ phận và ráp Rơ-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của Rơ-bốt.
II- CHUẨN BỊ:
- Mẫu Rơ-bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I- Ổn định:
II- Kiểm tra bài cũ: “Lắp rơ- bốt (tiết
1)”
- Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rơ-bốt.

- GV nhận xét.
III- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Lắp Rơ-bốt (tiết 2).
b- Bài giảng:
Hoạt động 3: HS thực hành lắp Rơ-bốt.
a- Chọn chi tiết.
GV phát bộ lắp ghép.
- u cầu HS chọn các chi tiết ra nắp
hộp.
- GV cho HS tiến hành lắp.
b- Lắp từng bộ phận.
- GV hỏi: Để lắp Rơ-bốt ta cần lắp mấy
bộ phận đó là bộ phận nào?
- GV theo dõi giúp đỡ HS lắp cho
đúng.
c- Lắp rơ- bốt.
- Sau khi các nhóm hồn thành các bộ
phận cho HS tiến hành lắp Rơ-bốt.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. Các
nhóm trình bày sản phẩm.
- Hát vui.
- 2 HS nêu.
- HS chọn chi tiết và tiến hành ghép Rơ-
bốt.
- HS nêu: Gồm 6 bộ phận: chân, thân,
đầu, tay, ăng ten, trục bánh xe.
- HS các nhóm tiến hành ráp các bộ
phận với nhau để thành Rơ-bốt.
20
IV- Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rơ-bốt.
- Nhận xét thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp ghép mơ hình tự
chọn.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI , DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH
I/YÊU CẦU:
- Giúp HS củng cố cách tính chu vi, diện tích của một số hình: như hình tam giác, hình tròn,
hình thanh.
- Rèn kỹ năng tính chu vi, diện tích .
- GDHS biết áp dụng vào thực tiễn.
II/ĐỒ DÙNG:
-Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:
H: Nêu cách tính chu vi của hình tròn?
H: Muốn tính chu vi của hình tam giác, hình
thang ta làm thế nào?
H: Nêu cách tính diện tích của hình tam
giác?
H: Nêu cách tính diện tích của hình thang?
H: Nêu cách tính diện tích của hình tròn?

2. Luyện tập:
Bài 1: Bánh xe đạp có đương kính là 6 dm .
Tính chu vi, diện tích của bánh xe đó?

4/Củng cố:
-Nhắc lại ghi nhớ.

- HS nêu lớp theo dõi nhận xét.
C = r x 2 x 3,14
- Tổng độ dài của các cạnh.

S = a x h : 2
S = (a + b) x h : 2
S= r x r x 3,14
Giải
Chu vi của bánh xe là:
6 x 3,14 = 18,84(dm)
Bán kính của bánh xe là:
6 : 2 = 3 (dm)
Diện tích của bánh xe là:
3 x 3 x 3,14 = 28,26(dm
2
)
LỊCH SỬ
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG .
I. Mục tiêu:
21
- Biết được những chặng đường lòch sử vẻ vang của tỉnh Đắc Lắc
- Tự hào về truyền thống đấu tranh dũng cảm của nhân dân tỉnh Đắc
Lắc .
II. Chuẩn bò:
+ GV: Sách , báo , tài liệu về lòch sử Đắc Lắc .
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’

1’
30’
17’
8’
5’
1’
1. Khởi động:
- 2. Bài cũ: Xây dựng nhà máy
thuỷ điện Hoà Bình
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Đắc Lắc dưới ách
đô hộ của Đế quốc Mỹ
- Giáo viên tổ chức học sinh trao
đổi theo nhóm đôi
- Giáo viên nhận xét
 Hoạt động 2: Đắc Lắc trong sự
nghiệp giải phóng dân tộc . (1930-
1975)
- Hãy nêu ý nghóa của sự nghiệp
giải phóng dân tộc của Đác Lắc
- → Giáo viên nhận xét + chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Kể về sự kiện giải phóng Buôn
Ma Thuột 10-3
- Kể về sự kiện giải phóng Phước
An
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.

- Chuẩn bò: “Lòch sử đòa phương”
- Sưu tầm những thành tựu của đòa
phương từ ngày giải phóng đến nay.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trao đổi theo nhóm.
→ 1 số nhóm phát biểu.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn.
- Học sinh nêu.
Thứ 6 ngày 23 tháng 4 năm 2010
22
Môn: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
- Trên cơ sở những hiểu biết đã có về thể loại văn tả cảnh, học sinh biết lập một dàn
ý sáng rõ, đủ các phần, đủ ý cho bài văn tả cảnh – một dàn ý với
những ý của riêng mình.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:

Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục
ôn tập về văn tả cảnh – thể loại các em
đã học từ học kì 1. Tiết học trước đã giúp
các em đã nắm được cấu tạo của một bài
văn tả cảnh, trình tự miêu tả, nghệ thuật
quan sát và miêu tả. Trong tiết học này,
các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài
văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã
lập, trình bày miệng bài văn.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Lập dàn ý.
Phướng pháp: Thảo luận.
- Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4
cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là
cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm
nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo
khung chung đã nêu trong SGK. Song các
ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể
dựa vào bộ khung mà tả miệng được
cảnh.
- Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút
dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh
khác nhau).
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Hát
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài –
các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn

theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
- Nhiều học sinh nói tên đề tài mình
chọn.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói
theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc
viết vào vở).
- Những học sinh làm bài trên dán kết
quả lên bảng lớp: trình bày.
23
18’
1’
- Giáo viên nhận xét nhanh.
 Hoạt động 2: Trình bày miệng.
Phương pháp: Thuyết trình.
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các
tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ,
giọng nói, cách trình bày …
- Giáo viên nhận xét nhanh.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tính điểm cao cho những học sinh trình
bày tốt bài văn miệng.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở
dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn
vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.

- Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp.
Hoạt động cá nhân.
- Những học sinh có dàn ý trên bảng
trình bày miệng bài văn của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình
bày bài làm văn nói.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS: Củng cố về ý nghóa của phép nhân, vận dụng kó năng thực hiện phép nhân
trong tính giá trò biểu thức và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Đặt tính rồi tính:
a. 7285x 302; b. 34,48 x 4,5; c.
36
25
15
9
×
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
14’
HĐ 1: Củng cố về ý nghóa phép nhân và thực hành tính giá
trò biểu thức.
Bài 1/162:
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.

-Chấm, sửa bài, nhận xét. Khuyến khích Hs nêu ý nghóa của phép
nhân (là phép cộng các số hạng bằng nhau). Lưu ý việc vận dụng
tính chất nhân một số với một tổng ở phần c.
Bài 2/162:
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét và trả lời.
24
18’
02’
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Củng cố kó năng giải toán có lời văn.
Bài 3/162:
-GV gọi Hs đọc đề, nêu tóm tắt.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 4/162:
-Yêu cầu Hs đọc đề.
-GV giảng giải và hướng dẫn để Hs hiểu về vận tốc của
thuyền máy khi di chuyển xuôi trên dòng nước có vận tốc.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu ý nghóa của phép nhân và các tính chât
của phép nhân.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.

-Đọc đề.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
- GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở đòa phương, nước ta.
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
3. Giới thiệu bài mới:
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết
2).
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Học sinh giới thiệu về
tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và
- Hát .
- 1 học sinh nêu ghi nhớ.
- 1 học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
25

×