Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giáo án tổng hợp bồi dưỡng HSG hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.58 KB, 117 trang )

GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HĨA HỌC LỚP 9
Ngày soạn: 26/02/2012
Ngày giảng: 28/02/2012
Tiết: 1 + 2 + 3
CHUN ĐỀ 1
TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: : HS biết được
- Tách riêng một chất,từng chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất của các chất.
2) Kĩ năng:
-Dựa vào sự khác biệt về tính chất vật lý , tính chất hóa học để tách chúng ra
khỏi hỗn hợp. Sau đó dùng phản ứng thích hợp để tái tạo lại chất ban đầu.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo án + SGK + Tài liệu tham khảo.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1) Ổn định.
2) Vào bài mới
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/ Sơ đồ tách các chất ra khỏi hỗn hợp :
↑ ↓
+
→
→


,
Y
+ X
tan

AX : A ( tái tạo )


A
Hỗn hợp
B
B :( thu trực tiếp B)
Một số chú ý :
- Đối với hỗn hợp rắn : X thường là dung dịch để hồ tan chất A.
- Đối với hỗn hợp lỏng ( hoặc dung dịch ): X thường là dung dịch để tạo kết tủa
hoặc khí.
- Đối với hỗn hợp khí : X thường là chất để hấp thụ A ( giữ lại trong dung
dịch).
- Ta chỉ thu được chất tinh khiết nếu chất đó khơng lẫn chất khác cùng trạng thái.
2) Làm khơ khí : Dùng các chất hút ẩm để làm khơ các khí có lẫn hơi nước.
- Ngun tắc : Chất dùng làm khơ có khả năng hút nước nhưng khơng phản ứng
hoặc sinh ra chất phản ứng với chất cần làm khơ, khơng làm thay đổi thành phần
của chất cần làm khơ.
Ví dụ : khơng dùng H
2
SO
4 đ
để làm khơ khí NH
3
vì NH
3
bị phản ứng :
2NH
3
+ H
2
SO
4

→ (NH
4
)
2
SO
4

Khơng dùng CaO để làm khơ khí CO
2
vì CO
2
bị CaO hấp thụ :
CO
2
+ CaO → CaO
- Chất hút ẩm thường dùng: Axit đặc (như H
2
SO
4
đặc ) ; P
2
O
5

(rắn )
; CaO
(r)
;
kiềm khan , muối khan ( như NaOH, KOH , Na
2

SO
4
, CuSO
4
, CaSO
4
… )
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
Câu1) Tinh chế :
a) SiO
2
có lẫn FeO
b) Ag có lẫn Fe,Zn,Al
c) CO
2
có lẫn N
2
, H
2
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 1 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
Hướng dẫn :
a) Hòa tan trong dd HCl dư thì FeO tan hết, SiO
2
không tan

thu được SiO
2
b) Hòa tan vào dd HCl dư hoặc AgNO
3

dư thì Fe,Zn,Al tan hết, Ag không tan

thu Ag.
c) Dẫn hỗn hợp khí vào dd Ca(OH)
2
, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao thu được
CO
2
.
Câu2) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Al, Fe ( bằng phương pháp
hóa học)
Hướng dẫn:
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc dư, thì Al tan còn Fe, Cu không
tan.
Từ NaAlO
2
tái tạo Al theo sơ đồ: NaAlO
2

Al(OH)
3


Al
2
O
3

đpnc
criolit

→
Al.
Hòa tan Fe,Cu vào dung dịch HCl dư, thu được Cu vỡ không tan.
Phần nước lọc tái tạo lấy Fe: FeCl
2


Fe(OH)
2


FeO

Fe.
( nếu đề không yêu cầu giữ nguyên lượng ban đầu thì có thể dùng Al đẩy Fe khỏi
FeCl
2
)
Câu3) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp gồm
CuO, Al
2
O
3
, SiO
2
.
Hướng dẫn :
Dễ thấy hỗn hợp gồm : 1 oxit baz, một oxit lưỡng tính, một oxit axit. Vì vậy
nên dùng dung dịch HCl để hòa tan, thu được SiO
2

.
Tách Al
2
O
3
và CuO theo sơ đồ sau:
0
0
t
2 3 2 3
2 3
t
2
CO
2
NaOH
NaAlO Al(OH) Al O
CuCl ,AlCl
Cu(OH) CuO
+
+
→ →
→
→
Câu4) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO
2
, SO
2
, N
2

( biết H
2
SO
3
mạnh
hơn H
2
CO
3
).
Hướng dẫn: Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH dư thì N
2
bay ra

thu
được N
2
.
Tách SO
2
và CO
2
theo sơ đồ sau :
2
2 3 2 3
2 3 2
H SO
2 3
H SO
2 4

CO
Na CO , Na SO
Na SO SO
+
+
→
→
Câu5) Một hỗn hợp gồm cỏc chất : CaCO
3
, NaCl, Na
2
CO
3
. Hãy nêu phương pháp
tách riêng mỗi chất.
Hướng dẫn: Dùng nước tách được CaCO
3
Tách NaCl và Na
2
CO
3
theo sơ đồ sau:
0
2 2 3
2 3
t
NaOH
HCl
CO Na CO
NaCl , Na CO

NaCl,HCl NaCl
+
+

→

→

→


Câu 6) Trình bày phương pháp tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp: BaCl
2
, MgCl
2
,
NH
4
Cl.
Hướng dẫn :
- Đun nóng hỗn hợp rồi làm lạnh hơi bay ra thu được NH
4
Cl
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 2 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
→ →
0
t
4 3 4
NH Cl NH + HCl NH Cl

- Hỗn hợp rắn còn lại có chứa BaCl
2
, MgCl
2
cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
(dư)
→ ↓
2 2 2 2
MgCl + Ba(OH) BaCl + Mg(OH)
- Lọc lấy Mg(OH)
2
cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), rồi cô cạn thu được
MgCl
2
.

2 2 2
Mg(OH) + 2HCl MgCl + 2H O

- Cho phần dung dịch có chứa BaCl
2
và Ba(OH)
2
dư tác dụng dd HCl. Rồi cô cạn
thu được BaCl
2
.

2 2 2

Ba(OH) + 2HCl BaCl + 2H O
Câu7) Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất CaCl
2
, MgCl
2
, Na
2
SO
4
, MgSO
4
,
CaSO
4
. Hãy trình bày cách loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết.
Hướng dẫn : Chúng ta phải loại bỏ Ca, SO
4
, Mg ra khỏi muối ăn.
- Cho BaCl
2
dư để kết tủa hoàn toàn gốc SO
4
:
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO

4
↓ + 2NaCl
CaSO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + CaCl
2
MgSO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + MgCl
2
- Bỏ kết tủa và cho Na
2
CO
3
vào dung dịch để loại MgCl
2
, CaCl
2
, BaCl
2
dư.
Na

2
CO
3
+ MgCl
2
→ MgCO
3
↓ + 2NaCl
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→ CaCO
3
↓ + 2NaCl
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
→ BaCO
3
↓ + 2NaCl
- Thêm HCl để loại bỏ Na
2
CO
3

dư, cô cạn dung dịch thu được NaCl tinh
khiết.
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO
2

Câu 8) Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau:
a) Bột Cu và bột Ag. ; e) Hỗn hợp rắn: AlCl
3
, FeCl
3
, BaCl
2

b) Khí H
2
, Cl
2
, CO
2.
; g) Cu, Ag, S, Fe .
c) H
2
S, CO
2

, hơi H
2
O và N
2
. ; h) Na
2
CO
3
và CaSO
3
( rắn).
d) Al
2
O
3
, CuO, FeS, K
2
SO
4
. ; i) Cu(NO
3
)
2
, AgNO
3
( rắn).
Hướng dẫn:
a)
2
đpdd

2
O
HCl
CuCl Cu
CuO
Cu, Ag
Ag
Ag
+
+
→
→ →


b)
2
đac
2 2 2 3(r) 2
2 2
Ca(OH) H SO
2 2 4
H SO
2 4
H
H , Cl , CO CaCO CO
CaOCl Cl
+
+

→ →

→ ↑
c)
0
0
t
3(r) 2
2 2 2
2 2
(d.d) 2
2 2
t
2 4 2 2
Ca(OH)
2
Na SO (khan)
HCl
2 4
CaCO CO
H S, CO ,N
H S, CO
CaS H S
H O, N
Na SO .10H O H O
+
+
+
→ ↑
→
→
→ ↑

→ ↑
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 3 MÀO THỊ CHIẾN
Làm lạnh
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
d)
0
0
t
2 4 2 4(r)
2 3
t
2 3 2 3
2 4
2 3
2 3
H O
CO
2
2
NaOH
O
2
d.d K SO K SO
Al O ,CuO,FeS
NaAlO Al(OH) Al O
K SO
Al O ,CuO,FeS
CuO,FeS Fe O + CuO
+
→

→
→ →
→
→
2
2 3
Na S
2
H
HCl
2
O
2
FeCl FeS
CuO , Fe O Cu,Fe
Cu CuO
+
+
+
+
→
→ →
→
e) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NH
3


dung dịch và 2 KT. Từ dung
dịch ( BaCl
2

và NH
4
Cl) điều chế được BaCl
2
bằng cách cô cạn và đun nóng
( NH
4
Cl thăng hoa).Hoặc dùng Na
2
CO
3
và HCl để thu được BaCl
2
.
Hòa tan 2 kết tủa vào NaOH dư

1 dd và 1 KT.
Từ dung dịch: tái tạo AlCl
3
Từ kết tủa : tái tạo FeCl
3
g) Sơ đồ tách :
2
2
đpdd
2
H S
2
HCl
O2

HCl
FeCl
SO S
Cu,Ag,S,Fe
Cu,Ag,S
CuCl Cu
Ag,CuO
Ag
+
+
+
+
→
→
→
→
→
h) Cho hỗn hợp rắn Na
2
CO
3
và CaSO
3
vào nước thì CaSO
3
không tan. cô cạn
dung dịch Na
2
CO
3

thu đươc Na
2
CO
3
rắn.
i) Nung nóng hỗn hợp được CuO và Ag. Hòa tan chất rắn vào dung dịch HCl dư

CuCl
2
+ Ag. Từ CuCl
2
tái tạo Cu(NO
3
)
2
và từ Ag điều chế AgNO
3
.
Câu 9:
Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm
CO
2
; SO
2
; N
2
.
Đáp án.
- Cho hỗn hợp đi qua bình đựng dd NaOH dư thì khí CO
2

và SO
2
bị giữ lại , khí
thoát ra là N
2

- CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
- SO
2
+ 2NaOH → Na
2
SO
3
+ H
2
O
- Cho dd H
2
SO
3
vào dung dịch vừa thu được ở trên cho đến dư ta sẽ thu được
CO

2
.
Phản ứng :
H
2
SO
3
+ Na
2
CO
3
→ Na
2
SO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Cho tiếp dd vừa tạo thành ở trên 1 lượng dd HCl ta sẽ thu được SO
2
do
phản ứng
P/ Ứng : Na
2
SO
3
+ 2HCl → 2NaCl + SO
2


+ H
2
O
Câu 10 Trình bày phương pháp tách riêng từng chất nguyên chất từ hỗn hợp: Đá
vôi, vôi sống, thạch cao và muối ăn.
Đáp án.
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 4 MÀO THỊ CHIẾN
t
0
+H
2
O + CO
2
t
0
+Na
2
CO
3

+HCl Cụ cạn
+HCl Cụ cạn
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
Hoà tan trong nước
CaO + H
2
O = Ca(OH)
2


Rửa nhiều lần thu được chất rắn A có CaCO
3
+ CaSO
4
và nước lọc B có NaCl và
Ca(OH)
2

Thêm Na
2
CO
3
vào nước lọc
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
= CaCO
3

+ 2 NaOH
Lọc kết tủa được nước lọc C. Đem đun nóng kết tủa
CaCO
3
= CaO + CO
2



Trung hoà nước lọc C rồi cô cạn được NaCl
Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl
CaCO
3
+ 2HCl = CaCl
2
+ CO
2


+ H
2
O
Lọc sản phẩm không tan là CaSO
4

Thêm Na
2
CO
3
vào nước lọc để thu lại CaCO
3
CaCl
2
+ Na
2
CO
3
= CaCO
3


+ 2 NaCl
Câu 11:
Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm CaO, NaCl, CaCl
2
.
Đáp án.
Sơ đồ tách chất:
dd X(NaCl, CaCl
2
)
A dd B(NaCl, CaCl
2
, Ca(OH)
2
)
CaCO
3
↓ → CaO
dd Y(NaCl, Na
2
CO
3
)
dd X
CaCO
3
↓ dd CaCl
2
CaCl

2
khan
Dd Y dd NaCl NaCl khan Ca(OH)
2
+ CO
2

CaCO
3

CaCO
3
→ CaO + CO
2
CaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
↓ + 2NaCl
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO

2

Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO
2

Câu 12: Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp
gồm: C
2
H
5
OH, CH
3
COOH.
Đáp án.
- Cho CaCO
3
dư vào hỗn hợp ban đầu, rồi chưng cất để thu lấy rượu:
2CH
3
COOH (dd) + CaCO
3
(r) (CH
3
COO)

2
Ca(dd) + CO
2
(k) + H
2
O (l)
- Thu rượu rồi làm khan được rượu etylic tinh khiết.
Cho dung dịch H
2
SO
4
vào dung dịch còn lại sau phản ứng trên rồi chưng cất để
thu CH
3
COOH
(CH
3
COO)
2
Ca(dd) + H
2
SO
4
2CH
3
COOH (dd) + CaSO
4
(r)
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 5 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9

IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Câu 1: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl
3
,
FeCl
3
, BaCl
2
.
Câu 2: Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm 3 khí: Cl
2
, H
2
và CO
2
thành các
chất nguyên chất.
Câu 3: Nêu phương pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, silic đioxit và sắt
(II) clorua thành từng chất nguyên chất.
Câu 4: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng oxit từ hỗn hợp : SiO
2
,
Al
2
O
3
, Fe
2
O
3

và CuO.
Câu 5: Trình bày phương pháp hoá học để lấy từng kim loại Cu và Fe từ
hỗn hợp các oxit sau.
Al
2
O
3
, CuO và FeO.
Câu 6: Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi
hỗn hợp 3 kim loại.
Ngày soạn: 27/02/2012
Ngày giảng: 29/02/2012
Tiết: 4+5+6
CHUYÊN ĐỀ 1
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 6 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
IMỤC TIÊU
1)Kiến thức: : Tiếp tục ôn thi cho HS biết được
- Tách riêng một chất,từng chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất của các chất.
2)Kĩ năng:
-Dựa vào sự khác biệt về tính chất vật lý , tính chất hóa học để tách chúng ra
khỏi hỗn hợp. Sau đó dùng phản ứng thích hợp để tái tạo lại chất ban đầu.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo án + SGK + Tài liệu tham khảo.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1)Ổn định.
2)Vào bài mới
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm CO
2

,
SO
2
, H
2
.
Đáp án.
Cho hỗn hợp khí sục qua bình đựng nước vôi trong có dư.Khí bị CO
2
, SO
2
giữ lại ,
khí thoát ra là H
2
CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO
3


+ H
2
O
SO
2
+ Ca(OH)

2

→
CaSO
3

+ H
2
O
Cho H
2
SO
3
vào hỗn hợp ở trên cho đến dư ta sẽ thu được khí CO
2
do phản ứng
H
2
SO
3
+ CaCO
3
→
CaSO
3

+ H
2
O + CO
2


Cho tiếp vào hỗn hợp ở trên một lượng dung dịch HCl ta sẽ thu được SO
2
2HCl + CaSO
3
→
CaCl
2
+ H
2
O + SO
2

Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn
hợp 3 kim loại.
Đáp án.
Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch kiềm chỉ có Al tan do phản ứng.
2Al + 2NaOH + H
2
O
→
2NaAlO
2
+ 3H
2
Lọc tách Fe và Cu.Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch HCl Vừa
đủ sẽ sinh ra kết tủa keo trắng.
2NaAlO
2
+ HCl + H

2
O
→
Al(OH)
3

+ NaCl
Lọc kết tủa rồi nung với H
2
trong điều kiện nung nóng ta sẽ thu được Al.
Al(OH)
3
+ H
2
0
t
→
Al + H
2
O
Hỗn hợp Fe và Cu cho phản ứng với dung dịch HCl chỉ có Fe phản ứng.
Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2

Lọc thu được Cu.Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch kiềm sẽ cho
kết tủa trắng xanh.

FeCl
2
+ 2NaOH
→
Fe(OH)
2
+ 2NaCl
Lọc lấy kết tủa nung nóng ở nhiệt độ cao được FeO
Fe(OH)
2

0
t c
→
FeO + H
2
O
Nung nóng FeO rồi cho luồng khí H
2
đi qua được Fe
FeO + H
2

0
t c
→
Fe+ H
2
O
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 7 MÀO THỊ CHIẾN

GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
Câu 3.Tách vàng ra khỏi hỗn hợp bột Mg,bột Fe và bột Au.
Đáp án.
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư. Fe và Mg sẽ phản ứng.Au không
phản ứng.
Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2

Mg + 2HCl
→
MgCl
2
+ H
2

Lọc tách thu được Au.
Câu 4.Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : Bột Cu , Al , Ag.
Đáp án.
Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch kiềm chỉ có Al tan do phản ứng.
2Al + 2NaOH + H
2
O
→
2NaAlO
2
+ 3H

2
Lọc tách Ag và Cu.Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch HCl Vừa
đủ sẽ sinh ra kết tủa keo trắng.
2NaAlO
2
+ HCl + H
2
O
→
Al(OH)
3

+ NaCl
Lọc kết tủa rồi nung với H
2
trong điều kiện nung nóng ta sẽ thu được Al.
Al(OH)
3
+ H
2
0
t
→
Al + H
2
O
Hỗn hợp Ag và Cu cho phản ứng với H
2
SO
4

rồi đun nóng chỉ có Cu phản ứng.
Cu + 2H
2
SO
4
→
CuSO
4
+ SO
2

+ 2H
2
O
Lọc tách Ag .Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch NaOHVừa đủ sẽ
sinh ra kết tủa trắng xanh
CuSO
4
+ 2NaOH
→
Cu(OH)
2

+ Na
2
SO
4
Lọc lấy kết tủa nung nóng ở nhiệt độ cao được CuO
Cu(OH)
2


0
t c
→
CuO + H
2
O
Nung nóng FeO rồi cho luồng khí H
2
đi qua được Fe
CuO + H
2

0
t c
→
Cu + H
2
O
Câu 5. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : Khí CO
2
và SO
2
.
Đáp án.
Cho hỗn hợp khí sục qua bình đựng nước vôi trong có dư.Khí bị CO
2
, SO
2
giữ lại.

CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO
3


+ H
2
O
SO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaSO
3

+ H
2
O
Cho H
2
SO
3
vào hỗn hợp ở trên cho đến dư ta sẽ thu được khí CO

2
do phản ứng
H
2
SO
3
+ CaCO
3
→
CaSO
3

+ H
2
O + CO
2

Cho tiếp vào hỗn hợp ở trên một lượng dung dịch HCl ta sẽ thu được SO
2
2HCl + CaSO
3
→
CaCl
2
+ H
2
O + SO
2

Câu 6 . Có hỗn hợp gồm : Cu , Al

2
O
3
, Mg làm thế nào để tách đồng ra khỏi hỗn
hợp.
Đáp án.
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl : Al
2
O
3
, Mg sẽ tham gia phản ứng.
Al
2
O
3
+ 6HCl
→
2AlCl
3
+ 3H
2
O
Mg + 2HCl
→
MgCl
2
+ H
2

Lọc tách thu được Cu.

Câu 7) Hãy thực hiện phương pháp hóa học để :
a) Tinh chế muối ăn có lẫn : Na
2
SO
4
, NaBr, MgCl
2
, CaCl
2
, CaSO
4

TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 8 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
b) Tinh chế NaOH có lẫn NaCl ( Biết S
NaCl
< S
NaOH
). ( làm lạnh hoặc đun bay
hơi bớt nước )
c) Tinh chế muối ăn có lẫn: CaCl
2
, MgCl
2
,CaSO
4
, MgSO
4
, Na
2

SO
4
, Mg(HCO
3
)
2
,
Ca(HCO
3
)
2
.
d) Chuyển hóa hỗn hợp CO và CO
2
thành CO
2
( và ngược lại ).
Câu 8) Trong công nghiệp, khí NH
3
mới điều chế bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí
NH
3
người ta có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây : H
2
SO
4
đặc , P
2
O
5

, Na
, CaO, KOH rắn ? Giải thích?
Hướng dẫn : chỉ có thể dùng CaO hoặc KOH rắn ( Na tác dụng với H
2
O sinh
khí H
2
làm thay đổi thành phần chất khí

không chọn Na)
Câu 9) Khí hiđroclorua HCl bị lẫn hơi nước, chọn chất nào để loại nước ra khỏi
hiđroclorua : NaOH rắn, P
2
O
5
, CaCl
2
khan , H
2
SO
4
đặc.
Câu 10)
a, Các khí CO, CO
2
, HCl đều lẫn nước. Hãy chọn chất để làm khô mỗi khí trên :
CaO, H
2
SO
4

đặc, KOH
rắn
, P
2
O
5
. Giải thích sự lựa chọn.
b) Trong PTN điều chế Cl
2
từ MnO
2
và HCl đặc, nên khí Cl
2
thường lẫn khí HCl
và hơi nước. Để thu được Cl
2
tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp đi qua 2 bình mắc
nối tiếp nhau, mỗi bình đựng một chất lỏng. Hãy xác định chất đựng trong mỗi
bình. Giải thích bằng PTHH.
Câu 11: Tách riêng vụn bạc ra khỏi hỗn hợp vụn bạc , vụn Magie , vụn nhôm.
Đáp án.
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl.Sắt và Magie sẽ tác dụng.Chất rắn không
phản ứng là Bạc.
Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
Mg + 2HCl

→
MgCl
2
+ H
2
Lọc dung dịch ta sẽ thu được Bạc.
Câu 12 : Cho hỗn hợp khí gồm : CO
2 ,
C
2
H
2
, O
2
. Làm thế nào thu được oxi tinh
khiết.
Đáp án.
Dẫn hỗn hợp khí lội qua dung dịch nước vôi trong , khí CO
2
Được giữ lại thể hiện
qua phản ứng.
CO
2
+ Ca(OH)
2

→
CaCO
3
+ H

2
O
Tiếp tục dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch nước Brom thì khí C
2
H
2
bị giữ lại.
C
2
H
2
+ Br
2

→
C
2
H
2
Br
2

Khí còn lại là oxi tinh khiết.
IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Câu 1: Tinh chế:
a) O
2
có lẫn Cl
2
, CO

2
b) Cl
2
có lẫn O
2
, CO
2
, SO
2
c) AlCl
3
lẫn FeCl
3
và CuCl
2
d) CO
2
có lẫn khí HCl và hơi nước
Câu 2: Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất: Na
2
SO
4
, MgCl
2
, CaCl
2
, CaSO
4
.
Hãy trình bày phương pháp hoá học để lấy NaCl tinh khiết. Viết PTPƯ.

TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 9 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
Ngày soạn: 28/02/2012
Ngày giảng: 1,2,5/03/2012
Tiết: 7 - 15
CHUYÊN ĐỀ 2
NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
I.MỤC TIÊU
1)Kiến thức: : Học sinh nhận biết được các chất dựa vào tính chất vật lý và tính
chất hóa học của chất.
2)Kỹ năng : Làm được các dạng bài tập nhận biết.
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 10 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo án + SGK + Tài liệu tham khảo.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 7+8
A- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Nguyên tắc:
- Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử ( trừ trường hợp là chất khí )
- Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc
trưng ( đổi màu , xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … )
2) Phương pháp:
- Phân loại các chất mất nhãn

xác định tính chất đặc trưng

chọn thuốc
thử.
- Trình bày :

Nêu thuốc thử đó chọn ? Chất đó nhận ra ? Dấu hiệu nhận biết ? viết PTHH
xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng.
3) Lưu ý :
- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.
- Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một
chất sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.
- Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác
dụng đôi một.
- Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn. Vì
vậy thuốc thử được dùng phải rất đặc trưng.
Ví dụ : Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO
2
trong
hỗn hợp : CO
2
, SO
2
, NH
3
vì SO
2
cũng làm đục nước vôi trong:
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2

O
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
↓ + H
2
O
3) Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất
a) Các chất vô cơ :
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 11 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 12 MÀO THỊ CHIẾN
Chất cần nhận biết Thuốc thử Dấu hiệu ( Hiện tượng)
dd axit
* Quỳ tím
* Quỳ tím → đỏ
dd kiềm
* Quỳ tím
* phenolphtalein
* Quỳ tím → xanh
* Phenolphtalein → hồng
Axit sunfuric
và muối sunfat
* ddBaCl
2
* Có kết tủa trắng : BaSO
4


Axit clohiđric
và muối clorua
* ddAgNO
3
* Có kết tủa trắng : AgCl ↓
Muối của Cu (dd xanh
lam) * Dung dịch kiềm
( ví dụ NaOH… )
* Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)
2

Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt )
* Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu
đỏ trong nước :
2Fe(OH)
2
+ H
2
O + O
2


2Fe(OH)
3

( Trắng xanh)
( nâu đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng

nâu)
* Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)
3
d.dịch muối Al, Cr (III)

( muối của Kl lưỡng
tính )
* Dung dịch
kiềm, dư
* Kết tủa keo tan được trong
kiềm dư :
Al(OH)
3
↓ ( trắng , Cr(OH)
3

(xanh xám)
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
Muối amoni
* dd kiềm, đun
nhẹ
* Khí mùi khai : NH

3

Muối photphat
* dd AgNO
3

* Kết tủa vàng: Ag
3
PO
4

Muối sunfua
* Axit mạnh
* dd CuCl
2
,
Pb(NO
3
)
2
* Khí mùi trứng thối : H
2
S ↑
* Kết tủa đen : CuS ↓ ,
PbS ↓
Muối cacbonat
và muối sunfit
* Axit (HCl,
H
2

SO
4
)
* Nước vôi trong
* Có khí thoát ra : CO
2
↑ , SO
2

( mùi xốc)
* Nước vôi bị đục: do CaCO
3
↓,
CaSO
3

Muối silicat
* Axit mạnh HCl,
H
2
SO
4
* Cú kết tủa trắng keo.
Muối nitrat
* ddH
2
SO
4
đặc /
Cu

* Dung dịch màu xanh , có khí
màu nâu NO
2

Kim loại hoạt động
* Dung dịch axit
* Có khí bay ra : H
2

Kim loại đầu dãy :
K , Ba, Ca, Na
* H
2
O
* Đốt cháy, quan
sát màu ngọn lửa
* Có khí thoát ra ( H
2
↑) , toả
nhiều nhiệt
* Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ
tía ) ;
Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…

Kim loại lưỡng tính: Al,
Zn,Cr
* dung dịch kiềm * kim loại tan, sủi bọt khí ( H
2
↑ )
Kim loại yếu :

Cu, Ag, Hg
( thường để lại sau
* dung dịch
HNO
3
đặc
* Kim loại tan, có khí màu nâu
( NO
2
↑ )
( dùng khi không có các kim loại
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
b) Các chất hữu cơ :
Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu nhận biết ( Hiện tượng)
Etilen : C
2
H
4
* dung dịch Brom
* dung dịch KMnO
4
* mất màu da cam
* mất màu tím
Axetilen: C
2
H
2
* dung dịch Brom
* Ag
2

O / ddNH
3
* mất màu da cam
* có kết tủa vàng nhạt : C
2
Ag
2

Me tan : CH
4
* đốt / kk
* dùng khí Cl
2
và thử SP
bằng quỳ tím ẩm
* cháy : lửa xanh
* quỳ tím → đỏ
Benzen: C
6
H
6
* Đốt trong không khí
* cháy cho nhiều muội than ( khói
đen )
Rượu Êtylic :
C
2
H
5
OH

* KL rất mạnh : Na,K,
* đốt / kk
* có sủi bọt khí ( H
2
)
* cháy , ngọn lửa xanh mờ.
Axit axetic:
CH
3
COOH
* KL hoạt động : Mg, Zn
……
* muối cacbonat
* quỳ tím
* có sủi bọt khí ( H
2
)
* có sủi bọt khí ( CO
2
)
* quỳ tím→ đỏ
Glucozơ: C
6
H
12
O
6
(dd)
* Ag
2

O/ddNH
3
* Cu(OH)
2
* có kết tủa trắng ( Ag )
* có kết tủa đỏ son ( Cu
2
O )
Hồ Tinh bột :
( C
6
H
10
O
5
)
n
* dung dịch I
2
( vàng
cam )
* dung dịch → xanh
Protein ( dd keo ) * đun nóng * dung dịch bị kết tủa
Protein ( khan) * nung nóng ( hoặc đốt ) * có mùi khét
B- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO.
TRƯỜNG HỢP DÙNG NHIỀU THUỐC THỬ.
TIẾT 9+10.
Câu1) : Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất
nhãn: HCl,H
2

SO
4
, HNO
3
. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn : thứ tự dùng dung dịch BaCl
2
và AgNO
3
.
Câu 2) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong các
lọ không nhãn:
a) Các khí : CO
2
, SO
2
, Cl
2
, H
2
, O
2
, HCl.
b) Các chất rắn : bột nhôm, bột sắt, bột đồng, bột Ag.
c) Các chất rắn : BaCO
3
, MgCO
3
, NaCl, Na
2

CO
3
, ZnCl
2
( chỉ được lấy thêm một
chất khác ).
d) Các dung dịch: Na
2
CO
3
, NaCl, Na
2
SO
4
, NaNO
3
, BaCl
2
.
e) Các dung dịch : NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, Na

2
S, BaCl
2
( chỉ được dùng thêm
quỳ tím ).
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 13 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
g) Các dung dịch : HCl, HNO
3
, NaOH, AgNO
3
, NaNO
3
, HgCl
2
( được dùng
thêm 1 kim loại ).
Hướng dẫn: dùng kim loại Cu, nhận ra HNO
3
có khí không màu hóa nâu trong
không khí.
Nhận ra AgNO
3
và HgCl
2
vì pư tạo dung dịch màu xanh.
Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)
2
để nhận ra HCl làm tan kết tủa.

Dùng dd HCl để phân biệt AgNO
3
và HgCl
2
( có kết tủa là AgNO
3
)
Câu 3) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 → 5,
gồm: Na
2
CO
3
, BaCl
2
, MgCl
2
, H
2
SO
4
, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết
quả như sau:
(1) tác dụng với (2) → khí ; tác dụng với (4) → kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình
phản ứng.
Hướng dẫn :
* C
1
: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na

2
CO
3
, và
(1) là H
2
SO
4

chất (4) + (1) → kết tủa nên chọn (4) là BaCl
2
chất (5) + (2) → kết tủa nên chọn (5) là MgCl
2
; Chất (3) là NaOH.
* C
2
: Có thể lập bảng mô tả như sau:
Na
2
CO
3
BaCl
2
MgCl
2
H
2
SO
4
NaOH

Na
2
CO
3
↓ ↓ ↑
-
BaCl
2

-

-
MgCl
2

- X

H
2
SO
4
↑ ↓
-
NaOH
- -

-
Chỉ có Na
2
CO

3
tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na
2
CO
3
,
(1) là H
2
SO
4
Từ đó suy ra : (4) là BaCl
2
vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl
2
vì tạo
kết tủa với (2)
Câu 4) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây:
a) NH
3
, H
2
S, HCl, SO
2
; c) NH
3
, H
2
S, Cl
2
, NO

2
, NO.
b) Cl
2
, CO
2
, CO, SO
2
, SO
3
. ; d) O
2
, O
3
, SO
2
, H
2
, N
2
.
Hướng dẫn :
a) Dùng dd AgNO
3
nhận ra HCl có kết tủa trắng, H
2
S có kết tủa đen.
Dùng dung dịch Br
2
, nhận ra SO

2
làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục
nước vôi).
Nhận ra NH
3
làm quỳ tím ướt

xanh.
b) Cl
2
, CO
2
, CO, SO
2
, SO
3
:
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 14 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
Dùng dung dịch Br
2
nhận ra SO
2
. Dùng dung dịch BaCl
2
, nhận ra SO
3
. Dùng
dung dịch Ca(OH)
2

nhận ra CO
2
. Dùng dung dịch AgNO
3
nhận ra Cl
2
( có kết tủa
sau vài phút ).
c) NH
3
, H
2
S, Cl
2
, NO
2
, NO.
Nhận ra NH
3
làm xanh quỳ tím ẩm, Cl
2
làm mất màu quỳ tím ẩm, H
2
S tạo kết tủa
đen với Cu(NO
3
)
2
,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO
2

màu nâu và làm
đỏ quỳ tím ẩm.
Có thể dùng dung dịch Br
2
để nhận ra H
2
S do làm mất màu nước Br
2
:
H
2
S + 4Br
2
+ 4H
2
O → H
2
SO
4
+ 8HBr .
d) O
2
, O
3
, SO
2
, H
2
, N
2

.
Để nhận biết O
3
thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI )

dấu hiệu:
giấy

xanh.
2KI + O
3
+ H
2
O → 2KOH + I
2
+ O
2
( I
2
làm hồ tinh bột → xanh ).
Câu 5. Có 4 lọ mất nhãn A, B, C,D chứa NaI, AgNO
3
, HI, K
2
CO
3
.
- Cho chất trong lọ A vào các lọ: B,C,D đều thấy có kết tủa
- Chất trong lọ B chỉ tạo 1 kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại
- Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.

Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích
Đáp án.
A tạo kết tủa với B,C,D nên A là AgNO
3
.
AgNO
3
+ NaI = AgI

+ NaNO
3
.
AgNO
3
+ HI = AgI

+ HNO
3
.
2AgNO
3
+K
2
CO
3
= Ag
2
CO
3



+ 2KNO
3

C tạo kết tủa với A và tạo khí với HI

C là K
2
CO
3

B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại

B là NaI
D là HI
2HI + K
2
CO
3
= 2KI + CO
2
k + H
2
O
Câu 6. Có 5 mẫu phân bón hoá học khác nhau ở dạng rắn bị mất nhãn gồm :
NH
4
NO
3
, Ca

3
(PO
4
)
2
, KCl , K
3
PO
4
và Ca(H
2
PO
4
)
2
.Hãy trình bày cách
nhận biết các mẫu phân bón hoá học nói trên bằng phương pháp hoá học .
Đáp án.
Trích các mẫu thử từ các mẫu phân bón và nung nóng nếu ở mẫu nào có mùi khai
thoát ra thì đó là: NH
4
NO
3
vì NH
4
NO
3
bị phân hủy theo phương trình :
2NH
4

NO
3

→
t
2NH
3
+ H
2
O + N
2
O
5

Khai
Các chất còn lại cho vào nước nếu chất nào không tan trong nước là Ca
3
(PO
4
)
2
.
Các chất còn lại tan tạo thành dung dịch .Ta cho 1 ít dung dịch AgNO
3
vào 3 chất
còn lại nếu có kết tủa trắng(AgCl) là mẫu phân bón KCl còn có kết tủa
vàng(Ag
3
PO
4

) là K
3
PO
4
không có hiện tượng gì là Ca(H
2
PO
4
)
2
.
PTPư: KCl + AgNO
3
 AgCl
(Trắng)
+ KNO
3
K
3
PO
4
+ 3AgNO
3
 Ag
3
PO
4

(Vàng)
+ 3KNO

3

TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 15 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
Câu 7. Nhận biết các oxit đựng riêng biệt trong mỗi lọ mất nhãn sau chỉ dùng hai
hoá chất khác: MgO, Na
2
O, P
2
O
5
và ZnO.
Đáp án.
Nhận biết được mỗi oxit
Viết đúng mỗi phương trình
* Hai thuốc thử nhận biết Nước và Quỳ tím.
- Cho 4 mẫu oxit vào nước:
Hai mẫu tan hoàn toàn:
Na
2
O + H
2
O
→
2NaOH
P
2
O
5
+ 3H

2
O
→
2H
3
PO
4
- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được:
Quỳ tím xanh dd NaOH, nhận biết Na
2
O
Quỳ tím đỏ dd H
3
PO
4
, nhận biết P
2
O
5

- Cho dd NaOH trên vào hai mẫu còn lại:
Mẫu tan là ZnO do ZnO + 2NaOH
→
Na
2
ZnO
2
+ H
2
O

Mẫu không tan là MgO.
Câu 8.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ đựng chất rắn không nhãn: NaOH,
NaCl, Ba(OH)
2
.
Đáp án.
Lấy mỗi lọ một ít dung dịch chất cho vào từng ống nghiệm riêng biệt có chứa
nước dùng làm mẫu thử.
Dùng giấy quỳ lần lượt nhúng vào các ống nghiệm trên, dung dịch chất nào
không làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch: NaCl. Cho dung dịch
H
2
SO
4
2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch
Ba(OH)
2
.
H
2
SO
4
+ Ba(OH)
2


BaSO
4
+ 2H

2
O
Còn lại là ống nghiệm chứa dung dịch NaOH từ đó ta biết được chất rắn ban
đầu.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na
2
SO
4
, NaCl,
NaNO
3
.
Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
, H
2
O.
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại
cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K,
Pb.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH
4
NO

3
),
và supephotphat kép Ca(H
2
PO
4
)
2
.
Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO
3
, Mg(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
, Na
2
SO
4
,
MgSO
4

, FeSO
4
, CuSO
4
. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân
biệt các dung dịch nói trên.
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO
3
, NaNO
3
, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 16 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe
2
O
3
),
(Fe + FeO), (FeO + Fe
2
O
3
).
Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al
2
O
3
), (Fe + Fe
2
O

3
), (FeO +
Fe
2
O
3
). Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
TRƯỜNG HỢP DÙNG MỘT MẪU THUỐC THỬ DUY NHẤT.
TIẾT 11+12.
Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím làm thế nào để nhận biết các dung dịch chất chứa
trong các lọ mất nhãn riêng biệt: KCl, K
2
SO
4
, KOH và Ba(OH)
2
.
Đáp án.
Lấy mỗi lọ một ít dung dịch chất cho vào từng ống nghiệm riêng biệt dùng
làm mẫu thử.
Dùng giấy quỳ lần lượt nhúng vào các ống nghiệm trên dung dịch chất nào
làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch: KOH, Ba(OH)
2
. Lần lượt cho
dung dịch KOH, Ba(OH)
2
vào 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào xuất hiện kết
tủa trắng là dung dịch K
2

SO
4
phản ứng với Ba(OH)
2
K
2
SO
4
+ Ba(OH)
2


BaSO
4
+ 2KOH
Ống nghiệm chứa dung dịch làm giấy quỳ thành nàu xanh là dung dịch
KOH, còn lại là dung dịch KCl.
Câu 2. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các gói bột màu đen không
nhãn : Ag
2
O, MnO
2
, FeO, CuO. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
Dùng thuốc thử : dung dịch HCl.
Nếu tạo dung dịch xanh lam là CuO, tạo dung dịch lục nhạt là FeO, tạo kết tủa
trắng là Ag
2
O, tạo khí màu vàng lục là MnO
2

Câu 3.
Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn : NH
4
Cl,
MgCl
2
, FeCl
2
, ZnCl
2
, CuCl
2
. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn: dùng dung dịch NaOH để thử : NH
4
Cl có khí mùi khai, FeCl
2
tạo
kết tủa trắng xanh và hóa nâu đỏ, CuCl
2
tạo kết tủa xanh lơ, MgCl
2
tạo kết tủa
trắng, ZnCl
2
tạo kết tủa trắng tan trong kiềm dư.

Câu 4. , Hãy dùng một hoá chất để nhận biết 6 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các
dung dịch sau : K
2

CO
3
; (NH
4
)
2
SO
4
; MgSO
4
; Al2(SO
4
)
3
; FeCl
3

Đáp án.
đ) Cho dung dịch NaOH vào cả 6 lọ dung dịch .
+ Nếu không có phản ứng là dung dịch K
2
CO
3
.
Nếu có chất mùi khai bốc lên là ( NH
4
)
2
SO
4


PTHH: ( NH
4
)
2
SO
4
+ 2NaOH  Na
2
SO
4
+ 2 NH
3
+ 2H
2
O
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 17 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
+ Nếu có chất kết tủa trắng hơi xanh là FeCl
2
FeCl
2
+ 2NaOH  Fe(OH)
2
+ 2NaCl.
Trắng hơi xanh
+ Nếu có chất kết tủa nâu đỏ là FeCl
3
.
FeCl

3
+ 3NaOH  Fe(OH)
3
+ 3NaCl.
(Nâu đỏ)
+ Nếu có chất kết tủa trắng không tan là MgSO
4
MgSO
4
+ NaOH  NO
2
SO
4
+ Mg(OH)
2

trắng
+ Nếu có chất kết tủa trắng tạo thành sau đó tan trong dung dịch NaOH dư là
Al
2
(SO
4
)
3
Al
2
(SO
4
)
3

+ 6NaOH  3 Na
2
SO
4
+ 2Al(OH)
3
Al(OH)
3
+ NaOH  NaAlO
2
+ 2H
2
O
Câu 5. Cho 4 lọ dung dịch NaCl, CuS0
4
, MgCl
2
, Na0H thuốc thử chỉ có phe nolph
talein. Làm thế nào để nhận biết chúng?
Đáp án.
- Cho Phenolphtalein vào 4 dung dịch để nhận biết ra dung dịch Na0H (chỉ
mình đ này làm phenolphtalein hóa hồng)
- Cho dd Na0H vừa tìm được vào 3 dd còn lại, ở ống nghiệm nào có kết tủa
xanh xuất hiện, ống nghiệm đó ban đầu đựng dd CuS0
4
. ống nghiệm nào có
kết tủa trắng tạo ra đó là ống nghiệm đựng MgCl
2
. ống nghiệm nào không
có hiện tượng gì xảy ra đó là ống nghiệm đựng dd NaCl.

- PTHH:
+ 2Na0H + CuS0
4
> Cu (0H)
2

+ Na
2
S0
4
(xanh)
+ 2Na0H + MgCl
2
> Mg(0H)
2

+ NaCl
( trắng)
Câu 6. Có 4 chất khí riêng biệt: CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, CO
2

. Chỉ dùng hai thuốc thử,
nêu phương pháp phân biệt các chất khí đó. Viết các phương trình hoá học minh
hoạ.
Đáp án.
- Dùng dung dịch nước vôi trong nhận ra CO
2
(nước vôi trong vẩn đục):
CO
2
(k) + Ca(OH)
2
(dd) CaCO
3
(r) + H
2
O (l)
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 18 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
-Lấy cùng một thể tích ba khí còn lại (ở cùng đk t
o
, p) dẫn vào ba ống nghiệm
đựng cùng một thể tích dung dịch nước brom có cùng nồng độ và đều lấy dư:
+ Khí không làm nước brom nhạt màu là CH
4
.
+ Khí làm nước brom nhạt màu nhiều nhất là C
2
H
2
.

+ Khí làm nước brom nhạt màu ít hơn là C
2
H
4
.
- PTHH: C
2
H
4
(k) + Br
2
(dd) C
2
H
4
Br
2
(l)
C
2
H
2
(k) + 2Br
2
(dd) C
2
H
2
Br
4

(l)
(Với cùng một thể tích khí C
2
H
2
và C
2
H
4
thì Br
2
phản ứng với C
2
H
2
nhiều hơn
nên C
2
H
2
làm nhạt màu nước brom nhiều hơn so với C
2
H
4
)
Câu 7. Cho các lọ chứa các dung dịch (riêng biệt): NH
4
Cl; Zn(NO
3
)

2
; (NH
4
)
2
SO
4
;
NaCl; phenolphtalein; Na
2
SO
4
; HCl bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm dung dịch
Ba(OH)
2
làm thuốc thử có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số các chất đã
cho? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Đáp án.
Dùng thuốc thử Ba(OH)
2
cho đến dư: Nhận được 7 chất.
* Giai đoạn 1: nhận được 5 chất
- Chỉ có khí mùi khai

NH
4
Cl
2NH
4
Cl + Ba(OH)

2


2NH
3
+ BaCl
2
+ 2H
2
O
- Có khí mùi khai +

trắng

(NH
4
)
2
SO
4
(NH
4
)
2
SO
4
+ Ba(OH)
2



2NH
3
+ BaSO
4
+ 2H
2
O
- Chỉ có

trắng

Na
2
SO
4
2Na
2
SO
4
+ Ba(OH)
2


2NaOH + BaSO
4
- Dung dịch có màu hồng

phenolphtalein
- Có


, sau đó

tan

Zn(NO
3
)
2

Zn(NO
3
)
2
+ Ba(OH)
2


Ba(NO
3
)
2
+ Zn(OH)
2
Zn(OH)
2
+ Ba(OH)
2


Ba[Zn(OH)

4
] (hoặc BaZnO
2
+ H
2
O)
* Giai đoạn 2, còn dd HCl và NaCl: Lấy một ít dd (Ba(OH)
2
+ pp) cho vào 2 ống
nghiệm. Cho từ từ từng giọt ddịch HCl/NaCl vào hai ống nghiệm:
- ống nghiệm mất màu hồng sau một thời gian

ddHCl
- ống nghiệm vẫn giữ được màu hồng

dd NaCl
Câu 8 :) Có 4 dung dịch bị mất nhãn : AgNO
3
, NaOH, HCl, NaNO
3
Hãy dùng một kim loại để phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình hoá
học để minh hoạ.
Đáp án :
-Dùng Cu để thử 4 dung dịch, nhận ra ddAgNO
3
nhờ tạo ra dung dịch màu xanh
lam:
Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO

3
)
2
+ 2Ag ↓
-Dùng dung dịch Cu(NO
3
)
2
tạo ra để thử các dung dịch còn lại, nhận ra ddNaOH
nhờ có kết tủa xanh lơ:
Cu(NO
3
)
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + 2NaNO
3
-Cho AgNO
3
( đã nhận ra ở trên) vào 2 chất còn lại, nhận ra ddHCl nhờ có kết tủa
trắng. Chất còn lại là NaNO
3
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 19 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
AgNO
3
+ HCl → AgCl ↓ + HNO
3
( HS có thể dùng Cu(OH)

2
để thử, nhận ra HCl hoà tan được Cu(OH)
2
)
Câu 9:Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 5 dung
dịch:
Na
2
SO
4
; H
2
SO
4
; NaOH; BaCl
2;
MgCl
2
. Chỉ được dùng Phenolphtelein hãy nhận
biết 5 lọ đựng 5 dung dịch trên?
Đáp án.
Trích 5 mẫu thử cho vào 5 ống nghiệm, nhỏ phenolphtalein vào, lọ nào làm
phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì lọ đó dựng NaOH
Trích 4 mẫu thử từ 4 dung dịch còn lại, dùng dd NaOH màu hồng ở trên để nhận biết
H
2
SO
4:
Lọ nào làm mất màu hồng của phenolphtalein đó là H
2

SO
4
2NaOH + H
2
SO
4


Na
2
SO
4
+ H
2
O
Trích mẫu thử của 3 lọ còn lại: Dùng dd NaOH đã nhận biết được nhỏ vào 3 mẫu thử:
lọ nào xuất hiện kết tủa trắng đó là lọ đựng MgCl
2
:
2NaOH + MgCl
2




Mg(OH)
2


+2NaCl

Trích mẫu thử 2 lọ còn lại nhỏ H
2
SO
4
nhận biết được ở trên vào, lọ nào xuất hiện kết
tủa trắng đó là lọ đựng BaCl
2
:
H
2
SO
4
+ BaCl
2



BaSO
4


+ 2HCl
Còn lọ cuối cùng đựng dd: Na
2
SO
4
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:
a) 4 dung dịch: MgSO
4

, NaOH, BaCl
2
, NaCl.
b) 4 chất rắn: NaCl, Na
2
CO
3
, BaCO
3
, BaSO
4
.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a) 4 dung dịch: MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
.
b) 4 dung dịch: H
2
SO
4
, Na
2
SO
4

, Na
2
CO
3
, MgSO
4
.
c) 4 axit: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
.
Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp
nhận ra các dung
dịch bị mất nhãn: NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3

, BaCl
2
, Na
2
S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
. Chỉ dùng thêm nước
hãy nhận biết chúng.
TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG BẤT KỲ THUỐC THỬ NÀO KHÁC.
TIẾT 13 + 14 +15.
Hướng dẫn :
- Dạng bài tập này phải lấy từng chất cho phản ứng với nhau.
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 20 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
- Kẻ bảng phản ứng , dựa vào dấu hiệu phản ứng để so sánh và kết luận.
Câu 1: Không dùng thuốc thử nào khác hãy phân biệt các dd đựng trong các lọ
riêng biệt: NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, BaCl

2
, Na
3
PO
4
, H
2
SO
4
.
Đáp án :
Đánh số thứ tự các lọ hoá chất. Lấy mẫu thử vào các ống nghiệm đã được đánh số
tương ứng.
Lần lượt nhỏ một dd vào các dd còn lại. Sau 5 lần thí nghiệm ta có kết quả
sau:
NaHCO
3
Na
2
CO
3
BaCl
2
Na
3
PO
4
H
2
SO

4
NaHCO
3
CO
2

Na
2
CO
3
BaCO
3
↓ CO
2

BaCl
2
BaCO
3
↓ Ba
3
(PO4)
2
↓ BaSO
4

Na
3
PO
4

Ba
3
(PO4)
2

H
2
SO
4
CO
2
↑ CO
2
↑ BaSO
4

Kết quả 1↑ 1↓, 1↑ 3↓ 1↓ 2↑, 1↓
Nhận xét: Khi nhỏ 1 dd vào 4 dd còn lại:
- Nếu chỉ sủi bọt khí ở một mẫu thì dd đem nhỏ là NaHCO
3
, mẫu tạo
khí là H
2
SO
4
.
- Nếu chỉ xuất hiện một kết tủa thì dd đem nhỏ là Na
3
PO
4

, mẫu tạo kết
tủa là BaCl
2
.
- Mẫu còn lại là Na
2
CO
3
.
Câu 2: Có 4 lọ hóa chất mất nhãn đựng lần lượt các chất: Nước, dung dịch HCL,
dung dịch Na
2
CO
3
và dung dịch NaCl. Không dùng thêm hóa chất nào khác. Hãy
nhận biết từng chất (được dùng các biện pháp kĩ thuật).
Đáp án :
Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử sau đó đổ vào nhau từng cặp một. Cặp nào
có bọt khí thoát ra là Na
2
CO
3
và HCL, còn cặp kia là NaCL và H
2
O
Na
2
CO
3
+ 2HCL -> 2NaCL + H

2
O + CO
2
Nhóm 1 là Na
2
CO
3
và HCL
Nhóm 2 là NaCL và H
2
O
- Đun đến cạn nhóm 1:
+ Không có cặn là HCL
+ Có cặn là Na
2
CO
3
- Đun đến cạn nhóm 2:
+ Không có cặn là H
2
O
+ Có cặn là NaCL
Câu 3: ) Không thêm chất khác hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ chất mất
nhãn sau đây: dd Na
2
CO
3
, ddBaCl
2
, dd H

2
SO
4
, dung dịch HCl.
Hướng dẫn: Trích mẫu và cho mỗi chất tác dụng với các chất còn lại.
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 21 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
Bảng mô tả:
Na
2
CO
3
BaCl
2
H
2
SO
4
HCl
Na
2
CO
3
↓ ↑ ↑
BaCl
2
↓ ↓
-
H
2

SO
4
↑ ↓
-
HCl

- -
Nhận xét : Nhận ra Na
2
CO
3
tham gia 1 pư tạo kết tủa, 2 pư tạo khí.
Nhận ra BaCl
2
tham gia 2 pư tạo kết tủa.
Nhận ra H
2
SO
4
tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí.
Nhận ra HCl tham gia 1 pư tạo khí.
Các phương trình hóa học ( ½ số dấu hiệu ghi trong bảng , viết một bên của
đường chéo sẫm )
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
→ BaSO

4
↓ + 2NaCl
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2

Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO
2

H
2

SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
Caâu 4: Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 → 5,
gồm: Na
2
CO
3
, BaCl
2
, MgCl
2
, H
2
SO
4
, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết
quả như sau:
(1) tác dụng với (2) → khí ; tác dụng với (4) → kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình
phản ứng.
Hướng dẫn :
* C
1
: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na

2
CO
3
, và
(1) là H
2
SO
4

chất (4) + (1) → kết tủa nên chọn (4) là BaCl
2
chất (5) + (2) → kết tủa nên chọn (5) là MgCl
2
; Chất (3) là NaOH.
* C
2
: Có thể lập bảng mô tả như sau:
Na
2
CO
3
BaCl
2
MgCl
2
H
2
SO
4
NaOH

Na
2
CO
3
↓ ↓ ↑
-
BaCl
2

-

-
MgCl
2

- X

H
2
SO
4
↑ ↓
-
NaOH
- -

-
Chỉ có Na
2
CO

3
tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na
2
CO
3
,
(1) là H
2
SO
4
Từ đó suy ra : (4) là BaCl
2
vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl
2
vì tạo
kết tủa với (2)
Caâu 5: Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác )
a) dung dịch AlCl
3
, dd NaOH. ( tương tự cho muối ZnSO
4
và NaOH )
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 22 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
b) các dung dịch : NaHCO
3
, HCl, Ba(HCO
3
)
2

, MgCl
2
, NaCl.
c) các dung dịch : NaCl, H
2
SO
4
, CuSO
4
, BaCl
2
, NaOH.
d) các dung dịch : BaCl
2
, HCl, H
2
SO
4
, K
3
PO
4
.
Hướng dẫn ( câu b):
Qua bảng, ta thấy có một cặp chất chưa nhận ra ( Ba(HCO
3
)
2
, NaHCO
3

. Để
phân biệt 2 chất này ta phải nung nóng, nhận ra Ba(HCO
3
)
2
nhờ có kết tủa.
* Cách 2: đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO
3
)
2
có sủi bọt khí và có kết
tủa, nhận ra NaHCO
3
có sủi bọt khí nhưng không có kết tủa. Dùng dung dịch
Na
2
CO
3
vừa tạo thành để nhận ra HCl và MgCl
2
. Chất còn lại là NaCl.
Câu 6: có 3 gói phân hoá học bị mất nhãn : Kali Clorua, Amoni nitrat,
Supephotphat kép.Trong điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt được ba gói phân
đó không.Viết các phương trình hoá học xảy ra
Đáp án .

Dùng dung dịch nước vôi trong để phân biệt 3 gói bột đụng 3 mẫu phân trên
KCl không phản ứng
NH
4

NO
3
tạo ra khí mùi khai theo PTHH sau:
2NH
4
NO
3
+ Ca(OH)
2



Ca(NO
3
)
2
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
-Supephotphat kép tạo kết tủa
Ca(H
2
PO
4
)
2
+ 2Ca(OH)
2




Ca
3
(PO
4
)
2
+ 4H
2
O
Câu 7: Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: Phenolphtalein, NaCl, HCl, NaOH.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không dùng bất
kỳ hóa chất nào khác (viết phương trình phản ứng nếu có).
Đáp án .

* Trích ra mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử. Cho một chất tác dụng lần lượt với
các chất còn lại. Nếu cặp chất nào xuất hiện màu hồng là phenolphtalein và
NaOH (nhóm 1), không có hiện tượng gì là HCl và NaCl (nhóm 2).
* Lấy các chất ở nhóm 2 lần lượt cho vào sản phẩm có màu hồng, nếu chất nào
làm mất màu hồng thì chất cho vào là HCl vì: HCl phản ứng với NaOH tạo ra
muối.
NaOH + HCl  NaCl + H
2
O
- Không có hiện tượng gì là NaCl.
* Còn lại hai dung dịch là phenolphtalein và NaOH. Ta tiếp tục cho lần lượt vào
sản phẩm làm mất màu hồng. Chất nào làm màu hồng xuất hiện trở lại là NaOH,
không có hiện tượng gì là phenolphtalein.

TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 23 MÀO THỊ CHIẾN
NaHCO
3
HCl Ba(HCO
3
)
2
MgCl
2
NaCl
NaHCO
3

-

-
HCl
↑ ↑
- -
Ba(HCO
3
)
2
-
↑ ↓
-
MgCl
2

-


-
NaCl - - - -
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
Câu 8 : Có 3 gói bột màu trắng gồm : Glucozo , Saccarozo , tinh bột. chỉ dùng
Cu(OH)
2
.Hãy phân biệt các chất trên.
Đáp án :
- Hòa vào nước  Tinh bột không tan.
- Cho 2 chất còn lai tác dụng với Cu(OH)
2
nhận ra glucozo.
C
6
H
12
O
6
+ 2Cu(OH)
2
 C
6
H
12
O
7
+ Cu
2
O↓ + 2 H

2
O
- Mẫu còn lại chính là gói saccarozo.
Câu 9: Có 4 bình chứa các khí CO
2 ,
H
2 ,
C
2
H
4 ,
C
2
H
2
bị mất nhãn.Làm thế nào để
phân biệt các chất trên bằng biện pháp hóa học.
Đáp án :
- dùng dd AgNO
3
/ NH
3
nhận ra được C
2
H
2.
CH

CH + Ag
2

O  AgC

CAg↓ + H
2
O
- Dùng dung dịch Brom để nhận biết C
2
H
4.
- Dùng nước vôi trong để nhận biết CO
2
.
- Còn lại là hiđrô.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4
dung dịch sau: Na
2
CO
3
, MgCl
2
, HCl, KHCO
3
. Biết rằng:
- Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
- Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
Câu 2: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na
2
CO

3
, HCl, BaCl
2
, H
-
2
SO
4
, NaCl. Biết:
- Đổ A vào B

có kết tủa.
- Đổ A vào C

có khí bay ra.
- Đổ B vào D

có kết tủa.
Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO
3
, Na
2
CO
3
.
+ Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa.
+ Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại.
+ Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?

Câu 4: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng
thuốc thử khác:
a) NaCl, H
2
SO
4
, CuSO
4
, BaCl
2
, NaOH.
b) NaOH, FeCl
2
, HCl, NaCl.
Câu 5: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất đựng
trong các lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl
3
, Pb(NO
3
)
2
, Al(NO
3
)
3
, NH
4
Cl.
Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn
sau: NaHSO

4
, Mg(HCO
3
)
2
, Ca(HCO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, KHCO
3
.

TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 24 MÀO THỊ CHIẾN
GIÁO ÁN TỔNG HỢP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 9
Ngày soạn: 04/03/2012
Ngày giảng: 06/03/2012
Tiết: 16 +17+18
CHUYÊN ĐỀ 3
GIẢI THÍCH CÁC HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC
VÀ MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: : HS biết được
- Giải thích được các hiện tượng thí nghiệm và mục đích thí nghiệm.
2.Kĩ năng:
-Dựa vào tính chất hóa học của các chất , dấu hiệu phản ứng đặc trưng của các

chất làm các bài tập liên quan.
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo án + SGK + Tài liệu tham khảo.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định.
2.Vào bài mới
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
TRƯỜNG PTDTBT – THCS PẮC MA 25 MÀO THỊ CHIẾN

×