Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

giáo án vật lý 8 3 cột mới (theo chuẩn kiến thức kỹ năng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.75 KB, 59 trang )

1
lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
Tiết 1 Chuyển động cơ học
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định
trạng thái của vật đối với mỗi vật đợc chọn làm mốc.
- Nêu đợc thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: Chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
II- Chuẩn bị:
- Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
III- hoạt động dạy - học:
1)ổn định :
2)Bài cũ: Chuẩn bị đầu năm
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-GV treo tranh hình vẽ 1.1
SGK yêu cầu HS quan sát hoạt
động, đặt vấn đề nh ở đầu bài.
Hoạt động 2: Làm thế nào để
nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên?
-GV yêu cầu HS đọc câu1,
thảo luận theo nhóm để trả lời
câu hỏi 1.
-Yêu cầu HS đọc phần thông
tin ở phần này
-GV giới thiệu


-GV giới thiệu tiếp về vật mốc
nh ở SGK
?Vậy chuyển động cơ học là
gì?
-Yêu cầu HS lần lợt trả lời C2,
-HS quan sát SGK theo
dõi
-HS đọc và thảo luận trả
lời
-HS đọc thông tin ở SGK
-HS ghi vở
-HS theo dõi.
-HS trả lời.
Tiết 1: Chuyển động cơ
học
I.Làm thế nào để biết một
vật chuyển động hay đứng
yên?
Để nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên ngời ta
dựa vào vị trí của vật đó so
với vật khác đợc chọn làm
mốc(vật mốc)
Khi vị trí của vật đó so với
vật mốc thay đổi theo thời
gian thì vật chuyển động so
với vật mốc, gọi là chuyển
động cơ học (hay chuyển

2

C3 SGK
Hột động 3: Tìm hiểu về tính
tơng đối của đứng yên và
chuyển động:
-GV treo tranh vẽ hình 1.2
SGK và giới thiệu cho HS
-Yêu cầu HS trả lời các câu
C4, C5
-HS trả lời tiếp câu C6
-Yêu cầu HS trả lời tiếp câu
C7, C8.
Hoạt động 4: Giới thiệu một
số chuyển động thờng gặp:
-GV treo tranh hình vẽ 1.3a, b,
c yêu cầu học sinh quan sát để
nhận biết một số chuyển
động.
-Yêu cầu HS trả lời câu C9
Hoạt động 5: Vận dụng
GV hớng dẫn trả lời và thảo
luận C10, C11
-HS trả lời, thảo luận
-HS quan sát và theo dõi.
-HS trả lời
-HS trả lời và ghi vở.
-HS trả lời
-HS quan sát tranh, nhận
biết chuyển động
động)
II.Tính tơng đối của chuyển

động
Một vật có thể chuyển động
đối với vật này nhng lại
đứng yên đối với vật khác
Ta nói: Chuyển động hay
đứng yên có tính tơng đối
III.Một số chuyển động th-
ờng gặp
(SGK)
IV.Vận dụng
C10
C11:Nói nh vậy không phải
lúc nào cũng đúng vì có tr-
ờng hợp nh vật chuyển động
tròn.
4) Củng cố:
?Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ?
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ.
5) Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần có thể em cha biết.
- Làm các bài tập 1.1 đến 1.6 ở SBT.
- Chuẩn bị bài mới: Vận tốc
?Định nghĩa vận tốc? Công thức tính?
lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số vắng .

3
Tiết 2 Vận tốc
I- Mục tiêu:

KT: Từ VD, so sánh quảng đờng chuyển động trong 1giây của mỗi chuyển động để rút
ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)
Nắm vững công thức tính vận tốc v =
S
t
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc
KN: Vận dụng công thức để tính quảng đờng, thời gian trong chuyển động
II- Chuẩn bị:
- Đồng hồ bấm giây
- Tranh vẽ tốc kế
III- hoạt động dạy học:
1)ổn định :
2)Bài cũ:
?Thế nào gọi là chuyển động, đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính
tơng đối?
?Làm bài tập 1.1, 1.2 SBT
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hđ của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
GVđvđ: ở bài 1, ta đã biết làm
thế nào để nhận biết vật chuyển
động hay đứng yên?
Treo tranh2.1: ? Làm thế nào
để biết sự nhanh hay chậm của
chuyển động? Và thế nào là
chuyển động đều?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc
-Yêu cầu HS đọc bảng kết quả

2.1 và trả lời câu C1.
GV hớng dẫn HS vào vấn đề so
sánh sự nhanh chậm của
chuyển động và yêu cầu HS sắp
xếp thứ tự nhanh chậm.
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
SGK ghi kết quả vào cột 5
-GV thông báo:
- HS theo dõi
-HS đọc bảng 2.1, trả
lới câu C1.
-Hãy sắp xếp thứ tự
nhanh chậm dựa vào
kinh nghiệm
-Hs thực hiện câu C2
và ghi kết quả
-HS ghi vở
I.Vận tốc là gì?
Quảng đờng chạy đợc trong 1
giây gọi là vận tốc.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự
nhanh, chậm của chuyển động.
*Độ lớn của vận tốc đợc tính
bằng độ dài quảng đờng đi đợc
trong một đơn vị thời gian

4
-Yêu câu HS thực hiện tiếp câu
C3
Hoạt động 3: Thông báo công

thức tính vận tốc:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần II
và ghi nhớ
-GV giới thiệu nh ở SGK
-Yêu cầu HS thực hiện câu C4
-Gv thông báo:
-GV giới thiệu tốc kế
Hoạt động 5: Vận dụng
Muốn so sánh phải đổi về cùng
đơn vị vận tốc. HD HS cách đổi
đơn vị.
-GV hớng dẫn HS làm 4 câu
vận dụng C5, C6, C7, C8.
-HS thảo luận và điền
từ
-HS đọc SGK, ghi vở
-HS theo giỏi
-HS làm viếc cá nhân
với câu C4
-HS ghi vở
-HS theo dõi
-HS làm vận dụng theo
các câu C5, C6, C7, C8
II.Công thức tính vận tốc
v =
S
t
Trong đó:
S là quảng đờng đi đợc(m)
t là thời gian đã đi (s)

Đơn vị hợp pháp của vận tốc là
mét trên giây (m/s) và kilômét
trên giờ (km/h)
1km/h = 0.28m/s
Dụng cụ đo độ lớn vận tốc là
tốc kế
III.Vận dụng
C5:a) Mỗi giờ ô tô đi đợc
36Km, xe đạp 10,8Km. Mỗi
giây tàu hoả đi đợc 10m.
b) Ô tô, tàu hoả chuyển động
nhanh nh nhau, xe đạp chuyển
động chậm nhất
C6: vận tốc tàu v=
smhkm
t
s
/15/54
5,1
81
===
C7: s=v.t=12.2/3=8km
C8: t=30ph=1/2h
v=4km/h
s=v.t=4.1/2=2km
4) Củng cố :
- Giáo viên tóm tắt kiến thức bài giảng.
- HS đọc phần ghi nhớ.
?Viết công thức tính vận tốc? đơn vị đo?
5) Hớng dẫn về nhà:

- Đọc phần: có thể em cha biết
- Làm bài tập : 2.1 đến 2.5 SBT
- Đọc trớc bài 3: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
?Thế nào là CĐ đều? CĐ không đều? Công thức tính vận tốc TB?
lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
Tiết 3 Chuyển động đều-chuyển động không đều
I- Mục tiêu:
-Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc những ví dụ về chuyển động đều.

5
-Nêu những ví dụ về chuyển động không đều thờng gặp. Xác định đợc dấu hiệu đặc trng
của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng
II- Chuẩn bị:
Máng nghiêng, bánh xe Macxoen, máy gõ nhịp
Hình vẽ phóng to hình 3.1 SGK
III- hoạt động dạy học:
1)ổn định :
2)Bài cũ:
?Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc và đơn vị?
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-GV cung cấp thông tin về dấu
hiệu của chuyển động đều và
chuyển động không đều.
-Yêu cầu HS rút ra định nghĩa
về 2 chuyển động này

-Yêu cầu HS tìm một vài TD về
2 chuyển động này
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
chuyển động đều và không
đều:
-GV sử dụng máng nghiêng mô
tả TN
-GV treo bảng 3.1, yêu cầu HS
quan sát và gợi ý HS phân tích
kết quả để trả lời câu C1
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận
tốc trung bình của chuyển
động không đều:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần
thông tin.
-Yêu cầu HS trả lời câu C3
-GV thông báo: Nếu vận tốc
-HS theo dõi.
-HS rút ra định nghĩa
-HS tìm thí dụ.
-HS quan sát TN
Thảo luận theo nhóm,
tính vận tốc di trong
từng đoạn đờng AD và
DF
-HS trả lời câu C2
-HS đọc SGK
-HS thảo luận theo
nhóm. và trả lời C3.

Tiết 3 Chuyển động đều-
chuyển động không đều
I. Định nghĩa:
Chuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo thời
gian.
Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có
độ lớn thay đổi theo thời gian
C1: Quảng đờng DE, EF là
CĐ đều. Quảng đờng AB,
BC, CD là CĐ không đều.
C2:a) CĐ đều
b), c), d) CĐ không đều.
II.Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều.
C3:v
AB
=0,017m/s
v
BC
=0,05m/s
v
CD
=0,08m/s
CĐ từ A đến D là nhanh dần.
*Gọi v
tb
là vận tốc trung bình

thì:

6
trung bình kí hiệu là v
tb
thì công
thức tính nh thế nào?
Hoạt động 4: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm các câu C4.
C5, C6, C7.
+Gợi ý HS cách làm.
+Cho HS tự làm.
+Gọi lên bảng trình bày
-HS suy nghĩ trả lời
-HS làm việc cá nhân.
+Theo dõi gợi ý.
+HS làm bài.
+Lên bảng trình bày.
v
tb
=
S
t
Trong đó:
- S là quảng đờng đi đợc
- t là thời gian đã đi hết
quảng đờng
III. Vận dụng:
C4:CĐ của ô tô là không
đều. 50km/h là vận tốc trung

bình.
C5:
C6:s=v
tb
.t=30.5=150km
4) Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ
- Nêu đ/n cđ đều, cđ không đều? Công thức tính vận tốc TB?
Chú ý: Vận tốc TB trên quảng đờng nào phải ghi rõ.
Vận tốc TB trên cả quảng đờng là v
tb
=
1 2
1 2
s s
t t
+
+
không đợc viết v
tb
=
1 2
2
tb tb
v v+
5) Hớng dẫn về nhà:
- Đọc thêm phần: :có thể em cha biết
- Làm các bài tập 3.1 đến 3.6
- Đọc trớc bài 4: Biểu diễn lực. Ôn lại khái niệm lực.
lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số vắng .

lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
Tiết 4 Biểu diễn lực
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật

7
-Nhận biết đợc lực là đại lợng vectơ
-Biểu diễn đợc vectơ lực
II. Chuẩn bị:
Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều
? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều đợc tính nh thế nào?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-GV đặt vấn đề nh ở đầu bài và
đặt thêm câu hỏi:? Lực và vận
tốc có liên quan gì nhau không
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm
lực và tìm hiểu về mối quan
hệ giữa lực và sự thay đổi vận
tốc
-GV giới thiệu nh ở SGK.
-Yêu cầu HS thực hiện câu C1.
Hoạt động 3: Thông báo đặc
điểm của lực và cách biểu

diễn lực bằng vectơ:
-Yêu cầu HS nhắc lại các đặc
điểm của lực đã học ở lớp 6.
-Yêu cầu HS đọc SGK mục 1
và GV giới thiệu.
-Yêu cầu HS dọc SGK mục 2
và trả lời câu hỏi:
? Biểu diễn vectơ lực nh thế
nào? Dùng cái gì? Biểu diễn
những yếu tố nào?
-GV ghi bảng.
-HS theo dõi, dự đoán
-HS theo dõi.
-HS làm theo nhóm phân
tích câu 1.
-HS nhắc lại.
-HS đọc SGK, theo dõi,
ghi vở.
-HSđọc SGK thảo luận
và trả lời câu hỏi
-HS ghi vở.
Tiết 4: Biểu diễn lực
I) Ôn lại khái niệm lực:
C
1
: Lực hút của nam châm
lên miếng thép,xe chuyển
động.
- Lực tác dụng của vợt lên
quả bóng,làm quả bóng biến

dạng.và ngợc lại
II)Biểu diễn lực:
1)Lực là một đại lợng
vectơ:
Một đại lợng vừa có độ lớn,
vừa có phơng và chiều là một
đại lợng vectơ.
Lực là một đại lợng vectơ
2)Cách biểu diễn và kí hiệu
vectơ lực:
a)Biểu diễn vectơ lực bằng
một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác
dụng lên vật.
- Phơng và chiều là phơng và
chiều của lực.
- Độ dài biễu diễn cờng độ

8
-GV treo hình 4.3, lấy ví dụ
giảng cho HS các yếu tố của
lực ở mũi tên
Hoạt động 4: Vận dụng:
-GV đặt câu hỏi hớng dẫn HS
trả lời các kiến thức cơ bản của
bài học.
-Hớng dẫn HS làm 2 câu C2,
C3 SGK.Chúý:lực nào tác dụng
lên vật ?
-HS quan sát tranh theo

dõi.
-HS trả lời theo câu hỏi
cuả GV.
-HS làm việc cá nhân
câu C2, câu C3.
của lực theo một tỉ xích cho
trớc.
b)Vectơ lực đợc kí hiệu bằng
một chữ F có mũi tên ở trên
F.
Cờng độ lực đợc kí hiệu F.
III)Vận dụng:
C2:m= 5kg=> p =50 N
C3:F

điểm đặt tại A.F
1
= 20N
Câuc: phơng nghiêng 1 góc
30 độ
4)Củng cố:
? Cách biểu diễn và ký hiệu véc tơ lực?
Lu ý: Khi biểu diễn một lực phải đầy đủ 3 yếu tố.
5) Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1 đến 4.5 SBT và vở BT.
- Đọc trớc bài 5.Sự cân bằng lực - quán tính
? Thế nào là hai lực cân bằng? quán tính là gì?
lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số vắng .

Tiết 5 Sự cân bằng lực - quán tính
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: -Nêu đợc một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân
bằng và biểu thị bằng vectơ lực.

9
-Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm trả dự đoán để khẳng định: Vật chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động đều
mãi mãi.
-Nêu đợc thí dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
*Kĩ năng: -Biết suy đoán
-Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
*Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ của thí nghiệm Atut - Cho HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6
- Búp bê, xe lăn.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao gọi lực là đại lợng vectơ? Biểu diễn vectơ lực nh thế nào? Bài tập 4.4 SBT
? Biểu diễn trọng lực của một vật A có độ lớn 150N, tỉ xích tuỳ chọn?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập:
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình
5.1 trả lời: Bài học này nghiên cứu
vấn đề gì?
Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân
bằng:

-Hai lực cân bằng là gì?
Tác dụng của hai lực cân bằng lên
vật đứng yên thì vận tốc của vật nh
thế nào?
-Yêu cầu HS phân tích tác dụng của
các lực cân bằng lên các vật ở câu 1
SGK.
GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu HS lên
biểu diễn.
?Qua 3 thí dụ trên, em thấy khi 2 lực
cân bằng tác dụng lên vật đứng yên
thì vận tốc vật nh thế nào?
?Nguyên nhân làm cho vận tốc vật
thay đổi là gì?
?Vậy khi 2 lực cân bằng tác dụng
lên vật thì vận tốc của vật nh thế
nào.
-Yêu cầu HS đọc SGK và dự đoán.
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
-HS đọc SGK,
quan sát hình nêu
vấn đề nghiên cứu
vấn đề bài học.
-HS nhớ lại kiến
thức lớp 6, trả lời.
-HS thảo luận
phân tích.
-3 HS lên bảng
biểu diễn.
-HS trả lời

-HS trả lời: Lực
-HS dự đoán.
I. Lực cân bằng:
1)Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực
cùng tác dụng lên một vật,
cùng phơng nhng ngợc chiều,
có cờng độ bằng nhau.
Hai lực cân bằng tác dụng lên
vật đang đứng yên thì vật sẽ
đứng yên mãi.
2)Tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật đang
chuyển động
a, Dự đoán:
b,Thí nghiệm kiểm tra:

10
tra:
+Cho HS đọc SGK phần thí nghiệm,
quan sát hình 5.3
+GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
+Mô tả quá trình thí nghiệm
+Tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS trả lời các câu C2, C3,
C4.
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí
nghiệm nêu nhận xét, đối chiếu dự
đoán.
Hoạt động 3: Quán tính là gì? Vận

dụng quán tính trong đs và kt
-Y/c HS đọc nhận xét SGK
-Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ
chứng minh nhận xét trên.
-Cho mỗi nhóm làm thí nghiệm ở
câu C6, câu C7 và giải thích kết quả.
-Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời
câu C8.
-HS đọc SGK,
quan sát hình 5.3
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-HS quan sát đọc
kết quả
-HS thảo luận
theo nhóm trả lời
-HS nhận xét đỗi
chiếu
-Đọc SGK phần
nhận xét
-Nêu TD chứng
minh
-HS làm thí
nghiệm theo
nhóm, thảo luận
trả lời câu 6, câu
7.
-HS thảo luận trả
lời
C

2
: Vì
P
r
A
=
T
r
của dây
C
3
: lúc này P
A
+ P
A
, lớn hơn T
nên A A, chuyển động
xuống,B đi lên
C
4
: Còn lực P
A
và T cân bằng
với nhau,A vẫn tiếp tục chuyển
động.
*KL:
Một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều mãi mãi.

II. Quán tính:
1)Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật
đều không thể thay đổi vận tốc
đột ngột vì mọi vật đều có
quán tính.
2)Vận dụng:
C6: Ngã về sau do quán tính
C7: Ngã về trớc.
4) Củng cố:
? Hai lực cân bằng có đặc điểm nh thế nào?
? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc nh thế nào?
? Vận dụng quán tính giải thích các hiện tợng?
5)Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo ghi nhớ
- Làm lại câu C8 ở SGK-Làm bài tập 5.1 đến 5.8 SBT
lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
Tiết 6 Lực ma sát
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: -Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt, ma
sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại.
-Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
-Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ
thuật. Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
*Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là F
ms
II. Chuẩn bị:

11

- Cả lớp: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ một ngời.
- Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:( 1 )
2) Kiểm tra bài cũ:(5 )
? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ nh thế nào ? Làm bài tập 5.1, 5.2 SBT.
? Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3 và 5.8?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống
-Y/c HS đọc tình huống ở SGK
-GV thông báo cho HS biết trục bánh xe
bò ngày xa là chỉ có ổ trục và trục bằng
gỗ nên xe rất nặng khi kéo
? Vậy trong các ổ trục xe bò, xe ôtô
ngày nay đều có ổ bi, dầu mỡ có tác
dụng gì?
Hoạt động 2: nghiên cứu khi nào có lực
ma sát:(15 )
-Y/c HS đọc SGK phần 1, nhận xét lực
ma sát trợt xuất hiện khi nào, ở đâu?
-Cho HS thảo luận và nhận xét. GV chốt
lại
? Vậy nói chung, F
ms
trợt xuất hiện khi
nào?( HS yếu-kém)
-Y/c HS làm câu C1
-Y/c HS đọc phần 2(HS yếu-kém)
? F

ms
lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt
sàn khi nào?
-Y/c HS làm C2
? Vậy nói chung lực ma sát lăn xuất hiện
khi nào? ( HS yếu-kém)
-Y/c HS làm C3: phân tích hình 6.1
? Nhận xét về cờng độ F
ms
trợt và F
ms
lăn? (HS yếu-kém)
-Y/c HS đọc SGK phần HD thí nghiệm
- Cho HS tiến hành thí nghiệm và đọc
kết quả
-Y/c HS trả lời C4, giải thích
-Đọc tình huống
-HS trả lời theo
hiểu biết
- Đọc SGK,
nhận xét.
-HS thảo luận
nhận xét
-HS trả lời
Cá nhân làm C1
-Đọc SGK,
-HS thảo luận trả
lời
Cá nhân làm C2
-Trả lời

-HS làm C3, trả
lời F
ms
trợt, F
ms
lăn
-Đọc SGK .Tiến
hành thí nghiệm
theo nhóm, đọc
kết quả
Tiết 6: Lực ma sát
I. Khi nào có lực ma sát:
1/ Ma sát trợt:
Lực ma sát trợt (F
ms
trợt)
xuất hiện khi một vật trợt
trên mặt một vật khác
C1:Ma sát giữa trục quạt bàn
với ổ trục.
2 Ma sát lăn:
C2:Ma sát ở các viên bi đệm
giữa trục quay với ổ trục.
Lực ma sát lăn ( F
ms
lăn)
xuất hiện khi một vật lăn
trên mặt một vật khác.
-Cờng độ F
ms

trợt > cờng độ
F
ms
lăn
3/ Lực ma sát nghỉ:

12
-GV HD, gợi ý để HS tìm ra lực F
k
cân
bằng F
ms
-Thông báo về F
msn.
-Y/c HS về nhà làm câu C5
Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát
trong đời sống và trong kĩ thuật:(15 )
-Y/c HS làm C6 theo nhóm
+HS nêu đợc tác hại
+Nêu đợc cách khắc phục
(GV đến trực tiếp hớng dẫn thêm cho HS
yếu-kém.)
Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả.
Y/c HS yếu nhận xét
-Y/c HS làm C7 vào giấy nháp
(GV trực tiếp hớng dẫn thêm cho HS
không làm đợc)
Y/c HS nộp bài tập .
Y/c một số em đọc và nhận xét.( HS
yếu-kém )

Hoạt động 4: Vận dụng:(5)
-Y/c Hs làm C8 vào vở BT trong 5. Gọi
HS trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại
-Y/c HS làm tiếp C9.
-HS thảo luận
C4, đại diện giải
thích
-Theo dõi và ghi
vở
-HS về nhà làm
C5
Thảo luận nhóm
làm BT C6
- Đại diện trả lời
C6
- Nhóm khác
nhận xét
Nộp giấy kết
quả làm GV
chấm
Đại diện một số
em đọc kết quả
và nhận xét.
-HS làm C8 vào
vởBT, trả lời
câu hỏi, lớp
nhận xét.
Cá nhân trả lời
C9
C4:Giữa mặt bàn với vật có

một lực cản.Lực này đặt lên
vật cân bằng với lực kéo.Vật
đứng yên.
Lực cân bằng với lực kéo
trong Tn là lực ma sát nghỉ
+Lực ma sát nghỉ xuất hiện
giữ cho vật không bị trợt khi
vật bị một lực khác tác dụng
II. Lực ma sát trong đời
sống và trong kĩ thuật:
1) Lực ma sát có thể có hại:
C6:Fmst làm mòn đĩa và
xích.
cản trở chuyển động bánh xe
2) Lực ma sát có thể có
ích:
C7:
III. Vận dụng:
C8:
C9:
lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
Tiết 7 áp suất
I. Mục tiêu:
*KT: -Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất
-Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có mặt trong
công thức
-Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp
suất.
-Nêu đợc cách làm tăng, giảm áp suất trong đs và kt, dùng nó để giải thích đợc một

số hiện tợng đơn giản thờng gặp

13
*KN: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là s và f
II. chuẩn bị:
*Mỗi nhóm: Một khay đựng cát (bột)
Ba miếng kim loại hình chữ
nhật.
*Cả lớp: Tranh vẽ hình 7.1, 7.3
Bảng kẽ 7.1
III. hoạt động dạy học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu thí dụ?
? Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SBT.
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học
tập:
-GV treo tranh 7.1 SGK và đvđ nh ở
SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là
gì?
-Yêu cầu HS đọc thông báo ở SGK
cho HS nhận xét những lực này so
với mặt đất về phơng của nó.
? áp lực là gì?
-Yêu cầu HS làm câu C1 SGK
-Cuối cùng chốt lại các lực phải có
phơng vuông góc với mặt bị ép. Còn

mặt bị ép có thể là mặt đất, mặt t-
ờng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất:
-GV có thể gợi ý cho HS: Kết quả
tác dụng của áp lực là độ lún xuống
của vật.
-Xét kết quả tác dụng của áp lực vào
2 yếu tố là f và s
-Yêu cầu HS nêu phơng án thí
nghiệm
-Hớng dẫn HS cách tiến hành thí
nghiệm, kẽ bảng 7.1 vào vở.
-Cho HS tiến hành thí nghiệm và ghi
kết quả
-Gọi đại diện đọc kết quả, GV điền
vào bảng
-HS quan sát và
theo dõi
-HS đọc SGK so
sánh phơng của
các lực đó
-HS nêu định nghĩa
áp lực
-HS làm cá nhân
câu C1.
-HS theo dõi và ghi
nhớ
-HS hoạt động theo
nhóm
-HS nêu phơng án

-HS tiến hành thí
nghiệm
-Đại diện đọc kết
quả
-HS quan sát, nhận
Tiết 7: áp suất
I) áp lực là gì?
áp lực là lực ép có phơng
vuông góc với mặt bị ép.
C1:
II) áp suất:
1)Tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào yếu tố nào?
*Kết luận:
-Tác dụng của áp lực càng lớn
khi áp lực càng mạnh và diện

14
-Yêu cầu HS quan sát bảng và nhận
xét.
? Độ lớn áp lực lớn kết quả tác
dụng nh thế nào?
? Diện tích lớn thì tác dụng của áp
lực nh thế nào?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C3
? Muốn tăng, giảm tác dụng của áp
lực ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS đọc SGK rút ra áp suất
là gì?
-Thông báo công thức

-Giới thiệu đơn vị áp suất
Hoạt động 4:Vận dụng
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với
câu C4
-Yêu cầu HS làm câu C5. GV hớng
dẫn cách làm.
?Muốn so sánh phải làm thế nào?
(chú ý đổi đơn vị)
-Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu
bài
xét
-HS trả lời
-HS rút ra kết luận
-HS suy nghĩ trả
lời
-HS đọc SGK rút
ra áp suất
-HS ghi vở
Nghe giảng
-HS trả lời
-Nghe giảng
-HS làm bài
-HS trả lời
tích bị ép càng nhỏ
2)Công thức tính áp suất:
áp suất là độ lớn của áp lực
trên một dơn vị diện tích bị ép
p =
S
F

Trong đó: p là áp suất
F là áp lực
S là diện tích bị ép
Đơn vị áp suất là N/m
2
hay Paxcan (Pa)
1Pa = 1N/m
2
III.Vận dụng:
C4:Tăng áp suất ,tăng F,giám
S.
-Giảm P,giảm F ,tăng S.
C5: p =
S
F

4) Cũngcố:
- áp lực là gì? áp suất là gì? Công thức tính áp suất? Đơn vị?
- ?Cách tăng giảm áp suất?
- Đọc phần Có thể em cha biết
lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
Tiết 8 áp suất chất lỏng
I. Mục tiêu:
KT: Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng
trong công thức
Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản
Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng th-
ờng gặp

KN: Quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 bình hình trụ có đáy C, lỗ A, B ở thành bịt màng cao su
1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa đáy rời
1 bình chứa nớc, cốc múc, giẻ khô-1 bình thông nhau

15
III. Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS: ? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và ghi rõ các đơn vị đại lợng
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hđ của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-Nêu tình huống HS tắm biển, lặn
sâu:
? Có cảm giác gì khi lặn sâu
? Vì sao có hiện tợng đó, bài học
này sẽ giúp giải quyết điều đó
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn
tại của áp suất chất lỏng
-Yêu cầu HS đọc vấn đề đặt ra ở
SGK, đọc thí nghiệm 1
?Nêu dụng cụ TN?
-Cho HS tiến hành thí nghiệm 1
và trả lời câu C1, câu C2
- Cho lớp thảo luận, giáo viên
thống nhất
-Yêu cầu HS đọc sgk.

?nêu dụng cụ TN? Cách tiến hành
TN?
-Y/c HS làm TN
-Đọc và trả lời câu C3
-Giáo viên thống nhất ý kiến
*Yêu cầu HS rút ra kết luận qua 2
thí nghiệm
-Giáo viên thống nhất ý kiến, cho
HS ghi vở
Hoạt động 3: Xây dựng công
thức tính áp suất chất lỏng
-Giáo viên đa ra gợi ý, yêu cầu
HS lập luận để rút ra công thức
? Biểu thức tính áp suất chất
lỏng?
-GVhớng dẫn HS cách xác định
h:
-HS trả lời theo thực
tế
-HS đọc SGK
- Nêu dụng cụ TN
-HS tiến hành, quan
sát kết quả, trả lời
câu C1, câu C2
-Thảo luận- phát
biểu TL
-Đọc sgk
Cá nhân trả lời.
-HS tiến hành theo
nhóm

-Trả lời câu 3
-Ghi nhận xét
-HS tìm từ điền vào
kết luận
-HS ghi vở
-HS lập luận theo
gợi ý của GV
-Rút ra biểu thức
- Nghe giảng
Tiết 8: áp suất chất lỏng-Bình
thông nhau
I-Sự tồn tại của áp suất trong
lòng chất lỏng:
1)Thí nghiệm 1
C1:Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy
bình, thành bình.
C2:
2)Thí nghiệm2
C3:Chất lỏng gây ra áp suất theo
mọi phơngvà các điểm trong lòng
nó.
3)Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất
lên đáy bình mà lên cả thành bình
và các vật ở trong lòng chất lỏng
II-Công thức tính áp suất chất
lỏng
p = d.h
Trong đó:
p là áp suất chất lỏng

d là trọng lợng riêng chất lỏng
h là chiều cao cột chất lỏng
P(Pa), d(N/m
3
), h(m)

16
-Công thức này áp dụng cho một
điểm bất kỳ trong lòng chất
lỏng.Chiềucao của cột chất lỏng
là độ sâu của điểm đó với mặt
thoáng.
Giải thích

rút ra nhận xét
Hoạt động 4: Nghiên cứu bình
thông nhau:
-Giới thiệu bình thông nhau
-Yêu cầu HS đọc câu C5, nêu dự
đoán
-Gợi ý HS tính P
A,
P
B
,
bằng CT
-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
rút ra nhận xét
-GV thống nhất, cho HS ghi vở
Hoạt động 5: Vận dụng:

-Yêu cầu SH trả lời câu C6.
-GV gợi ý, hớng dẫn HS trả lời
các câu từ câu C7 đến câu C9
-HS so sánh
-Dựa vào công thức
tính để giải thích,
nhận xét
-HS tiếp thu
-Nghe giảng
-HS đọc câu 5, dự
đoán
-HS tính P
A,
P
B
so
sánh
-HS làm thí nghiệm
nhận xét
-HS ghi vở
-HS trả lời
-Cá nhân TL
C7,C8,C9
*Trong một chất lỏng đứng yên,áp
suất tại những điểm có cùng độ sâu
là bằng nhau.
III-Bình thông nhau:
Trong bình thông nhau chứa cùng
một chất lỏng đứng yên, các mực
chất lỏng ở các nhánh luôn luôn

cùng một độ cao
IV-Vận dụng:
C7:p
1
=d.h
1
=10.000.1,2=12000N/m
2
p
2
=dh
2
=10000.(1,2-0,4)=8000N/m
2
C8:
C9:
4)Củng cố:
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời các ý chính trong bài
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- ? Nêu ví dụ về bình thông nhau?
- ? Công thức tính áp suất chất lỏng?
- ?Vì sao nớc chảy ra đợc ở các vòi, chổ có lỗ thủng?
lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số vắng .

Tiết 9: Bài kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức kỷ năng mà HS đả học trong chơng I
- Biết đợc mức độ nắm kiến thức của HS theo y/c của chơng
- Phát hiện những điểm yếu của HS để điều chỉnh hoạt động dạy học.

II. Đề ra:
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đờng. Trong các câu mô tả sau đây câu nào không
đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đờng.
B. Ô tô đứng yên so với ngời lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với ngời lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đờng.

17
Câu 2: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bổng thấy mình bị nghiêng ngời
sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang trái.
D. Đột ngột rẽ sang phải.
Hãy chọn câu nhận xét đúng?
Câu 3: Trong các câu nói về lực ma sát sau đây, câu nào là đúng?
A. Lực ma sát cùng hớng với hớng chuyển động của vật.
B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát trợt cản trở chuyển động trợt của vật này trên mặt vật kia.
Câu 4: Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào? Trong các cách sau đây cách nào là
không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
B. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì phải tăng diện tích bị ép.
II Tự luận(8điểm)
Câu 1: Đặt một bao gạo 50kg lên một cái ghế có khối lợng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt
đất của cả bốn chân ghế là 0,4dm

2
. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất? Câu 2:
Một ngời đi bộ trên quảng đờng đầu dài 3km mất 30 phút. ở quảng đờng sau dài 2km ngời
đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc của ngời đó trên quảng đờng đầu và vận tốc trung bình của
ngời đó trên cả hai quảng đờng?
. Đáp án- biểu điểm:
I.Trắc nghiệm
Câu1: C (0,5đ)
Câu2: D (0,5đ)
Câu3; D (0,5đ)
Câu4: A (0,5đ)
II.tự luận
Câu1 (4đ) m
1
= 50kg => F
1
= 500N F= F
1
+F
2
=540 N
M
2
= 4kg => F
2
= 40N p = F/S = 135.000(N/ m
2
)
S = 0,4 dm
2

= 0,004m
2
P= ?
Câu2(4điểm):
S
1
=3km v=
1
1t
s
= 6(km/h ) v
tb
=
1 2
1 2
s s
t t
+
+
= 5(km/h) 1,5(đ)
t
1
= 30 ph = 0,5 h

18
S
2
=2km
t
2

= 0,5 h
V
1
= ? v
tb
=?
IV. Kết quả:
lớp tổng số 0 - 2 t.bình trở lên khá - giỏi
sl tl sl tl sl tl
V. Nhận xét:
lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
Tiết 10: áp suất khí quyển
I. Mục tiêu:
KT: Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khi quyển
Giải thích đợc cách đo áp suất áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrienli và một số
hiện tợng đơn giản
Hiểu vì sao áp suất khí quyển lại đợc tính bằng độ cao củat cột thuỷ ngân và biết
đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m
2

KN: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại
áp suất khí quyển và đo đợc áp suất khí quyển
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10

15 cm, tiết diện 2

3 mm, 1 cốc nớc, 2 nắp dính
thay thế 2 bán cầu Macđơbua

Cả lớp hình 9.4, 9.5
III. Hoạt động dạy và học:

19
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài tập 8.1, 8.3
HS2: Làm bài tập 8.2
HS3: Kết luận về áp suất chất lỏng? Viết công thức, đơn vị các đại lợng
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy hđ của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tạo tình
huống học tập:
-GV nêu tình huống ở SGK
cho HS dự đoán và sơ bộ giải
thích
-ĐVĐ: Để trả lời vì sao thì sau
tiết học sẽ rõ.
Hoạt động 2: Nghiên cứu để
chứng minh sự tồn tại của áp
suất khí quyển:
-Yêu cầu HS đọc thông báo
SGK:
? Tại sao có sự tồn tại áp suất
khí quyển
-Yêu cầu HS đọc và thực hiện
thí nghiệm 1
-Y/c HS trả lời C1
-Y/c HS thực hiện TN2: Hớng
dẫn HS nhận xét hiện tợng,

giải thích.
-Y/c HS trả lời C2,C3
-Y/c HS đọc TN 3, làm TN với
2 nắp dính
? Kết quả TN nh thế nào?
Hoạt động 3: Đo độ lớn áp
suất khí quyển:
-Y/c HS đọc TN Tôrixenli
-?Trình bày lại cách làm và
kết quả đo của TN
-Y/c HS trả lời C5, C6, C7 theo
nhóm
-HS theo dõi, dự
đoán giải thích
-Đọc SGK
-Trả lời câu hỏi
của GV
-HS đọc SGK, thực
hiện TN1
-Trả lời C1
-Thực hiện TN 2
theo nhóm, làm
theo hớng dẫn
-Cá nhân trả lời
C2,C3.
- Đọc sgk
-Làm TN theo
nhóm
-HS nêu kết quả,
giải thích

-Đọc SGK phần
TN
-Trình bày cách
làm, kết quả
-Hoạt động theo
Tiết 9: áp suất khí quyển
I- Sự tồn tại áp suất khí quyển
Do có trọng lợng, lớp không khí gây
ra áp suất lên mọi vật trên Trái Đất, áp
suất này gọi là áp suất khí quyển
1.Thí nghiệm1:
C1:Vỏ chai chịu tác dụng của áp suất
khí quyển.
2.TN2:
C2:Nớc không chảy ra vì chịu áp suất
của không khí từ dới lên.
C3:Nớc chảy ra vì áp suất khí trong
ống+ áp suất nớc > áp suất khí quyển.
3.TN3:
C4:
II-Độ lớn của áp suất khí quyển:
1)Thí nghiệm Tôrixenli:
3)Độ lớn của áp suất khí quyển:
C5:P
A
=P
B
C6:áp suất tác dụng lênA là áp suất
khí quyển.áp suất ởB là áp suất cột
thuỷ ngân 76cm

C7:
P
0
= P
Hg
= d
Hg
. h
Hg
= 136000*0,76

20
-HD HS làm phép tính ở C7 để
đổi đơn vị mmHg sang N/m
2
-Y/c HS đọc chú ý ở SGK
GV chốt lại
Hoạt động 4: Vận dụng,
-GV gợi ý hớng dẫn HS làm
các câu C8 đến C12, nếu hết
thời gian thì cho HS về nhà
làm
nhóm, thảo luận trả
lời
-HS làm theo hớng
dẫn
-Đọc chú ý
-HS làm bài theo
gợi ý của GV
- Cá nhân phát

biểu TL.
=103360 N/m
2
áp suất khí quyển bằng áp suất của
cột thuỷ ngân trong ống Tôrixenli,
nên ta dùng chiều cao của cột thuỷ
ngân trong ống để diễn tả độ lớn áp
suất khí quyển
III.Vận dụng:
C8:
C9:ống nhỏ giọt,lổ nhỏ trên nắp ấm.
C10:P
kq
=76cmHg,cónghĩa:không khí
gây ra áp suất bằng áp suất ở đáy của
cột thuỷ ngân cao 76cm .C11:
P=h.d=>h=
p
d
4)Củng cố:
-GV chốt lại kiến thức của bài
-Y/c HS đọc ghi nhớ ở SGK
? Tại sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển.
?Tại sao đo P
0
= P
Hg
trong ống?
? Công thức tính áp suất khí quyển?
lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số vắng .

lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
Tiết 11: lực đẩy ác-si-mét
sự nổi
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc hiện tợng chứng tổ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ đặc điểm của lực
này
-Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet
-Nêu đợc điều kiện nổi của vật
-Giải thích một một số hiện tợng đơn giải thờng gặp
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nớc, 1 bình tràn, 1 quả nặng.
III. Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:?Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

21
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
Nh ở SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác
dụng của chất lỏng lên vật
nhúng trìm trong nó:
-Yêu cầu HS nghiên cứu thí
nghiệm ở hình 10.2 tìm hiểu
dụng cụ, cách tiến hành.
-Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm đo P,P
1

-Trả lời câu 1
-Rút ra kết luận ở câu 2.(HS
yếu-kém)
Hoạt động 3: Tìm hiểu công
thức tính lực đẩy Acsimét:
-Yêu cầu HS đọc dự đoán ở
SGK, mô tả và tóm tắt( yếu-
kém)
? Nếu vật nhúng trong chất lỏng
càng nhiều thì nớc dâng lên nh
thế nào?
-Yêu cầu HS nhóm đề xuất ph-
ơng án thí nghiệm
-GV kiểm tra phơng án của
từng nhóm, chấn chỉnh phơng
án
-Hớng dẫn HS làm thí nghiệm
theo hình 10.3 SGK:Treo cốc A
cha đựng nớc và vật vào lực kế,
đọc P
1
- Nhúng vật nặng vào bình tràn,
đọc P
2
.
- Đổ nớc từ B vào A- đọc chỉ số
lực kế p
1
.
-Y/c các nhóm tiến hành TN.

-Yêu cầu HS dựa vào kết quả
thí nghiệm rút ra nhận xét.
-HS theo dõi
-HS nghiên cứu
dụng cụ, cách
tiến hành
-HS tiến hành thí
nghiệm-ghi kết
quả
-Trả lời
-Kết luận
-HS đọc dự đoán,
mô tả, tóm tắt
-HS trả lời: càng
nhiều
-HS thảo luận
- Quan sát cách
tiến hành TN
trên bảng phụ.
-HS tiến hành thí
nghiệm theo
nhóm
- Nộp kết quả
Tiết 12: Lực đẩy
Acsimét
I)Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng trìm trong nó:
C
1
:P

1
<P chứng tỏ chất lỏng đả tác
dụng vào vật 1 lực từ dới lên.
Một vật nhúng trong chất lỏng tác
dụng một lực đẩy hớng từ dới lên
II) Độ lớn của lực đẩy Acsimét:
1)Dự đoán:
Độ lớn lực đẩy lên vật nhúng trong
chất lỏng bằng trọng lợng phần chất
lỏng bị vật chiếm chổ.
2)Thí nghiệm:
C3: trọng lợng của vật P
1
.Khi nhúng
chìm trong nớc chỉ sô lực kế là P
2
.
P
2
= P
1
- F
A
. Khi đổ nớc từ B qua A số
chỉ của lực kế là P
1.
3)Công thức tính độ lớn lực đẩy

22
- Y/c trả lời C3

? Rút ra nhận xét gì?
? Dự đoán là đúng hay sai?
( HS yếu- kém)
-Yêu cầu HS đọc thông tin ở
SGK, nêu công thức.
-Trong công thức này d,v là gì?
TN
-HS rút ra nhận
xét
- Trả lời C3
- Lực đẩy đúng
bằng P của phần
chất lỏng bị vật
chiếm chổ.
- TL: đúng
-Đọc SGK, nêu
công thức
-HS trả lời
- Ghi vở
Acsimét:

F
A
= d.V
Hoạt động 3: nghiên cứu độ
lớn của lực đẩy Acsimét khi
vật nổi trên mặt nớc:
-Yêu cầu HS trả lời câu 3.
-Yêu cầu HS thảo luận trả lời
câu 4

? Vậy khi vật nổi thì P = F
A
F
A
đợc tính nh thế nào?
-Yêu cầu HS trả lời câu 5, kết
hợp hình vẽ 12.2
Hãy phát biểu thành lời
Hoạt động 4: Vận dụng:
-GV hớng dẫn HS trả lời các
câu C6 đến C9
- -Trả lời cá nhân
-HS trao đổi câu
3 do Pgỗ < P
đ1
-Thảo luận câu 4,
trả lời
- F
A
= d.V
-Phát biểu
Cá nhân phát
biểu C6
Thảo luận nhóm
làm C8,C9
Tiết 13: Sự nổi
I- Điều kiện để vật nổi, vật chìm.
C1: Một vật chịu tác dụng của hai
lực: trọng lực và lực đẩy acsi
mét,cùng phơng , ngợc chiều

C2:
Nhúng vật vào chất lỏng
-Vật chìm khi P > F
A
-Vật nổi khi P < F
A
-Vật lơ lững khi P = F
A
II- Độ lớn của lực đẩy Acsimét khi
vật nổi trên mặt thoáng của chất
lỏng:
C3: Vì TLR của gổ nhỏ hơn TLR của
nớc.
C4:
P=F
A
Vì vật đứng yên thì hai lực này
là hai lực cân bằng
C5: B
Khi vật nổi trên mặt nớc (chất lỏng)
thì lực đẩy Acsimét F
A
= d.V, trong
đó V là thể tích phần chìm của vật

23
trong chất lỏng
III.Vận dụng
C6: P= d
V

.V, - F
A
= d
l
.V
Vậtchìm khi:P>- F
A
<=>d
V
>d
l

Vật lơ lửng khi: P = F
A

Vật nổi khi: P < F
A

C7
4) Củng cố:
- GV đa ra một số trờng hợp cho HS xác định V trong công thức F
A
= d.V
- Gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ
- Đọc phần có thể em cha biết
? Điều kiện vật nổi, vật chìm, lơ lửng?( HS yếu-kém)
5,Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 12.1 đến 12.7
- Chuẩn bị :Công cơ học

- ? Khi nào có công cơ học? Công thức tính công ? đơn vị đo?

lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
Tiết 12 thực hành
nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét
I- mục tiêu:
Kiến thức: -Viết đợc công thức tính lực đẩy ácsimét: F
A
=P - F
A
= d.V
- Nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lợng trong công thức
- Tập đề xuất phơng án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ đã có
Kĩ năng: Sử dụng lực kế, bình chia độ để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực
đẩy ác si mét
II- chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 lực kế GHĐ 5N,
1 vật nặng có nóc không thấm nớc,1 cốc 200 ml,1 giá thí nghiệm
1 quang treo cốc để đo trọng lợng,gỗ kê, khăn lau, bút đánh dấu
Mỗi học sinh: 1 mẫu báo cáo thực hành
Giáo viên: -Bảng phụ kẻ hai bảng 11.1 và 11.2
-Bảng phụ ghi kết quả F
A
và P của 6 nhóm:
II- hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:

24

? Viết công thức tính lực đẩy ác-si-mét ? Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lợng trong
công thức?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò nd ghi bảng
Hoạt động 1: Hớng dẫn nội
dung và thực hiện thí nghiệm 1
-Y/c HS quan sát hình 11.1 và
11.2 để năm dụng cụ và đọc
SGK nắm cách tiến hành
? Để đo F
A
ta tiến hành theo ph-
ơng án nh thế nào
- GV treo bảng 11.1 hớng dẫn
Hs ghi kết quả và tính giá trị
trung bình
?Vậy F
A
đợc tính nh thế nào
- GV hớng dẫn cách tiến hành
trên dụng cụ cho các nhóm quan
sát
- Y/c HS tiến hành thí nghiệm,
GV theo dõi, uốn nắn
- GV treo kết quả 6 nhóm cho
HS đại diện nhóm lên điền kết
quả F
A
của nhóm mình
Hoạt động 2: HD nội dung và

tiến hành thí nghiệm 2:
-Y/c HS đọc SGK, quan sát hình
11.3 và 11.4 nắm dụng cụ và nêu
phơng án thực hiện
? Đo thể tích phần chất lỏng bị
vật chiếm chổ theo các bớc nào
? Thể tích phần nớc này đợc tính
nh thế nào
? Đo trọng lợng phần chất lỏng
bị vật chiếm chổ nh thế nào
? Trọng lợng này đợc tính nh thế
nào
- GV treo bảng 11.2 và hớng dẫn
HS cách ghi kết quả và tính giá
trị TB
- GV hớng dẫn đồng loạt các
nhóm tiến hành thí nghiệm lần
1, còn lần 2,3 các nhóm tự
làm( trong khi HS tiến hành GV
- HS quan sát hình, đọc
SGK đề xuất phơng án
tiến hành
- HS theo dõi hớng dẫn
-HS viết công thức
- HS quan sát
-HS tiến hành thí nghiệm
theo nhóm, làm và ghi kết
quả vào bảng, tính giá trị
TB
- HS đại diện nhóm lên

điền kết quả
- HS quan sát hình, đọc
SGK nêu phơng án tiến
hành
- HS trả lời nội dung thực
hành theo y/c của GV
- HS theo dõi
- Các nhóm đồng loạt tiến
Tiết 13: Thực hành
Nghiệm lại lực đẩy
ác-si-mét
Nội dung thực hành
1) Đo lực đẩy ác-si-mét:
- Đo trọng lợng P của vật
trong không khí
- Đo hợp lực F của các lực
tác dụng lên vật khi vật
chìm trong nớc
F
A
= P - F
2/ Đo trọng lợng của nớc
có thể tích bằng vật:
a) Đo thể tích vật:
V= V
2
- V
1
b) Đo trọng lợng phần
chất lỏng bị vật chiếm

chổ:
P = P
2
- P
1



25
theo dõi, uốn nắn
- Treo bảng kếtquả của 6 nhóm,
y/c HS điền kết quả P của nhóm
mình
Hoạt động3: Nhận xét kết quả
và rút ra kết luận:
- Tổ chức các nhóm và cả lớp so
sánh, nhận xét kết quả F
A
và P
của các nhóm và nhận xét
chung
? Từ kết quả thí nghiệm, em có
kết luận gì
hành thí nghiệm lần 1
theo hớng dẫn của GV,
ghi kết quả vào bảng và
làm tiếp thí nghiệm lần
2,3 ghi kết quả và tính giá
trị TB
- Đại diện nhóm lên điền

kết quả P của nhóm mình
-HS nhận xét so sánh F
A
và P, nhận xét chung
-
4) Hớng dẫn về nhà:
- Nắm vững công thức F
A
= d.V
- Tìm thêm các phơng án khác để kiểm chứng
- Nghiên cứu trớc bài Sự nổi
- ? Điều kiện để vật nổi , vật chìm?
- ? Công thức tính lực đẩy? đơn vị đo?
lớp 8atiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
lớp 8btiết. ngày giảng.sĩ số vắng .
Tiết 13: Công cơ học
Định luật về công
I.Mục tiêu:
KT: - Biết đợc dấu hiệu để có công học.
- Nêu đợc các ví dụ để có công học và không có công cơ học
- Phát biểu và viết dợc công thức tính công cơ học.
-Phát biểu đợc định luật về công
- Vận dụng công làm bài tập
KN: - Phân tích lực thực hiện công
- tính đợc công cơ học
II.Chuẩn bị:
- Hình vẽ 13.1, 13.2, 13.3
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:(1)
2) Kiểm tra bài cũ:(5)

? Khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng? Giải thích?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hđ của trò Nội dung ghi bảng

×