Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C BD HSG vật lý lớp 12 (hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.02 KB, 45 trang )

Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
MỘT SỐ BÀI TOÁN CỰC TRỊ
TRONG MẠCH ĐIỆN KHÔNG PHÂN NHÁNH R,L,C
Tác giả: Đào Thị Loan
Giáo viên trường : THPT Yên Lạc
Đối tượng bồi dưỡng : Học sinh lớp 12
Số tiết dự kiến: 12 tiết
LỜI NÓI ĐẦU
Theo chương trình cải cách giáo dục thì từ năm học 2007 – 2008 thì bộ
môn vật lí đã chuyển hình thức từ thi tự luận sang thi trắc nghiệm. Lượng
kiến thức trong mỗi bài thi rất lớn gần như bao quát toàn bộ chương trình
mà thời gian thi cũng ít hơn khi các em thi tự luận vì vậy đòi hỏi các em
phải có cách tư duy làm bài nhanh nhưng đòi hỏi phải chính xác. Phần điện
xoay chiều là phần rất quan trọng trong bố cục đề thi vì vậy tôi đã viết
chuyên đề “ Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R,
L, C” để đưa ra cho các em một số dạng bài đặc biệt giúp các em nhận diện
và có cách giải nhanh nhất.
Chuyên đề gồm bốn phần:
Phần 1: Tóm tắt lý thuyết.
Phần 2: Một số bài toán cực trị trong mạch không phân nhánh R, L, C
Phần 3: Một số bài tập ví dụ.
Phần 4: Một số bài tập tự giải.
Tôi hy vọng chuyên đề này sẽ giúp các em học tốt hơn và yêu thích hơn
khi học phần điện xoay chiều trong môn vật lý.
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
1
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường, toàn thể các
thầy cô trong hội đồng nhà trường, đặc biệt là các thầy cô trong tổ Vật lý –
Công nghệ của trường THPT Yên lạc; các em học sinh và gia đình đã giúp
đỡ tôi khi tôi viết chuyên đề này.


PHẦN 1: TÓM TẮT LÝ THUYẾT MẠCH R – L – C KHÔNG PHÂN
NHÁNH
1. Mạch R – L – C không phân nhánh:
Mắc vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U
0
cos(
ω
t +
u
ϕ
) gồm
một điện trở thuần R, cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở trong r và một tụ điện có
điện dung C ta có :
*) Biểu thức cường độ dòng điện : i = I
0
cos(
ω
t +
i
ϕ
) (A). Với I
0
là cường độ
dòng điện cực đại, và
ω
lµ tần số góc,
i
ϕ
là pha ban đầu của dòng điện
- Biểu thức hiệu điện thế : u = U

0
cos(
ω
t +
u
ϕ
) (V). Với U
0
là hiệu điện thế
cực đại,
u
ϕ
là pha ban đầu
- Các giá trị hiệu dụng : U=
0
2
U
và I=
0
2
I
*) Xét đoạn ,mạch R, L , C nối tiếp:
- Tần số góc:
2
2 f
T
π
ω π
= =
;

- Cảm kháng:
.
L
Z L
ω
=
; Dung kháng
1
C
Z
C
ω
=
- Tổng trở của mạch :
2 2
( ) ( )
L C
Z R r Z Z= + + −
;
- Hiệu điện thế hiệu dụng:
2 2
R
( ) ( )
r L C
U U U U U= + + −
- Hiệu điện thế giữa hai đầu của các phần tử:
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
2
i
U

R r
+
ur
U
L
ur
U
C
ur
U U
L C
+
ur ur
O
U
ur
ϕ
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
+ U
R

= IR =
2 2
( ) ( )
L C
U UR
R
Z
R r Z Z
=

+ + −
+ U
d
= IZ
d
2 2
2 2
( ) ( )
L
L C
U r Z
R r Z Z
+
=
+ + −
+ U
C
= IZ
C

2 2
( ) ( )
C
L C
UZ
R r Z Z
=
+ + −
- Định luật ôm:
C

R L r
L C
R Z r Z
U
U U UU
I
Z
= = = = =
- Độ lệch pha giữa u – i:
tan
L C
Z Z
R r
ϕ

=
+
(trong đó
u i
ϕ ϕ ϕ
= −
)
*) Công suất tiêu thụ của mạch:
+ Nếu cuộn dây thuần cảm: P = I
2
R = UI
osc
ϕ
+ Nếu cuộn dây có điện trở trong r : P = I
2

(R

+ r); P
R

= I
2
R; P
d

= I
2
r
VD: Nếu trong mạch không có phần tử nào ta bỏ phần tử đó trong công thức
tổng quát
* Mạch có điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện R – C:
+ Tổng trở
2 2
C
Z R Z= +
+ Định luật Ôm:
C
R
C
R Z
U
UU
I
Z
= = =

+ Độ lệch pha giữa u và i
tan 0
C
Z
R
ϕ

= →p
u luôn trễ pha so với i (trong đó
u i
ϕ ϕ ϕ
= −
)
+ Công suất tiêu thụ của mạch: P = I
2
R =UI
osc
ϕ
* Mạch có điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm: R – L
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
3
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
+ Tổng trở
2 2
L
Z R Z= +
+ Định luật Ôm:
R
R Z
L

L
U UU
I
Z
= = =
+ Độ lệch pha giữa u và i
tan 0
L
Z
R
ϕ
= > →
u luôn sớm pha so với i (trong đó
u i
ϕ ϕ ϕ
= −
)
+ Công suất tiêu thụ của mạch: P = I
2
R =UI
osc
ϕ
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
4
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
PHẦN 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ CỰC TRỊ TRONG MẠCH NỐI TIẾP
R,L,C
Bài toán 1: Mạch có R thay đổi
Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh trong đó R có thể thay đổi
được (R còn được gọi là biến trở). Các giá trị khác L; C;

ω
; U là các hằng số.
Tìm giá trị của R để :
1. Điện áp hiệu dụng hai đầu R đạt cực đại
2. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R đạt cực đại (cuộn dây thuần cảm)
3.Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R đạt cực đại (cuộn dây có điện trở trong r);
P
mach
cực đại.
* Hướng dẫn giải:
Nguyên tắc chung: Để tìm cực trị của một biểu thức nào đó thì chúng ta xuất
phát từ công thức tổng quát của chúng, thực hiện các phép biến đổi theo quy tắc
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
5
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
nếu tử số và mẫu số đều là đại lượng biến thiên thì chỉ để một biểu thức thay đổi
theo đại lượng thay đổi.
Bổ đề :
• Bất đẳng thức Cosi : Cho hai số không âm a, b khi đó
2a b ab+ ≥
Nên
min
( ) 2a b ab+ =
, Dấu bằng xảy ra khi a = b
• Hàm số bậc hai
2
axy bx c= + +
, với a > 0 đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm
2
min

4 '
;
2 4 4
b ac b
x y
a a a a
∆ − ∆
= − = − = = −
1. Điện áp hiệu dụng hai đầu R đạt cực đại
2 2
2
U
U =IR= W
Z
( )
1 ( )
R RMax RMax
L C
L C
U U
R U R U
Z Z
R Z Z
R
= = ⇒ ⇔ → ∞ ⇒ =

+ −
+
của mạch.
2. Công suất tỏa nhiệt trên R:

2 2 2 2
2
2
2 2 2
L C
L C
U U U U
P = I R = R = R = =
(Z -Z )
Z R +(Z -Z ) y
R+
R
với y =
2
L C
(Z -Z )
R+
R
Ta có:
L C L C
2 Z -Z Z -Z
Min
Z R= ⇔ =

(1.1)
Khi đó công suất cực đại của mạch
2 2
Max
L C
U U

P = =
2 Z -Z 2R

(1.2)
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
6

Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
Khảo sát bài toán công suất trên R của mạch gồm R, L, C không phân nhánh
+ Lập bảng biến thiên:
+ Đồ thị của P theo R
*) Với hai giá trị của điện trở R = R
1
và R = R
2
mạch cho cùng một công suất thì:
( )
2 2
2
2
2 2
L C
U U
P= I R = R = R
Z
R +(Z -Z )
2 2 2
2 2 2
R +P( - )
R P( - ) 0(*)

L C
L C
P Z Z U R
P U R Z Z
⇒ =
⇔ − + =
Điều kiện để (*) có 2 nghiệm phân biệt là:
2
2
L C
U
Z Z
P
− <
(1.3)
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
7
R
P
'
P
0
Z Z
L C


0
+

P

max
x
0
0
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
(*) Là phương trình bậc hai, phương trình có hai nghiệm phân biệt. Theo định lý
Viet ta có
2
1 2
2 2
1 2
( - )
L C
U
R R
P
R R Z Z R
+ =
= =
(1.4)
Với R là giá trị mà công suất của mạch đạt cực đại
*) Ta có (1) - >
1 2
1 2
1 2
( - ) ( - )
1
tan tan 1
2
L C L C

Z Z Z Z
R R
ϕ ϕ
π
ϕ ϕ
=
⇒ =
⇒ + =±
(1.5)
+ Khi
1 2
2
L C
Z Z
π
ϕ ϕ
> → + =
+ Khi
1 2
2
L C
Z Z
π
ϕ ϕ
< → + = −
*) Khi công suất trong mạch đạt cực đại thì hệ số công suất
1
os
4
2 2

R R
c
Z
R
π
ϕ ϕ
= = = ⇒ = ±
(1.6)
+ Khi
4
L C
Z Z
π
ϕ
= → >
Mạch có tính cảm kháng
+ Khi
4
L C
Z Z
π
ϕ
= − → <
Mạch có tính dung kháng
*) Nếu trong mạch khuyết phần tử nào ta bỏ phần tử đó trong công thức (1.4)
+ Mạch chỉ có R – C mắc nối tiếp. Có hai giá trị của R khi thay đổi cho cùng một
công suất thì
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
8



Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12

(1.7)
+ Mạch chỉ có R – L mắc nối tiếp. Có hai giá trị của R khi thay đổi cho cùng một
công suất thì :

(1.8)
*) Từ công thức (1.2); (1.3); (1.4)
1 2
ax 1 2
2
M
R R
P
P R R
=
+
(1.9)
*) Khi công suất trên R cực đại thì hiệu điện thế trên hai đầu cuộn dây và hai
đầu của tụ khi đó:
+)
2 2
2
( )
L C L C L C
L C
U U
U U I Z Z Z Z
R Z Z

− = − = − = ±
+ −

Hay
2
L C
U U U= −
(1.10)
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
9
2
1 2
2 2
1 2 C
U
R R
P
R R Z R
+ =
= =
2
1 2
2 2
1 2 L
U
R R
P
R R Z R
+ =
= =

Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
6.Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R đạt cực đại (cuộn dây có điện trở trong
r)
Trong mạch điện RLC mà cuộn dây có thêm điện trở hoạt động r thì ta có
thể tìm công suất mạch cực đại và công suất tỏa nhiệt trên R cực đại
Trường hợp 1: Công suất tỏa nhiệt P trên toàn mạch cực đại:
2 2 2 2
2
2
2 2 2
L C
L C
U U U U
P = I (R+r) = (R+r) = (R+r) = =
(Z -Z )
Z (R+r) +(Z -Z ) y
(R+r)+
(R+r)
Với
2
L C
(Z -Z )
y = (R+r) +
(R+r)
Ta có theo bất đẳng thức Cosi thì y
min
= 2
L C
Z Z−
Và P

max
=
2
L C
U
2 Z -Z
(1.11)
Dấu bằng xảy ra khi
L C
R = R + r R = Z -Z - r
M L C
Z Z= − ⇒
(1.12)
+ Hiệu điện thế 2 đầu của điện trở thuần khi đó
(1.13)
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
10
IR
( ) 2
2
R
R
U UR
U R
Z
R r
U R r
U R
= = =
+

+
⇒ =
IR
( ) 2
2
R
R
U UR
U R
Z
R r
U R r
U R
= = =
+
+
⇒ =
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
*) Nếu
L C
r Z Z> −

M L C
R r Z Z→ ≥ > −
ta có bảng biến thiên
Nếu
L c
Z Z r
− <
thì ta lấy R = 0 và công suất khi đó

P = I
2
r =
2
2 2
( )
L C
U
r
r Z Z
+ −
(1.14)
*) Khi công suất mạch ngoài cực đại thì

2
tan 1 os
4 2
L C
Z Z
c
R r
π
ϕ ϕ ϕ

= = ± ⇒ = ± ⇒ =
+
Trường hợp 2: Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R, (P
R
) cực đại:
2 2 2 2

2
2
2 22 2 2
L C
L C
U U U U
P = I R = R = R = =
(Z -Z )
R +2Rr + r
Z (R+r) +(Z -Z ) y
+
R
R
R
với
2
2 2
( )
2
L C
Z Z
R Rr r
y
R R

+ +
= +
Ta
2 2
min

2 2 ( )
L C
y r r Z Z= + + −

Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
11

=R
Mmin
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
Dấu bằng xảy ra khi
2 2
( )
L C
R r Z Z= + −
(1.15)


2 2
ax
2 2
min
2 2 ( )
m
L C
U U
P
y
r r Z Z
= =

+ + −

*) Khi công suất trên R đạt cực đại thì độ lệch pha giữa u và i khi đó là:
( )( )
tan
L C
R r R r
Z Z
R r
R r R r R r
ϕ
+ −


= = ± =
+ + +
(1.16)

*)
2 2 2
( )
R r L C
U U U U= + −
;
2 2 2 2 2
( ) 2 ( )
R r R r R R r
U U U U U U U U U= + + − ⇒ = +
*) Hiệu điện thế giữa hai đầu của cuộn dây và tụ điện khi đó:
2 2

2 2 2 2
2
2
( )
.
2( )
( ) ( ) 2
2( )
L C
rLC rLC
L C
rLC
U r Z Z
U R R
U IZ U
R r
R r Z Z R Rr R
U R
U R r
+ −
= = = =
+
+ + − + +
→ =
+
Bài toán 2:
Cho mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có độ tự
cảm L và một tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp
xoay chiều
0

os( )u U c t
ω
=
.
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
12

(1.18)
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
1. Thay đổi R ta thấy hiệu điện thế trên hai đầu của điện trở thuần R và tụ
điện (R mắc liên tiếp với C) có giá trị không đổi. Tính U
RC
và tần số cộng
hưởng trong mạch.
2. Thay đổi R ta thấy điện áp giữa hai đầu của U
RL
vuông góc với hai đầu của
đoạn mạch. Tính R .
Hướng dẫn
1) Ta có:
+)
2 2
2 2 2
2 2
( ) 2
1
C
RC RC
L C L L C
C

U R Z
U
U IZ
R Z Z Z Z Z
R Z
+
= = =
+ − −
+
+
Ta thấy U
RC
không phụ thuộc vào R thì
2
2
L L C
Z Z Z−
=0
2 2
1 2
2 2 2
2
L C ch ch
Z Z L
C LC
ω
ω ω ω ω
ω
→ = → = → = = → =
(2.1)

Khi đó U
RC
= U (2.2)
2) Theo giả thiết
2
tan tan 1
1
( )
RL RL
L L C
L C L
U U
Z Z Z
R R
R Z Z Z
ϕ ϕ
⊥ → = −

↔ = −
↔ = −
uuur ur
(2.3)
Ta có: + Mạch R – L – C có tính dung kháng (
C L
Z Z>
)
+
2 2 2 2
C R L
U U U U= − −

+
2 2
L C R L
U U U U= +
(2.4)
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
13
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
Bài toán 3: Mạch R – L – C không phân nhánh gồm điện trở thuần R, tụ
điện C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L có thể thay đổi được. Mắc vào
hai đầu mạch một điện áp xoay chiều
0
os( )u U c t
ω
=
1. Xác định L để
+ I = I
max
+ P = P
max
+ U
R
=U
Rmax
; U
C
=U
Cmax
; U
RC

= U
Rcmax
+
Hệ số công suất cos
ϕ
=1 ; u,i cùng pha.
2. Xác định L để U
Lmax
3. Xác định L để U
RL
cực đại (R mắc liên tiếp với L)
4. Khi thay đổi L ta thấy với L = L
1
và L = L
2
thì U
L
có giá trị không đổi. thiết
lập công thức giữa L
1
; L
2
với L sao cho U
L
cực đại.
5. Khi thay đổi L ta thấy với L = L
1
và L = L
2
thì ta thấy P

1
= P
2
. Xác định L để
mạch cộng hưởng.
1. Ta thấy khi xác định cực trị của các đại lượng I; P; U
R
; U
RC
; U
C
; cos
ϕ
thì ta
nhận thấy độ tự cảm L chỉ xuất hiện ở mẫu số ( có đồng thời cả Z
L
và Z
C
) thì khi
đó để các đại lượng đạt cực đại thì
2
1
L C
Z Z L
C
ω
= → =
(3.1)
2. Xác định L để U
Lmax

Ta có:
2 2 2 2
2
( )
2 1
L
L L
L C C C
L L
UZ U U
U IZ
Y
R Z Z R Z Z
Z Z
= = = =
+ − +
− +
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
14
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
Khi U
L
đạt cực đại thì Y = Y
min
. Nếu đặt
1
L
X
Z
=

thì Y =
2 2 2
( ) 2 1
C C
R Z X Z X+ − +

Tìm Y min
Y là tam thức bậc 2 có hệ số a =
2 2
C
R Z+
>0 nên đạt cực trị tại
2 2
2
2
2 2
2
2 2
2 2
max
1
2
4
C
C
L
C
C
C
min

L
C
R Z
b Z
Z L CR
X
Z C
a R Z
R
U R Z
Y
U
a R Z
R
ω
+


= → = +
= − =


+
 

 

+
 
= − =

=
 
+


(3.2)
Nhận xét :
*) Khi U
L
= U
Lmax
thì : từ (3.2) ta có Z
L
Z
C
= R
2
+Z
C
2

2
/ /
/ /
( )
1
tan tan 1
2
RC
RC

C L C
C L C
u i u i
u i u i
Z Z Z R
Z Z Z
R R
ϕ ϕ
π
ϕ ϕ
↔ − − = −

↔ − = −
↔ = −
↔ − = ±

Mặt khác ta luôn có trong mạch R- L – C không phân nhánh thì u
RC
luôn trễ pha
so với i một góc
2
RC
π
ϕ
p
nên
/ /
2
RC
u i u i

π
ϕ ϕ
− =
(3.3)
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
15
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
Vậy khi L thay đổi U
L
đạt cực đại thì
RC
U U⊥
uuur ur
*) Khi U
L
= U
Lmax
thì : từ (3.2) ta có Z
L
Z
C
= R
2
+Z
C
2

2 2
L C R C
U U U U↔ = +

(3.4)
3. Xác định L để U
RL
đạt cực đại
Ta có :
2 2
2 2 2 2 2 2
2 2 2 2
1
( ) 2 2
1
L
RL RL
L C L C L C C L C
L L
U R Z
U U U
U IZ
Y
R Z Z R Z Z Z Z Z Z Z
R Z R Z
+
= = = = =
+
+ − + + − −
+
+ +
Ta thấy U
RL
cực đại khi Y = Y

min

Mặt khác ta khảo sát hàm số Y theo Z
L
ta được : Y =
2
2 2
2
C L C
L
Z Z Z
R Z

+
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
16
*) Theo công thức (3.3) ta có
RC
U U⊥
uuur ur
nên dựa
vào giản đồ vectơ ta có :
2 2 2
2 2 2 2
L RC
L R C
U U U
U U U U
= +
↔ = − −

(3.5)
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
Y’ =
2 2 2
2 2 2
2 ( ) 2 ( 2 )
( )
C L L C L C
L
Z R Z Z Z Z Z
R Z
− + − −
+
Y’ = 0
2 2 2
2 2 2
2 2
2 2
2 ( ) 2 ( 2 ) 0
2 0
0
4
2
C L L C L C
L L C L
L L C
C C
L
Z R Z Z Z Z Z
R Z Z Z Z

Z Z Z R
Z Z R
Z
⇔ − + − − =
⇔ + + − =
⇔ − − =
+ +
→ =
*) Từ công thức (3.8) ta thấy Z
L
> Z
C
khi đó mạch có tính cảm kháng
*) Khi U
RL
đạt giá trị cực đại thì ta có
2 2
0
L L C R
U U U U− − =
(3.9)
`
*) Khi U
RL
đạt cực đại
ax
2 2
2 R
4
RLM

C C
U
U
R Z Z
=
+ −

2 2 2
0 ( )
1 tan tan 1
RL
L L C L L C
L L C
u
Z Z Z R Z Z Z R
Z Z Z
R R
ϕ ϕ
− − = ↔ − =

↔ = ↔ =
2
RL
u
π
ϕ ϕ
→ + = ±
Vì Z
L
>Z

C

RL
u
ϕ
>0 nên ta có :

2
RL
u
π
ϕ ϕ
+ =
(3.10)
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
17
(3.8)
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
4. Ta có theo giả thiết
2
2
2 2
2 2
( )
( )
( )
L L L
L L
L C
L C

UZ U Z
U IZ a
U R Z Z
R Z Z
= = ⇔ = =
+ −
+ −
2 2 2 2
2 2 2
2
( 1) 2 ( )
L L L C C
L L C C
Z aR aZ aZ Z aZ
a Z aZ Z a R Z
⇔ = + − +
⇔ − − + +
với a>1
Đây là tam thức bật hai. Điều kiện để tam thức có nghiệm là
2 2 2 2
2
2 2 2
2 2 2
2 2 2
' 0 4 ( 1)( ) 0
4 ( 1) 4( 1)
4( )
C C
C
C

C L
C L
a Z a a R Z
Z a a a
R Z a a
Z U U
R Z U
∆ > ↔ − − + >
− −
⇔ > =
+

⇔ >
+
Với điều kiện trên. Theo Viét hai nghiệm của phương trình thỏa mãn :
2 2
1 2
1 2
2 2
1 2
1 2
2
1
2 2
( )
1
C
L L
L L C
L

L L C
C
L L
aZ
Z Z
Z Z R Z
a
Z
Z Z Z
a R Z
Z Z
a

+ =

+


⇔ = =

+
+

=



1 2
1 2
2( )

L L
L
L L
=
+
(3.11)
Với L sao cho U
L
= U
Lmax
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
18
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
5. Khi L = L
1
và L = L
2
ta thấy công suất P
1
= P
2
ta có:
1 2
1 2
2 2 2 2
1 2 1 2 1 2
2 2
( ) ( )
( )
L C L C

L C L C
I R I R I I Z Z
Z Z Z Z
Z Z Z Z
↔ = ⇔ = ⇔ =
⇔ − = −
⇒ − = − −
*) Từ công thức (3.12) ta có :
1 2
1 2
2
1
2 2
L L
C
Z Z
L L
Z L
C
ω
+
+
= ↔ = =
Mặt khác khi mạch cộng hưởng thì
2
1
LC
ω
=
1 2

2
L L+
=L (3.13)
*) Với L = L
1
và L = L
2
thì độ lệch pha giữa u và i
1
1
tan
L C
Z Z
R
ϕ

=
2
2
tan
L C
Z Z
R
ϕ

=

Từ công thức (3.12) thì
1
tan

ϕ
=
-
2 1 2
tan
ϕ ϕ ϕ
→ = −
(3.14)
Hệ số công suất trong hai trường hợp đó bằng nhau
1 2
os osc c
ϕ ϕ
=
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
19
(3.12)
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
PHẦN 3: MỘT SỐ BÀI TẬP VÍ DỤ:
Ví dụ 1: (ĐH – 2009) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào
hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ
điện là 100Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R
1
và R
2
công suất tiêu thụ của
đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R
1
bằng
hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R
2

. Các giá trị R
1
và R
2
là:
* Hướng dẫn giải:
Theo giả thiết ta có P
1
= P
2
theo công thức (1) phần 5 ta có R
1
R
2
= Z
C
2
= 100
2
Mặt khác, gọi U
1C
là điện áp tụ điện khi R = R
1
và U
2C
là điện áp tụ điện khi R =
R
2

Khi đó theo bài ta được

1
1 2 1 2
2
2 2 2
C C C C
I
U U I Z I Z
I
= ⇔ = ⇒ =
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
20
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
Mặt khác
2
2 2
2 1
1 2 1 1 2 2
1 2
4
R I
P P I R I R
R I
 
= ⇔ = ⇔ = =
 ÷
 

Giải ta có : R
1
= 50Ω, R

2
= 200Ω. Đáp án C
Ví dụ 2: Một mạch điện gồm một tụ điện C, một cuộn cảm L thuần cảm kháng và
một biến trở R được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế
xoay chiều
120 2 os(120 )( )u c t V
π
=
. Biết rằng ứng với hai giá trị của biến trở: R
1
=
18Ω và R
2
= 32Ω thì công suất tiêu thụ P trên đoạn mạch là như nhau. Tính công
suất cực đại của mạch và công suất P.
* Hướng dẫn giải:
+ Ta có với R = R
1
và R = R
2
mạch cho cùng một công suất thì
2 2
1 2
120
288W
18 32
U
P
R R
= = =

+ +
Mặt khác gọi R là điện trở khi công suất của mạch cực đại thì:
R
2
= R
1
R
2
nên R = 24

P
Max
=
2
2
U
R
= 300 W
Ví dụ 3 (ĐH 2011): Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối
tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R
1
mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung
C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R
2
mắc nối tiệp với cuộn cảm thuần có độ
tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai
đầu đoạn mạch AB. Khi đó, đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có
hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
21

Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau
3
π
, công suất tiêu thụ
trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng
* Hướng dẫn giải:
+ Khi tụ điện chưa bị nối tắt mạch gồm hai đoạn AM có R
1
nối

tiếp với tụ điện C,
đoạn mạch MB có R
2
mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L vì hệ số công suất bằng
1 nên trong mạch có hiện tượng cộng hưởng -> Z
L
= Z
C

Theo đầu bài công suất của mạch khi đó là P
1
= 120W
Vì mạch có cộng hưởng điện nên ta có : P
1
=
21
2
RR
U

+

+ Khi tụ điện bị nối tắt đoạn mạch AM còn R
1
khi đó u
AM
cùng pha với i, còn u
MB

sớm pha hơn i là φ
MB
- Theo đầu bài u
AM
lệch pha π/3 so với u
MB
nên u
MB
sớm pha hơn i là φ
MB
= π/3 →
Z
L
=
2
.3 R
Do U
AM
= U
MB
( vì mạch nối tiếp) nên R

1
= Z
MB
→ R
1
2
= R
2
2
+ Z
l
2
= 4R
2
2
→R
1
=
2R
2
2
1
3
2
U P⇒ =
(1)
- Công

suất của mạch khi này là : P
2

= I
2
( R
1
+ R
2
)
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
22
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
P
2
=
2 2 2
1 2 1
/ 2 2
1 1
3
( ) .
3 2 2
U U U
R R R
Z R R
+ = =
= (2)
Từ (1) và (2) ta có P
2
= 3/4P
1
= 90W

Ví dụ 4: Cho mạch điện RLC, R có thể thay đổi được, Hiệu điện thế hai đầu
mạch là
u = 240
2
cos(100
π
t) V; C =
1
π
.
4
10 F

. Khi mạch có R = R
1
= 90Ω u và R = R
2

= 160Ω thì mạch có cùng công suất P.
a).Tính L, P
b).Giả sử chưa biết L chỉ biết P
Max
= 240W và với 2 giá trị R
3
và R
4
thì mạch có
cùng công suất là P = 230,4W Tính R
3
và R

4
* Hướng dẫn giải:
a) Ta có với R = R
1
= 90Ω u và R = R
2
= 160Ω thì mạch có cùng công suất P.
Thì:
2
1 2
U
P
R R
=
+
= 230,4 W và R
1
R
2
= (Z
L
- Z
C
)
2

Z Z
L C
→ −
=120

nên L
1
=
0,2
H
π
và L
2

2,2
H
π
b) ta có
2 2
ax
120
2 2
M
U U
P R
R P
= → = = Ω
theo bài toán 5 thì
2
3 4
14400R R R= =
và R
3
+
R

4
= 250 khi đó 2 giá trị là 90 Ω và 160Ω
Ví dụ 5 : Cho mạch điện như hình vẽ : R là biến trở
U
AB
= 100
2
V; U
AN
= 100
2
V; U
NB
= 200V
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
23
L
C
R
A B
M
N
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
Công suất của mạch là P = 100
2
W.
1. Chứng minh rằng P = 100
2
W chính là giá trị công suất cực đại của mạch
2. Với hai giá trị R

1
và R
2
thì mạch có cùng công suất P’. Tính P’ và R
2
biết R
1
= 200Ω
* Hướng dẫn giải:
a)Ta có:
2 2 2 2 2 2
( ) ; ; 200
AB R L C AN R L NB C
U U U U U U U U U V= + − = + = =
100 100
2
C
AN AB L R
U
U U U V U V= → = = → =
Vậy
axR L C L C M
U U U R Z Z P P= − → = − → =
b) ta có
4
2
2 1
2
axM
U

R R R
P
= = =
20000 -> R
2
= 100Ω

2
1 2
U
P
R R
=
+
= 66,67 W
Ví dụ 6 : Cho mạch điện RLC; u = 300
2
cos100
π
t (V).R thay đổi được ; Khi
mạch có R = R
1
= 90Ω thì độ lệch pha giữa u và i là ϕ
1 .
Khi mạch có R = R
2
=
160Ω thì độ lệch pha giữa u và i là ϕ
2.
biết

1 2
2
π
ϕ ϕ
+ =
a) Tính công suất ứng với R
1
và R
2

b) Viết biểu thức của cường độ dòng điện ứng với R
1
, R
2
* Hướng dẫn giải:
a) vì
1 2
2
π
ϕ ϕ
+ =
nên P
1
= P
2


2
1 2
U

P
R R
=
+
= 600W
b)
1 2
120 120
L C L C
Z Z R R Z Z− = = Ω → − = ± Ω
1
1
U
I
Z
→ =
=2 A;
2
2
U
I
Z
→ =
=1,5 A
tan
1
ϕ
=
1
120 4

90 3
L C
Z Z
R
− ±
= = ±
1
53
180
π
ϕ
→ = ±
i
1
= 2
2
cos(100
π
t
53
180
π
±
)
tan
2
ϕ
=
2
120 3

160 4
L C
Z Z
R
− ±
= = ±
2
37
180
π
ϕ
→ = ±
i
1
= 2,5
2
cos(100
π
t
37
180
π
±
)
Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
24
Một số bài toán cực trị trong mạch điện không phân nhánh R, L, C- BD Vật lý 12
Ví dụ 7 : Đoạn mạch xoay chiều gồm có tụ điện mắc nối tiếp với biến trở R rồi
mắc vào mạch điện xoay chiều u = U
0

cos (
t
ω
) ta thấy khi R = R
1
và R= R
2
thì độ
lệch pha của u và i là
1 2
;
ϕ ϕ

1 2
2
π
ϕ ϕ
+ = −
. Tính điện dung của tụ điện.
* Hướng dẫn giải:
Ta có theo giả thiết vì
1 2
2
π
ϕ ϕ
+ = −

( )
2
1 2 1 2

tan tan 1
L C
R R Z Z
ϕ ϕ
= → = −
P
1
= P
2

1 2
1 2
1
C
Z R R C
R R
ω
= → =
Ví dụ 8 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch không phân nhánh gồm một biến trở R,
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung
3
10
13
C F
π

=
một
điện áp xoay chiều
0

os(100 )u U c t
π
=
(V). Thay đổi biến trở R khi R = 60

ta
thấy điện áp giữa hai đầu của u
RL
vuông góc với hai đầu của đoạn mạch. Biết
cường độ dòng điện trong mạch khi đó I = 1 A. Hãy tính Hiệu điện thế cực
đại U
0
của mạch
* Hướng dẫn giải:
Theo giả thiết ta có U
R
= 60 V; U
C
= 130 V
Theo giả thiết khi điện áp giữa hai đầu điện trở và cuộn dây vuông pha với điện
áp hai đầu đoạn mạch thì:
2 2
( )
tan tan 1 1 0
L L C
RL L L C
Z Z Z
Z Z Z R
R R
ϕ ϕ


= − → = − ⇔ − + =

2 2 2 2
0
L C R L L L C R
U U U U U U U U⇔ = + ⇔ − + =
+ Thay số ta có
90
60
L
L
U V
U V
=


=

Đào Thị Loan – Trường THPT Yên Lạc
25

×