Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Đề cương ôn thi môn Bệnh học YHCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.4 KB, 24 trang )

Ôn tập bệnh học YHCT
Câu 1: Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) chứng Vị quản thống, thể khí trệ theo YHCT
Thể khí uất (khí trệ)
- Lsàng: Đau vùng thợng vị từng cơn, lan ra mạng sờn, xuyên ra sau lng, đầy
trớng, ợ hơi, ợ chua, lỡi đỏ, rêu lỡi trắng hoặc vàng mỏng, mạch huyền.
- Pháp điều trị: Sơ can giải uất
- Bài thuốc Sài hồ sơ can thang:
Sài hồ: 12g Xuyên khung 8g Chỉ xác 8g Hơng phụ
8g
Bạch thợc: 12g Thanh bì: 8g Cam thảo 6g
Nếu đau dữ dội thì gia Khổ luyện tử 8g; Diên hồ sách 8g.
ợ chua gia Mai mực 20 g
Đau dữ dội cấp dùng bài trầm hơng giải khí tán.
Châm cứu: châm tả: Quan nguyên, Khí hải, Trung quản, Thiên khu, Thái xung,
Túc tam lý, Tỳ du, Vị du.
Thuỷ châm các huyệt trên bằng thuốc atropin, novocain, B12
Nhĩ châm: điểm dạ dày, điểm giao cảm.
Câu 2. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) chứng huyễn vựng thể can dơng thợng cang theo
YHCT
1. Lâm sàng: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mặt đỏ, mắt đỏ, hay tức giận, ngủ
ít, hay mơ, miệng đắng, chất lỡi đỏ, rêu lỡi vàng; mạch huyền sác hoặc hoạt.
3. Pháp điều trị: Bình can tức phong.
Bài thuốc: Thiên ma câu đằng ẩm:
Thiên ma 6 g Câu đằng 12g Dạ gao đằng 16g
Hoàng cầm 12g Sơn chi 8g Thạch quyết minh: 20g
Ngu tất 12 g ích mẫu 16g Tang ký sinh: 16g
Đỗ trọng 12g Phục linh 12g
4. Châm cứu: châm tả:
- Can du; đởm du; Thái xung; Thái dơng ; Hành gian


- Nhĩ châm: châm điểm hạ áp.
Câu 3. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) chứng tý, thể thấp tý theo YHCT
(Trớc tý)
- Lâm sàng: Đau nhức một chỗ, ê ẩm, tê bì, đau lâu ngày, vận động khó, ngời
nặng nề mệt mỏi, miệng nhạt, rêu lỡi trắng dính, mạch nhu hoãn
- Pháp điều trị: Trừ thấp, khu phong, tán hàn, thông kinh lạc
Bài thuốc: ý dĩ nhân thang gia giảm
Sinh ý dĩ 16g Khơng hoạt 8g Xuyên khung 8g Thơng truật
8g
Độc hoạt 8g Ngu tất 8g Ma hoàng 8g Phòng
phong 8g
Hoàng kỳ 12g Quế chi 8g Ô dợc 8g Đẳng sâm
12g
Cam thảo 6g
- Châm cứu: châm các huyệt tại chỗ và vùng lân cận khớp đau
Toàn thân: Túc tam lý, Tam âm giao, Tỳ du, Thái khê, Huyết hải
Câu 4. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) Toạ cốt phong, thể phong hàn theo YHCT
2
- Lsàng: Đau vùng thắt lng lan xuống mông, sau (ngoài) đùi, cẳng chân, xuống
bàn chân, các ngón chân; đi lại, cúi ngửa khó khăn, sợ lạnh, lạnh đau tăng, rêu lỡi
trắng, mạch phù.
- Pháp điều trị: Khu phong tán hàn thông kinh lạc
Bài thuốc Túc tý thang:
Khơng hoạt: 12g Cam thảo 6g Quế chi 6g Đ ơng quy
12g
Độc hoạt 12g Tang chi bì 12g Nhủ hơng 4g Mộc dợc
4g
Xuyên khung 8g

Châm cứu: Thận du, Đại trờng du; Giáp tích L2 - L5
Hoàn khiêu, Trật biên, Thừa phù, Ân môn, Phục thỏ, Dơng lăng tuyền, túc tam
lý, Thừa sơn, Côn lôn, Huyền trung,.
Thuỷ châm: đại trờng du, giáp tích L2 - L5. bằng thuốc B12, Novocain.
Câu 5. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) Toạ cốt phong thể phong hàn thấp tý (do thoái hoá cột
sống), theo YHCT
- Lâm sàng: Hay gặp ở ngời già, đau âm ỉ, lâu ngày, hay tái phát, đau tăng khi
thay đổi thời tiết, đau lng nhiều, mỏi gối, tiểu đêm, có thể teo cơ; rêu lỡi dày; mạch
trầm nhợc.
- Pháp điều trị: Bổ can thận, hành khí, hoạt huyết
Bài thuốc: Độc hoạt ký sinh thang
Độc hoạt 12g Đỗ trọng 8g Tang ký sinh 12g Tần giao
8g
Tế tân 6g Ngu tất 12g Quế chi 6g Đẳng sâm
12g
3
Phục linh 12g Phòng phong 8g Cam thảo 8g Xuyên
khung 12g
Đơng quy 12g Thục địa 12g Bạch thợc 12g
Châm cứu: Thận du, Đại trờng du; Giáp tích L2 - L5
Hoàn khiêu, Trật biên, Thừa phù, Ân môn, Phục thỏ, Dơng lăng tuyền, túc tam
lý, Thừa sơn, Côn lôn, Huyền trung,.
Thuỷ châm: đại trờng du, giáp tích L2 - L5. bằng thuốc B12, Novocain.
Câu 6. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) bệnh viêm gan siêu vi trùng (hoàng đản cấp) do xơ gan
teo cấp, thể thấp nhiệt theo YHCT
- L.sàng: vàng da ngày càng nặng, sốt cao, trằn trọc vật vã, có thể hôn mê co
giật, có thể chảy máu, bụng đầy trớng có khi cổ trớng, chất lỡi đỏ giáng, mạch
huyền sác.

- Phơng pháp chữa: thanh nhiệt lơng huyết, thanh nhiệt giải độc, cần phải dùng
các phơng tiện và thuốc của YHHĐ để cấp cứu
Dùng bài Hoàng liên giải độc thang gia vị
Hoàng cầm 12g Hoàng bá 12g Hoàng liên
12g
Chi tử 12g Nhân sâm 40g Thạch xơng bồ
8g
Đại hoàng sống 8g
Số cao dùng sừng châu 40g; chảy máu thêm sinh địa 10g; rễ cỏ tranh 40g; Tam
thất 4g
Câu 7. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) chứng Khẩu nhãn oa tà, thể ứ huyết ở kinh lạc (liệt VII
ngoại biên do sang chấn) theo YHCT
4
- Lsàng: Sau chấn thơng hoặc sau phẫu thuật xuất hiện liệt nửa mặt, mắt bên liệt
nhắm không kín, miệng méo sang bên lành; nếp nhăn trán bên liệt mờ, rãnh mũi má
bên liệt mờ; Nhân trung liệch về bên lành; không huýt sáo, thổi lửa đợc, ăn uống rơi
vãi về bên lành. Lỡi có điểm ứ huyết.
- Pháp điều trị: Hoạt huyết, thông kinh lạc
Bài thuốc: Đối pháp lập phơng:
Ngu tất 12g Uất kim 12g Tô mộc 12g Mộc h ơng
8g
Đan sâm 12g Xuyên khung 12g Hậu phác 8g Chỉ thực
8g
- Châm cứu: Toản trúc, Tình minh, Ng yêu, Dơng bạch, Ty trúc không, Đồng
tử liêu, Thừa khấp; Nghinh hơng, Địa thơng, Giáp xa, ế phong, Phong trì Hợp
cốc bên đối diện.
Câu 8. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) chứng Khẩu nhãn oa tà, thể phong hàn (liệt VII ngoại
biên) theo YHCT (do lạnh)

- Lsàng: Liệt nửa mặt, mắt bên liệt nhắm không kín, miệng méo sang bên lành;
nếp nhăn trán bên liệt mờ, rãnh mũi má bên liệt mờ; Nhân trung liệch về bên lành;
không huýt sáo, thổi lửa đợc, ăn uống rơi vãi về bên lành. Sợ gió, sợ lạnh, rêu lỡi
trắng mỏng, mạch phù khẩn.
- Pháp điều trị: Khu phong tán hàn, hành khí hoạt huyết
Bài thuốc: Đại tần giao thang:
Khơng hoạt 8g Độc hoạt 8g Tần giao 8g Bạch chỉ
8g
Ngu tất 12g Hoàng cầm 8g Đẳng sâm 12g Phục
linh 8g
5
Bạch truật 12g Cam thảo 6g Xuyên khung 8g Bạch
thợc 8g
Đơng quy 8g Thục địa 12g
- Châm cứu: Ôn châm các huyệt: Toản trúc, Tình minh, Ng yêu, Dơng bạch,
Ty trúc không, Đồng tử liêu, Thừa khấp; Nghinh hơng, Địa thơng, Giáp xa, ế
phong, Phong trì Hợp cốc bên đối diện.
Câu 9. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) chứng Thất miên, đầu thống, kiện vong, thể Can thận
âm h theo YHCT
- Lsàng: Lng gối mỏi đau, ù tai, di tinh, ngủ ít, hồi hộp, nhức đầu, tiểu tiện trong,
đại tiện ít, táo, miệng khô, mạch tế.
- Pháp điều trị: Bổ can thận âm, an thần, cố tinh
Bài thuốc: Lục vị quy thợc gia vị:
Thục địa 12g Phục linh 8g Hoài sơn 12g Sơn thù
8g
Đan bì 8g Trạch tả 8g Bạch thợc 8g Đơng quy
8g
Táo nhân 8g Bá tử nhân 8g Liên nhục 12g Kim anh
tử 12g

Khiếm thực 12g
- Châm cứu: Châm bổ: Thận du, Thái khê, Tam âm giao, Thái xung, Nội quan,
Thần môn
Câu 10. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) chứng Trĩ sang, thể khí huyết h theo YHCT
- Lâm sàng: Thờng thấy ở những bệnh nhân có tuổi, mắc bệnh lâu ngày, trĩ không
tự co lên đợc, kèm theo sa niêm mạc trực tràng. Chảy máu tơi khi đi đại tiện ít hơn, sắc
6
nhạt màu, tinh thần mệt mỏi, uể oải, hụt hơi, ngại nói, sắc mặt kém tơi nhuận, hồi hộp,
váng đầu, ngủ kém, đại tiện phân nát, tiểu tiện trong dài, chất lỡi nhạt bệu, rêu lỡi trắng
mỏng, mạch trầm nhợc.
Pháp điều trị: Bổ trung ích khí thăng đề (ích khí dỡng huyết, thăng đề, cố
nhiếp)
Dùng bài thuốc: Bổ trung ích khí thang
Đẳng sâm 5g Hoàng kỳ 30g Đơng quy 12 g Bạch truật
12 g
Thăng ma 10g Sài hồ 8g Trần bì 6g Cam thảo
5g
Châm cứu: Trờng cờng, Thứ liêu, Tỳ du, Đại trờng du, Tiểu trờng du, Túc tam
lý, Thừa sơn, Tam âm giao, Hợp cốc, Bách hội.
Câu 11. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) chứng Vị quản thống, thể Tỳ vị h hàn theo YHCT
- Lsàng: Đau vùng thợng liên miên, mệt mỏi, nôn nhiều, thích xoa bóp, chờm
nóng, đầy bụng, nôn ra nớc trong, sợ lạnh, chân tay lạnh, đi ngoài phân nát, có khi
táo, lỡi nhợt, rêu lỡi trắng, mạch huyền tế, h.
- Pháp điều trị: Ôn trung, kiện Tỳ
- Bài thuốc Hoàng kỳ kiến trung thang:
Hoàng kỳ 16g Quế chi 8g Đại táo 12g Cam thảo
6g
Sinh khơng 6g Bạch thợc 8g Hơng phụ 8g Cao lơng khơng

6g
Trớng bụng đầy hơi gia chỉ xác 6g, mộc hơng 6 g.
Bụng óc ách, nôn ra nớc trong gia bán hạ chế 8g, phục linh 8g; bỏ quế chi.
Châm cứu: châm bổ hoặc ôn chân: Quan nguyên, Khí hải, Trung quản, Thiên
khu, Túc tan lý, Tỳ du, Vị du.
7
Câu 12. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) chứng Thất miên, đầu thống, kiện vong, thể Tâm tỳ h
theo YHCT
- Lsàng: Ngủ ít, dễ hoảng sợ, ăn kém, suốt cân, ngời mệt mỏi, hai mắt thâm
quầng, hồi hộp, ít nhức đầu, rêu lỡi trắng, mạch phù, tế hoãn
- Pháp điều trị: kiện tỳ, an thần
- Bài thuốc: Quy tỳ thang:
Đẳng sâm 12g Đơng quy 8g Bạch truật 12g Long
nhãn 8g
Phục thần 8g Táo nhân 8g Hoàng kỳ 12g Mộc h -
ơng 6g
Viễn chí 6g Đại táo 12g
- Châm cứu: Châm bổ: Tỳ du, Vị du, Túc tam lý, Tam âm giao, Nội quan, Thần
môn.
Câu 13. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) chứng Cảm mạo, thể phong hàn theo YHCT
- Lâm sàng: Sốt ít, sợ gió, sợ lạnh, nhức đầu, không có mồ hôi, ngạt mũi, ho,
đau mình mẩy, chảy nớc mũi, rêu lỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn.
- Pháp trị: khu phong tán hàn (phát tán phong hàn)
Dùng bài Ma hoàng thang:
Ma hoàng 6g Quế chi 4g Hạnh nhân 8g Cam
thảo 4g
Nếu chảy nớc mũi nhiều gia thêm Tân di 4g
Châm cứu: Cứu hoặc ôn châm các huyệt: Toàn thân: Phong trì, Phong môn,

Hợp cốc.
Đau đầu: Thái dơng, Toản trúc, Dơng bạch, Bách hội, Suất cốc.
8
Nếu ho châm: Thái uyên, Liệt khuyết; Ngạt mũi: Nghinh hơng.
Câu 14. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) chứng Lỵ, thể thấp nhiệt theo YHCT
Gặp ở lỵ amíp, phân có máu mũi nên còn gọi là xích bạch lỵ
- Lâm sàng: Đau quặn bụng, mót dặn nhiều; đi đại tiện ra máu, mũi; có sốt, sợ
lạnh, mạch hoạt sác hay nhu sác, miệng khô đắng dính, tiểu tiện nhiều ngắn đỏ
- Phơng pháp chữa: Thanh nhiệt táo thấp, hoạt huyết hành khí
Bài thuốc: Thợc dợc thang gia giảm
Hoàng cầm 12g Hoàng liên 12g Mộc hơng 6g Đơng quy
8g
Bạch thợc 8g Kim ngân hoa 20g Cam thảo 6g Binh lang
6g
Đại hoàng 4g
Châm cứu, châm tả: Trung quản, Thiên khu, Đại hoành, Đại trờng du, Túc tam
lý, Hợp cốc, Phục lu, Nội đình, Công tôn.
Câu 15. Triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và phơng pháp điều trị (pháp trị,
phơng dợc, phơng huyệt) chứng Thạch lâm, thể thấp nhiệt theo YHCT
(tơng ứng với sỏi đờng tiết niệu kèm theo bội nhiễm đờng tiệt niệu)
Lâm sàng: Bụng, lng đau kịch liệt lan lên vùng hạ vị hay lan xuống bộ phận
sinh dục, đái nhiều lần, mót đái, đái đau, nớc tiểu xuống không hết thờng kèm theo
đái ra máu; chất lỡi đỏ, rêu lỡi vàng dày, dính, mạch huyền sác hay hoạt sác
Pháp điều trị: Thanh nhiệt lợi thấp, bài thạch
Dùng bài thuốc: Đạo xích tán gia giảm:
Sinh địa 16g Kim tiền thảo 40g Kê nội kim 8g Sa
tiền 20g
Mộc thông 8g Đạm trúc diệp 16g Cam thảo sao cháy 8g
9

Nếu đái ra máu thêm cỏ nhọ nồi 16g, tiểu kế 12g
Nếu đau nhiều thêm Ô dợc 8g, Diên hồ sách 8g, Uất kim 8g
Châm cứu: Sỏi thận châm Thận du, Kinh môn, Túc tam lý
Sỏi niệu quản, sỏi bàng quang: Quan nguyên, Khí hải, Trung cực, Bàng quang du,
Túc tam lý.
Nhĩ châm các vị trí: giao cảm, thận, Bàng quang.
Y học hiện đại
Câu 1: Trình bày định nghĩa, triệu chứng, chẩn đoán bệnh viêm phế quản mạn
tính
1. Định nghĩa: Viêm phế quản mạn là tình trạng tiết dịch nhầy phế quản gây ho
và khạc đờm kéo dài. Mỗi đợt khoảng 3 tuần. Mỗi năm bị ít nhất 3 tháng và tối
thiểu 2 năm liên tục
2. Cận lâm sàng: Hay gặp bệnh nhân nam giới tuổi trung niên có tiền sử nghiện
thuốc lá, thuốc lào.
- Ho và khạc đờm: vào buổi sáng, đờm nhầy, trong, dính khoảng 200ml/ngày.
Nếu có bội nhiễm thì đờm đặc, xanh nh mủ.
- Thỉnh thoảng xuất hiện đợt cấp (thờng gặp ở ngời già và do bội nhiễm. Biểu hiện
ho khạc đờm có mủ, khó thở nh hen. Nghe phổi rì rào phế nang giảm, có ran rít, ran ẩm
và ran ngáy)
3. Chẩn đoán
10
- Nam giới tuổi trung niên có tiền sử nghiện thuốc lá, thuốc lào
- Ho và khạc đờm vào buổi sáng, xuất hiện từng đợt khoảng 3 tuần và ít nhất 3
tháng mỗi - Có từng đợt kịch phát
- Xquang phổi: rốn phổi đậm 2 bên
5. Điều trị
a. Điều trị viêm phế quản mạn thể đơn thuần:
Điều trị dự phòng: Dùng vacxin phòng cúm vào mùa lạnh; vacxin chống nhiễm
khuẩn; bỏ thuốc lá, thuốc lào; dùng kháng sinh.
a. Đợt cấp của viêm phế quản mạn:

b. Dùng thuốc long đờm. Dẫn lu đờm và vỗ rung; Thở ô xi; thuốc giãn phế
quản; Corticoid; kháng sinh.
Câu 2: Trình bày định nghĩa, triệu chứng, chẩn đoán viêm khớp dạng thấp của
hội thấp khớp Mỹ ARA 1987
1. Định nghĩa: Viêm khớp dạng thấp là hiện tợng sng đau nhiều khớp, là bệnh
thờng kéo dài mạn tính. Đối tợng hay gặp là Phụ nữ tuổi trung niên.
2. Triệu chứng, chẩn đoán viêm khớp dạng thấp của ARA 1987 gồm 7 tiêu
chuẩn:
- Cứng khớp buổi sáng trên 1 giờ
- Sng đau tối thiểu 3 vị trí trong số 14 khớp sau: khớp ngón tay gần; khớp bàn
ngón; khớp cổ tay; Khớp khuỷu; khớp gối; khuỷu gối; cổ chân; bàn ngón chân 2
bên.
- Sáng đau 1 trong 3 vị trí: khớp cổ tay, bàn ngón tay và khớp ngón tay gần
- Sng đau có tính chất đối xứng.
- Có hạt dới da.
- Phản ứng tìm yếu tố dạng thấp trong máu (+)
- Chụp xquang có dấu hiệu bào mòn, hốc xơng, có dấu hiệu mất vôi và hẹp,
dính, biến dạng khớp.
11
Chẩn đoán xác định: khi có từ 4 tiêu chuẩn trở lên
Câu 3: Trình bày định nghĩa, cách chia độ (theo chỉ số huyết áp) tăng huyết áp
theo tổ chức Y tế thế giới (WHO/2003) hoặc hội tăng huyết áp Hoa kỳ (JNC VII)
1. Định nghĩa: Có thể có 3 loại tăng huyết áp: Tăng huyết áp tối đa; tăng
huyết áp tối thiểu; tăng cả huyết áp tối đa và tối thiểu.
2. Phân loại
Theo JNC VII:
- Bình thờng: Huyết áp tối đa < 120; tối thiểu < 80.
- Tiền tăng huyết áp: Huyết áp tối đa 120 139; huyết áp tối thiểu 80 89
- Tăng huyết áp giai đoạn I: Huyết áp tối đa 140 159; huyết áp tối thiểu 90
99

- Tăng huyết áp giai đoạn II: Huyết áp tối đa bằng hoặc trên 160; huyết áp tối
thiểu bằng hoặc trên 100.
Chỉ số HA không quyết định bệnh tăng HA mà triệu chứng lâm sàng mới
quyết định bệnh tăng huyết áp.
Câu 4: Trình bày triệu chứng, chẩn đoán hen phế quản
1. Lâm sàng
a. Cơ năng: - Cơn khó thở
- Dấu hiệu báo trớc: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ho, ngứa mắt, đỏ mắt
- Bắt đầu cơn khó thở chậm,khó thở ra, cò cử nhẹ, sau đó khó thở tăng dần,
bệnh nhân phải ngồi mở toang cửa để thở, mệt nhọc và mồ hôi, nói ngắt quãng. Cơn
khó thở kéo dài 5-10 phút, có khi hàng giờ.
- Sau đó khó thở giảm dần và kết thúc bằng một trận ho và khạc đờm trong,
quánh, dính, khạc xong thì dễ chịu.
- Cơn hen thờng xảy ra ban đêm hoặc khi thay đổi thời tiết hoặc khi tiếp xúc
với dị nguyên.
12
Ngoài cơn hen bệnh nhân bình thờng.
b. Thực thể (khám trong cơn hen) thấy:
- Gõ lồng ngực trong
- Nghe thấy rì rào phế nang giảm, có ral rít, ral ngáy ở 2 phế trờng
2. Cận lâm sàng
Thăm dò chức năng hô hấp thấy: rối loạn thông khí tắc nghẽn hồi phục đợc với
thuốc giãn phế quản
3. Chẩn đoán
Chẩn đoán xác định:
- Tiền triệu hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ho, ngứa mắt, buồn ngủ
- Cơn khó thở
Tiền sử có một trong những triệu chứng sau:
- Ho tăng về đêm
- Tiếng rít tái phát.

- Khó thở tái phát
4. Chẩn đoán phân biệt:
- Trào ngợc thực quản, rò thực quản, khí quản.
- Trẻ em phân biệt với viêm thanh quản cấp
- Hen tim; đợt cấp của đợt viêm phế quản mạn, hay gặp ở ngời già
- Đợt cấp của của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Bất thờng hoặc tắc đờng hô hấp, dị vật phế quản
4. Điều trị: Thuốc giãn phế quản
Hen có bội nhiễm (ho đờm vàng) thì kèm kháng sinh
Thuốc Ventolin (xịt, tiêm, khí rung); Sanbutamol.
Câu 5: Trình bày triệu chứng, chẩn đoán viêm cầu thận cấp tính
1. Lâm sàng
Viêm cầu thận cấp sau khi nhiễm liên cầu khuẩn
13
Hay gặp ở tuổi học đờng, xuất hiện sau một đợt viêm họng hoặc viêm da 1-2
tuần.
- Khởi phát: đột ngột, có một số dấu hiệu báo trớc nh mệt mỏi chán ăn, sốt,
viêm họng, viêm da, mỏi thắt lng.
Phù, tính chất của phù: phù trắng, mềm, ấn lõm, phù bắt đầu từ mặt đến chân
rồi đến toàn thân. Đái ít hoặc vô niệu; Đái máu đại thể xuất hiện cùng phù.
- Cao huyết áp
- Suy tim trái (do biến chứng của tăng huyết áp) triệu chứng này ít gặp
2. Cận lâm sàng
- Xét nghiệm máu: có tình trạng thiếu máu; tốc độ máu lắng tăng
- Xét nghiệm nớc tiểu: có Protein niệu (+); hồng cầu niệu (+)
- Xét nghiệm bổ thể trong máu giảm, đặc biệt là giảm c3
- Xét nghiệm kháng thể: kháng liên cầu thấy tăng
3. Chẩn đoán
- Có tiền sử viêm họng hoặc viêm da trớc đó 1-2 tuần
- Phù, cao huyết áp, đái máu, đái ít; Protein niệu (+); hồng cầu niệu (+);bổ thể

trong máu giảm; kháng liên cầu thấy tăng.
- Giải phẫu bệnh tăng sinh tế bào trong mạch lan toả
4. Điều trị: Kháng sinh Penicilin
Nếu có phù, suy tim: Lợi niệu, ăn nhạt hạn chế nớc
Nếu có cao huyết áp: Lợi niệu, hạ áp, ăn nhạt
Câu 6: Trình bày triệu chứng, chẩn đoán đau thần kinh hông to
1. Triệu chứng
a. Triệu chứng cơ năng
- Đau ép rễ thân kinh S1.
14
Đau vùng thắt lng lan xuống mông, xuống mặt sau đùi, cẳng chân, tận cùng
ngón 2, 3, 5; giảm hoặc mất cảm giác mặt sau đùi, cẳng chân, bàn chân và các ngón
2, 5 có tê bì, kiến bò, cảm giác rát bỏng ở vùng đau.
- Đau ép rễ thân kinh L5.
Đau vùng thắt lng lan xuống đùi, xuống mặt trớc ngoài đùi, cẳng chân đến mu
bàn chân và tận cùng là ngón cái. Ngón cái yếu, nếu nặng ngón cái sẽ không đứng
đợc, tê bì, có cảm giác nóng rát cẳng chân, bàn chân, tê bì gan bàn chân
b. Triệu chứng thực thể
- Mất đờng cong sinh lý của cột sống.
- Mất cân bằng nếp lằn mông, nếp lằn mông rũ; giảm khả năng vân đông chân
bị bệnh, có thể teo cơ, nếu bị lâu ngày chân bên đau sẽ tăng trơng lực cơ
b. Triệu chứng Các nghiệm pháp
- Nghiệm pháp Valex ấn vào các điểm huyệt:
Chính giữa nếp lằn mông (thừa phù); điểm gót chân chạm mông (hoàn khiêu),
chính giữa nếp lằn khoeo (uỷ trung); chính giữa bắp chân (thừa sơn) sẽ thấy đau
lan lên trên hoặc xuống dới.
- Nghiệm pháp Lasegue: cho bệnh nhân nằm ngửa, một tay giữ gót, một tay
gập gót chân: 60
0
là âm tính; 45

0
trở xuống là dơng tính. Làm chân lành trớc, chân
bệnh sau.
- Nghiệm pháp bấm chuông: ấn vào các điểm đau vùng thắt lng cách mỏm gai
đốt sống 2 cm sẽ xuất hiện đau lan dọc đờng đi của các rễ thần kinh tơng ứng.
- Nghiệm pháp bonnet dơng tính: bệnh nhân nằm ngửa gấp gối về phía bụng và
xuay khớp háng ra ngoài. Xuất hiện đau thắt lng, mặt sau mông và đùi.
Chẩn đoán xác định đau thần kinh toạ hoàn toàn dựa vào lâm sàng
Điều trị
- Điều trị không dùng thuốc: nghỉ ngơi, nằm dờng cứng, tránh đi lại nhiều,
tránh lạnh, chờm nóng, chiếu tia hồng ngoại.
Kéo giãn liên tục.
15
- Điều trị dùng thuốc: Chống viêm, giảm đau, an thần, bổ thần kinh, phục hồi
chức năng:
Diclofenac; Melocicam; Fenden.
Thuốc giãn cơ: Midocain; Thuốc phóng bế Novocain.
Can thiệp bằng phẫu thuật.

Câu 7: Trình bày triệu chứng, chẩn đoán bệnh loét dạ dày tá tràng
1. Loét dạ dày
- Đau vùng thợng vị, đau từng đợt, đau có tính chất chu kỳ, đau sau bữa ăn 15
30 phút, có khi sau vài ba giờ.
- Rối loạn dinh dỡng dạ dày: đầy hơi, ợ hơi, nôn, buồn nôn, nấc.
- Rối loạn tiêu hoá: trớng hơi, táo bón, đau dọc khung đại tràng.
- Rối loạn thần kinh thực vật ruột: trớng hơi, ợ hơi táo bón do rối loạn vận
động ruột.
Khám trong cơn đau thấy:
- Thành bụng có biểu hiện co cứng cơ, vùng thợng vị ấn vào đau tăng.
- Có dấu hiệu lóc sóc thức ăn trong dạ dày, nếu hẹp môn vị thì dấu hiệu này rõ

hơn khi lắc bụng.
- Vùng thợng vị gồ lên từng đợt.
- Gõ trong
Khám ngoài cơn đau không có các dấu hiệu trên
1. Loét tá tàng
- Đau vùng thợng vị lệch phải, thờng đau lúc đói, thờng đau vào ban đêm, đau
cũng có chu kỳ rõ rệt trong ngày và trong năm.
- Nôn, buồn nôn cả khi đói.
- ợ chua, bụng cồn cào, ăn vào thấy đỡ.
- Rối loạn thần kinh thực vật ruột: trớng hơi, táo bón, đau dọc khung đại tràng.
16
- Nết ổ loét thủng bít và đầu tuỵ thì đau xuyên ra sau lng, đau nhiều về đêm,
uống thuốc chống acid cũng không đỡ.
Khám trong cơn đau: co cứng vùng thợng vị lệch phải và đau tăng khi sờ nắn
bụng.
IIi. Cận Lâm sàng
1. Chụp Xquang dạ dày tá tràng có uống thuốc cản quang thấy có ổ đọng
thuốc.
2. Nội soi thấy có ổ loét.
IV. Chẩn đoán
1. Chẩn đoán dựa và triệu chứng lâm sàng chỉ mang tính chất gợi ý.
2. Cận lâm sàng có vai trò quyết định (có ổ đọng thuốc, có ổ loét).
Điều trị
* Nguyên tắc điều trị:
- Giảm đau, chống co thắt: Atropin; Diazepam
- Chống acid Gastro Pulgit. MeloX
- Thuốc bảo vệ niêm mạc Suslalfat
- Chống bài tiết acid amoplazal
- Diệt vi khuẩn HP: phối hợp 2 3 loại thuốc kháng sinh: Metromidozol +
Ampicilin.

Clocythaomicin; tetlacilin
- Tác dụng tâm lý, ăn uống và sinh hoạt
Câu 8: Trình bày triệu chứng, chẩn đoán suy nhợc thần kinh (tâm căn suy nh-
ợc)
1. Lâm sàng:
- Các rối loạn tiêu hoá: ăn uống kém, đầy bụng, khó tiêu, ỉa chảy, táo bón
- Các rối loạn về hô hấp - tuần hoàn: khó thở, tức ngực, ngoại tâm thu
17
- Các rối loạn về tim - thần kinh: tê bì, loạn cảm giác, rối loạn thần kinh thực
vật, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, hay quên, mất ngủ, căng thẳng, trầm cảm, giảm
ham muốn tình dục
- Rối loạn về tiết niệu và bài tiết mồ hôi, đái dầm, đái đêm, đái nhiều lần, ra mồ hôi
nhiều
- Rối loạn về nội tiết-sinh dục: rối loạn kinh nguyệt, rối loạn xuất tinh, cờng dơng, liệt d-
ơng
2. Nguyên tắc điều trị:
- Điều trị nguyên nhân: điều trị đúng nguyên nhân; điều trị đúng liệu trình: về
thời gian và liều lợng; theo dõi diễn biến của bệnh để có điều chỉnh thích hợp với từng
giai đoạn bệnh.
- Điều trị triệu chứng cần tuân thủ nguyên tắc:
Không lạm dụng thuốc; chỉ dùng đến khi đạt hiệu quả; Phối hợp với điều trị
nguyên nhân.
3. Điều trị:
- Phải loại trừ các nguyên nhân tâm lý.
- Thay đổi tập quán sinh hoạt và cách suy nghĩ.
- Dùng thuốc an thần và bổ thần kinh.
Câu 9: Trình bày triệu chứng, chẩn đoán liệt dây thần kinh VII ngoại biên
1. Triệu chứng
Liệt nửa mặt, mắt bên liệt nhắm không kín, miệng méo sang bên lành; nếp
nhăn trán bên liệt mờ, rãnh mũi má bên liệt mờ; Nhân trung liệch về bên lành;

không huýt sáo, thổi lửa đợc, ăn uống rơi vãi về bên lành.
Dấu hiệu Charles-Bell dơng tính, phản xạ mũi mi giảm hoặc mất
2. Chẩn đoán dựa vào các triệu chứng lâm sàng
Câu 10: Trình bày triệu chứng, chẩn đoán viêm tắc động mạch chi
18
Lâm sàng:
Triệu chứng chủ quan: Cảm giác lạnh và dị cảm nh tê bì, kiến bò ở chi bị
tổn thơng; chóng mỏi và giảm khả năng vận động của chi; dấu hiệu đi lặc cách hồi.
Hiện t ợng trên cứ tiếp diễn và tăng dần.
Triệu chứng khách quan: Thay đổi màu sắc của da bị tổn thơng
Rối loạn tiết mồ hôi; da chi thờng khô, teo, lông tha, rụng; các cơ bị teo, nhẽo;
Xơng chi bị xốp do tình trạng loãng xơng; Loét và hoại tử đầu chi: xảy ra ở giai
đoạn cuối của bệnh; cảm giác đau ở các chi tăng lên toàn trạng bệnh nhân suy
sụp do nhiễm trùng, nhiễm độc nặng.
Cận lâm sàng: Siêu âm động mạch; Chụp động mạch cản quang; Chụp CT
động mạch xác định đợc các biến đổi về hình thái của động mạch bị viêm tắc.
Chẩn đoán phân biệt:
- Hoại tử đầu chi do đái tháo đờng (không có dấu hiệu đi lặc cách hồi, Glucozo
trong máu tăng, có glucoza trong nớc tiểu).
- Bệnh Râynud: thờng gặp ở nữ tuổi trẻ, bệnh tiến triển thành từng đợt tổi th-
ơng chủ yếu là ở đầu chi và đối xứng cả hai bên.
2. Điều trị
nội khoa
- Loại bỏ các yếu tố kích thích gây co thắt mạch máu
- Dùng các thuốc chống co thắt mạch máu
- Liệu pháp: chiếu sóng ngắn, xoa bóp
Ngoại khoa:
- Các phẫu thuật phục hồi tuần hoàn vùng chi bị viêm tắc động mạch
- Phẫu thuật cắt cụt chi bị viêm tắc động mạch
Câu 11: Trình bày triệu chứng, chẩn đoán viêm quanh khớp vai

Lâm sàng
19
- Thể đơn thuần: đây là thể hay gặp nhất, đau vùng mỏm vai, mặt trớc và ngoài
của khớp vai. Đau tăng khi vận động. Tại khớp vai không có sng, nóng, đỏ, không
teo cơ, ấn vào thì đau, toàn thân thay đổi ít.
- Thể tắc nghẽn: Đau ít, hạn chế vận động nhiều, khớp vai nh bị đông cứng lại.
Bệnh diễn biến vài tháng đến vài năm, có khi khỏi hẳn, không để lại di chứng.
Toàn thân ít thay đổi.
- Hội chứng vai tay: Đau buốt cả bàn tay, đau liên tục, có khi phù to, phù cứng
màu đỏ tía. Cơ lực giảm. Hạn chế vận động khớp vai.
Thờng để lại di chứng.
Câu 12: Trình bày triệu chứng, chẩn đoán chia độ trĩ nội
Lâm sàng:
- Chảy máu: triệu chứng sớm và thờng gặp; lúc đầu kín đáo chỉ dính vào giấy
vệ sinh hoặc ra tia máu nhỏ dính vào thỏi phân rắn. Sau này máu nhỏ giọt thành tia,
giọt. Muộn nữa thì cứ mỗi lần đi đại tiện, ngồi xổm cũng ra máu. Cũng có khi máu
cục do máu chảy từ bóng trực tràng và đọng lại ở đó.
- Đau: Bệnh nhân đau hoặc cồm cộm vớng. Đau nhiều trong tình trạng tắc
mạch (Xuất hiện trong búi trĩ có những cục máu nhỏ). Nứt hậu môn thờng đi kèm
(rất đau).
- Sa trĩ: lúc đầu khu trú hoàn toàn trong ống hậu môn sau to dần và nằm ngoài
ống hậu môn. Nhiều trờng hợp bị nhiễm khuẩn.
Khám: Búi trĩ màu hồng, hơi tím, hơi cứng, có thể có chỗ loét do cọ sát.
+ Đám rối tĩnh mạch trĩ trên nằm trên vùng lợc: trĩ nội (đợc phủ bởi niêm mạc)
+ Đám rối tĩnh mạch trĩ trên năm dới vùng lợc: trĩ ngoại (luôn đợc da phủ, hay
bị tắc mạch gây đau).
+ Sau khi dây chằng Pask bị nhẽo thì da vùng lợc không còn dính vào mặt
trong cơ thắt nữa và trĩ nội thông với trĩ ngoại gọi là trĩ hỗn hợp
20
- Thiếu máu, hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa vì tĩnh mạch hậu môn trực

tràng có sự nối tiếp giữa 2 hệ tĩnh mạch cửa - chủ.
2. Chia độ trĩ nội
- Độ 1: Các tĩnh mạch giãn nhẹ, đội niêm mạc phồng lên lồi vào trong lòng
trực tràng.
- Độ 2: Các tĩnh mạch giãn nhiều hơn tạo thành các búi trĩ rõ rệt. Khi rặn nhiều
thì búi trĩ thập thò ở lỗ hậu môn. Sau khi đại tiện xong tự co lên đợc
- Độ 3: Sau khi đại tiện xong ấn mới vào đợc.
- Độ 4. Sau khi đại tiện xong ấn vào lại ra, thờng xuyên nằm ngoài hậu môn.
Thăm trực tràng
- Soi hậu môn: Là phơng pháp có giá trị nhất trong chẩn đoán trĩ nội khi cha sa
ra ngoài ở vị trí 7h, 11h, 4h. Búi trĩ màu hơi tím do có nhiều tĩnh mạch nằm dới.
Nứt hậu môn, trực tràng là do niêm mạc của ống hậu môn vỡ.
- Soi trực tràng, đại tràng: phát hiện các tổn thơng của bóng trực tràng hay trực
tràng chậu, hông.
3. Chẩn đoán phân biệt:
- Políp trực tràng: thờng gặp ở trẻ em, có cuống hoặc không, hồng đều
- Sa trực tràng: hồng đều hình nón cụt, trên niêm mạc dính ít chất nhầy.
- K trực tràng: đại tiên ra máu nhiều, máu lờ lờ.
4. điều trị:
Nội khoa: Chống phù nề, chống nhiễm khuẩn (tại chỗ, toàn thân)
Ngoại khoa: phẫu thuật
Chế độ hộ lý: ăn những thức ăn mềm, dễ tiêu, tăng cờng chất xơ để tạo khối
phân tốt và mềm, không phải rặn mạnh
Hạn chế lao động nặng, tránh ngồi lâu đứng nhiều, kiêng các chất cay nóng
Tránh va chạm vào vùng hậu môn, dùng giấy vệ sinh mềm. Dùng xà phòng có
độ axít nhẹ để vệ sinh vùng hậu môn
Tiêm xơ cai, liệu pháp lạnh, đót điện.
21
Câu 13: Trình bày triệu chứng, chẩn đoán sốt xuất huyết
Lâm sàng:

A. Sốt xuất huyết Dengue không sốc (thể nhẹ):
Có hội chứng nhiễm khuẩn: sốt cao đột ngột 39-40
0
c, kéo dài 2 7 ngày, trẻ
em có thể sốt cao gây co giật.
Sốt kèm theo các triệu chứng nh mệt mỏi, chán ăn, đau thợng vị, đau hạ sờn
phải, đôi khi có nôn, gan to, đau hoặc không, có sung huyết hoặc có ban, có hạch
ngoại biên.
Hội chứng thần kinh: đau nhiều, đau cơ, khớp, đau đầu và hai hố mắt. Trẻ nhỏ
đôi khi có co giật, hốt hoảng. Hội chứng màng não âm tính.
Hội chứng xuất huyết: + Nghiệm pháp dây thắt dơng tính
+ Xuất huyết dới da: da đỏ rực màu tôm luộc có hồng ban, bầm tím nơi tiêm
truyền
+ xuất huyết niêm mạc: mắt đỏ ngầu
+ Xuất huyết nội tạng: hay gặp nhất là xuất huyết tiêu hoá; ở phụ nữ có rong
kinh.
Mức độ xuất huyết tuỳ thuộc từng bệnh nhân
B. Sốt xuất huyết có sốc (Nặng)
Dấu hiệu tiền sốc: Vật vã; ly bì; gan to; Đau vùng gan; Da sung huyết; tay
chân lạnh; xuất huyết, tiểu ít.
3. Cận lâm sàng: Số lợng tiểu cầu giảm nhanh, Hematocrid tăng, Số lợng bạch
cầu bình thờng hoặc giảm.
Hội chứng sốc Dengue:
Bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng của sốt xuất huyết Dengeu cùng với các
triệu chứng: mạch nhanh, nhỏ, huyết áp tụt, kẹt; Nhiệt độ giảm nhanh đột ngột, da
chi dới lạnh, ẩm. Có thể nổi vân tím ở đầu chi; tiểu ít.
22
Sốc thờng xảy ra vào ngày thứ 2 đến thứ 6 của bệnh. Bệnh nhân có thể tử vong
sau 12-24 giờ. Nhng nếu điều trị kịp thời thì sẽ hồi phục nhanh.
4. Chẩn đoán

Dựa vào sét nghiệm
5. Điều trị: Hạ sốt, giảm đau; bù nớc và điện giải; Tăng cờng sức đề kháng:
vitamin C. Khi bệnh nhân có xuất huyết: tiêm thuốc chống rối loạn yếu tố đông
máu. Nếu không cầm máu đợc thì phải truyền máu.
Câu 14: Trình bày triệu chứng, chẩn đoán Lỵ cấp
1. Lâm sàng: - Rối loạn đại tiện, ngời bệnh đại tiện rất nhiều lần, mỗi lần ra rất
ít phân, có khi không có phân, mót rặn nhiều nhng rất khó đại tiện. Vì vậy ta có thể
coi kiết lị là một thể đặc biệt của táo bón.
- Tính chất của phân: phân thờng rất ít lẫn với chất nhầy, máu tơi, máu lẫn
niêm dịch, bọt và hơi, có khi chỉ có máu và niêm dịch không có phân.
- đau và mót dặn, mỗi lần đại tiện thấy đau quặn từng cơn ở dọc theo khung đại
tràng, nhất là vùng đại tràng sichma và trực tràng, kèm theo đau có phản xạ mót
rặn, đau buốt, mót rặn ở hậu môn bắt ngời bệnh phải đại tiện ngay. Sau khi đại tiện
thì đau và mót rặn hết, trong một ngày có rất nhiều cơn gây nên đại tiện nhiều lần.
Các triệu chứng khác:
- Triệu chứng tiêu hoá: tuỳ theo nguyên nhân có thể có những dấu hiệu nh nôn,
sôi bụng, bán tắc ruột
- Về thăm khám: thăm trực tràng cho tất cả những ngời bệnh có hội chứng kiết
lỵ và coi nh một thủ thuật bắt buộc để phát hiện sớm nguyên nhân kiết lỵ do ung th
trực tràng.
- Triệu chứng toàn thân: tuỳ theo nguyên nhân có thể có dấu hiệu, nhiễm
khuẩn, suy môn
2. Cận lâm sàng:
- Các xét nghiệm về phân tìm ký sinh vật, vi khuẩn, tế bào
23
- Soi trực tràng và nếu cần thì sinh tiết niêm mạc trực tràng
- Chụp khung đại tràng, trực tràng có thuốc cản quang.
3. Chẩn đoán: Dựa và kết quả lâm sàng và cận lâm sàng để chẩn đoán xác
định.
Câu 15: Trình bày triệu chứng, chẩn đoán sỏi đờng tiết niệu

Lâm sàng:
- Cơn đau dữ dội thờng đợc gọi là cơn đau quặn thận, thờng khởi phát từ các
điểm niệu quản lan dọc đờng đi của niệu quản xuống phía gò mu, cũng có khi
xuyên ra cả hông lng, có khi nôn, buồn nôn. Đau kèm theo bí đái. có thể có sốt: sốt
cao rét run khi có viêm thận, bể thận cấp
- Đái máu đại thể hoặc vi thể; đái buốt, đái rắt, đái đục, đái mủ.
3. Cận lâm sàng:
- Xét nghiệm nớc tiểu: có vi khuẩn niệu, tế bào mủ
- Chụp X quang và siêu âm; soi bàng quang tìm sỏi niệu đạo, sỏi bàng quang,
hình ảnh viêm bàng quang.
4. Chẩn đoán xác định:
Dựa vào các biểu hiện trên, nhng để khẳng định phải dựa vào chụp xquang và
siêu âm
5. Chẩn đoán phân biệt:
Các nốt vôi hoá trong thận, ngoài thận; sỏi đờng mật; viêm đại tràng mạn
6. Điều trị:
Uống nhiều nớc; dùng kỹ thuật nội soi đa ống thông đặc biệt lên niệu quản kéo
sỏi ra ngoài hoặc tán sỏi; Mổ lấy sỏi; dùng máy tán sỏi.
24

×