Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

giáo án giáo dục công dân lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.93 KB, 75 trang )

Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
Ngày soạn………………
Ngày dạy…………………
Tuần 1 Tiết 1
Bài 1
SỐNG GIẢN DỊ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị, tại sao cần phải sống giản dị?
2, Về kĩ năng
- Giúp HS biết tự đáng giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống
giản dị ở mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với
mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị
của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3. Về thái độ:
- Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa,
hình thức.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh ảnh, câu chuyện, tình huống thể hiện lối sống giản dị.
- Tìm thêm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:
Lớp 7A1: ………; 7A2: ……; 7A3: …….; 7A4…….; 7A5: ……….; 7A6: ……….
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
GV kể một câu chuyện về Bác Hồ: Chiếc nhà sàn đơn sơ cũng là nơi ở, nơi họp bộ
chính trị, đôi dép cao su, bộ quần áo kaki đã bạc màu… Từ đó, GV hỏi Hs suy nghĩ gì về
Bác qua câu chuyện đã học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: “Bác Hồ trong ngày
Tuyên ngôn độc lập”


Gọi Hs đọc truyện.
? Bằng hiểu biết của em về lịch sử, hãy cho biết ngày 2-9
là ngày có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử của dân tộc ta
- Ngày Quốc khánh của nước VN, đó là một ngày có ý
nghĩa trọng đại trong tiến trình lịch sử của dân tộc.
? Trong thời khắc thiêng liêng ấy, mọi người hình dung
như thế nào về sự xuất hiện của Bác Hồ
- Mặc áo long bào trang trọng
- Trang phục lộng lẫy, sang trọng
? Nhưng trái với những hình dung ấy, Bác Hồ xuất hiện
trong ngày 2/9 với cử chỉ, lời nói và trang phục ra sao?
- Bác mặc bộ quần áo ka - ki, đội mũ vải đã bạc màu và đi
đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào đồng bào.
- Thái độ như người cha hiền đối với các con.
Bác hỏi đồng bào: Tôi nói đồng bào có nghe rõ không?
? Em có suy nghĩ gì về cách ăn mặc, những cử chỉ, hành
GV: Trần Thị Liên
1
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
động, lời nói đó của Bác.
- Bác ăn mặc đơn giản, không cầu kì, phù hợp với hoàn
cảnh đất nước lúc đó.
Thái độ chân tình, cởi mở đã xua tan tất cả những gì còn là
xa cách giữa Bác Hồ - Chủ tịch nước với nhân dân.
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi
người.
GV chốt tất cả những biểu hiện ấy cho ta thấy Bác là một
người rất giản dị.

Vậy em hiểu sống giản dị là sống như thế nào? Những biểu
hiện của lối sống giản dị? Vì sao phải sống giản dị?
HS: dựa vào hiểu biết và những thông tin trong nội dung
bài học để trả lời.
GV: khái quát, nhắc lại nội dung bài học.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm để HS tìm ra những biểu
hiện trái với giản dị, hoặc không giản dị
Gv chia nhiều nhóm và yêu cầu Hs tìm những
hành vi trái với lối sống giản dị
- Trái với giản dị là lối sống xa hoa, lãng phí, phô
trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử
chỉ, sinh hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu
thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cộc lốc,
trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng.
- Hành vi thể hiện lối sống giản dị phải phù hợp
với lứa tuổi, với điều kiện của gia đình, bản thân và môi
trường xã hội xung quanh.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện tập
GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở mục 3.
Bài học
a. Sống giản dị : là sống
phù hợp với điều kiện
hoàn cảnh của bản thân
bản thân, gia đình và xã
hội.
- Những biểu hiện của
sống giản dị:
+ Không xa hoa lãng phí
+ Không cầu kì kiểu cách

b.Ý nghĩa của sống giản
dị
-Giản dị là những phẩm
chất đạo đức cần có ở mỗi
con người
- Người sống giản dị sẽ
được mọi người xung
quanh yêu mến và giúp
đỡ.
Bài tập:
a) Hành vi thể hiện tính
trung thực: 4, 5, 6
4. Đánh giá
- Thế nào là giản dị?
- Người sống giản dị là người như thế nào?
- Bản thân em đã sống giản dị chưa?
5. Dặn dò
- Bài tập về nhà: Yêu cầu mỗi HS tự xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân để trở
thành người có lối sống giản dị.
D- RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động…………
- Nội dung kiến thức…………………………………………
- Phương pháp giảng dạy…………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học………………………………….
- Thiết bị dạy học…………………………………………….
GV: Trần Thị Liên
2
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
Ngày soạn………………
Ngày dạy…………………

Tuần 2 Tiết 2
Bài 2
TRUNG THỰC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp Hs hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải
trung thực.
2. Về kĩ năng
- Giúp Hs biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thửctong đời
sống hàng ngày, biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung
thực.
3. Về thái độ
- Hình thành ở Hs thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối
những hành vi thiếu trung thực.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh ảnh, tài liệu, sách giáo khoa, sách bài tập.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:
Lớp 7A1: ………; 7A2: ……; 7A3: …….; 7A4…….; 7A5: ……….; 7A6: ……….
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Sống giản dị là gì? Những biểu hiện cụ thể của lối sống giản dị?
Câu 2: Vì sao chúng ta phải sống giản dị? Nêu một vài VD lối sống giản dị?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Trong những hành vi sau hành vi nào sai:
1. Giờ kiểm tra bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài.
2. Trực nhật lớp mình sạch đẩy rác sang lớp bạn.
3. Xin tiền học giả vờ đau bụng
4. Trong giờ kiểm tra giở tài liệu

Gv cho Hs trả lời tập thể sau đó dẫn dắt vào bài
Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
“Sự công minh chính trực của một nhân tài”
- Gv gọi Hs đọc.
? Qua câu chuyện, em thấy Bra-man-tơ đối xử với Mi-
ken-lăng-giơ như thế nào.
- Rất oán hận vì Bra-man-tơ luôn chơi xấu, kình địch, làm
giảm danh tiếng và làm hại không ít đến sự nghiệp của
ông.
? Trước những hành động đó của Bra-man-tơ, Mi-ken có
thái độ như thế nào.
- Vẫn công khai đáng giá rất cao Bra, và khẳng định: “Với
tư cách là một nhà kiến trúc, Bra thực sự vĩ đại, không
GV: Trần Thị Liên
3
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học
một ai thời cổ có thể sánh bằng”.
? Em có nhận xét gì về lời nhận xét đó.
- Là sự đề cao, trân trọng và khẳng định tài năng của
Bram, đó cũng không phải là lời nịnh bởi nó được nhìn
nhận dưới góc độ của một nhà kiến trúc.
? Vì sao Mi-ken lại xử sự như vậy.
- Vì ông là người sống thẳng thắn, luôn tôn trọng và nói
lên sự thật, không để tình cảm cá nhân chi phối làm mất
tính khách quan khi đánh giá sự việc.
Điều đó chứng tỏ ông là người có đức tính trung thực,
trọng chân lí và công minh chính trực.
? Em hiểu thế nào là tính trung thực.

- Một h/s phát biểu
- Một h/s đọc nội dung 1 phần bài học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs thảo luận nhóm để tìm ra
những biểu hiện của tính trung thực
GV chia nhóm để thảo luận.
Hs trình bày. Gv tổng hợp, bổ sung :
+ Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, trốn tránh
hoặc bóp méo sự thật, ngược với chân lí, lương tâm.
Những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu
quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay như tham ô, tham
nhũng…
+ Người trung thực cũng phải biết hành động tế nhị,
khôn khéo mà vẫn bảo vệ được sự thật, không phải biết
gì, nghĩ gì cũng nói ra bất cứ lúc nào, ở đâu. Có những
trường hợp có thể che giấu sự thật nhưng không phải biểu
hiện của hành vi thiếu trung thực vì điều đó không dẫn
đến những hậu quả xấu mà ngược lại đem đến những điều
tốt đẹp hơn cho xã hội và mọi người.
Gv hướng dẫn hs rút ra nội dung bài học.
Hoạt động 3: Luyện tập
Gọi Hs làm bài, Gv nhận xét cho điểm:
- Hs phải giải thích hành vi 1,2,3,7 lại không phải là biểu
hiện của tính trung thực.
- Hành động của bác sĩ là biểu hiện của tinh thần nhân
đạo…
Bài học
a) Trung thực là luôn
luôn tôn trọng sự thật, tôn
trọng chân lí lẽ phải; sống
ngay thẳng thật thà và dám

dũng cảm nhận lỗi khi
mình mắc khuyết điểm.
b) Những biểu hiện của
tính trung thực:
+ Là đức tính cần thiết quí
báu của con người.
+ Sống trung thực giúp ta
nâng cao phẩm giá và làm
lành mạnh các mối quan hệ
xã hội, được mọi người tin
yêu, kính trọng
Bài tập
+ Bài tập a :
+ Bài tập b :
+ Bài tập c :
4. Củng cố
- Thế nào là tính trung thực? Trong học tập có cần tính trung thực không?
- Bản thân em dã thực sự sống trung thực chưa?
- Yêu cầu Hs tự liên hệ, kể những việc làm thể hiện tính trung thực của bản thân
5. Đánh giá:
- Về nhà học bài, làm câu hỏi SGK
- Tìm hiểu thêm những hành vi sống trái với trung thực. Xem trước bài 3
E- RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động…………
GV: Trần Thị Liên
4
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
- Nội dung kiến thức…………………………………………
- Phương pháp giảng dạy…………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học………………………………….

- Thiết bị dạy học…………………………………………….
XÉT DUYỆT TỔ TRƯỞNG XÉT DUYỆT BGH
Ngày soạn………………
Ngày dạy…………………
Tuần 3 Tiết 3
Bài 3
TỰ TRỌNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp Hs hiểu được thế nào là lòng tự trọng, vì sao phải có lòng tự trọng.
2. Về kĩ năng
- Giúp Hs biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện
của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung
quanh.
3. Về thái độ
- Hình thành ở Hs nhu cầu và ý thức tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào
trong cuộc sống.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh ảnh, tài liệu, một số tấm gương điển hình có liên quan.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:
- Lớp 7A1: ………; 7A2: ……; 7A3: …….; 7A4…….; 7A5: ……….; 7A6: ……….
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là trung thực? Nêu những biểu hiện tính trung thực.
Câu 2: Kể một câu chuyện thể hiện tính trung thực. Từ câu chuyện đó, em rút ra được bài
học gì cho bản thân
3. Bài mới Giới thiệu bài
Như chúng ta đã biết trung thực là biểu hiện cao của tính tự trọng. Vậy để hiểu tự

trọng là gì, biểu hiện, ý nghĩa của nó ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay.
Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc
“Một tâm hồn cao thượng”
Hs đọc diễn cảm câu truyện.
? Phân tích, nhận xét về hành động của Rô-be trong truyện.
- Hành động :
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm.
.
GV: Trần Thị Liên
5
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học
+ Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền
thừa cho người mua diêm.
+ Không thể đem trả tiền thừa cho tác giả vì trên đường đi
em bị chẹt xe và bị thương rất nặng.
+ Sai em mình đến tận nhà để trả lại cho tác giả.
? Vì sao Rô - be lại làm như vậy.
+ Muốn giữ đúng lời hứa của mình.
+ Không muốn mọi người nghĩ rằng mình vì nghèo mà phải
nói dối để lấy tiền.
+ Không muốn bị người khác coi thường, muốn giữ lời hứa
và niềm tin ở người khác.
+ Thực hiện lời hứa bằng bất cứ giá nào với trách nhiệm cao
? Em có nhận xét về hành động của Rô - be:
+ Biết tôn trọng người khác.
+ Vẻ bề ngoài nghèo khổ nhưng ẩn chứa một tâm hồn cao
thượng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
? Em hiểu thế nào lòng tự trọng
Hs tìm những vd ở thực tế cuộc sống.
Chia nhóm thảo luận để tìm những hành vi biểu hiện của đức
tính trên.
Hs trình bày, Gv chốt :
+ Lòng tự trọng được biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, trong mọi
hoàn cảnh, cả khi ta chỉ có một mình, biểu hiện từ cách ăn
mặc, cách cư xử với mọi người đến cách tổ chức cuộc sống cá
nhân.
Tục ngữ có câu: Đói cho sạch rách cho thơm.
+ Mọi người đều cần phải có lòng tự trọng, bởi nhờ đó con
người sẽ quan tâm và tôn trọng các chuẩn mực xã hội và hành
động phù hợp với các chẩn mực đó, tránh được những việc
làm xấu có hại cho bản thân, gia đình và xã hội.
? Tự trọng có ý nghĩa như thế nào.
Hoạt động 3: Liên hệ
+ Khi có lòng tự trọng, con người sẽ nghiêm khắc với bản
thân, có ý chí tự hoàn thiện mình, luôn vươn lên để sống tốt
đẹp hơn, cao cả hơn.
+ Người có lòng tự trọng phải luôn trung thực với mọi người
và chính bản thân mình, vì trung thực là biểu hiện của lòng tự
trọng. Vì vậy, những kẻ trốn tránh trách nhiệm, nịnh trên, nạt
dưới, xun xoe, luồn cúi, không biết xấu hổ và ăn năn hối hận
khi làm điều sai trái là những kẻ vô liêm sỉ, không có lòng tự
trọng.
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
Gv hướng dẫn để hs làm bài luyện tập ở lớp.
2 hành vi đầu là biểu hiện của tính giản dị, còn 3 hành
vi sau là biểu hiện của tính tự trọng

Bài học:
a) Tự trọng là: Biết
coi trọng và giữ gìn
phẩm cách, biết điều
chỉnh hành vi của
mình cho phù hợp với
các chuẩn mực xã hội.

b) Những biểu hiện
của tự trọng:
- Cư xử đàng hoàng
đúng mực, biết giữ lời
hứa và luôn làm tròn
nhiệm vụ của mình
không để người khác
phải nhắc nhở chê
trách.
c) Ý nghĩa:
+ Tự trọng là phẩm
chất đạo đức cao quí.
+ Tự trọng giúp ta có
nghị lực vượt qua khó
khăn.
Bài tập:
Bài tập a: 1, 2, 3
GV: Trần Thị Liên
6
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh khái quát nội dung bài học.

- Giải thích câu tục ngữ ở SGK.
5. Đánh giá
- Học bài, làm bài tập b, c, d SGK
- Xem trước bài 4.
E- RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động…………
- Nội dung kiến thức…………………………………………
- Phương pháp giảng dạy…………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học………………………………….
- Thiết bị dạy học…………………………………………….

Ngày soạn………………
Ngày dạy…………………
Tuần 4: Tiết 4
Bài 4
ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp Hs hiểu được thế nào là đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa chúng.
2. Về kĩ năng
- Giúp Hs biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của
tính kỉ luật của một cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học.
3. Về thái độ
- Hình thành ở Hs sự tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do và vô kỉ luật.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh ảnh, SGK, SBT GDCD7
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:

- Lớp 7A1: ………; 7A2: ……; 7A3: …….; 7A4…….; 7A5: ……….; 7A6: ……….
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là tự trọng? Nêu biểu hiện của tính tự trọng?
Câu 2: Cần phải làm gì để trở thành người có tính tự trọng?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Gv thông qua một tình huống để giới thiệu.
Hoạt động của Gv- Hs Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Phân tích truyện đọc
“Một tấm gương tận tụy vì việc chung”
- Hs đọc diễn cảm câu chuyện.
- Chia lớp thành ba nhóm để thảo luận về các câu hỏi
trong truyện.
GV: Trần Thị Liên
7
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
Hoạt động của Gv- Hs Nội dung bài học
- Hs trình bày, Gv nhận xét, cho điểm, chốt kiến thức của
phần đọc hiểu truyện.
? Thế nào là đạo đức, thế nào là kỉ luật?
Hoạt động 2 : Rút ra bài học
Hs trình bày, Gv chốt :
? Giữa đạo đức và kỉ luật có quan hệ với nhau như thế
nào.
+ Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:
đạo đức tạo ra động cơ bên trong điều chỉnh nhận thức và
hành vi kỉ luật, và ngược lại, hành động tự giác tôn trọng
những quy định của tập thể, pháp luật của Nhà nước là
biểu hiện của người có đạo đức.
+ Để có sự thống nhất đạo đức với kỉ luật đòi hỏi mỗi
chúng ta phải kiên trì, rèn luyện ý thức tự giác, lòng tự

trọng, phải thường xuyên đấu tranh nghiêm khắc với bản
thân, phải tự giác, tự kiểm tra công việc hàng ngày.
Gv chốt: Chỉ có tính tự lập và tự trọng mới có thể nâng
chúng ta lên trên những nhỏ nhen của cuộc sống và
những bão táp của số phận Pus – kin.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
- Gv hướng dẫn để hs làm bài luyện tập ở lớp.
- Thảo luận tình huống a, b. Bài tập c có thể đóng vai.
+ Hoàn cảnh gia đình khó khăn, tuần thường
xuyên phải đi làm vào ngày chủ nhật, còn những ngày học
và hoạt động trong tuần, Tuấn đảm bảo tốt như vậy là
tuấn đã giải quyết tốt việc nhà và việc học.
+ Thỉnh thoảng nghĩa là không phải tất cả các
hoạt động của lớp được tổ chức vào chủ nhật tuấn đều
vắng mặt.
+ Báo cáo vắng mặt như vậy là có ý thức tôn
trọng quy định, hoạt động của tập thể.
+ Kết luận: Tuấn là người có đạo đức, tranh thủ
chủ nhật làm việc giúp bố mẹ cân đối việc học và lao
động giúp gia đình và khi phải vắng trong những hoạt
động của lớp đều có báo cáo. Vì vậy nhận định về Tuấn là
sai.
+ Giải pháp giúp bạn: Quyên góp giúp đỡ Tuấn,
cùng Tuấn làm nếu những việc đó các bạn có thể làm
được. Bàn với thầy cô giáo, nhà trường, địa phương để cả
lớp làm giúp bạn.
Bài học
a) Đạo đức là những qui
định, những chuẩn mực
ứng xử của con người với

người khác, với công việc,
với thiên nhiên và môi
trường sống.
b) Kỉ luật là những qui
định chung của một cộng
đồng, hoặc của tổ chức xã
hội yêu cầu mọi người
phải tuân theo.
c) Quan hệ giữa đạo đức
và kỉ luật.
d) Ý nghĩa và cách rèn lối
sống đạo đức và kỉ luật.
Bài tập
4. Củng cố: Liên hệ thực tế và tổ chức thảo luận nhóm:
Hs tìm những vd ở thực tế cuộc sống.Cho hs liên hệ bản thân xem mình đã có ý
thức thường xuyên rèn luyện đạo đức, tự giác chấp hành kỉ luật trong sinh hoạt lớp, sinh
hoạt Đội, trong mọi hoạt động và Hs đề xuất những biện pháp để rèn luyện đạo đức và
kỉ luật ở trường, ở nhà và ở nơi công cộng.
GV: Trần Thị Liên
8
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
- Người sống có đạo đức có kỉ luật là người như thế nào?
5. Đánh giá
- Học bài cũ, làm câu hỏi sgk
- Làm bài tập c, d tr/14/sgk
E- RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động…………
- Nội dung kiến thức…………………………………………
- Phương pháp giảng dạy…………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học………………………………….

- Thiết bị dạy học…………………………………………….
XÉT DUYỆT TỔ TRƯỞNG XÉT DUYỆT BGH
Ngày soạn………………
Ngày dạy…………………
Tuần 5 Tiết 5
Bài 5
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp Hs hiểu được thế nào là lòng yêu thương con người và ý nghĩa của nó.
2. Về kĩ năng
- Giúp Hs biết rèn luyện mình để trở thành người có tình yêu thương con người, sống có
tình người .Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình đến những người
xung quanh.
3. Về thái độ
- Hình thành ở Hs quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt, lên
án những hành vi độc ác đối với mọi người.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh ảnh, tài liệu, SGK, SBT GDCD7.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số:
- Lớp 7A1: ………; 7A2: ……; 7A3: …….; 7A4…….; 7A5: ……….; 7A6: ……….
2. Kiểm tra bài cũ
- Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức? Hành động nào biểu hiện tính kỉ luật?
a, Trả sách cho bạn theo đúng lời hẹn g, đá bóng, học tập đúng nơi quy định.
b, Không quay cóp trong giờ kiểm tra h, Quan tâm đến bạn bè
c, đồ dùng học tập để đúng nơi quy định i, Không đọc truyện trong giờ học,.
e, Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau. k, Đi học đúng giờ.

d, Không giấu cha mẹ bài kiểm tra có điểm kém.
GV: Trần Thị Liên
9
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Trong cuộc sống, con người cần yêu thương, gắn bó, đoàn kết với nhau, có như
vậy cuộc sống mới tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc và thu được kết quả trong công
việc. để hiểu rõ phẩm chất này, chúng ta cùng tìm hiểu bài…
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Hs đọc diễn cảm câu chuyện.
? Bác Hồ đến thăm gđ chị Chín trong thời gian nào?
-Bác đến thăm gia đình chị Tính vào tối 30 tết năm Nhâm
Dần-1962
? Em hãy tìm những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan
tâm, yêu thương của Bác đối với gia đình chị chín.
- Bác đã âu yếm đến bên các cháu, xoa đầu, trao quà Tết,
Bác hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị.
Thái độ của chị Chín đối với bác hồ như thế nào? - Chị
xúc động rơm rớm nước mắt.
? Ngồi trên xe về Phủ Chủ tịch, thái độ của Bác Hồ như
thế nào? Em thử đoán xem, Bác đang nghĩ gì?
- Bác đăm chiêu suy nghĩ: Bác nghĩ đến việc đề xuất với
lãnh đạo thành phố cần quan tâm đến chị Chín và những
người gặp khó khăn. Bác thương và lo cho mọi người.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi
? Yêu thương con người là như thế nào
? Những biểu hiện của lòng yêu thương con người
? Vì sao phải yêu thương con người?

Yêu cầu Hs liên hệ và kể ra những việc làm của bản thân
hay các bạn trong lớp thể hiện lòng yêu thương đối với
con người.
? Theo em lòng yêu thương con người khác với lòng
thương hại ở điểm nào?
- Lòng yêu thương con người xuất phát từ tấm lòng chân
thành vô tư trong sáng, nó làm nâng cao gía trị của con
người. Còn sự thương hại xuất phát từ động cơ vụ lợi, cá
nhân. Hạ thấp giá trị con người.
Hoạt động 3: Bài tập
Bài học
a) Yêu thương con người
là quan tâm, giúp đỡ làm
những điều tốt đẹp cho
người khác, nhất là những
người gặp hoàn cảnh khó
khăn hoạn nạn.
b) Yêu thương con người
là truyền thống quí báu
của dân tộc, cần được giữ
gìn và phát huy.
4. Củng cố: Gv chốt lại nội dung bài học
- Quan tâm, đối xử tốt, làm điều tốt đối với người khác, sẵn sàng giúp đỡ người
khác khi gặp hoạn nạn, khó khăn.
- Chia sẻ, cảm thông với những niềm vui, nỗi buồn và sự khổ đau của người khác.
- Có yêu thương người khác, người khác mới yêu quý, giúp đỡ.
5. Đánh giá:
- Vì sao phải yêu thương con người?
- Yêu thương con người là như thế nào?
6. Dặn dò:

GV: Trần Thị Liên
10
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
- Học bài cũ, làm bài tập SGK
- Sưu tầm: những câu ca dao nói về lòng yêu thương con người.
E- RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động…………
- Nội dung kiến thức…………………………………………
- Phương pháp giảng dạy…………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học………………………………….
- Thiết bị dạy học…………………………………………….
Ngày soạn………………
Ngày dạy…………………
Tuần 6 Tiết 6
Bài 5
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (tiếp)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức
- Giúp Hs hiểu được thế nào là lòng yêu thương con người và ý nghĩa của nó.
2. Về kĩ năng
- Giúp Hs biết rèn luyện mình để trở thành người có tình yêu thương con người, sống có
tình người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình đến những người
xung quanh.
3. Về thái độ
- Hình thành ở Hs quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt, lên
án những hành vi độc ác đối với mọi người.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số:
- Lớp 7A1: ………; 7A2: ……; 7A3: …….; 7A4…….; 7A5: ……….; 7A6: ……….
2. Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Thế nào là lòng yêu thương con người?
Câu 2: Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương con người, tìm những câu ca dao tục
ngữ nói về lòng yêu thương con người?
- Yêu cầu:+ Nêu đúng khái niệm (3 điểm).
+ Nêu được những biểu hiện về lòng yêu thương con người (3 điểm)
+ Tìm được ít nhất ba câu tục ngữ (hoặc) ca dao, châm ngôn nói về lòng yêu
thương con người. (4 điểm)
2. Bài mới :
Tiết trước các em đã tìm hiểu xong thế nào là lòng yêu thương con người và
những biểu hiện của lòng yêu thương con người. Hôm nay ta tìm hiểu tiếp ý nghĩa của
lòng yêu thương con người và làm bài tập.
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
GV: Trần Thị Liên
11
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
? Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của nó?
- Căm ghét, gạt bỏ, con người sống với nhau mâu
thuẫn, luôn hận thù.
GV: Những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người sẽ bị
người đời khinh ghét, xa lánh, phải sống cô độc, và
chịu sự dày vò của lương tâm.
? Theo em hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng
yêu thương con người?
- Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những người
xung quanh.
- Bắt nạt bạn khác.

- Biết ơn người giúp đỡ.
- Chia sẻ thông cảm.
- Tham gia hoạt động từ thiện
- Chế giễu người tàn tật.
Gv giúp hs tìm hiểu ý nghĩa câu ca dao:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
? Khi ta yêu thương người khác ta đón nhận được từ
họ tình cảm như thế nào.
Hoạt động 3 : Luyện tập :
Em có nhận xét gì về những hành vi sau :
- Mẹ hải bị ốm, Nam biết tin liền rủ các bạn cùng lớp
đến thăm và chăm sóc.
- Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may bị ngã, Long ở
gần nhà thấy vậy đã sang băng bó vết thương và mời
thầy thuốc khám cho em.
- Vân bị ốm 1 tuần, cả lớp cử Hạnh chép bài và giảng
bài cho Vân nhưng Hạnh từ chối vì Vân không phải là
bạn thân của Hạnh.
Gv chốt: Yêu thương con người là truyền
thống đạo đức qúi giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn,
tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt
đi nỗi lo toan, phiền muộn. Như nhà thơ Tố Hữu đã
viết :
Có gì đẹp trên đời hơn thế
Người với người sống để yêu nhau.
Bài học (tiếp)
c. Ý nghĩa của lòng yêu
thương con người
- Yêu thương người khác sẽ

được mọi người yêu quí và
kính trọng
Bài tập
Bài tập a
- Hành vi của Nam, của Long
và Hồng là thể hiện lòng yêu
thương con người.
- Hành vi của Hạnh là không có
lòng yêu thương con người.
Lòng yêu thương con người
không được phân biệt đối xử.
- Ủng hộ hành động của HS lớp
7a.
- Phê phán thái độ của ông cán
bộ.
4. Củng cố
Hs chơi sắm vai trong những tình huống khi người khác có khó khăn, có nỗi buồn và
thể hiện sự quan tâm, chia sẻ. Gv yêu cầu hs chuận bị trước, lên đóng vai, tự giải quyết
tình huống, các hs khác nhận xét.
- TH1: Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn. Lớp trưởng lớp 7A đã cùng các bạn tổ chức
quyên góp giúp đỡ.
- TH2: Gia đình bác An bị hoạn nạn. Bà con khu phố giúp đỡ. Riêng ông H không
quan tâm, thờ ơ, chỉ biết sống cho riêng mình.
5. Đánh giá
GV: Trần Thị Liên
12
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
- Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương con người và ý nghĩa của lòng yêu
thương con người.
6. Dặn dò

Bài tập về nhà b, c, d
Chuẩn bị bài sau
D- RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động…………
- Nội dung kiến thức…………………………………………
- Phương pháp giảng dạy…………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học………………………………….
- Thiết bị dạy học…………………………………………….

XÉT DUYỆT TỔ TRƯỞNG XÉT DUYỆT BGH
Ngày soạn………………
Ngày dạy…………………
Tuần 7 Tiết 7
Bài 6
TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp Hs hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo và ý nghĩa của nó.
2. Về kĩ năng
- Giúp cho Hs biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo.
3. Về thái độ
- Hs có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh ảnh, sgk, sách BT GDCD
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tôn sư trọng đạo.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số:
- Lớp 7A1: ………; 7A2: ……; 7A3: …….; 7A4…….; 7A5: ……….; 7A6: ……….

2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương con người?
Câu 2: Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thương con người?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Gv kể mẩu chuyện: đêm đã khuya, giờ này chắc không còn ai đến chúc mừng
cô giáo Thu nhân ngày 20-11 nữa, nhưng bỗng có tiếng gõ cửa rụt rè, cô giáo Thu ra mở
cửa. Trước mắt cô là một người lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay cầm bó hoa. Cô giáo Thu
GV: Trần Thị Liên
13
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
ngạc nhiên nhìn anh lính rồi cô nhận ra đó là một em học trò cũ tinh nghịch đã có lần vô
lễ với cô. Người lính nắm đôi bàn tay cô giáo, nước mắt rưng rưng với niềm hối hận về
lỗi lầm của mình và xin cô tha thứ.
Hoạt động của Gv-Hs Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Gọi Hs đọc.
Cả lớp thảo luận theo nội dung câu hỏi:
? Cuộc gặp gỡ của thầy và trò trong truyện có gì đặc
biệt về thời gian.
- Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau 40 năm.
? Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn
của học trò cũ đối với thầy giáo Bình.
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm thiết.
- Tặng thầy những bó hoa tươi thắm.
- Không khí của buổi gặp mặt thật cảm động.
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.
- Mời thầy lên vị trí bàn giáo viên, các hs lần lượt về
chỗ ngồi ngày xưa của mình.
- Hs giới thiệu về mình ở thời hiện tại.
- Kể những kỉ niệm ngày xưa.

? Hs kể những kỉ niệm về những ngày thầy giáo dạy
nói điều gì.
- Hs lên cảm ơn thầy.
- Thể hiện lòng biết ơn của mình.
? Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy cô đã dạy
dỗ em? Đánh dấu X vào những việc em đã làm được.
+ Lễ phép với thầy cô giáo.
+ Xin phép thầy cô giáo trước khi vào lớp.
+ Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói: Em thưa thầy cô.
+ Khi mắc lỗi, được thầy cô nhắc nhở, biết nhận lỗi và
sửa lỗi.
+ Nhận xét bình luận bài giảng của thầy cô.
+ Cố gắng học thật giỏi.
+ Tâm sự chân thành với thầy cô giáo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
? Em hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo
- Một hs phát biểu, một học sinh đọc nội dung một
phần bài học
? Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của câu tục ngữ:
Không thầy đố mày làm nên.
? Hãy nêu những biểu hiện của tôn sư trọng đạo.
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng thày cô giáo.
- Hành động đền ơn, đáp nghĩa.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với thầy cô
giáo.
Bài học
a.Thế nào là tôn sư trọng đạo
- Tôn sư là tôn trọng, kính yêu,
biết ơn những người làm thầy
giáo, cô giáo ở mọi lúc, mọi

nơi.
- Trọng đạo là coi trọng những
lời thầy dạy, trọng đạo lí làm
người.
b. Biểu hiện của tôn sư trọng
đạo
- Làm vui lòng thầy cô giáo.
- Đền ơn , đáp nghĩa
GV: Trần Thị Liên
14
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
Hoạt động của Gv-Hs Nội dung bài học
? Hãy nêu biểu hiện tôn sư trọng đạo của một số Hs
ngày nay?
? Chuẩn bị cho ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 trường
em đã tổ chức những phong trào gì? Ý nghĩa các
phong trào đó?
- Hoa điểm 10
- Báo tường….
? Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào?
Hoạt động 3: Luyện tập:
* Hs dưới lớp quan sát hành động của bạn trên bảng và
cho biết động tác của hành động là nội dung câu hỏi
nào?
- Một hs đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi chào: Em chào cô!
- Một hs ấp úng xin lỗi thầy. Vì mải chơi, em đã giơ
quyển vở giấy trắng.
- Một hs đóng vai cô giáo, tay cầm phong thư rút tấm
thiếp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
 Gv kết luận:

Chúng ta khôn lớn như ngày hôm nay, phần lớn là nhờ
sự dạy dỗ của thầy giáo, cô giáo. Các thầy cô giáo
không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà còn
giúp chúng ta phải sống sao cho đúng với đạo làm con,
đạo làm trò, làm người. Vậy, chúng ta phải làm tròn
bổn phận của người hs là chăm học, chăm làm, vâng
lời cô giáo và lễ độ với mọi người.
- Làm những điều tốt đẹp
c. Ý nghĩa của tôn sư trọng
đạo
- Tôn sư trọng đạo là truyền
thống quí báu của dân tộc ta.
- Tôn sư trọng đạo là nét đẹp
trong tâm hồn mỗi con người,
làm cho mối quan hệ giữa con
người với con người ngày càng
gắn bó, thân thiết với nhau.
Bài tập
Bài a/trang19/sgk
Yêu cầu: 1,3
4. Củng cố
- Gv tổ chức cho Hs thi kể chuyện, đọc thơ, danh ngôn, ca dao, tục ngữ nói về
truyền thống tôn sư trọng đạo.
5. Dặn dò
- Bài tập về nhà b, c, d.
- Chuẩn bị bài sau.
D- RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động…………
- Nội dung kiến thức…………………………………………
- Phương pháp giảng dạy…………………………………….

- Hình thức tổ chức lớp học………………………………….
- Thiết bị dạy học…………………………………………….
GV: Trần Thị Liên
15
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
Ngày soạn………………
Ngày dạy…………………
Tuần 8 Tiết 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU KIỂM TRA
1. Về kiến thức
- Kiểm tra lại quá trình lĩnh hội kiến thức của HS trong 8 tuần vừa qua.
- Hiểu được thế nào là sống giản dị
- Hiểu được thế nào là tôn su trọng đạo
- Hiểu được thế nào là yêu thương con người
- Nêu được thế nào là trung thực
2. Về kĩ năng
- Đánh giá đúng năng lực của HS, khả năng học tập của HS để từ đó có phương
pháp giáo dục cho phù hợp.
3. Về thái độ
- Tạo cho các em có ý thức thường xuyên học tập, biết khái quát tổng hợp các
kiến thức đã học
B. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số:
- Lớp 7A1: ………; 7A2: ……; 7A3: …….; 7A4…….; 7A5: ……….; 7A6: ……….
2. Hình thức kiểm tra
Kết hợp tự luận và kiểm tra khách quan
3. Củng cố
- Thu bài.

4. Đánh giá
- Nhận xét giờ làm bài.
5. Dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Đọc trước bài mới
E- RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian dành cho bài kiểm tra…………
- Nội dung kiến thức…………………………………………
- Hình thức kiểm tra………………………………….
XÉT DUYỆT TỔ TRƯỞNG XÉT DUYỆT BGH

GV: Trần Thị Liên
16
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
Ngày soạn………………
Ngày dạy…………………
Tuần 9 Tiết 9
Bài 7
ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp Hs hiểu được thế nào là đoàn kết tương trợ và ý nghiã của nó.
2. Về kĩ năng
- Giúp Hs biết rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết tương trợ với mọi
người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình đến những người xung
quanh. Biết đánh giá mình và mọi người về biểu hiện đoàn kết tương trợ với mọi người:
thân ái, tương trợ giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
3. Về thái độ
- Hình thành ở Hs quan tâm, có ý thức giúp đỡ những người xung quanh, ghét thói
thờ ơ, lạnh nhạt, lên án những hành vi độc ác đối với mọi người.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh ảnh, tài liệu, SGK, Sách BT GDCD
- Một số mẩu chuyện nói về đoàn kết tương trợ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số:
- Lớp 7A1: ………; 7A2: ……; 7A3: …….; 7A4…….; 7A5: ……….; 7A6: ……….
2. Bài mới
Giới thiệu bài
Gv giới thiệu lời của chủ tịch Hồ Chí Minh: đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết.
Hs suy nghĩ trình bày ý kiến về lời nói trên. Gv dẫn vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
“Một buổi lao động”
Hs đọc truyện theo sự phân vai.
? Khi lao động san sân bóng, lớp 7a đã gặp phải khó
khăn gì.
- Khu đất có nhiều mô đất cao, nhiều rễ cây chằng
chịt, lớp có nhiều nữ.
- Lớp 7A chưa hoàn thành công việc.
? Lớp 7B đã làm gì? Hãy tìm những hình ảnh, câu
nói thể hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.
- Các bạn lớp 7b đã sang làm giúp.
- Các cậu nghỉ một lúc sang bên bọn mình ăn mía, ăn
cam rồi cùng làm.
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và Hoà khoác tay
nhau cùng bàn kế hoạch, tiếp tục công việc cả hai
người cuốc, người đào, người xúc đất đổ đi.
? Những việc làm ấy thể hiện đức tính của các bạn lớp
7B.

GV: Trần Thị Liên
17
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
- Tinh thần đoàn kết tương trợ.
? Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học.
Cho Hs liên hệ thêm những câu chuyện trong lịch sử,
trong cuộc sống để chứng minh sự đoàn kết, tương trợ
là sức mạnh giúp chúng ta thành công.
- Nông dân đoàn kết, tương trợ, chống hạn hán, lũ lụt.
- Nhân dân ta đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
- Đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong
học tập.
Hoạt động 2: Bài học
? Vậy em hiểu đoàn kết tương trợ là gì
? Ý nghĩa của đoàn kết tương trợ
Gv kết luận nội dung và rút ra bài học thực tiễn.
Hs giải thích câu tục ngữ sau:
- Ngựa có bầy, chim có bạn.
- Dân ta nhớ một chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh.
Hoạt động 3: Luyện tập và giải bài tập SGK
 Hướng dẫn hs giải bài tập SGK trang 22.
Tổ chức trò chơi: Nhanh tay, nhanh mắt với câu:
- Tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp quần.
- Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí, đảm bảo mọi thắng lợi
thành công. Câu thơ trên của Bác Hồ đã được dân
gian hoá thành một câu ca dao có giá trị tư tưởng về
đạo đức cách mạng.
- Nếu em là Thuỷ, em sẽ giúp Trung ghi lại bài, thăm

hỏi, động viên bạn.
- Em không tán đồng việc làm của Tuấn vì như vậy là
không giúp đỡ bạn mà là làm hại bạn.
Hai bạn góp sức cùng làm bài là không được. Giờ
kiểm tra phải tự làm bài
G/v: Cho HS kể chuyện “Truyện bó đũa”
Bài học
a. Khái niệm
- Đoàn kết, tương trợ là sự thông
cảm, chia sẻ và có việc làm cụ
thể giúp đỡ nhau khi gặp khó
khăn.
b.Ý nghĩa của đoàn kết tương
trợ
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà
nhập, hợp tác với những người
xung quanh và được mọi người
sẽ yêu quý giúp đỡ ta.
- Đoàn kết tương trợ là truyền
thống quí báu của dân tộc ta.
Bài tập
- Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Chung lưng đấu cật.
- Đồng cam cộng khổ.
- Cây ngay không sợ chết đứng.
- Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- Ngựa chạy có bày, chim bay có
bạn.
3. Củng cố

Tham gia trò chơi: Kể chuyện tiếp sức:
Cách chơi như sau: Mỗi hs viết một câu, bạn khác viết nối tiếp câu khác.
4. Đánh giá
Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết, tương trợ giúp ta vượt qua khó
khăn tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ. Đoàn kết, tương trợ là truyền
thống quý báu của dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
5. Dặn dò
- Bài tập về nhà b, c, d.
- Đọc và xem trước bài sau
D- RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động…………
GV: Trần Thị Liên
18
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
- Nội dung kiến thức…………………………………………
- Phương pháp giảng dạy…………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học………………………………….

Ngày soạn………………
Ngày dạy…………………
Tuần 10 Tiết 10
Bài 8
KHOAN DUNG
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp Hs hiểu được thế nào là lòng khoan dung, ý nghĩa của lòng khoan dung
2. Về kĩ năng
- Giúp Hs biết rèn luyện để trở thành người có lòng khoan dung, sống có tình người
- Biết quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.
- Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi

người. Sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn lẫn nhau.
3. Về thái độ
- Hình thành ở Hs phẩm chất đạo đức cao đẹp.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV, thiết kế bài giảng GDCD 7.
- Tranh ảnh, tài liệu, giấy khổ to, bút dạ, phiếu học tập.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số:
- Lớp 7A1: ………; 7A2: ……; 7A3: …….; 7A4…….; 7A5: ……….; 7A6: ………
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Em hãy kể một việc làm thể hiện sự đoàn kết, tương trợ của em đối với bạn hoặc
người xung quanh?
Câu 2: Em hiểu thế nào là đoàn kết, tương trợ? Ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ đối với
bản thân em và những người xung quanh?
3. Bài mới Giới thiệu bài
Nêu tình huống: Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi,
được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là
Hoa, em sẽ cư xử như thế nào đối với Hà?
Từ tình huống trên, gv dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc
“Hãy tha thứ cho em”
 HS đọc phân vai, đọc lại câu chuyện trên.
? Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào?
+ Lúc đầu đứng dậy, nói to.
+ Về sau: chứng kiến cô tập viết, cúi đầu, rơm rớm nước
mắt, giọng nghèn nghẹn, xin cô tha thứ.
GV: Trần Thị Liên

19
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
? Vì sao bạn Khôi lại có sự thay đổi đó.
- Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập viết, biết được
nguyên nhân vì sao cô viết khó khăn.
? Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ của cô giáo
- Cô có tấm lòng khoan dung và độ lượng.
? Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên.
- Không nên vội vàng khi nhận xét người khác.
- Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người khác
? Theo em, đặc điểm của lòng khoan dung là gì.
- Luôn tôn trọng và chấp nhận người khác.
Hoạt động 2: Bài học
? Vì sao cần phải biết lắng nghe và chấp nhận ý kiến của
người khác.
- Có như vậy mới không hiểu lầm, không gây sự bất hoà,
không đối xử nghiệt ngã với nhau. Tin tưởng và thông
cảm với nhau, sống chân thành và cởi mở hơn. Đây chính
là bước đầu hướng tới lòng khoan dung.
? Làm thế nào để có thể hợp tác hơn với các bạn ở lớp ở
trường.
- Tin vào bạn, chân thành, cởi mở với bạn, lắng nghe ý
kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân thành, không
ghen ghét, định kiến, đoàn kết, thân ái với bạn.
? Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm, hoặc xung
đột.
- Khi có sự bất đồng phải ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân,
giải thích, tạo điều kiện, giảng hoà.
? Khi biết bạn có khuyết điểm, ta nên xử sự ntn.
- Tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, thuyết phục, góp ý

- Tha thứ và thông cảm với bạn.
- Không định kiến.
? Lòng khoan dung có ý nghĩa như thế nào
? Để rèn tính khoan dung em phải làm gì.
Hoạt động 3: Làm bài tập SGK
Bài học
a. Khái niệm:
Khoan dung có nghĩa là rộng
lòng tha thứ.
b. Biểu hiện:
- Luôn tôn trọng và thong
cảm cho người khác.
- Biết tha thứ cho người
khác khi họ hối hận và sữa
chữa lỗi lầm.
c. Ý nghĩa của lòng khoan
dung
- Là đức tính quí báu
- Được mọi người yêu mến
tin cậy và có nhiều bạn tốt
- Giúp cuộc sống và quan hệ
giữa mọi người trở nên lành
mạnh, thân ái dễ chịu.
d. Nhiệm vụ của HS
- Cởi mở, gần gũi với mọi
người, cư xử chân thành,
rộng lượng.
- Biết tôn trọng và chấp nhận
cá tính sở thích và thói quen
của người khác theo cơ sở

chuẩn mực xã hội.
Bài tập
- Làm BT a, b, c, d, đ/ SGK
trang 25, 26.
4. Củng cố
Chơi sắm vai. Hằng và Lan ngồi cạnh nhau trong lớp. Một lần, Hằng vô ý làm dây
mực ra vở của Lan. Lan nổi cáu mắng Hằng. Em hãy nhận xét thái độ và hành vi của
Hằng? Trình bày ý kiến cá nhân.
5. Đánh giá
Khoan dung là một đức tính cao đẹp và có ý nghĩa to lớn. Nó có giúp con người dễ
dàng sống hoà nhập trong đời sống cộng đồng, nâng cao vai trò uy tín cá nhân trong xã
hội. Khoan dung làm cho đời sống xã hội trở nên lành mạnh, tránh được bất đồng gây
xung đột căng thẳng có hại cho cá nhân và xã hội.
6. Dặn dò
- Bài tập về nhà b, c, d.
- Chuẩn bị bài sau
D- RÚT KINH NGHIỆM
GV: Trần Thị Liên
20
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
- Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động…………
- Nội dung kiến thức…………………………………………
- Phương pháp giảng dạy…………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học………………………………….
- Thiết bị dạy học…………………………………………….
XÉT DUYỆT TỔ TRƯỞNG XÉT DUYỆT BGH
Ngày soạn………………
Ngày dạy…………………
Tuần 11 Tiết 11
Bài 9

XÂY DỰNG GIA ĐÌNHVĂN HÓA
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp Hs hiểu được nội dung bài học và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá.
Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống.
2. Về kĩ năng
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá.
- Biết giữ gìn danh dự gia đình, tránh thói hư, tật xấu, các tệ nạn xã hội. Có trách nhiệm
xây dựng gia đình văn hoá.
3. Về thái độ
- Hình thành ở hs tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình và mong muốn tham
gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phúc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tài liệu, SGK, SBT GDCD 7
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số:
- Lớp 7A1: ………; 7A2: ……; 7A3: …….; 7A4…….; 7A5: ……….; 7A6: ……….
2. Kiểm tra bài cũ
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây:
- Nên tha thứ cho lỗi nhỏ của bạn.
- Khoan dung là nhu nhược, là không công bằng.
- Người khôn ngoan là người có tấm lòng bao dung.
- Quan hệ mọi người sẽ tốt đẹp nếu có lòng khoan dung.
- Chấp vặt và định kiến sữ có hại cho quan hệ bạn bè.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Tối thứ bảy, cả gia đình Mai đang vui vẻ trò chuyện sau bữa cơm tối thì bác tổ
trưởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau một
hồi trò chuyện, bác đứng lên đưa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình văn hoá và dặn
dò, nhắc nhở gia đình Mai cố gắng giữ vững. Khi bác tổ trưởng ra về, Mai vội hỏi mẹ:

Mẹ ơi, gia đình văn hoá có nghĩa là gì hả mẹ. Mẹ Mai cười.
GV: Trần Thị Liên
21
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
Để giúp Mai và các em hiểu hôm nay chúng ta cùng học bài mới bài…
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
“ Một gia đình văn hoá”
Hs đọc truyện, thảo luận nhóm theo những câu hỏi sau
? Gia đình cô Hòa có mấy người? Thuộc mô hình gia
đình như thế nào.
- Gia đình cô Hòa có 3 người. Thuộc gia đình 2 thế hệ.
? Đời sống tinh thần của gia đình cô Mai ra sao.
- Mọi người chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau mọi công việc.
- Đồ đạc trong nhà được sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ, đẹp
mắt.
- Không khí gia đình đầm ấm, vui vẻ.
- Mọi người trong gia đình biết chia sẻ buồn vui cùng
nhau.
- Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.
- Tú ngồi học bài.
- Cô chú là chiến sĩ thi đua, Tú là học sinh giỏi
- Tích cực xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư.
? Gia đình cô Hòa đối xử như thế nào với bà con hàng
xóm láng giềng.
- Cô chú quan tâm giúp đỡ lối xóm.
- Tận tình giúp đỡ người ốm đau, bệnh tật.
- Vận động bà con làm vệ sinh môi trường.
- Chống các tệ nạn xã hội.
? Gia đình cô đã làm tốt nhiệm vụ công dân như thế nào.

- Xây dựng kế hoạch hoá gia đình.
- Xây dựng gia đình hoà thuận, tiến bộ, hạnh phúc, sinh
hoạt văn hoá lành mạnh.
- Đoàn kết với cộng đồng.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
• Hs thảo luận tiêu chuẩn đạt gia đình văn hoá.
- Gv chốt: Gia đình cô Hoa đã đạt gia đình văn hoá.
- Hs tự do phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét bổ sung và chốt: Nói đến gia đình văn hoá
là nói đến đời sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết hợp
hài hoà tạo nên gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ
góp phần tạo nên xã hội ổn định và văn minh.
• HS thảo luận
Nhóm 1: Tiêu chuẩn cụ thể về việc xây dựng gia đình văn
hoá ở địa phương em là gì?
Nhóm 2: Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên
trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá?
- Chăm học, chăm làm.
- Sống giản dị lành mạnh.
- Thật thà tôn trọng mọi người.
- Kính trọng lễ phép.
GV: Trần Thị Liên
22
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
- Đoàn kết, giúp đỡ mọi người trong gia đình.
- Không đua đòi ăn chơi.
Hoạt động 2: Bài học
Từ phần tìm hiểu trên, chúng ta đã biết: tiêu chuẩn,
nội dung hoạt động, bài học thực tiễn để xây dựng gia
đình văn hoá.

Theo em, thế nào là gia đình văn hóa?
Bài học
a. Khái niệm
Gia đình văn hóa là gia đình
hòa thuận, hạnh phúc, tiến
bộ, thực hiện kế hoạch hóa
gia đình, đoàn kết với xóm
giềng và làm tốt nghĩa vụ
công dân.
4. Củng cố
Thảo luận các tình huống sau:
1. Gia đình bác Ân là cán bộ công chức về hưu, nhà tuy nghèo nhưng mọi người rất yêu
thương nhau. Con cái ngoan ngoãn chăm học, chăm làm. Gia đình bác luôn thực hiện tốt
bổn phận của công dân.
 Gia đình bác Ân không giàu nhưng vui vẻ, đầm ấm, hạnh phúc.
2. Cô chú Hùng là gia đình giàu có. Chú làm giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn. Cô
là kế toán cho một công ty xuất nhập khẩu. Do cô chú mải làm ăn, không quan tâm đúng
mức đến con cái nên mắc phải thói hư tật xấu bỏ học, đua đòi bạn bè ăn chơi. Gia đình cô
chú không quan tâm đến mọi người xung quanh. Trước đây chú Hùng còn trốn nghĩa vụ
quân sự.
 Gia đình chú Hùng giàu nhưng không hạnh phúc.
3. Gia đình bác Huy có hai con trai lớn. Vợ chồng bác thường hay cãi nhau. Mỗi khi gia
đình bất hoà bác lại uống rượu và chửi bới, đánh đập vợ con. Hai con trai bác cũng cãi
nhau và xưng hô rất vô lễ.
 Gia đình bác Huy bất hoà, thiếu nề nếp gia phong.
5. Dặn dò
- Hs về nhà tìm hiểu tiếp phần còn lại
D- RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động…………
- Nội dung kiến thức…………………………………………

- Phương pháp giảng dạy…………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học………………………………….

Ngày soạn………………
Ngày dạy…………………
Tuần 12 Tiết 12
Bài 9
XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA (tiếp)
A. MỤC TIÊU BÀI HOC
1. Về kiến thức
- Giúp Hs hiểu được nội dung bài học và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá.
- Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống.
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá.
2. Về kĩ năng
GV: Trần Thị Liên
23
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
- Biết giữ gìn danh dự gia đình, tránh thói hư, tật xấu, các tệ nạn xã hội. Có trách nhiệm
trong việc xây dựng gia đình văn hoá.
3. Về thái độ
- Hình thành ở hs tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình và mong muốn tham
gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phúc.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Tài liệu, SGK, SBT GDCD 7
Tranh ảnh, tài liệu, sưu tầm câu khẩu hiệu về kế hoạch hóa gia đình
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số:
- Lớp 7A1: ………; 7A2: ……; 7A3: …….; 7A4…….; 7A5: ……….; 7A6: ……….
2. Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Thế nào là gia đình văn hoá?
Câu 2: Kể một tấm gương gia đình văn hoá ở địa phương em?
3. Bài mới
Tiết trước, các em đã tìm hiểu thế nào là gia đình văn hoá. Hôm nay ta tìm hiểu
tiếp ý nghĩa và những biểu hiện của gia đình văn hoá.
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của gia đình
văn hoá.
? Bổn phận trách nhiệm của bản than.
? Quan hệ giữa hạnh phúc gia đình và hạnh
phúc xã hội.
• Hướng dẫn cho hs hiểu những biểu hiện trái
với gia đình văn hoá và nguyên nhân
- Coi trọng tiền bạc.
- Không quan tâm giáo dục con.
- Không có tình cảm đạo lí.
- Con cái hư hỏng.
- Vợ chồng bất hoà, không chung thuỷ.
- Bạo lực trong gia đình.
- Đua đòi ăn chơi.
• Nguyên nhân :
- Cơ chế thị trường.
- Chính sách mở cửa, ảnh hưởng tiêu cực của
nền văn hoá ngoại lai.
- Tệ nạn xã hội.
- Lối sống thực dụng.
- Quan niệm lạc hậu
Hoạt động 2: Luyện tập
- Hướng dẫn hs làm bài tập d – 29 – sgk.
- Những câu tục ngữ sau chỉ mối quan hệ như

thế nào?
+ Anh em như thể chân tay.
Bài học
c. Ý nghĩa của việc xây dựng gia
đình văn hóa
- Gia đình là tổ ấm nuôi dưỡng con
người.
- Gia đình bình yên thì xã hội sẽ ổn
định.
- Góp phần xây dựng xã hội văn minh
tiến bộ.
d. Trách nhiệm và biểu hiện của gia
đình văn hoá
- Sống lành mạnh, sinh hoạt giản dị.
- Chăm ngoan học giỏi.
- Kính trọng giúp đỡ ông bà, cha mẹ
- Thương yêu anh chị em.
- Không đua đòi ăn chơi.
- Tránh xa tệ nạn xã hội.
Bài tập
Tình anh em.
Tình chị em.
GV: Trần Thị Liên
24
Trường THCS Long Bình Giáo án GDCD 7
+ Chị ngã em nanwang.
+ Cha sinh không tày mẹ dưỡng.
+ Con khôn không lo, con khó không dạy có
cũng như không.
+ Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì.

+ Của chồng công vợ.
Cha mẹ.
Con cái.
Bà con họ hàng.
Của chồng công vợ.
4. Củng cố
- Cho hs chơi trò sắm vai các tình huống thể hiện sự ứng xử trong gia đình.
- Chia hs làm 3 nhóm, yêu cầu tự xây dựng tình huống, tự xây dựng kịch bản, phân công
vai diễn.
Nội dung
- Cách ứng xử giữa hai chị em.
- Cách ứng xử giữa con cái với bố mẹ.
- Cách ứng xử giữa vợ với chồng.
Gv nhận xét, lí giải.
5. Đánh giá
Kết luận: Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa hết sức quan
trọng. Gia đình là tế bào xã hội, cái nôi hình thành nhân cách con người. Xây dựng gia
đình văn hoá là góp phần làm cho xã hội bình yên hạnh phúc. Hs chúng ta phải cố gắng
rèn luyện góp phần xây dựng gia đình có lối sống văn hoá - giữ vững truyền thống của
dân tộc.
6. Dặn dò
Bài tập về nhà a, b, c, e, g.
Sưu tầm ca dao, tục ngữ về tình cảm gia đình.
Chuẩn bị bài sau.
D- RÚT KINH NGHIỆM
- Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động…………
- Nội dung kiến thức…………………………………………
- Phương pháp giảng dạy…………………………………….
- Hình thức tổ chức lớp học………………………………….


XÉT DUYỆT TỔ TRƯỞNG XÉT DUYỆT BGH
Ngày soạn………………
Ngày dạy…………………
Tuần 13 Tiết 13
Bài 10
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp Hs hiểu được thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ.
- Ý nghiã của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
GV: Trần Thị Liên
25

×