Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

câu hỏi và bài tập ôn tập môn học quản trị tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.1 KB, 33 trang )

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG










CÂU HỎI & BÀI TẬP ÔN TẬP
MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH


GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ


















Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 2
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Câu hỏi
1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp?
2. Trình bày và cho ví dụ minh họa các quyết định tài chính chủ yếu của
doanh nghiệp?
3. Trình bày các loại thị trường tài chính trong hệ thống tài chính của một
quốc gia?
4. Sự khác biệt giữa trách nhiệm hữu hạn & trách nhiệm vô hạn?
5. Một người có thu nhập và tài sản cá nhân đáng kể đang xem xét khả năng
thành lập một doanh nghiệp mới. Doanh nghiệp sẽ có mức độ rủi ro khá
cao, và lỗ có thể xảy ra trong một số năm đầu tiên. Mô hình tổ chức kinh
doanh hợp pháp nào hẳn có thể là tốt nhất?
a. Doanh nghiệp tư nhân
b. Công ty cổ phần
c. Hợp danh
d. Công ty trách nhiệm hữu hạn
6. Hãy giải thích tại sao số lượng các doanh nghiệp tư nhân nhiều hơn công ty
cổ phần, nhưng hoạt động của các công ty cổ phần lại lớn hơn doanh
nghiệp tư nhân rất nhiều?
7. Các vấn đề môi trường đang đè nặng lên quá trình ra quyết định của các
nhà quản trị tài chính. Vậy mục tiêu cực đại hóa giá trị cho các cổ đông có
còn là mục tiêu dài hạn?
8. Nhân tố nào dưới đây đại diện cho bất lợi đáng kể của mô hình tổ chức kiểu

Công ty cổ phần?
a. Khó khăn trong việc chuyển quyền sở hữu
b. Thu nhập của công ty và thu nhập cổ tức của cổ đông bị đánh thuế
c. Mức độ nợ mà cổ đông và nhà quản lý phải đối mặt
d. Mức độ khó khăn mà công ty phải đối mặt trong việc huy động vốn lớn trên
thị trường tài chính.
9. Hãy điền vào các chỗ trống bằng những từ ngữ thích hợp được gợi ý sau:
tài trợ, thực, các trái phiếu, đầu tư, máy bay dân dụng, tài chính, ngân sách
vốn, nhãn hiệu.
“ Các công ty thường đầu tư vào các tài sản…………Những tài sản này bao
gồm tài sản hữu hình như………… và tài sản vô hình như………….Để tìm
nguồn tài trợ cho chi phí đầu tư vào những tài sản này, công ty phải bán các tài
sản……….như là …………… Quyết định về việc những tài sản nào sẽ được
đầu tư thường được gọi là quyết định………….hoặc là quyết
định…………Quyết định về cách gia tăng vốn như thế nào thường được gọi là
quyết định…………….”
Bài tập
 Bài tập số 1
Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 3
Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất A (Đvt: triệu đồng).

1. Mua một máy công cụ đưa vào sử dụng, giá mua chưa có thuế GTGT: 40,
thuế GTGT: 10%. Chi phí vận chuyển lắp đặt hết: 2,1 trong đó thuế GTGT:
0,1. Thời hạn sử dụng 10 năm.
2. Mua một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng, giá thanh toán: 110. Chi phí lắp
đặt, chạy thử thiết bị theo hợp đồng giá chưa có thuế GTGT: 10,5, thuế
GTGT: 5%, chiết khấu thương mại được hưởng: 0,5, thời hạn sử dụng 10
năm.

3. Nhận một phương tiện vận chuyển do Công ty K góp vốn kinh doanh, thời
hạn 5 năm. Giá trị được Hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá: 240, chi
phí trước khi đưa vào sử dụng: 1,2. Mỗi năm khấu hao: 40,2.
4. Mua một thiết bị quản lý dưới hình thức trao đổi tương tự, nguyên giá: 240,
đã khấu hao: 40%. Thời hạn sử dụng 10%.

Yêu cầu:

1. Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp mua sắm trên?
2. Tính tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ nói trên?

Biết rằng: - DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- DN tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.

 Bài tập số 2
Doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất, giá nhập tại cửa khẩu tính ra đồng
Việt Nam: 200 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu: 20%, thuế suất thuế GTGT
của hàng nhập khẩu: 10%, chi phí vận chuyển về đến doanh nghiệp theo hoá đơn
đặc thù (giá đã có thuế GTGT): 33 triệu đồng trong đó thuế GTGT: 10%. Chi phí
khác trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng với giá chưa có thuế GTGT: 30 triệu đồng,
thuế GTGT: 3 triệu đồng. Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ: 10 năm.

Yêu cầu:
1. Hãy xác định nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp và khấu trừ.
2. Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm bằng các phương pháp:

a. Đường thẳng.
b. Số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm
cuối.


(Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ).


Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 4
CHƢƠNG II: THỜI GIÁ CỦA TIỀN TỆ

Câu hỏi
1. Vì sao nói một đồng ngày hôm nay có giá trị hơn một đồng ngày mai?
2. Phân biệt lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực?
3. Giá trị tương lai và giá trị hiện tại khác nhau như thế nào? Vì sao trong các
hoạt động tài chính người ta quy đổi các khoản tiền ở các thời điểm khác
nhau ra thời điểm hiện tại?
4. Chi phí cơ hội của khoản vốn vay với lãi suất của khoản vay khác nhau như
thế nào?
5. Nếu tiền có giá trị theo thời gian (đó là i>0), thì giá trị tương lai của một
khoản tiền bất kỳ sẽ luôn luôn lớn hơn giá trị của khoản tiền được đầu tư.
Giá trị hiện tại của một khoản tiền nhận được trong tương lai luôn nhỏ hơn
số tiền đó nhận được vào hôm nay
a. Đúng
b. Sai
6. Bạn đã xác định được khả năng sinh lời của một dự án kế hoạch bằng cách
tìm giá trị hiện tại của toàn bộ dòng tiền của dự án. Câu nào dưới đây sẽ
làm cho dự án kém hấp dẫn hơn – tức có giá trị hiện tại nhỏ hơn.
a. Lãi suất chiết khấu giảm
b. Các dòng tiền được mở rộng trong kỳ hạn dài hơn
c. Lãi suất chiết khấu tăng
d. Câu b và c đúng

e. Câu a và b đúng
7. Bạn thích lãi suất nào hơn: có tài khoản tiền gửi lãi suất 15% kỳ hạn 06
tháng và 2,5% kỳ hạn 01 tháng. Tại sao?
8. Thông thường các ngân hàng cổ phần, các công ty tài chính và các tổ chức
kinh tế thực hiện phương thức cho vay hay bán hàng trả góp. Lãi suất được
công bố có phải là lãi suất thực không. Giải thích lập luận của bạn.

Bài tập
1. Nếu bạn gửi 100tr đồng vào tài khoản ngân hàng với lãi suất 10%/năm, sau 05
năm bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong tài khoản của bạn? Nếu biết rằng một năm
ghép lãi lần lượt là 01 lần; 04 lần và 12 lần.
2. Một chứng khoán cam kết trả 50tr đồng sau 20 năm, hiện tại người mua chứng
khoán đó phải bỏ ra bao nhiêu đồng nếu tỷ suất sinh lời là 7%?
3. Bố mẹ của bạn có kế hoạch về hưu sau 18 năm nữa. Hiện tại, bố mẹ bạn có 250
triệu đồng và muốn tăng lên một tỷ đồng khi họ về hưu. Bạn hãy tư vấn cho bố
mẹ mình phải tìm ngân hàng có lãi suất hàng năm bao nhiêu để đạt được mục
tiêu như mong đợi, giả sử họ không có khoản tiền tiết tiết kiệm nào khác khi về
hưu.
Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 5
4. Bạn mua một xe hơi và một ngân hàng sẵn sàng cho bạn vay 200 triệu đồng để
mua xe. Theo điều khoản vay, bạn phải hoàn trả toàn bộ vốn gốc sau 5 năm, lãi
suất danh nghĩa hàng năm là 12%, trả lãi hàng tháng? Khoản trả đều hàng
tháng là bao nhiêu ? Lãi suất thực của khoản vay này là bao nhiêu?
5. Giá trị tương lai của một dòng tiền đầu kỳ trong 5 năm là bao nhiêu nếu dòng
tiền đó đem lại 3 triều đồng mỗi năm? Giả sử khoản tiền được tái đầu tư ở mức
sinh lời là 7%/ năm.
6. Tìm hiện giá của 50 triệu đồng ký gửi đầu kỳ trong 5 năm với những trường
hợp sau:

a. Lãi suất danh nghĩa 12%, ghép lãi theo 6 tháng một lần ( bán niên)
b. Lãi suất danh nghĩa 12%, ghép lãi hàng quý
c. Lãi suất danh nghĩa 12%/ năm, ghép lãi hàng tháng.
7. Tìm hiện giá của dòng tiền đều cuối kỳ, của thời hạn 5 năm, trong các trường
hợp sau:
d. Khoản tiền là 400$, cứ sáu tháng xuất hiện một lần, lãi suất danh
nghĩa 12%/ năm ghép lãi sáu tháng 1 lần.
e. Khoản tiền là 200$, cứ 3 tháng xuất hiện một lần, với lãi suất danh
nghĩa 12%/năm, ghép lãi hàng quý.
8. Đầu năm Công ty vật tư thiết bị Bưu điện A mua một tài sản cố định và được
quyền chọn một trong hai hình thức thanh toán như sau:
- Phương án A: trả trong vòng 10 năm, mỗi năm trả một số tiền là 50.000$
vào cuối mỗi năm
- Phương án B: trả một lần duy nhất sau 4 năm với số tiền phải trả là
450.000$.
Theo bạn, Công ty nên lựa chọn hình thức thanhh toán nào biết rằng lãi suất được
tính là 20%?
9. Công ty Washington – Atlantic đầu tư 4 triệu $ để đầu tư trồng cây cho một
khu đất. Những cây này sẽ lớn trong vòng 10 năm nữa và tại thời điểm này
công ty có kế hoạch sẽ bán lại khu rừng này với giá 8 triệu $. Hỏi tỷ suất sinh
lợi mong đợi của công ty này là bao nhiêu?
10. Trong khi bạn đang là sinh viên, bạn có vay một khoản tín dụng hỗ trợ học tập
là 12 triệu VND với lãi suất 9%, lãi được ghép mỗi năm. Nếu bạn hoàn trả 1,5
triệu VND một năm, hỏi sau bao lâu bạn sẽ hoàn trả toàn bộ số tiền vay?
11. Một khách hàng muốn mua trả góp một chiếc máy tính xách tay giá 1200$.
Khách hàng phải trả trước số tiền là 200$, số còn lại sẽ thanh toán dần trong 12
tháng với lãi suất trả góp 2,5%/tháng. Hỏi số tiền khách hàng phải trả hàng
tháng để cuối năm thanh toán hết khoản nợ?







Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 6
CHƢƠNG III: LƢỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN

Câu hỏi
1. Hãy giải thích mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời cần thiết và mức độ rủi ro.
Những mối quan hệ này có thể tồn tại khi các nhà đầu tư là những người dám
chấp nhận rủi ro không?
- Trong trường hợp tỷ lệ hoàn vốn tương ứng với mức rủi ro thông thường
không thay đổi, trong khi đó sự không chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư tăng lên
thì thực tế này có ảnh hưởng như thế nào đối với tỷ lệ lợi nhuận trả thêm cho
rủi ro?
2. Không cần tính toán, hãy cho biết giá trái phiếu thay đổi như thế nào nếu như
lãi suất thị trường, và do đó, tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư (a) lớn
hơn, (b) nhỏ hơn, (c) bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu?
3. Đúng hay sai:
a. Tất cả các cổ phần thường có mức độ rủi ro ngang bằng nhau được
định giá trên cơ sở tỷ suất sinh lợi mong đợi như nhau.
b. Giá trị các cổ phần thường bằng với hiện giá tất cả các khoản thu
nhập cổ tức trong tương lai.
4. Có nhiều ý kiến cho rằng, khả năng định giá các tài sản tài chính ở Việt Nam là
chưa thể thực hiện được, nhưng thực tế là các tài sản này vẫn được mua bán
bình thường. Bạn hãy giải thích vấn đề này? Theo bạn phải làm gì để có thể
định giá các tài sản tài chính ở Việt Nam?
5. Hiện nay hệ thống ngân hàng Việt Nam đang xảy ra một nghịch lý là vốn ngắn

hạn đang dùng để cho vay trung và dài hạn, điều này tiềm ẩn một nguy cơ rủi
ro rất lớn. Theo bạn, liệu thị trường chứng khoán Việt nam có thể thay thế vai
trò của hệ thống ngân hàng trong việc cung ứng vốn dài hạn được không? Hãy
giải thích cho lập luận của bạn.

Bài tập
1. Giả sử ở Việt Nam lãi suất phi rủi ro là 7,6% và mô hình CAPM là đúng. Cổ
phiếu công ty bao bì Bỉm Sơn (BPC) có beta là 1,7 và lợi nhuận kỳ vọng là 17,6%.
a. Phần đền bù rủi ro thị trường là bao nhiêu?
b. Giả sử bạn quan tâm đến cổ phiếu SAM, hãy vẽ đường SML của cổ
phiếu SAM. Nếu cổ phiếu SAM có beta bằng 0,8 thì lợi nhuận kỳ vọng
của cổ phiếu này sẽ là bao nhiêu?
c. Nếu bạn đầu tư 100 triệu đồng vào danh mục gồm 02 loại cổ phiếu trên
và beta của danh mục đầu tư là 1,07. Bạn phải đầu tư bao nhiêu tiền vào
mỗi loại cổ phiếu?. Xác định lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư
bằng hai phương pháp.
2. Có hai nhà đầu tư nước ngoài muốn tham gia đầu tư trên thị trường chứng
khoán Việt Nam. Nhân lúc Chính phủ đang phát hành trái phiếu chính phủ. Cả hai
đang xem xét hai trái phiếu, trái phiếu A và trái phiếu B. Cả hai trái phiếu này đều
Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 7
có mệnh giá 100 triệu đồng, được hưởng lãi suất coupon là 10%/năm, trả lãi hàng
năm. Trái phiếu A có thời hạn 10 năm, trong khi trái phiếu B có thời hạn 5 năm.
Do thiếu am hiểu lý thuyết định giá chứng khoán nên hai nhà đầu tư cần sự hỗ trợ
và tư vấn đầu tư. Biết bạn đang theo học tài chính, hai nhà đầu tư nhờ bạn trả lời
những câu hỏi dưới đây, với một mức thù lao thoả đáng.
a. Giá của hai trái phiếu này sẽ là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất
lợi nhuận bằng lãi suất thị trường là 10% ?
b. Nếu lãi suất thị trường tăng lên đến 12%, giá của hai trái phiếu này sẽ là

bao nhiêu ?
c. Nếu lãi suất thị trường giảm xuống còn 8%, giá của hai trái phiếu này sẽ
là bao nhiêu?
d. Trái phiếu nào rủi ro hơn? Làm thế nào biết được ? Giải thích vì sao?
3. Công ty ABC dự tính phát trái phiếu mệnh giá 20.000$ với lãi suất 8%/năm. Lãi
vay được trả mỗi năm một lần và vốn gốc được hoàn trả một lần và vốn gốc được
hoàn trả một lần sau 10 năm kể từ lúc phát hành.
b. Anh chị hãy tính giá phát hành của trái phiếu nói trên, biết rằng lợi suất
mà các nhà đầu tư đòi hỏi là kd = 12%/năm.
c. Không cần tính toán, hãy trả lời xem trái phiếu nói trên được phát hành
ngang mệnh giá hay trên mệnh giá? Tại sao?
4. Cổ phiếu SAM đang được mua bán trên thị trường với giá 37.100 đồng/cổ phần.
Thu nhập của công ty được dự toán sẽ tăng trưởng ở mức 8,5%/năm trong dài hạn.
Công ty hiện trả cổ tức 1.600 đồng/ cổ phần.Giả định rằng tỷ lệ tăng trưởng của cổ
tức (g) cũng được duy trì liên tục như ở mức tăng trưởng thu nhập của công ty.
Bạn hãy tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (Ks) của các nhà đầu tư.
Do ảnh hưởng của lạm phát khiến nhà đầu tư đòi hỏi lợi nhuận cao đến
18%, trong khi độ tăng trưởng của cổ tức (g) không đổi. Hỏi giá cổ phiếu sẽ là bao
nhiêu?
6. Một nhà đầu tư cá nhân hiện đang nắm giữ ba loại cổ phiếu. Cổ phiếu
SAM, AGF và REE hiện đang trả cổ tức lần lượt là 1.600, 2.400 và 1.200 đồng.
Theo kỳ vọng chủ quan của nhà đầu tư này thì cổ phiếu SAM sẽ được chi trả cổ
tức tối thiểu ở mức này mãi trong dài hạn. Cổ phiếu AGF sẽ chi trả cổ tức với mức
tăng trưởng 10% trong vòng 3 năm tới, sau đó sẽ duy trì tỉ lệ tăng trưởng cổ tức ở
mức tối thiểu mãi mãi là 6%/ năm trong dài hạn. Cổ phiếu REE sẽ chi trả cổ tức
với mức tăng trưởng 12% vào năm tới, sau đó, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của cổ
phiếu REE sẽ được duy trì ở mức 10%/năm trong vòng 5 năm ( có nghĩa là cho
đến hết năm thứ 6). Sau đó tỉ lệ tăng trưởng cổ tức sẽ bằng 0.
a. Với tỉ suất lợi nhuận yêu cầu Ks = 12%, bạn hãy cho biết giá của
mỗi cổ phiếu là bao nhiêu? Giá đó là giá lý thuyết hay giá thị

trường.?
b. Bạn hãy tính toán lại giá của ba cổ phiếu nói trên nếu như có lạm
phát xảy ra khiến cho tỷ suất lợi nhuận yêu cầu Ks tăng tăng thêm
một mức bằng tỷ lệ lạm phát là 7%?
Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 8
7. Xem xét cổ phần của công ty Davidson mà cổ tức hàng năm sẽ được chi trả 2$
một cổ phần trong năm sắp đến. Cổ tức được mong đợi sẽ gia tăng với tỷ lệ
không đổi là 5% cho đến vĩnh viễn. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của thị trường đối
với cổ phần của công ty là 12%
a. Hỏi giá hiện tại của một cổ phần này là bao nhiêu?
b. Hỏi giá cổ phần của công ty này sau 10 năm nữa?





































Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 9
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Câu hỏi
1. Tại sao tỷ số vòng quay hàng tồn kho lại trở nên quan trọng khi phân tích tình
hình tài chính đối với các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực thương
mại hơn là các công ty bảo hiểm?
2. Trong năm qua, công ty Ryngager đã cải thiện được tỷ số thanh toán hiện hành
và tăng tỷ số hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Tuy nhiên doanh số bán của công

ty, tỷ số thanh toán nhanh và hiệu suất sử dụng tài sản cố định vẫn được duy trì
như trước. Hãy giải thích sự thay đổi này?
3. Đúng hay sai:
a. Tỷ số nợ trên vốn cổ phần của một công ty luôn lớn hơn 1.
b. Tỷ số thanh toán nhanh thì luôn nhỏ hơn tỷ số thanh toán hiện hành.
c. Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần thì luôn nhỏ hơn tỷ suất sinh lợi trên tổng
tài sản.
d. Một chiến dịch quảng cáo quan trọng được thực hiện bởi một công ty mỹ
phẩm sẽ có khuynh hướng làm giảm thu nhập và là nguyên nhân dẫn đến
các cổ phần được bán ở mức giá P/E thấp.
4. Trong mỗi trường hợp dưới đây, hãy giải thích ngắn gọn công ty nào trong hai
công ty được liệt kê dường như có đặc điểm là đạt giá trị cao hơn đối với mỗi
chỉ tiêu:
a. Tỷ số nợ trên vốn cổ phần: công ty tàu biển và công ty phần mềm máy vi
tính.
b. Tỷ lệ chi trả cổ tức: công ty thực phẩm và công ty đồ họa máy vi tính.
c. Kỳ thu tiền bình quân: hệ thống siêu thị và công ty bán hàng qua thư đặt
hàng.
d. Tỷ số giá thị trường trên thu nhập – P/E: Công ty nạo vét bùn và công ty
điện tử.
5. Nếu tỷ số ROE của một công ty đang ở mức thấp và các nhà quản lý muốn cải
thiện tỷ số này, hãy giải thích việc sử dụng nợ vay nhiều hơn sẽ mang lại tác
dụng như thế nào?












Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 10
Bài tập
1. Hãy hoàn thành các bảng báo cáo tài chính của công ty Cổ phần Phương Nam
biết các số liệu sau: (Đvt: tr VND)

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2009

TÀI SẢN CÓ
Giá trị
NỢ VÀ VỐN CỔ PHẦN
Giá trị
A. TÀI SẢN LƢU
ĐỘNG

A. NỢ PHẢI TRẢ

1. Tiền mặt và ĐTNH
500
1. Nợ ngắn hạn

2. Khoản phải thu
?
- Phải trả người bán
400

3. Hàng tồn kho
?
- Phiếu thanh toán
?
Tổng TSLĐ
?
- Chi phí phát sinh
200
B. TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH RÕNG
?
Tổng nợ ngắn hạn
?
2. Nợ dài hạn
?
B. VỐN CỔ PHẦN

- Vốn cổ phần thường và
LNGL
3750
TỔNG TÀI SẢN CÓ
?
TỔNG NỢ VÀ VỐN CỔ
PHẦN
?

Báo cáo thu nhập năm 2009

Chỉ tiêu
Giá trị

Doanh thu
8000
Giá vốn hàng bán
67,5% DT
Lợi nhuận gộp
?
Chi phí bán hàng và quản trị
?
Lãi phải trả
400
Lời trƣớc thuế (EBT)
?
Thuế thu nhập (T) 28%
?
Lời sau thuế (EAT)
?

Biết thêm các số liệu sau:
- Tỷ số TSLĐ/Nợ ngắn hạn : 3 lần
- Kỳ thu tiền bình quân: 42 ngày
- Lợi nhận sau thuế/ DT: 7%
- Nợ/giá trị ròng của Cty: 1 lần
Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 11
- Năm có 365 ngày
- Luân chuyển hàng tồn kho: 3 lần
2. A set of financial statements for Miss Saigon Company follows:

Miss Saigon Company

Income Statement
For the Year Ended 31/12/2005

Sales $600,000
Cost of goods sold ?
Gross profit on sales 375,000
Administrative expenses 54,000
Operating income ?
Interest expense 6,000
Earnings before income taxes ?
Income taxes (tax rate = 30%) ?
Net income $ ?


Miss Saigon Company
Balance Sheet
at 31/12/2005

Cash $ ? Accounts payable $ 13,350
Accounts receivable 13,024 Notes payable 9,830
Inventory 43,271 Contributed capital 605,000
Equipment 972,684 Retained earnings ?
Total $1,129,780 Total $ ?

Required:

Fill in the missing amounts (indicated with question marks).

3. Công ty K. Billingsworth có thu nhập mỗi cổ phần EPS là 4% vào cuối năm
qua và công ty đã chi trả cổ tức là 2$ một cổ phần. Tổng thu nhập giữ lại đã gia

tăng 12 triệu $ trong năm, trong khi giá trị sổ sách mỗi cổ phần vào cuối năm
là 40$. Công ty không có phát hành cổ phiếu ưu đãi và không có phát hành
thêm cổ phần thường trong năm. Nếu tổng nợ của công ty vào cuối năm là 120
triệu $, hãy tính tỷ số nợ trên tổng tài sản vào cuối năm?
4. Công ty A.L Kaiser có các dữ liệu sau: (đvt: tr $)

Tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn
100
Tài sản cố định
283,5
Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 12
Doanh số
1.000
Lợi nhuận ròng
50
Tỷ số thanh toán nhanh
2,0
Tỷ số thanh toán hiện hành
3,0
Kỳ thu tiền bình quân
40 ngày
ROE
12%
Công ty không phát hành cổ phần ưu đãi – chỉ phát hành cổ phần thường, nợ ngắn
hạn và nợ dài hạn.
a. Hãy tính toán các khoản mục sau của công ty Kaiser:
- Khoản phải thu?
- Nợ ngắn hạn?

- Tài sản lưu động?
- Tổng tài sản?
- ROA?
- Vốn cổ phần thường?
- Nợ dài hạn?
b. Trong phần a) kết quả khoản phải thu sẽ là 111,1 triệu $. Nếu công ty giảm
kỳ thu tiền bình quân xuống còn từ 40 ngày xuống còn 30 ngày trong khi vẫn
cố định các yếu tố khác, tiền mặt tạo ra sẽ là bao nhiêu? Nếu tiền mặt tạo ra
được sử dụng để mua lại cổ phần thường (theo giá sổ sách), điều này sẽ làm
giảm cổ phần thường và sẽ tác động như thế nào đến:
- ROE?
- ROA?
- Tỷ số nợ trên tổng tài sản?
5. Công ty cổ phần Hoa May có các số liệu về tình hình tài chính như sau:

Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN CÓ
2009
2008
Tiền mặt và đầu tư ngắn hạn
52000
57600
Các khoản phải thu
402000
351200
Tồn kho
836000
715200
Tổng TSLĐ
1290000

1124000
Tài sản cố định
527000
491000
Khấu hao TSCĐ
166200
146200
TSCĐ ròng
360800
344800
TỔNG TÀI SẢN CÓ
1650800
1468800
NỢ VÀ VỐN CỔ PHẦN


Các khoản phải trả
175200
145600
Chi phí ứng trước
140000
136000
Các khoản khác
225000
200000
Tổng nợ ngắn hạn
540200
481600
Vay dài hạn
424612

323432
Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 13
Tổng nợ
964812
805032
Vốn cổ phần thường
460000
460000
Lợi nhuận giữ lại
225988
203768
Tổng vốn CPT
685988
663768
Tổng Nợ và VCP
1650800
1468800

Báo cáo thu nhập

2009
2008
Doanh thu
3850000
3432000
Giá vốn hàng bán
3250000
2864000

Chi phí quản trị và bán hàng
430300
340000
Khấu hao TSCĐ
20000
18900
Tổng chi phí
3700300
3222900
Thu nhập trước thuế và lãi
149700
209100
Lãi vay ngân hàng
76000
62500
Thu nhập trước thuế
73700
146600
Thuế thu nhập (40%)
29480
58640
Thu nhập ròng
44220
87960

Báo cáo ngân lƣu năm 2009
1) Ngân lưu từ H/đ SXKD

Lãi ròng
44220

Khấu hao TSCĐ
20000
Tăng khoản phải trả
29600
Tăng chi phí trả trước
4000
Tăng các khoản phải thu
-50800
Tăng hàng tồn kho
-120800
Tổng ngân lưu từ SX – KD
-73780
2) Ngân lưu từ đầu tư

Mua tài sản cố định
-36000
3) Ngân lưu từ tài trợ

Tăng nợ dài hạn
101180
Nợ khác
25000
Thanh toán cổ tức
-22000
Tổng ngân lưu từ tài trợ
104180
NGÂN LƢU RÕNG
-5600
4) Thay đổi tiền mặt trong kỳ


Tiền có đầu kỳ
57600
Tiền có cuối kỳ
52000
Sử dụng tiền mặt trong kỳ
-5600

Biết thêm:
Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 14


2009
2008
Giá CPT vào ngày 31/12/200x
6
8,5
Lượng CPT phát hành
100000
100000
Cổ tức/Cổ phiếu (DPS)
0,22
0,22

Các số liệu trung bình ngành năm 2009
Tỷ số
Trung bình ngành
Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn
2,7

Tỷ số thanh toán nhanh
1,0
Vòng quay hàng tồn kho
7,0 v/năm
Kỳ thu tiền bình quân
32,0 ngày
Tỷ số nợ/vốn
50%
Tỷ số TIE
2,5
Lợi nhuận biên tế
3,5%
ROI
19,1%
ROA
9,1%
ROE
18,2%
P/E
14,2
Thị giá / Thư giá
1,4
Số vòng quay vốn
2,6 v/năm

Để có thể đánh giá tình hình tài chính của công ty cổ phần Hoa May, hãy trả lời
các câu hỏi sau:
a. Qua báo cáo ngân lưu, bạn có thể rút ra kết luận gì về tình hình tài chính
của công ty?
b. Hãy tính các tỷ số đánh giá khả năng sinh lời như: Lợi nhuận biên, ROA,

ROE, ROI ?
c. Hãy tính số vòng quay vốn, vòng quay tồn kho, kỳ thu tiền bình quân, vòng
quay khoản phải thu?
d. Hãy tính các tỷ số đánh giá rủi ro tài chính của công ty như: tỷ số thanh
toán ngắn hạn, thanh toán nhanh, nợ / vốn, nợ / vốn cổ phần, tỷ số TIE ?
e. Hãy tính P/E và M/B. Những tỷ số này nói lên điều gì với bạn?
f. Sử dụng công thức Dupont để phân tích tình hình tài chính của công ty?
Hãy nêu điểm mạnh, điểm yếu của công ty?







Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 15









CHƢƠNG 5: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

1. Hãy giải thích tại sao doanh số dự kiến lại là yếu tố trọng yếu khi chuẩn bị các

báo cáo tài chính dự kiến? Tại sao khi sử dụng phương pháp tỷ lệ phần trăm
doanh số để chuẩn bị các báo cáo tài chính dự kiến lại không thể đặt ra yêu cầu
đạt đến mức chính xác cao?
2. Doanh thu kế hoạch của Cty CP Lan Anh dự tính là 04 tỷ VND, thu nhập sau
thuế ước tính bằng 5% doanh thu. Công ty đang lập dự toán tài trợ vốn nhu cầu
với các giả định sau:
 TSLĐ bằng 20% Doanh thu kế hoạch, TSCĐ giữ nguyên không đổi ở
mức hiện nay và bằng 01 tỷ VND
 Vốn cổ phần là 0,8 tỷ VND. Tỷ lệ thanh toán cổ tức bằng 50% thu nhập
sau thuế.
 Vay ngắn hạn & tín dụng thương mại của cty vào khoảng 10% doanh
thu. Công ty không có nợ dài hạn.
Hỏi nhu cầu vốn cần thiết tài trợ cho Lan Anh trong năm kế hoạch là bao
nhiêu ?
3. Dự toán tài chính theo tỷ lệ %DT
Doanh thu năm kế hoạch của Cty TNHH T&T dự kiến là 20 tỷ VND. Hiện tại
doanh thu của cty là 15 tỷ VND. Tài sản lưu động của Cty là 5 tỷ VND, tài sản cố
định là 5 tỷ VND. Tỷ suất lãi ròng bằng 5% doanh thu. Cty cho rằng TSLD sẽ tăng
tỷ lệ theo mức tăng doanh thu nhưng TSCĐ sẽ chỉ tăng mức 0,1 tỷ đồng mà thôi.
Các khoản phải trả của T&T dự kiến khoảng 1,5 tỷ đồng, nợ dài hạn khoảng 2 tỷ
đồng (đáo hạn 10 năm). Vốn cổ phần thường là 4 tỷ đồng, lợi nhuận giữ lại dự
kiến khoảng 2,5 tỷ đồng. Kế hoạch thanh toán cổ tức cho cổ đông trong năm tới là
0,5 tỷ đồng.
a. Tính nhu cầu vốn cần tài trợ cho năm kế hoạch của T & T ?
b. Trên cơ sở dự toán đã tính ở trên, giả sử rằng TSCĐ tăng 0,1 tỷ đồng thì
doanh thu kỳ kế hoạch sẽ phải tăng bao nhiêu để không cần nguồn tài trợ
chính.




Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 16










CHƢƠNG 6: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

1. Một công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn với mệnh giá là 100.000
đồng
Lãi suất gốc là 10%/ năm. 3 năm đáo hạn.
Trái phiếu bán trên thị trường với giá là 97.000 đồng
Tính chi phí sử dụng vốn nếu
Chi phí phát hành trái phiếu không đáng kể
Chi phí phát hành trái phiếu là 1.000 đồng

2. Công ty B phát hành 1.000 trái phiếu mệnh giá 1.000.000đồng.Bán trên thị
trường theo mệnh giá. Chi phí phát hành là 50.000đồng/ trái phiếu, lãi suất
gốc10%/ năm và trả lãi vào cuối kỳ.
Tính chi phí vốn sau thuế của trái phiếu này, biết thuế suất là 28%.
Nếu thời hạn hoàn trái là 5 năm.
Nếu trái phiếu không có thời hạn hoàn trái


3. Cty FAS chỉ sử dụng nợ và vốn CPT. Cty hiện đang chuẩn bị huy động vốn
với cơ cấu vốn tối ưu có tỷ số nợ là 50%. Công ty có thể vay vô hạn với lãi
suất 10%. CPT của Cty đang bán với giá ròng là 20$ sau khi trừ đi chi phí phát
hành là 4$/CP. Cổ tức năm tới dự kiến là 2,25$/CP với tốc độ tăng trưởng là
8%. Thuế suất thuế thu nhập là 40%, tỷ lệ chia cổ tức 50% và lãi ròng năm tới
dự kiến là 10.000.000$. Hãy xây dựng đồ thị chi phí vốn biên (MCC) của Cty ?

4. Cty CP Thăng Long có cơ cấu vốn tối ưu như sau :


Vốn nợ
25%
Vốn CPƯĐ
15%
Vốn CPT
60%

100%

Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 17
Cty ước tính thu nhập ròng trong năm nay là 34285,72$ ; dự định thanh
toán cổ tức là 30% thu nhập ròng ; thuế thu nhập áp dụng cho Cty là 28%. Các nhà
đầu tư ước tính thu nhập & cổ tức trong tương lai sẽ tăng 9%. Công ty đã thanh
toán cổ tức D
0
= 3,60$/CP, giá CP hiện tại của Cty là 60$/CP.
Trong quá trình hoạt động, nếu cần vốn, Cty có thể huy động vốn mới như sau :
 Vốn CPT : chi phí phát hành CPT mới là 10% nếu giá trị phát hành CPT mới

là 12.000$, là 20% nếu giá trị phát hành CPT mới lớn hơn 12.000$.
 Vốn CPƢĐ: CPUD có cổ tức là 11$/CP, được bán với giá là 100$/CP. Chi phí
phát hành CPUD mới là 5$/CP nếu giá phát hành là CPUD là 7.500$, và nó sẽ
tăng lên 10$/CP nếu giá trị phát hành lớn hơn 7.500$.
 Vốn vay : Khi có nhu cầu vay thì vốn vay sẽ như sau :

Số vốn vay ($)
Lãi suất vay
0 – 5.000
12%
5001 – 10.000
14%
> 10.000
16%

a. Tìm điểm gãy của đồ thị MCC
b. Xác định chi phí vốn thành phần theo điểm gãy
c. Tính chi phí vốn bình quân (WACC) cho mỗi điểm gãy của đồ thị MCC ?
d. Cty có các cơ hội đầu tư được cho trong các bảng sau :

Dự án
Nhu cầu vốn
IRR (%)
A
10.000
17,4
B
20.000
16,0
C

10.000
14,8
D
20.000
13,7
E
10.000
12,0

Hãy vẽ đường cơ hội đầu tư (IOS). Vẽ đường MCC trên cùng một truc tọa độ
với đường IOS. Chọn dự án tối ưu và tính ngân quỹ vốn tối ưu của các dự án.











Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 18













CHƢƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH ĐẦU TƢ

1. Lập ngân sách vốn là gì ? Vì sao công việc này lại quan trọng đối với doanh
nghiệp ?
2. Tại sao chúng ta đánh giá các dự án đầu tư trên cơ sở dòng lưu kim của chúng
mà không dựa trên lợi nhuận thuần của chúng theo sổ sách kế toán?
3. Dự án M có vốn đầu tư là 35.000 USD, các dòng tiền ròng kỳ vọng của nó là
9.000 USD mỗi năm trong vòng 6 năm. Hãy tính thời gian hoàn vốn, NPV và
IRR của dự án. Cho biết nhận xét của bạn. Được biết chi phí vốn của dự án là
12%.
4. Một công ty đang nghiên cứu thiết lập một dây chuyền sản xuất sản phẩm. Dự
án này dự tính kéo dài trong 8 năm. Dự án đòi hỏi máy mới với chi phí
100.000.000 đồng. Những máy này thực hiện chế độ khấu hao đều trong 5
năm. Công ty sử dụng mặt bằng mà nó đã được sở hữu từ trước cho việc lắp
đặt máy móc sản xuất. Mặt bằng này nếu như không sử dụng cho mục đích dự
án thì có thể cho bên ngoài thuê với giá 2.000.000.000 đồng/năm. Công ty phải
đầu tư 10.000.000.000 đồng trong năm thứ nhất để chuyển các phương tiện sản
xuất thành thiết bị chuyên dùng. Dự tính bán hàng trong ba năm đầu là
2.000.000 sp/năm và trong những năm còn lại là 1.500.000 sp/năm. Giá cả sp
là 25.000 đồng/sp. Chi phí sản xuất chung không kể khấu hao là 5.000 đồng/sp.
Ngoài ra, chi phí Marketing cho mỗi đơn vị sản phẩm là 10.000 đồng. Công ty
dự tính duy trì một lượng hàng tồn kho trung bình là 500.000 sp và không có
sự tăng lên của bất kỳ loại tài sản lưu động nào khác. Khi dự án kết thúc sau 8

năm, giá trị thị trường của mỗi máy dự kiến là 20.000.000 đồng. Công thức và
tên sản phẩm có thể bán với giá 5.000.000.000 đồng. Chi phí vốn thích hợp
cho dự án là 18%, thuế suất thuế thu nhập DN là 34%. Liệu công ty có nên
chấp nhận dự án này hay không ?




Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 19












CHƢƠNG 8: CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

1. Hãy định nghĩa các khái niệm đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài trợ và nêu những
lợi ích & bất lợi khi sử dụng nó ?
2. Đòn bẩy tài trợ & đòn bẩy hoạt động có một điểm chung vô cùng quan trọng
đó là gì & giải thích tại sao ?
3. Vì sao chỉ số nợ của các doanh nghiệp trong cùng một ngành có thể khác

nhau ?
4. Công ty XYZ đang xem xét kế hoạch sản xuất một loại sơn đặc biệt, có tên
gọi là Special. Chi phí hoạt động cố định cho sản xuất loại sơn này là 3 tỷ đồng
một năm. Chi phí biến đổi trên mỗi hộp sơn là 175.000 đồng và giá bán trung bình
là 200.000 đồng/một hộp.
a. Số lượng tiêu thụ và doanh thu hòa vốn hàng năm là bao nhiêu?
b. Nếu chi phí biến đổi giảm còn 168.000 đồng một hộp thì điểm hòa
vốn sẽ thay đổi như thế nào?
c. Nếu chi phí cố định tăng đến 3,75 tỷ đồng một năm thì điểm hòa vốn
sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
d. Tính đòn bẩy hoạt động ở mức tiêu thụ 160.000 sản phẩm.
Nếu doanh số tiêu thụ tăng 15% từ mức 180.000 sản phẩm thì lợi nhuận trước
thuế và lãi vay (EBIT) sẽ thay đổi như thế nào?
5. Công ty ABC là một công ty hoạt động hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu. Hàng
tháng lợi nhuận sau thuế của công ty là $24.000 trên doanh thu $880.000. Thuế
suất thuế thu nhập công ty là 40%. Sản phẩm duy nhất của công ty là sản xuất
máy in được bán với giá $200, trong đó biến phí là $150
a. Chi phí hoạt động cố định hàng tháng của công ty là bao nhiêu?
b. Sản lượng và doanh thu hòa vốn hàng tháng của công ty là bao
nhiêu?
c. Tính toán và vẽ đồ thị Đòn bẩy hoạt động ở mức sản lượng tiêu thụ
hàng tháng là 4.000 đơn vị, 4.400 đơn vị, 4.800 đơn vị, 5.200 đơn vị,
5.600 đơn vị, và 6.000 đơn vị. Nhận xét gì về đồ thị?
Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 20
6. Công ty Nam Hải, mới được thành lập, muốn xác định một cấu trúc vốn hợp
lý. Công ty có thể vay nợ với lãi suất 16%, hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi với
chi phí 15%. Tổng vốn đầu tư của công ty sẽ là 5 triệu USD, và cổ phiếu
thường có thể được bán ở mức giá $20/cổ phiếu. Thuế thu nhập công ty được

ước đoán là 50%. Bốn cấu trúc vốn khả thi được cân nhắc là :

Phƣơng án
Nợ
CP ƣu đãi
CP thƣờng
1
0%
0%
100%
2
30%
0%
70%
3
50%
0%
50%
4
50%
20%
30%

a. Hãy vẽ đồ thị EBIT – EPS cho cả 4 phương án với EBIT được kỳ
vọng là 1 triệu USD
Tính đòn bẩy tài chính cho tất cả 4 phương án tại EBIT bằng 1 triệu USD





























Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 21












CHƢƠNG 9: CÁC NGUỒN TÀI TRỢ CHO KINH DOANH

1. Nêu định nghĩa và giải thích một số thuật ngữ sau: tín dụng thương mại, khoản
phải thu, khoản phải trả,
2. Hãy tính chi phí tín dụng trong các quy tắc tín dụng sau:
g. 1/15 net 20
h. 2/10 net 60
i. 3/10 net 45
j. 2/10 net 45
k. 2/15 net 40
3. Công ty Ngọc Bích cần huy động 50 tỷ VND trong vòng một năm để tài trợ
vốn lưu động cho cơ sở sản xuất mới. Công ty hiện mua từ nhà cung cấp theo
quy tắc 3/10, net 90 & hiện nay thường thanh toán vào ngày thứ 10 và chấp
nhận chiết khấu. Tuy nhiên, họ cũng có thể bỏ chiết khấu, thanh toán vào ngày
thứ 90 và chấp nhận tín dụng thương mại chịu chi phí. Công ty cũng có thể
theo đuổi một phương án khác là vay ngân hàng theo thể thức chiết khấu, lãi
suất 12%. Tính lãi suất hiệu lực hàng năm của nguồn tài trợ có chi phí thấp
nhất trong các nguồn trên.














Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 22












CHƢƠNG 10: QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG

1. Người ta nói rằng một doanh nghiệp có thể giảm mức đầu tư vào hàng tốn kho
bằng cách để nhà cung cấp cầm giữ nguyên vật liệu và khách hàng cầm giữ
thành phẩm. Giải thích chính sách này & phân tích hạn chế của chính sách.
2. Công ty Phượng Các đang xem xét bán chịu cho một nhóm khách hàng mới.

Nhóm khách hàng này sẽ tạo thêm cho công ty 240.000 USD doanh thu mỗi
năm nhưng 12% trong số này dự kiến không thu hồi được. Chi phí sản xuất và
tiếp thị chiếm 72% doanh thi dự kiến. Thuế suất thuế thu nhập là 25% và vòng
quay khoản phải thu là 6. Cơ hội mới này không đòi hỏi thêm về tài sản cố
định. Tỷ suất thu hồi mong muốn của công ty là 10%.
- Công ty có nên quyết định bán chịu cho nhóm khách hàng này không?
- Nếu 14% doanh thu dự kiến là không thu hồi được thì công ty có nên bán
chịu hay không?
- Nếu vòng quay khoản phải thu giảm xuống 1,5 và tỷ lệ thất thoát khoản
phải thu vẫn là 12% thì công ty có nên bán chịu hay không?
3. Công ty Hồng Hà có doanh số kỳ vọng là 22.500 đơn vị sản phẩm mỗi năm,
chi phí tồn trữ là 1,5 USD/đơn vị, chi phí đặt hàng là 3 USD trên một đơn
hàng. Hãy xác định các đại lượng sau đây:
- Số lượng đặt hàng kinh tế
- Giá trị tồn kho trung bình và tổng chi phí tồn trữ
- Giả sử công ty quyết định dự trữ an toàn là 30 đơn vị thì các đại lượng trên
sẽ thay đổi như thế nào?
4. Một doanh nghiệp có các số dư tiền sau đây: 600.000 USD trên sổ cái của
doanh nghiệp, 625.000 USD trên sổ cái ngân hàng, 550.000 USD số dư khả
dụng. Tính:
- Trôi nổi thu và trôi nổi chi của doanh nghiệp?
- Vì sao nói công ty này hưởng lợi từ trôi nổi?
5. Công ty Kim Sinh dự báo dòng tiền ra tổng cộng 5,2 triệu USD sẽ xuất hiện
đồng đều trong suốt năm. Công ty lập kế hoạch đáp ứng nhu cầu tiền mặt bằng
cách định kỳ bán các chứng khoán ngắn hạn. Danh mục đầu tư chứng khoán
Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 23
của công ty hiện có tỷ suất sinh lợi là 15% và chi phí mỗi lần giao dịch để
chuyển đổi chứng khoán thành tiền là 30 USD.

- Hãy sử dụng mô hình Baumol để xác định quy mô giao dịch tối ưu nhằm
chuyển đổi chứng khoán thành toàn.
- Tính số dư tiền mặt trung bình của công ty.
- Số lượng giao dịch mỗi năm của công ty là bao nhiêu.
- Tổng chi phí hàng năm mà công ty phải gánh chịu là bao nhiêu để duy trì
số dư tiền mặt tối ưu theo mô hình này? Giả thiết số dư trung bình là 50.000
USD hoặc 0 USD hãy tính tổng chi phí để duy trì các số dư này.
6. Công ty Minh Ngọc có sư tiền mặt tối thiểu là 35.000 USD, chi phí cho mỗi
lần giao dịch huy động vốn là 350 USD, lãi suất vay danh nghĩa năm là 15% và
sai số của dòng tiền hàng ngày là 12.000 USD. Hãy xác định số dư tiền mặt và
giới hạn trên tối ưu của doanh nghiệp theo mô hình Miller – Orr.

HẾT





























Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 24










ĐÁP ÁN

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Bài tập 1
1/ Xác định NG của TSCĐ

- NGmáy
công cụ
= 40 + 2 = 42 (triệu đồng)
- NG
thiết bị sx
= 110 + 10,5 - 0,5 = 120 (triệu đồng)
- NG
P/tiện VT
= 240 + 1,2 = 241,2 (triệu đồng)
- NG
TB quản lý
= 240 - 240 x 40% = 144 (triệu đồng)
2/ Tính MK hàng năm
MK = 42/10 + 120/10 + 40,2 + 144/10 = 70,8 (triệu đồng)

Bài số 2:

1. Xác định NG của TSCĐ
- Nếu DN nộp thuế GTGT trực tiếp

NG
Tb
= 200 + 40 + 240 * 10% + 33 + 30 + 3 = 330 (triệu đồng)
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ
NG
Tb
= 200 + 40 + 30 + 30 = 300 (triệu đồng)

2. Tính số tiền khấu hao hàng năm của TSCĐ


a. Theo phương pháp đường thẳng:

MK = 300/10 = 30 (triệu đồng/năm)

MK
/ tháng
= 30/12 = 2,5 (triệu đồng/tháng)

Câu hỏi & Bài tập Quản trị tài chính

GV: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 25
b. Theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở
những năm cuối:

TK = 1/10 = 10%

TK
diều chỉnh
= 10% * 2,5 = 25%
Bảng tính số tiền khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương
pháp đường thẳng ở những năm cuối:


CHƢƠNG II: THỜI GIÁ CỦA TIỀN TỆ

12. 7.18%
13. gần bằng 15 năm
14. CF = 97,49$

CHƢƠNG III: LƢỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN


Câu hỏi
3. Đúng hay sai:
a. Đúng
b. Đúng
Bài tập
1. Cổ phiếu công ty bao bì Bỉm Sơn (BPC).
d. Phần đền bù rủi ro thị trường là 5,88%
e. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu này sẽ là 12,304%
f. Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư 13,89%
2. Hai nhà đầu tư nhờ bạn trả lời những câu hỏi với một mức thù lao thoả đáng.
a. A:100tr, B:100tr

×