SƠ LƯỢC LỊCH SỬ THUẾ VIỆT NAM
1. THỜI KỲ BẮC THUỘC
2. THỜI PHONG KIẾN
3. THỜI PHÁP THUỘC
4. SAU CMT8/1945
5. GIAI ĐOẠN 1954 - 1975
6. GIAI ĐOẠN 1976 - 1985
7. GIAI ĐOẠN 1986 - 1990
8. GIAI ĐOẠN 1990 – 2005
9. CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH THUẾ 2005 - 2010
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ THUẾ VIỆT NAM
1. THỜI KỲ BẮC THUỘC
Phân biệt giữa tô và thuế
Tô: Sp thặng dư phải nộp cho chủ đất
Thuế: Những khoản đóng góp cho nhà nước
Tổ chức phụ trách thu: “công tào”:
Diêm quan: phụ trách thu thuế muối;
Thiết quan: thu thuế khoáng sản, đặc biệt là thuế sắt;
Thủy quan: thu thuế thủy sản;
Các huyện lệnh, trưởng hương, trưởng xã: thu các loại thuế
khác trong địa bàn.
Tập trung chuyển về kho chính tại Trung Quốc.
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ THUẾ VIỆT NAM
2. THỜI PHONG KIẾN
Triều đại nhà Trần
Thuế thân (thuế đinh): Thuế đánh vào người dân tới tuổi trưởng thành, được
quy ra và nộp bằng tiền
Thuế ruộng (thuế điền): đóng bằng thóc (nộp bằng hiện vật).
Ngoài ra còn có thuế ruộng muối (phải đóng bằng tiền).
Đánh thuế cả trầu cau, tôm cá, rau quả…
Triều Nguyễn (Gia Long)
Thuế đinh (Thuế thân): bằng tiền;
Thuế điền: bằng thóc;
Thuế sản vật: đánh vào khai thác cây quế;
Thuế yến: đánh vào khai thác tổ chim Yến;
Thuế hương liệu (cây trầm), thuế sâm, thuế chiếu, thuế gỗ…
Thuế đánh vào các tàu bè các nước ra vào buôn bán
Thuế khai thác mỏ.
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ THUẾ VIỆT NAM
3. THỜI PHÁP THUỘC
Thuế thân
Thuế đinh
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ THUẾ VIỆT NAM
4. GIAI ĐOẠN SAU CMT8/1945
12/1946-1951: 4 loại thuế trực thu:
Thuế điền thổ, thuế môn bài, thuế lợi tức, thuế lương bổng
1951-10/1954: 7 loại thuế:
Thuế nông nghiệp, thuế công thương nghiệp, thuế hàng hoá, thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế sát sinh, thuế trước bạ, thuế tem
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ THUẾ VIỆT NAM
5. GIAI ĐOẠN 1954-1975
Thuế nông nghiệp: thu bằng hiện vật
12 loại thuế khác thu bằng tiền:
Thuế doanh nghiệp; Thuế lợi tức doanh nghiệp; Thuế buôn
chuyến; Thuế hàng hoá; Thuế sát sinh; Thuế kinh doanh
nghệ thuật; Thuế thổ trạch; Thuế môn bài; Thuế trước bạ;
Thuế muối; Thuế rượu; Thuế xuất khẩu; Thuế nhập khẩu.
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ THUẾ VIỆT NAM
6. GIAI ĐOẠN 1976-1985
Thuế nông nghiệp: thu bằng hiện vật
12 loại thuế khác thu bằng tiền:
Thuế doanh nghiệp; Thuế lợi tức doanh nghiệp; Thuế buôn
chuyến; Thuế hàng hoá; Thuế sát sinh; Thuế kinh doanh
nghệ thuật; Thuế thổ trạch; Thuế môn bài; Thuế trước bạ;
Thuế muối; Thuế rượu; Thuế xuất khẩu; Thuế nhập khẩu.
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ THUẾ VIỆT NAM
7. GIAI ĐOẠN 1986 – 1990
XN quốc doanh: thu quốc doanh & trích nộp lợi nhuận
DN thuộc các thành phần kinh tế khác: Thu Thuế công
thương nghiệp
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ THUẾ VIỆT NAM
8. GIAI ĐOẠN 1990 – 2005
QH Khoá VIII, kỳ họp thứ 4 (cuối tháng 12/1988) đã đề ra
yêu cầu phải xúc tiến việc nghiên cứu, cải tiến hệ thống
chính sách thuế, phải thống nhất đối với các thành phần
kinh tế.
Trong năm 1990, QH Khoá VIII Hội đồng Nhà nước cho ban
hành các Luật thuế và Pháp lệnh thuế:
1. Thuế doanh thu; 2. Thuế TTĐB; 3. Thuế TN cao; 4. Thuế
XNK; 5. Thuế tài nguyên; 6. Thuế nhà đất (chỉ áp dụng thu
đất), 7. Chế độ thu về sử dụng vốn NSNN
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ THUẾ VIỆT
NAM
8. GIAI ĐOẠN 1990 – 2005
HỆ THỐNG LUẬT THUẾ VIỆT NAM HIỆN HÀNH
THU NHẬP TIÊU DÙNG TÀI SẢN
LUẬT THUẾ TNDN
THUẾ GTGT
THUẾ TTĐB
THUẾ XNK
THUẾ ĐẤT NN
PHÁP LỆNH THUẾ TN CAO
THUẾ TÀI NGUYÊN
THUẾ NHÀ ĐẤT