Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

tài liệu sản khoa -ngôi kiểu thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.08 KB, 5 trang )

1
3/3/2011
Chẩn đoán ngôi, thế, kiểu thế
Ths. Đàm Thị Quỳnh Liên
Bộ môn phụ sản
Viết ra đợc định nghĩa ngôi, thế và kiểu
thế.
Kể ra đợc 5 loại ngôi cùng các điểm mốc
tơng ứng.
Mô tả đợc các bớc khám chẩn đoán ngôi
thế và kiểu thế.
Mục tiêu
Ngôi: là phần của thai trình diện trớc mặt
phẳng eo trên khung chậu ngời mẹ khi
mang thai hoặc khi chuyển dạ.
Ngôi dọc: ngôi chỏm, ngôi trán, ngôi mặt,
ngôi mông.
Ngôi ngang: ngôi vai.
định nghĩa
Ngôi
Ngôi chỏm
Ngôi chỏm và ngôI
thóp trớc
Ngôi chỏm: đầu cúi tốt.
Ngôi thóp trớc: đầu
không cúi, không ngửa.
Ngôi trán và ngôI
mặt
Ngôi trán: đầu không
cúi, không ngửa.
Ngôi mặt: đầu ngửa


tốt.
2
3/3/2011
Thế: dựa vào mốc của ngôi nằm ở bên
trái hay bên phải khung chậu ngời mẹ
mà thai có thế trái hay thế phải.
định nghĩa
Thế
Kiểu thế: mỗi một thế lại có 3 kiểu thế tùy
theo mốc của ngôi nằm ở vị trí khớp cùng
chậu (kiểu thế sau), nằm ở gờ vô danh (kiểu
thế ngang), nằm ở dải chậu lợc (kiểu thế tr-
ớc).
định nghĩa
Kiểu thế
Ngôi chỏm: mốc là xơng chẩm (thóp sau)
Ngôi trán: mốc là gốc mũi.
Ngôi mặt: mốc là cằm.
Ngôi mông: mốc là xơng cùng
Ngôi vai: mốc là mỏm vai
Mốc của Ngôi
Chẩm chậu trái trớc (CCTT)
Chẩm chậu trái ngang (CCTN)
Chẩm chậu trái sau (CCTS)

Chẩm chậu phải trớc (CCFT)
Chẩm chậu phải ngang(CCFN)
Chẩm chậu phải sau (CCFS)
Kiểu thế
Ngôi chỏm

Ngôi chỏm
Mũi chậu trái trớc (MCTT)
Mũi chậu trái ngang (MCTN)
Mũi chậu trái sau (MCTS)

Mũi chậu phải trớc (MCFT)
Mũi chậu phải ngang (MCFN)
Mũi chậu phải sau (MCFS)
Kiểu thế
Ngôi trán
3
3/3/2011
Cằm chậu trái trớc (CmCTT)
Cằm chậu trái ngang (CmCTN)
Cằm chậu trái sau (CmCTS)

Cằm chậu phải trớc (CmCFT)
Cằm chậu phải ngang (CmCFN)
Cằm chậu phải sau (CmCFS)
Kiểu thế
Ngôi mặt
Cùng chậu trái trớc (CgCTT)
Cùng chậu trái ngang (CgCTN)
Cùng chậu trái sau (CgCTS)

Cùng chậu phải trớc (CgCFT)
Cùng chậu phải ngang (CgCFN)
Cùng chậu phải sau (CgCFS)
Kiểu thế
Ngôi mông

Vai chậu trái trớc (VCTT)
Vai chậu trái ngang (VCTN)
Vai chậu trái sau (VCTS)

Vai chậu phải trớc (VCFT)
Vai chậu phải ngang (VCFN)
Vai chậu phải sau (VCFS)
Kiểu thế
Ngôi vai
Ngôi chỏm có 2 kiểu sổ: chẩm vệ và chẩm cằm
Ngôi ngợc có 2 kiểu sổ: cùng ngang trái và
cùng ngang phải
Ngôi mặt: có 1 kiểu sổ là cằm - vệ và 1 kiểu
không thể sổ đợc là cằm cùng mổ lấy thai.
Kiểu thế sổ
Ngôi vai: không có kiểu thế sổ vì không thể
lọt đợc mổ lấy thai.
Ngôi trán: không có kiểu thế sổ vì không thể
lọt đợc mổ lấy thai.
Kiểu thế sổ
4
3/3/2011
Hỏi:
thai đạp phía trên hay phía dới
thai đạp bên phải hay bên trái của sản phụ
Nhìn:
bụng có hình trứng trong ngôi dọc hay bề
ngang trong ngôi vai
Chẩn đoán ngôi, thế, kiểu thế
Sờ nắn: 4 thủ thuật Léopol

1. Nắn vùng đáy tử cung để xác định cực nào của thai
nhi (đầu hay mông) ở đó.
2. Nắn hai bên bụng để xác định bên nào là lng, bên nào
là chi của thai nhi. Sờ thấy nhiều diện lng và ít các
cực chi thai nhi nằm sấp, kiểu thế trớc. Sờ đợc ít
diện lng và nhiều cực chi lổn nhổn thai nhi nằm
ngửa, kiểu thế sau
Chẩn đoán ngôi, thế, kiểu thế
Chẩn đoán ngôi, thế, kiểu thế
Sờ nắn: 4 thủ thuật Léopol (tiếp)
3. Dùng ngón cái và các ngón còn lại của bàn tay phải
nắn vùng trên khớp vệ của sản phụ để xác định ngôi
thai.
4. Dùng đầu các ngón tay ấn sâu trên khớp vệ theo trục
của eo trên, giúp xác định độ lọt của ngôi.
Các thủ thuật
Léopold
Nghe tim thai:
Vị trí: trên hay dới rốn, gần hay xa đờng giữa.
Ngôi chỏm, ngôi mông: nghe rõ nhất ở phía lng thai
Ngôi mặt: nghe rõ nhất ở phía ngực thai
Thăm âm đạo:
giúp chẩn đoán chính xác .ngôi, thế, kiểu thế.
Chẩn đoán ngôi, thế, kiểu thế
Xác định mốc của ngôi:
ở vị trí10 11h hoặc 1-2 h là kiểu thế trớc
ở vị trí 3h hoặc 9 h là kiểu thế ngang
ở vị trí 7 8h hoặc 4 - 5 h là kiểu thế sau
Chẩn đoán ngôi, thế, kiểu thế
5

3/3/2011
Cận lâm sàng:
Siêu âm:
An toàn, chính xác.
Sử dụng trong trờng hợp khó: sản phụ quá béo,
thành bụng dầy, chắc.
Chụp Xq:
Khi không có phơng tiện siêu âm.
Chẩn đoán ngôi, thế, kiểu thế
Xin chân thành cảm ơn !

×