Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Linh Cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.88 KB, 81 trang )

SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng
KC Kết chuyển
CKTM Chiết khấu thương mại
GGHB Giảm giá hàng bán
TSCĐ Tài sản cố định
HTK Hàng tồn kho
QLDN Quản lý doanh nghiệp
CCDC Công cụ dụng cụ
HĐTC Hoạt động tài chính
SXKD Sản xuất kinh doanh
CPBH Chi phí bán hàng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XK Xuất khẩu
TP Thành phố
CT Công ty
TGNH Tiền gửi ngân hàng
LN Lợi nhuận
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ Trang
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp 6
Sơ đồ 1.2. Kế toán doanh thu chuyển hàng theo hợp đồng 7
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu tiêu thụ qua đại lý tại đơn vị giao đại lý 7
Sơ đồ 1.4. Kế toán tiêu thụ qua đại lý tại đơn vị bán hàng đại lý 7
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng trả góp 8
Sơ đồ 1.6. Kế toán chiết khấu thương mại 8
Sơ đồ 1.7. Kế toán hàng bán bị trả lại 9


Sơ đồ 1.8. Kế toán giảm giá hàng bán 9
Sơ đồ 1.9. Kế toán giá vốn hàng bán 11
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí bán hàng 12
Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 13
Sơ đồ 1.12. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 14
Sơ đồ 1.13. Kế toán chi phí tài chính 15
Sơ đồ 1.14. Kế toán thu nhập khác 15
Sơ đồ 1.15. Kế toán chi phí khác 16
Sơ đồ 1.16. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 17
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 21
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 22
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
24
Sơ đồ 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ
26
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
Mục lục
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, lợi nhuận luôn là
mục tiêu hàng đầu mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên để đạt được mục
tiêu này, đòi hỏi phải có sự phối hợp ăn ý giữa các khâu với nhau, từ khâu tổ
chức quản lý, sản xuất kinh doanh đến tiêu thụ. Do vậy, việc tổ chức quá trình
sản xuất tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm hoạt
động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh là một điều rất cần thiết, nó không những góp phần nâng
cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn giúp nhà quản lý nắm bắt được
chính xác thông tin, phản ánh kịp thời tình hình bán hàng và xác định kết quả bán
hàng của doanh nghiệp.

Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp, bán hàng là vấn đề đầu tiên cần giải
quyết, là khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó mang lại
lợi nhuận chính vì vậy nên nó quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong Công ty nên tôi đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Linh Cơ” cho báo cáo thực
tập của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
Tìm hiểu, phân tích, đánh giá công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Linh Cơ.
Thông qua nghiên cứu thực tế tại công ty, đề xuất những biện pháp nhằm
cải thiện tốt hơn quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Linh Cơ vào tháng 07 năm 2012.
4
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
• Nội dung nghiên cứu
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Linh Cơ.
• Phương pháp nghiên cứu
Tiếp cận thu thập số liệu từ phòng kế toán tại công ty TNHH Linh Cơ. Sau đó
tổng hợp thông tin, đối chiếu số liệu thực tế, so sánh, tổng hợp, chứng minh và
làm rõ vấn đề cần nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Đối với bản thân: Giúp sinh viên nghiên cứu nắm rõ cơ sở lý luận về công tác
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Vận dụng cơ sở lý luận vào thực tế để
từ đó thấy rõ sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế.
Đối với công ty: Giúp công ty thấy được thực trạng kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại đơn vị mình. Cung cấp những giải pháp gợi ý để
nâng cao hiệu quả công tác này tại công ty.
6. Bố cục của đề tài
Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học và tổng quan tài liệu về kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Linh Cơ.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Linh Cơ.

5
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1.1. Những vấn đề chung về bán hàng
1.1.1.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán bán hàng
a. Khái niệm
Bán hàng là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu được tiền
hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Sản phẩm của doanh nghiệp
nếu đáp ứng được nhu cầu của thị trường sẽ tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay vốn,
nếu có giá thành hạ sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra
và thu nhập kinh doanh thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả

bán hàng là lãi còn nếu nhỏ hơn thì là lỗ.
Doanh thu bán hàng là tổng hợp giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kinh tế phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản
trừ doanh thu.
Giá vốn hàng bán là giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán
hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc giá trị mua thực tế của
hàng hóa tiêu thụ.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu lỗi thời.
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng
6
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
loại, quy cách Khi doanh nghiệp ghi nhận hàng hóa bị trả lại đồng thời ghi
giảm giá vốn hàng bán tương ứng trong kỳ.
Các loại thuế làm giảm doanh thu như: thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy
định hiện hành của luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng.
b. Nhiệm vụ kế toán bán hàng
Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám sát tình hình
thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm, tiêu thụ thành phẩm về số lượng, chất
lượng và chủng loại.
Phản ánh và giám sát tình hình nhập xuất tồn thành phẩm, hướng dẩn các bộ
phận liên quan thực hiện việc ghi chép ban đầu về thành phẩm.
Xác định và phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí

hoạt động, xác định kết quả và phân phối kết quả của doanh nghiệp.
Tham gia kiểm kê đánh giá thành phẩm, lập kết quả kinh doanh, phân tích
tình hình tiêu thụ, lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Các phương thức bán hàng, thanh toán và thủ tục, chứng từ
a. Các phương thức bán hàng
• Phương thức bán hàng trực tiếp
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp hoặc trực tiếp tại các phân
xưởng không qua kho của doanh nghiệp. Số hàng này khi giao cho người mua thì
được trả tiền ngay hoặc được chấp nhận thanh toán.
• Phương thức chuyển hàng
Doanh nghiệp có trách nhiệm xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng
theo địa điểm ghi trong hợp đồng, thành phẩm xuất kho chưa xác định là tiêu thụ,
thành phẩm này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng giao xong
và người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
• Phương thức bán hàng qua đại lí
Sản phẩm của doanh nghiệp được xuất giao cho đại lý để tiêu thụ, khi bán
hàng đại lý xuất hóa đơn giao cho khách hàng, định kỳ, đại lý lập bảng kê phản
ánh số lượng hàng đã xuất bán giao cho doanh nghiệp, căn cứ bảng kê doanh
7
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
nghiệp xuất Hóa đơn GTGT và ghi nhận doanh thu, doanh nghiệp tính hoa hồng
trả cho đại lý.
• Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Đây là việc bán hàng thu tiền nhiều lần, khi mua khách hàng phải thanh toán
cho doanh nghiệp một khoản tiền nhất định, số còn lại được trả dần kèm theo lãi
suất trả chậm, doanh nghiệp phản ánh doanh thu theo giá bán thường của sản
phẩm.
b. Phương thức thanh toán
Thanh toán bằng tiền mặt là thanh toán hầu như dùng tiền mặt là chính, trong
đó có nội tệ và ngoại tệ.

Thanh toán không dùng tiền mặt là thanh toán thông qua khâu trung gian là
ngân hàng bằng cách mở tài khoản, mở L/C.
c. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT (phương pháp gián tiếp).
- Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù.
- Hóa đơn bán hàng (phương pháp trực tiếp).
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng.
d. Sổ kế toán
Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết:
- Sổ kế toán tổng hợp gồm: sổ nhật ký, sổ cái.
- Sổ kế toán chi tiết gồm: sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.1.1.3. Kế toán doanh thu
a. Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Bên nợ TK 511 Bên có
8
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
- Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp.
- Thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp.
- Kết chuyển CKTM, GGHB, hàng
bán bị trả lại.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
thuần để xác định kết quả kinh
doanh.
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ.
* Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2:
TK 5111: doanh thu bán hàng hóa.

TK 5112: doanh thu bán thành phẩm.
TK 5113: doanh thu cung cấp lao vụ, dịch vụ.
TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
b. Phương pháp kế toán
• Phương pháp tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp.
• Phương pháp chuyển hàng theo hợp đồng
Với phương thức này thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm
mà khách hàng chấp nhận thanh toán.
TK 511 TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng theo hợp đồng
9
TK 511 TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng
TK 3331
Thuế GTGT
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
TK3331
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.2. Kế toán doanh thu chuyển hàng theo hợp đồng.
• Phương pháp tiêu thụ qua đại lý
- Hạch toán tại đơn vị giao đại lý
TK 511 TK 111,112,131 TK 641
Doanh thu bán hàng đại lý Phí hoa hồng bán hàng đại lý phải trả
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT được khấu trừ
Sơ đồ 1.3. Kế toán tiêu thụ qua đại lý tại đơn vị giao đại lý.
- Hạch toán tại đơn vị bán hàng đại lý
TK 003

Khi nhận hàng đại lý để bán Khi quyết toán hàng đại lý đã bán
TK 511 TK 331 TK 111,112, 131
Doanh thu hoa hồng Tiền bán hàng đại lý
đại lý phải trả cho khách hàng
TK 3331
Thuế GTGT Trả tiền bán hàng
Sơ đồ 1.4. Kế toán tiêu thụ qua đại lý tại đơn vị bán hàng đại lý.
• Phương thức bán hàng trả góp
TK 511 TK 111, 112
Doanh thu bán hàng chưa thuế
10
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
TK 3331 TK 131
Thuế GTGT Số tiền còn phải
thu người mua.
TK 515 TK 3387
KC doanh thu tiền lãi lãi do
bán hàng trả chậm trả chậm
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng trả góp.
1.1.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Chiết khấu thương mại
 Tài khoản sử dụng và kết cấu
TK 521: Chiết khấu thương mại
Bên nợ TK 521 Bên có
Tập hợp CKTM chấp thuận cho
người mua trong kỳ bớt giá.
Kết chuyển toàn bộ CKTM
sang tài khoản 511 vào cuối kỳ.
* Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp kế toán

TK 111,112,131 TK 521 TK 511
Khi phát sinh CKTM cho khách hàng Cuối kỳ KC cho TK 511
TK 3331
Thuế GTGT( nếu có)
Sơ đồ 1.6. Kế toán chiết khấu thương mại.
b. Hàng bán bị trả lại
 Tài khoản sử dụng và kết cấu
TK 531: Hàng bán bị trả lại
Bên nợ TK 531 Bên

Trị giá của hàng hóa đã bán bị
khách hàng trả lại.
Kết chuyển doanh thu của số
hàng bị trả lại trong kỳ.
* Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
11
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
 Phương pháp kế toán
TK 111,112,131 TK 531 TK 511,512
Thanh toán cho người mua số Kc doanh thu hàng bán bị trả lại
hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ.
TK 3331
Thuế GTGT (nếu có)
Sơ đồ 1.7. Kế toán hàng bán bị trả lại.
c. Giảm giá hàng bán
 Tài khoản sử dụng và kết cấu
TK 532 : giảm giá hàng bán.
Bên nợ TK 532 Bên có
Tập hợp các khoản GGHB chấp
thuận cho người mua trong kỳ.

Kết chuyển toàn bộ giá trị của
GGHB sang TK 511 vào cuối kỳ
để xác định doanh thu thuần.
* Tài khoản này không có số dư.
 Phương pháp kế toán
TK 111,112,131 TK 532 TK 511,512
Giảm giá hàng bán
KC doanh thu GGHB phát sinh
TK 3331 trong kỳ
Thuế GTGT
(nếu có )
Sơ đồ 1.8. Kế toán giảm giá hàng bán.
1.1.1.5. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Các phương pháp tính giá vốn hàng hóa
 Phương pháp tính giá bình quân gia quyền
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá bình quân Giá trị thực tế đầu kỳ + Giá trị thực tế nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng thức tế đầu kỳ + Số lượng thực tế nhập
trong kỳ
12
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
- Phương pháp bình quân thời điểm
Giá đơn vị bình quân Giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho sau mỗi lần
nhập
sau mỗi lần nhập Số lượng nguyên liệu, vật liệu tồn kho sau mỗi lần
nhập
 Phương pháp nhập trước xuất trước
Giá trị xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

 Phương pháp nhập sau xuất trước
Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau, giá trị của
hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
 Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này nguyên liệu, vật liệu nhập kho theo giá nào thì xuất
kho theo giá đó, theo từng hóa đơn và số vật liệu thực tế của hóa đơn đó.
b. Kế toán giá vốn hàng bán
 Tài khoản sử dụng và kết cấu
TK 632 “ Giá vốn hàng bán “
Bên nợ TK 632 Bên

Trị giá vốn hàng hóa, thành
phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Giá vốn hàng bán bị trả lại nhập vào
kho.
KC giá vốn hàng bán vào TK 911.
* Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
 Phương pháp kế toán
TK 154,155,156,157 TK 632 TK
911
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, Kết chuyển giá vốn hàng bán
dịch vụ tiêu thụ
TK138,152,153,155,156 TK155,156
13
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
Phần hao hụt,mất mát hàng tồn kho Hàng bán trả lại nhập kho
được tính vào giá vốn
TK 154 TK 159
Giá thành thực tế của sp chuyển thành Hoàn nhập dự phòng giảm
TSCĐ sử dụng cho sản xuất giá hàng tồn kho

Chi vượt mức bình thường của TSCĐ
tự chế và chi phí không hợp lý tính vào
giá vốn
Trích lập dự phòng giảm giá
HTK
Sơ đồ 1.9. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.1.1.6. Kế toán chi phí bán hàng
a. Tài khoản sử dụng và kết cấu
TK 641 “Chi phí bán hàng”
Bên nợ TK 641 Bên có
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế
phát sinh.
Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng.
KC chi phi bán hàng vào TK 911.
* Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
b. Phương pháp kế toán
TK 334, 338 TK 641
Chi phí nhân viên bán hàng
TK 152
14
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
TK111, 112, 131 Chi phí vật liệu
TK 153, 142, 242
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí công cụ, dụng cụ
TK 214
TK154, 336, 111, 112 Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 352

Chi phí bảo hành thực tế Trích lập dự phòng bảo hành
phát sinh sản phẩm
Chi phí bảo hành thực tế phát sinh
(trường hợp không trích lập dự phòng)
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí bán hàng.
1.1.1.7. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
a. Tài khoản sử dụng và kết cấu
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên nợ TK 642 Bên

Tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
KC chi phí QLDN.
* Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
b. Phương pháp kế toán
TK 334,338 TK 642 TK 911
Chi phí nhân viên QLDN
TK 152 Cuối kỳ KC chi phí QLDN để
Chi phí vật liệu xác định kết quả kinh doanh
15
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
TK 153, 142, 242
Chi phí CCDC
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ TK 139
TK 139
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
TK 111, 112, 331 Hoàn nhập dự phòng phải thu
Chi phí QLDN khác khó đòi

Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.1.8. Kế toán doanh thu tài chính
a. Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Bên nợ TK 515 Bên có
Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp.
KC doanh thu từ hoạt động tài
chính sang TK911.
Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.
* Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
16
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
b. Phương pháp kế toán
TK 911 TK 515 TK
111,112,138
Lãi tiền gởi, tiền cho vay, lãi trái
phiếu, cổ tức được chia
TK 121, 221
Dùng cổ tức, lợi nhuận
được chia bổ sùng vốn góp
Cuối kỳ KC doanh thu TK 331
hoạt động tài chính Chiết khấu thanh toán
được hưởng do mua hàng
TK 431
KC lãi tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư cuối kỳ của hoạt
động SXKD
Sơ đồ 1.12. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

1.1.1.9. Kế toán chi phí tài chính
a. Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
Bên nợ TK 635 Bên có
Khoản chi phí hoạt động tài chính,
lỗ do thanh lý đầu tư ngắn hạn, dự
phòng giảm giá.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
tư chiết khấu.
KC chi phí vào TK 911.
* Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
b. Phương pháp kế toán
TK 111,112,131 TK 635 TK
159,229
17
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
Chi phí liên quan đến vay vốn, Hoàn nhập số chênh lệch dự
mua bán ngoại tệ, hợp đồng liên doanh phòng giảm giá đầu tư tài chính
TK 335,242 TK 911
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi Cuối kỳ KC chi phí tài chính phát
mua hàng trả chậm, trả góp sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.13. Kế toán chi phí tài chính.
1.1.1.10. Kế toán thu nhập khác
a. Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
Bên nợ TK 711 Bên có
Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp của các khoản thu nhập
khác.
KC các khoản thu nhập khác sang TK

911.
Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.
* Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
b. Phương pháp kế toán
TK 911 TK 711 TK 3331 TK 111,112
Cuối kỳ KC thu
nhập khác phát Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ,…
trong kỳ Thu được khoản thu khó đòi đã xóa sổ
TK 152,156,211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
Sơ đồ 1.14. Kế toán thu nhập khác.
1.1.1.11.Kế toán chi phí khác
a. Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản 811 “Chi phí khác”
Bên nợ TK 811 Bên có
18
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
Các khoản phát sinh khác
trong kỳ.
KC chi phí khác để xác định
KQKD trong kỳ.
* Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
b. Phương pháp kế toán
TK 111,112 TK 811 TK 911
Các chi phí khác bằng tiền Cuối kỳ KC chi phí khác phát
sinh trong kỳ
TK 111,112,338
Phạt do vi phạm hợp đồng
TK 211 TK 214

Ghi giảm TSCĐ
do thanh lý Giá trị còn lại
Sơ đồ 1.15. Kế toán chi phí khác.
1.1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Tài khoản sử dụng và kết cấu
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên nợ TK 911 Bên có
KC giá vốn hàng bán, chi phí tài chính,
chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiêp, chi phí khác.
KC chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
KC lãi hoạt động kinh doanh.
KC doanh thu thuần, doanh thu
HĐTC, thu nhập khác, thuế
TNDN.

KC lỗ hoạt động kinh doanh.
TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Bên nợ TK 421 Bên
19
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh

- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp.
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ
đông, cho các nhà đầu tư, các bên
tham gia liên doanh.
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.

- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh
doanh chưa xử lý.
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ.
- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ
của cấp dưới được cấp trên cấp bù;
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động
kinh doanh.
Số dư bên Có: Số lợi nhuận chưa
phân phối hoặc chưa sử dụng.
1.1.2.2. Phương pháp kế toán
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK 632 TK 911 TK 511, 512
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần về
TK 635 bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết chuyển chi phí tài chính TK 515
KC doanh thu hoạt động tài chính
TK 641,642
Kết chuyển CPBH và CPQLDN
TK 811 TK 711
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác
TK 821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
TK 421 TK 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ

Sơ đồ 1.16. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

20
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
1.2.1. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài
Xác định được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp, nhiều sinh viên của các trường đại học, cao
đẳng đã chọn đề tài này để nghiên cứu nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán tại Công ty TNHH Linh Cơ. Cụ thể là báo cáo thực tập của sinh viên Phan
Thị Tuyết Trinh, trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng và sinh viên Hoàng Thị
Phương, trường Cao đẳng Thương mại với chuyên đề “Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Linh Cơ”.
1.2.2. Kết quả đạt được
Nhìn chung các đề tài đã thực hiện được:
- Đề cập chi tiết tình hình chung và tìm hiểu sâu về công tác kế toán tại
công ty.
- Cập nhật được những chính sách, chiến lược mới của công ty.
- Trình bày sổ sách cụ thể, chi tiết.
- Đưa ra những nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tại công ty và những
giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán.
1.2.3. Những hạn chế của các nghiên cứu
Chưa tập trung tìm hiểu và trình bày các thủ tục luân chuyển chứng từ để từ
đó
đưa ra các sổ chi tiết và tổng hợp liên quan.
Chỉ nghiên cứu ở mức độ chung chung, các giải pháp đưa ra chưa có tầm
chiến lược.
Những đề xuất về phát triển thị trường và tiêu thụ bán hàng khó thực hiện.
1.2.4. Định hướng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu, tìm hiểu và nhận xét tình hình hoạt động nói chung và
công tác kế toán nói riêng giúp cho bản thân có cái nhìn cụ thể hơn về kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán
tại công ty TNHH Linh Cơ, đồng thời khắc phục những hạn chế của các nghiên

cứu trước và hoàn thành tốt báo cáo này.
21
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LINH

2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH LINH CƠ
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Linh Cơ được Phòng Kinh Doanh của Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư Thành phố Đà Nẵng cấp giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh số:
0400451215 tháng 07 năm 2002.
Tên gọi: Công ty TNHH Linh
Địa chỉ: 173 Nguyễn Lương Bằng - Hòa Khánh Bắc - Quận Liên Chiểu -
Thành Phố Đà Nẵng
Vốn điều lệ: 1 000 000 000 đồng
Mã số thuế: 0400451215
Điện thoại: 0511 3732755
Fax: 0511 3732755
Email:
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất vật liệu cửa sắt, buôn bán hàng tư liệu
sản xuất, hàng tư liệu tiêu dùng, các cửa hàng dịch vụ. Sản xuất vật liệu cửa kéo,
cửa cuốn Đài Loan, sản xuất thép hộp vuông, ống U, thép tấm các loại, sơn tĩnh
điện, sản xuất và mua bán lưới thép B40 (Địa điểm: Khu công nghiệp Thanh
Vinh mở rộng, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng).
Phương thức đầu tư: Công ty đầu tư trực tiếp theo luật khuyến khích đầu tư
trong nước, công ty bỏ vốn đầu tư trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh.
2.1.1.2. Quá trình phát triển
Từ khi mới thành lập và đi vào hoạt động cho đến nay, mặc dù đã có nhiều

biến động trên thị trường, nhưng công ty vẫn phát huy khả năng kinh doanh của
22
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
mình, tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động sản xuất và bán sản phẩm bằng cách đáp
ứng tốt thị hiếu của khách hàng.
Trong những năm đầu mới thành lập, công ty đã gặp rất nhiều khó khăn,
song với sự nổ lực hết mình của cán bộ công nhân viên, đã từng bước đi vào ổn
định và phát triển vững chắc, doanh thu ngày một tăng lên, đời sống của cán bộ
công nhân viên ngày càng được nâng cao.
Mặc dù thành lập chưa lâu nhưng đã tạo được uy tín trên thị trường. Vốn kinh
doanh của công ty tại thời điểm thành lập là 1.000.000.000 đồng, đội ngũ nhân
viên và công nhân lao động là 76 người, trong đó 01 người có trình độ đại học
còn lại là trung cấp. Đến nay mức vốn vẫn giữ nguyên, nhưng số nhân viên tăng
lên gồm 132 người, trong đó có 03 người trình độ đại học, 01 người trình độ cao
đẳng, còn lại là trung cấp và công nhân lành nghề.
Tính đến nay đã thành lập được hơn 11 năm nhưng công ty lại có các hoạt
động chuyển biến tích cực về tài chính, nhờ có sự tích cực của Giám Đốc và
cùng các công nhân viên đã nỗ lực phấn đấu vì sự tồn tại và phát triển của công
ty.
Công ty chuyên sản xuất và nhập những vật liệu xây dựng và giao cho các chủ
sở hữu khác, đã tạo công ăn việc làm cho các công nhân lao động có thu nhập
khá, đồng thời đã tạo được niềm tin cho khách hàng ở địa phương và trong nước.
Trong những năm vừa qua với tinh thần phấn đấu, quyết tâm và mong muốn
đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất, đã khơi dậy sự sáng tạo và lòng nhiệt
huyết của công nhân viên để giúp đỡ công ty được phát triển hơn. Với những lao
động thường xuyên và nhân viên đã đẩy mạnh sự hợp tác kinh doanh với các
công ty khác ở Việt Nam. Ngoài ra công ty đã thực hiện nghĩa vụ ngân sách đầy
đủ với nhà nước.
2.1.2. Một số lĩnh vực hoạt động của công ty
- Sản xuất vật liệu cửa sắt.

- Buôn bán hàng tư liệu sản xuất, hàng tư liệu tiêu dùng.
- Sản xuất vật liệu cửa kéo, cửa cuốn Đài Loan.
- Sản xuất thép hộp, vuông, Ống, U, thép tấm các loại.
- Sơn tĩnh điện.
- Sản xuất và mua bán lưới thép B40.
Phạm vi hoạt động: Trong nước
23
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.1.3.1. Chức năng
- Sản xuất và kinh doanh các vật liệu, tư liệu sản xuất và tiêu dùng.
- Liên kết với các đơn vị khác để mở rộng thị trường phát triển toàn diện.
2.1.3.2. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chính của công ty là nghiên cứu khả năng và nhu cầu sử dụng
sản phẩm của thị trường trong nước để xây dựng các kế hoạch và khuynh hướng
kinh doanh nhằm phát triển công ty một cách hiệu quả hơn.
Hoàn thành kế hoạch kinh doanh để đạt lợi nhuận cao và thực hiện các
nghĩa vụ đối với Nhà nước, tuân thủ qui định của pháp luật.
Công ty được phép quản lý và sử dụng lao động, tài sản của công ty theo
đúng chế độ chính sách và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Bảo đảm và phát triển vốn theo quy định của Nhà nước, chăm lo đời sống
cho người lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: là người điều hành cao nhất, toàn quyền quyết định mọi vấn đề
trong công ty và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của công ty để làm tốt
phần nhiệm vụ của mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban, chi nhánh
có liên quan và các chủ quản các phòng ban chịu trách nhiệm trước Giám đốc về

những chức năng và nhiệm vụ được phân công.
24
Giám cđố
Phòng Kinh
doanh
Kho hàng
Phòng K toánế
Phân X ng ưở
S nả
xu tấ
Ghi chú: Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng
Quan h ch c ệ ứ
SVTH: Lê Thị Minh Tâm GVHD: Trần Thị Kiều Oanh
Phòng kinh doanh: nghiên cứu thị truờng, đề xuất với lãnh đạo các chiến
lược kinh doanh. Phối hợp với các khách hàng của công ty, quản lý kế hoạch tiêu
thụ sản phẩm. Tổng hợp báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm định kỳ.
Phòng kế toán: tổ chức hạch toán kế toán của công ty theo đúng pháp lệnh,
kế toán thống kê, giám sát, kiểm tra về việc hạch toán kế toán tại công ty. Tổng
hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo thống kê, phân tích hoạt động kinh doanh
của công ty. Quyết toán đúng niên độ.
Kho hàng: là nơi lưu trữ hàng hóa.
Phân xưởng sản xuất: Là nơi tạo ra thành phẩm.
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: được tổ chức theo mô hình tập
trung, mọi chứng từ, sổ sách liên quan đến kế toán đều do phòng kế toán đảm
nhận.
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng


Ghi Chú: Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng: Là người phụ trách, giám sát hoạt động chính của công ty, là
trợ lý cho giám đốc, chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty. Ngoài ra
kế toán trưởng còn tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế.
25
Kế toán công nợ
Thủ quỹ
Kế toán bán hàng

×