Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

báo cáo thực tập tại nhà máy nhiệt điện phả lại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.73 KB, 25 trang )

Báo cáo Thực tập tốt nghiệp
tại nhà máy nhiệt điện phả lại
I. Tổng quan.
II. Phần điện:
1. Máy phát điện TB

- 120 - 2T3 :
a. Cấu tạo :
1-Vỏ Stator: đợc chế tạo liền khối không thấm khí, có độ bền cơ học đủ để
stator có thể không bị hỏng bởi biến dạng khi H
2
nổ, vỏ đợc đặt trực tiếp lên bệ
máy bắt bu lông.
2- Rotor : Rèn liền khối bằng thép đặc biệt để đảm bảo rotor có độ bền cơ học
trong mọi chế độ làm việc của máy phát. Cuộn dây của rotor có cách điện loại
B. Lõi đợc khoan xuyên tâm để đặt các dây nối các cuộn rotor đến các chổi
than. Các vòng dây rotor quấn trên các gờ rãnh, các rãnh này tạo nên các khe
thông gió.
3- Stator: Lõi đợc cấu tạo từ các lá thép kĩ thuật, trên bề mặt các lá thép này
đợc quét một lớp sơn cách điện và dọc theo trục có các rãnh thông gió.
Cuộn dây của stator kiểu 3 pha 2 lớp, cách điện giữa các cuộn dây dùng
cách điện loại B sơ đồ đấu nối sao kép gồm 9 đầu ra.
4- Bộ chèn trục: Để giữ hiđrô không thoát ra ngoài theo dọc trục, có kết cấu
đảm bảo nén chặt bạc và babít vào gờ trục nhờ áp lực dầu chèn, dầu nén và cáp
đảm bảo tự động dịch chuyển dọc theo trục khi có sự di trục.
1
5- Bộ làm mát: Gồm 6 bộ bố trí bao bọc phần trên và dọc theo thân máy phát.
6- Thông gió: Thông gió cho máy phát điện theo chu trình tuần hoàn kín kín
cùng với việc làm mát khí H
2
bằng các bộ làm mát đặt trong vỏ stator, căn cứ


vào yêu cầu làm khí H
2
nhà chế tạo đặt 2 quạt ở hai đầu trục của rotor máy phát
điện. Khí máy phát làm việc cấm không dùng không khí để làm mát
b. Các thông số kĩ thuật của máy phát điện:
- Công suất toàn phần: S = 141.200KVA
- Công suất tác dụng : P = 120.000KW
- Điện áp định mức: U = 10.500 525V
- Dòng điện stator : I
Stator
= 7760A
- Dòng điện rotor : I
Roto
= 1830A
- Tốc độ quay định mức : n = 3000v/p
- Hệ số công suất : cos = 0,85
- Hiệu suất : % = 98,4%
- Cờng độ quá tải tĩnh : a = 1,7
- Tốc độ quay tới hạn : n
th
= 1500v/p
- Mômen bánh đà : 13T/m
2
- Mômen cực đại : 6 lần
- Môi chất làm mát phát : Hiđrô
- áp suất định mức của H
2
: 2,5 ữ 3,5 Kg/cm
2
Đầu nối pha cuộn dây Stator hình sao kép

2
Số đầu cực ra của dây stator = 9
Nhiệt độ định mức của khí H
2
t
0
= 35
0
C ữ 37
0
C. Nhiệt độ cho phép nhỏ nhất của
H
2
ở đầu vào máy phát điện là 20
0
C.
Cuộn dây Stator đợc làm mát gián tiếp bằng H
2
.
Cuộn dây Rotor, Rotor, lõi Stator đợc làm mát trực tiếp bằng H
2
.
Máy phát đã đợc nhiệt đới hoá làm việc đợc theo các điều kiện sau :
- Lắp đặt ở độ cao không quá 1000 m so với mặt biển.
- Nhiệt độ môi trờng trong giới hạn +5
0
C ữ 45
0
C.
- Trong khu vực không có chất gây nổ.

c. Các chế độ làm việc của máy phát :
- Chế độ làm việc cho phép của máy phát điện khi điện áp, tần số sai
lệch với giá trị định mức:
+ Khi điện áp ở đầu cực máy phát điện thay đổi trong giới hạn 5% (
525V) so với điện áp định mức của máy phát thì cho phép duy trì công suất
định mức của máy phát trong điều kiện hệ số công suất cos định mức.
+ Khi điện áp thay đổi từ 110% đến 90% thì dòng điệnvà công suất toàn
phần của máy phát điện đợc qui định nh sau :
U (V )
1155
0
1145
0
1134
0
1124
0
1103
0
1103
0
1050
0
9980 9450
S (MVA ) 127,1 129,9 132,7 135,6 138,4 141,2 141,2 141,2 132
I
Stator
(A ) 6363 6518 6751 6980 7140 7370 7760 8150 8150
3
+ Khi máy biến thế tự dùng 25000 kVA cắt ra hoặc làm việc không tải

thì công suất lớn nhất của máy phát điện đợc giới hạn theo điều kiện làm việc
của MBATN của khối là 125000 kVA vì công suất lâu dài cho phép của cuộn
hạ máy biến áp tự ngẫu là 125000 kVA và dòng điện của Stator đợc giới hạn
đến 7210 A vì dòng điện cho phép làm việc lâu dài của cuộn hạ máy biến áp tự
ngẫu là 7210A.
Đồ thị sự suy giảm điện áp đầu cực máy phát khi dòng stator biến
thiên
11550
11450
11340
11240
11030
11030
10500
9980
9450
9000
9500
10000
10500
11000
11500
12000
6363 6518 6751 6980 7140 7370 7760 8150 8150
U (V )
- Chế độ cho phép làm việc của máy phát điện khi H
2
thay đổi:
Không cho phép máy phát điện làm việc khi làm mát bằng không khí trờng
hợp chạy không tải không có kích thích. Trong trờng hợp này áp lực d của

không khí phải ở trị số 0,03 ữ 0,5 kg/ cm. Máy điện đợc làm mát bằng H mà
khi áp lực khí H
2
nhỏ hơn 2,5 kg/ cm
2
thì cũng không cho phép, khi nhiệt độ
của H
2
giảm thấp hơn 37
0
C không cho phép tăng công suất của máy. Khi nhiệt
độ H
2
lớn hơn định mức dòng điện của Stator và rotor của máy phát điện phải
4
giảm đến mức sao cho nhiệt độ của các cuộn dây không lớn hơn nhiệt ddộ cho
phép trong vận hành.
Sự giảm dòng điện của Stator theo nhiệt độ của H
2

t
H
(
0
C)
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 4 9 50 51 52
I
stator
(A)
764

4
752
8
741
2
729
6
718
0
702
5
687
0
671
5
656
0
640
5
617
2
593
9
570
6
547
3
524
0
Khi nhiệt độ của H

2
tăng cao hơn định mức trong giới hạn từ 37
0
C ữ
42
0
C thì cho phép của Stator giảm1,5% (116 A) /1
0
C , từ 42
0
C ữ 47
0
C thì cho
phép của Stator giảm 2,5% (155 A) /1
0
C , từ 47
0
C ữ 52
0
C thì cho phép của
Stator giảm 3% (233 A) /1
0
C . Cấm máy phát điện làm việc khi nhiệt độ của khí
H
2
ở đầu vào vợt quá 52
0
C. Trong trờng hợp này đồng thời với việc giảm phụ
tải toàn phần của nhà máy thì trong thời gian 3 phút phải tìm cách giảm nhiệt
độ của H

2
xuống, nếu quá thời gian trên vẫn không giảm đợc nhiệt độ của H
2
xuống thì phải cắt máy sự cố ra khỏi lới bằng tay.
5
Sự thay đổi dòng stator cho phép theo nhiệt độ của hidro
35
37
39
41
43
45
47
49
51
53
7
64
4
7528
7
41
2
7
2
9
6
7
18
0

7
02
5
68
7
0
67
1
5
6560
640
5
6172
5
939
57
06
5473
5
2
40
t
- Chế độ làm việc của máy phát khi tần số thay đổi :
Khi tần số thay đổi trong phạm vi cho phép 5% (2,5 Hz) so với định mức
thì cho phép máy điện duy trì công suất toàn phần. Khi tần số lớn 52,5Hz hoặc
nhỏ hơn 47,5 Hz thì không cho phép máy điện làm việc do điều kiện của xi lanh
cao áp của tuabin.
- Tốc độ tăng tải của máy phát điện:
Tốc độ tăng tải hữu công của máy phát đợc xác định theo điều kiện làm
việc của tuabin. Trong tờng hợp này dòng điện Stator không đợc tăng nhanh

hơn phụ tải hữu công của máy phát điện.
- Chế độ làm việc với phụ tải không đối xứng cho phép:
Máy phát điện chỉ cho phép làm việc lâu dài khi hiệu dòng điện các pha
không lớn hơn 10% so với dòng điện định mức, khi đó không cho phép dòng
6
điện các pha lớn hơn trị số cho phép đã qui định ở chế độ làm việc đối xứng.
Dòng điện thứ tự nghịch trong trờng hợp này có trị số từ 5 ữ 7 % so với dòng
điện thứ tự thuận.
Khi xảy ra mất đối xứng quá trị số cho phép cần phải có các biện pháp
loại trừ hoạc giảm sự mất đối xứng, nếu trong thời gian từ 3 - 5 phút
không thể khắc phục đợc thì phải giảm phụ tải và cắt máy phát điện ra
khỏi lới.
- Chế độ quá tải ngắn hạn:
Trong chế độ sự cố cho phép quá tải dòng Rotor và Stator, trị số quá tải của
Rotor và Stator cho phép khi các thông số của H
2
, điện áp, hệ số công suất ở
định mức. Các trị số quá tải theo thời gian đợc qui định nh sau :
Trị số quá tải cho phép của dòng Stator theo thời gian
t (phút) 1 2 3 4 5 6 15 60
I
Stator
(A)
1552
0
1164
0
1086
4
1008

8
9700 9312 8924 8536
Trị số quá tải cho phép của dòng Rotor theo thời gian
T (phút) 0,33 1 4 60
I
Rotor
(A) 3500 2745 2196 1940
Cấm áp dụng quá tải sự cố cho các điều kiện làm việc bình thờng
- Chế độ vận hành không đồng bộ:
Khả năng máy phát điện vận hành ở chế độ không đồng bộ đợc xác định
theo mức giảm điện áp và có đủ công suất vô công dự phòng của hệ thống, nếu
7
hệ thống cho phép máy phát điện làm việc ở chế độ không đồng bộ thì khi mất
kích thích phải lập tức cắt attomat dập từ và giảm phụ tải hữu công đến 60%
công suất định mức trong thời gian 30 sec, tiếp theo giảm xuống 40% công suất
định mức trong thời gian 1,5 phút.
Trờng hợp này cho phép máy phát làm việc ở chế độ không đồng bộ trong
thời gian 30 phút kể từ thời điểm bắt đầu mất kích thích để tìm ra nguyên nhân
sự cố và sửa chữa, nếu sau 30 phút không tìm ra nguyên nhân thì phải đa kích
thích dự phòng vào làm việc.Tuy nhiên hiện nay Phả Lại không vận hành theo
chế độ nh trên. Khi bị mất kích thích sẽ dãn tới việc cắt máy phát.
d. Bảo vệ máy phát :
Máy phát đợc trang bị các bảo vệ sau đây :
Bảo vệ so lệch dọc
Bảo vệ so lệch ngang
Bảo vệ chạm đất cuộn dây Stator
Bảo vệ quá dòng chống ngắn mạch không đối xứng và quá tải
Bảo vệ khoảng cách chống ngắn mạch đối xứng
Bảo vệ chống quá tải đối xứng
Bảo vệ chống quá tải Rotor

Bảo vệ chống chạm hai điểm mạch kích thích
e. Điều chỉnh điện áp của máy phát điện:
Bộ tự động điều chỉnh điện áp của máy phát điện hoạt động theo nguyên lý
sau:
Tín hiệu đợc lấy từ TU và TI ở đầu cực máy phát đa vào bộ APB (bộ tự động
điều chỉnh kích từ). Tín hiệu sau khi sử lý đợc đa vào 2 cuộn dây 1 và 2 (cũng
8
có thể điều chỉnh bằng tay). Cuộn dây 1 còn nhận thêm dòng kích thích của
máy kích thích phụ (khi đã qua chỉnh lu). Hai cuộn dây này tạo nên hiệu ứng
corrector thuận và nghịch cho việc điều chỉnh điện áp của máy phát. Ngoài ra
có thêm cuộn thứ 3 mắc nối tiếp với mạch kích thích chính có nhiệm vụ tăng
tốc cho những tín hiệu điều khiển (dòng kích thích).
Dòng kích thích của máy phát kích thích chính (xoay chiều tần số cao) sẽ đ-
ợc đa qua bộ chỉnh lu bởi các điot. Sau đó mạch đợc mắc nối tiếp với một bộ
lọc nhiễu gồm các tụ và điện trở (nhằm san bằng dòng điện) rồi đợc đa vào
mạch kích thích.
Trong mạch kích thích còn có aptomat dập từ. Khi máy phát bị cắt đột ngột,
aptomat dập từ sẽ đóng mạch kích thích vào một điện trở dập từ.
Mạch kích thích dự phòng khi cần thiết sẽ đợc đóng trực tiếp vào cuộn dây
kích thích mà không qua bộ APB. Do đó khi dùng kích thích dự phòng sẽ
không tự động điều chỉnh điện áp đợc.
2. Máy kích thích chính :
- Kiểu - 490- 3000T3 là máy phát điện cảm ứng tần số cao, bên trong máy
đặt bộ chỉnh lu.
- Rotor máy kích thích nối đồng trục với rotor máy phát, lám mát bằng không
khí theo chu trình kín.
- Kích thích chính và kích thích phụ nằm trên cùng một bệ.
P = 600 KW
U =310V
I = 1930A

N = 3000v/p
9
Bội số kích thích cờng hành theo điện áp và dòng điện ứng với các thông số
định mức kích thích của máy phát điện là 2.
Thời gian cho phép máy kích thích và rotor máy phát điện có dòng điện tăng
gấp 2 lần dòng điện kích thích định mức là 20s.
Tốc độ tăng điện áp khích thích trong chế độ cờng hành không nhỏ hơn 0,2s.
Dòng điện chỉnh lu cực đại ở chế độ cờng hành kích thích trong 20s là 3500A,
trong 30s là 2900A.
Điện áp chỉnh lu cực đại ở chế độ cờng hành kích thích ứng dòng chỉnh lu cực
đại trong 20s là 560V, trong 30s là 400V.
3. Máy kích thích phụ :
Kiểu CH- 310- 1900 2T1
P = 30KW
U = 400/220V
I = 54/93a
N = 3000v/p
f = 400Hz
Rotor máy kích thích phụ làm bằng nam châm vĩnh cửu.
4. Máy kích kích thích dự phòng :
Máy kích thích dự phòng đợc dùng khi hệ thống kích chính bị h hỏng
hoạc đã đợc vào sửa chữa, nó dự phòng cho cả 4 máy kích thích chính. Máy
kích thích dự phòng gồm có máy phát điện một chiều kéo bằng động cơ không
đồng bộ 3 pha
Máy phát điện một chiều :
Kiểu C -900 - 1000T4
10
S = 550 kW
U = 300 V
I = 1850 A

Động cơ :
Kiểu : A - 1612-6 T3.
S = 800 KW; U = 6 KV; I = 93 A;
Khi chuyển sang kích thích dự phòng điện áp đợc điều chỉnh bằng tay. Tuy
nhiên ở chế độ này việc cờng hành kích thích vẫn đợc đảm bảo.
Nhiệm vụ của máy kích thích:
- Kích thích ban đầu và không tải cho máy phát điện
- Hoà máy phát điện vào lới bằng phơng pháp hoà đồng bộ chính xác khi
làmviệc bình thờng và tự đồng bộ khi hệ thống làm việc sự cố.
- Có hai chế độ điều chỉnh kích thích tự động và bằng tay.
- Cờng hành kích thích khi máy phát khi có điện áp giảm.
- Giảm kích thích khi có tăng cao điện áp.
- Chuyển từ làm việc sang dự phòng mà không gián đoạn.
- Dập từ cho máy phát điện ở chế độ bình thờng và sự cố.
5. Máy biến áp
a. Máy biến áp lực (AT1 & AT2) :
- Loại ATUTH-250.000/220/110TT ;
- S = 250/250/125 ;
11
- U = 230/212/10,5 ;
- I = 628/1193/6870A ; I
CH
=720A ;
- U
k%
= 11% ; 32% ; 25% ;
- Tổ nối dây : /--11;
- U
Đ/C
= 9 ì 2% ;

- Máy biến áp tự ngẫu đợc trang bị thiết bị (điều áp dới tải), việc điều
chỉnh điện áp thực hiện ở phía cuộn trung áp (CH), đã đợc nhiệt đới hoá.
- Hệ thống làm mát U (làm mát bằng dầu tuần hoàn cỡng bức và có quạt gió
thổi vào bề mặt của các bộ làm mát).
Chế độ làm mát của máy biến áp tự ngẫu:
+ Tự động đóng hoặc cắt các bộ làm mát dầu đồng thời với việc đóng hoặc cắt
máy biến áp tự ngẫu.
+ Tự động đóng các bộ làm mát vào làm việc khi máy biến áp làm việc không
tải.
+ Tự động đóng thêm các bộ làm mát khi tăng phụ tải máy biến áp, khi phụ tải
đạt 40% phụ tải định mức thì toàn bộ các bộ làm mát làm việc đợc đa vào làm
việc.
+ Tự động đa bộ làm mát dự phòng vào làm việc khi một trong số các bộ làm
mát làm việc bị hỏng hoặc khi nhiệt độ dầu làm mát tăng đến 75
0
C.
b. Máy biến áp lực (T3 & T4 ) :
- LoạI TU-125.000/220- 73T1 ;
- S = 125.000KVA ;
12
- U = 242/10,5 KV ;
- I = 299/6870A ;
- U
k%
= 11,5%;
- Tổ nối dây :
0
/-11;
- U
Đ/C

= 2 ì 2,5% ;
Máy biến áp lực trang bị thiết bị B để điều chỉnh điện áp, muốn thay đổi
điện áp máy biến áp thì cần phải cắt máy biến áp ra khỏi lới.
- Hệ thống làm mát U với sự tuần hoàn cỡng bức dầu qua các bộ làm mát bằng
không khí nhờ quạt gió.
c. Máy biến thế tự dùng dự phòng (TD10) :
- Máy biến thế tự dùng dự phòng (TD10) đợc nối từ trên thanh cái 110 KV qua
máy cắt 130, dự phòng cho các khối 110 MW của nhà máy.
Các thông số của máy:
- LoạI TPHC- 32000/110;
- S = 32000/16000/16000 KVA;
- U = 115/6,3 KV;
- I = 160,7/1466 A;
- U
K%=
: BH- HH = 10,4%; HH
1
- HH
2
= 16%;
- Tổ nối dây :
0
//11-11;
- U
Đ/C
= 9 ì 1,78% ;
13
- Là máy biến thế lực 3 pha, hệ thống làm mát (làm mát bằng dầu tuần hoàn
tự nhiên có dùng quạt thổi vào các bộ làm mát), có điều áp dới tải () đặt tại
cuộn cao áp (), đã đợc nhiệt đới hoá. Cuộn hạ áp (HH) đợc tách rời cấp điện

cho phụ tải tự dùng của nhà máy.
d. Máy biến thế tự dùng làm việc của nhà máy :
Nhà máy có 4 máy biến thế tự dùng làm việc đặt tại 4 khối (TD91ữTD94)
Các thông số của máy:
- Loại TPHC- 25000/10TI.
- S = 25000/12500/12500KVA.
- U = 10,5/6,3KV.
- I = 1375/1145A.
- U
K%
= BH- HH = 9,3%.
- Tổ nối dây : /--0-0 ;
- U
Đ/C
= 8 ì 1,5% ;
- Là máy biến thế lực 3 pha, hệ thống làm mát (làm mát bằng dầu tuần hoàn
tự nhiên có dùng quạt thổi vào các bộ làm mát ), có điều áp dới tải () đặt
tại cuộn cao áp (), đã đợc nhiệt đới hoá. Cuộn hạ áp (HH) đợc tách rời cấp
điện cho phụ tải tự dùng của nhà máy cấp cách điện 35KV.
e. Máy biến thế tự dùng 6/ 0,4KV :
- Loại : TH3-630/10-73T3
- Làm mát tự nhiên bằng điện môi lỏng không cháy (xốptôn),
- Công suất S = 630KVA.
14
- Cấp cách điện cuộn dây cao áp 10KV, đã nhiệt đới hoá.
- U = 6/0,4KV ;
- I = 60,6/910A ;
- U
K%
= 6,2%;

- Tổ nối dây : /
0
11 ;
Tất cả các máy biến thế lực đợc tính toán để làm việc ở nhiệt độ không khí
làm mát từ-10
0
c đến 50
0
c.
Tất cả các máy biến thế đều có trang bị bộ , việc chuyển mạch của thiết
bị từ 1 phân nhánh sang phân nhánh khác đợc thực hiện bằng động cơ
điện đợc điều khiển trực tiếp từ bộ truyền động hoặc từ xa từ bàn điều
khiển.Trong trờng hợp ngoại lệ có thể chuyển mạch bằng tay nhờ tay vặn khoá.
6. Bảo vệ rơle:
a. Bảo vệ máy biến áp (AT1 & AT2) :
- So lệch dọc : Bảo vệ ngắn mạch giữa cuộn dây với nhau trong 1 pha và bảo vệ
khi xảy ra ngắn giữa các thanh dẫn kể từ đầu sứ ra cho tới chỗ đặt BI ở phía
điện áp 10,5 KV - 110 KV - 220 KV
- Bảo vệ hơi : Chống tất cả các dạng h hỏng bên trong thùng MBA
- Rơ le dòng dầu
- Bảo vệ khí ngăn : là bảo vệ hỏng hóc bên trong ngăn
- Bảo vệ từ xa 2 cấp : là bảo vệ chống ngắn mạch đối xứng bên ngoài phía 110
KV, 220 KV là bảo vệ dự phòng cho bảo vệ chính của đờng dây.
15
- Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch : bảo vệ chống ngắn mạch không đối xứng và
quá tải không đối xứng, bảo vệ dự phòng cho bảo vệ chính
- Bảo vệ dòng thứ tự không : bảo vệ chống ngắn mạch ngoài phía 110 KV, 220
KV, đây là bảo vệ dự phòng cho bảo vệ chính đờng dây.
- Bảo vệ chống chạm chập ra vỏ
- Bảo vệ quá tải đối xứng : đa tín hiệu đi khởi động thiết bị làm mát dự phòng

- Bảo vệ YPOB : thiết bị dự phòng của máy cắt 110 KV, 220 KV khi máy cắt bị
kẹt, h hỏng.
- Khởi động thiết bị dập lửa
* Khi bảo vệ so lệch dọc, bảo vệ khí máy biến áp tự ngẫu, bảo vệ khí của ngăn
tác động sẽ :
- Cắt máy cắt phía 220 KV, 110 KV, 10,5 KV
- Triệt từ trờng của máy kích thích
- Cắt tự dùng
- Cắt attomát diệt từ
- Ngừng lò và tuabin
- Khởi động cứu hoả
b. Bảo vệ của các máy biến thế T3 & T4 :
- Bảo vệ rơ le hơi (hơi chung)
- Bảo vệ so lệch dọc
- Bảo vệ chống ngắn mạch 1 pha
- Bảo vệ dòng điện cực đại chống ngắn mạch nhiều pha
16
- Bảo vệ báo tín hiệu chạm đất phía 10,5 KV
* Bảo vệ so lệch dọc tác động sẽ :
- Cắt máy cắt phía 220 KV, 10,5 KV
- Triệt từ trờng của máy kích thích, Diệt từ và kích thích
- Ngắt các máy cắt 6 KV của tự dùng làm việc
- Ngừng lò và tuabin
- Khởi động YPOB 220 KV
c. Bảo vệ của các máy biến thế tự dùng làm việc :
- So lệch dọc : Bảo vệ chống tất cả các dạng ngắn mạch trong máy biến thế và
đầu ra của nó.
- Bảo vệ hơi : Chống tất cả các dạng h hỏng bên trong thùng MBA
- Bảo vệ khí ngăn : là bảo vệ hỏng hóc bên trong ngăn
- Bảo vệ quá I kém U phía 10,5KV : bảo vệ khỏi ngắn mạch bên ngoài và làm

bảo vệ dự phòng cho các bảo vệ của phụ tải nối với thanh cái này
- Bảo vệ quá I kém U phía 6KV
- Bảo vệ quá tải MBA phía 6KV
d. Bảo vệ máy biến thế dự phòng TD10 :
- So lệch dọc
- Bảo vệ khí
- Bảo vệ khí thiết bị
- Quá I kém U phía 110KV
17
- Quá I kém U phía 6KV
- Bảo vệ tránh quá tải máy biến thế phía 6KV
e. Bảo vệ máy biến thế tự dùng làm việc & dự phòng phía 6/0,4KV :
- Cắt dòng khi ngắn mạch nhiều pha
- Bảo vệ chạm đất 1 pha phía 6 KV
- Quá I, kém U phía 6KV : khi có ngắn mạch ngoài và dự phòng bảo vệ các phụ
tải 0,4 KV
- Bảo vệ tránh quá tải MBA
- Bảo vệ I
0
đặt ở cuộn trung tính 0,4KV
f. Các chế độ vận hành của máy biến thế:
- Các máy biến thế đợc tính toán để làm việc lâu dài ở chế độ định mức.
- Nhiệt độ của lớp dầu trên ở phụ tải định mức không vợt quá :
+ 95
0
C đối với máy biến thế tự dùng có hệ thống quạt thổi mát
+ 75
0
C đối với máy biến thế tự ngẫu đợc làm mát bằng dầu tuần hoàn cỡng bức
và không khí.

+ 95
0
C đối với các máy biến áp tự dùng làm mát bằng xốptôn
- Nhiệt độ vợt quá các trị số trên chứng tỏ có h hỏng bên trong máy biến áp tự
ngẫu, cần phải xác minh và khắc phục
- Khi ngừng sự cố tất cả các bơm dầu của hệ thống tuần hoàn dầu và tuần hoàn
không khí thì cho phép máy biến thế tự ngẫu làm việc với phụ tải không lớn hơn
phụ tải định mức trong khoảng thời gian 10 phút hoặc trong chế độ không tải
trong khoảng thời gian 30 phút. Nếu hết thời gian này mà nhiệt độ của lớp dầu
18
bên trên nhỏ hơn 80
0
C thì cho phép làm việc tiếp với phụ tải định mức khi đạt
tới nhiệt độ nêu trên, nhng không lâu hơn 60 phút.
- Khi một phần trong số các bộ làm mát làm việc cuác máy biến áp có hệ thống
làm mát bị h hỏng thì phụ tải cho phép của chúng đợc xác định theo các trị số
sau. Khi toàn bộ các bộ làm mát làm việc thì bộ làm mát dự phòng không làm
việc:
Số l
ợng các
bộ làm mát
% 100 90 80 70 60 50 40 30
Cái 9 8 7 6 5 4 3 2
Phụ tải cho
phép
% 100 90 80 70 60 50 40 30
MVA 250 225 200 175 150 125 100 72
- Cho phép các máy biến thế tự dùng tiếp tục làm việc khi đã ngừng quạt
mát, nếu phụ tải nhỏ hơn phụ tải định mức và nhiệt độ của lớp dầu trên không
vợt quá 55

0
C và nhiệt độ của dầu không vợt quá 45
0
C thì không phụ thuộc vào
phụ tải.
Khi ngừng sự cố các quạt làm mát ở các máy biến thế tự dùng cho phép làm
việc với các phụ tải định mức trong khoảng thời gian cho ở bảng dới đây:
Nhiệt độ không khí xung quanh (
0
C )
0 10 20 30
Thời gian cho phép (giờ)
16 10 6 4
- Các máy biến thế tăng điện áp cao hơn định mức :
19
+ Điện áp tăng lâu dài lên %5 khi phụ tải không cao hơn phụ tải định mức và 10
% khi phụ tải không cao hơn 0,25% so với phụ tải định mức.
+ Đối với máy biến thế khối có thể tăng 10 % khi phụ tải không cao hơn phụ tải
định mức.
+ Cho phép máy biến thế quá tải theo dòng điện thêm %5 ở các cuộn dây nếu
điện áp các cuộn dây không vợt quá định mức
g. Các bảo vệ đ ờng dây :
- Bảo vệ tần số cao : KPC204 ; ĐZ(271, 272) ;
- Bảo vệ khoảng cách có 3 cấp (3 vòng)
- Bảo vệ chạm đất 1pha I
0
4 cấp
- Bảo vệ gia tốc I
0
cấp 3

- Bảo vệ gia tốc khoảng cách cấp 2
- Bảo vệ YPOB khi máy cắt bị từ chối không cắt
. Các bảo vệ trên tác động (trừ YPOB) sẽ đi cắt máy cắt đờng dây bị sự cố còn bảo vệ YPOB cắt
các máy cắt vào thanh cái mà máy cắt đờng dây bị sự cố đấu vào.
7. Máy cắt:
a. Máy cắt 6KV :
Là các máy cắt hợp bộ đặt trong nhà tự dùng, dùng cuộn thổi từ để dập hồ
quang trong các ngăn dập từ- máy cắt đợc đặt trong tủ.
- Loại 10
- U = 10KV
20
b. Máy cắt 10KV :
Là máy cắt ít dầu, đặt tại đầu cực các máy phát, đợc đặt trong tủ kín.
- Loại
- U = 20KV
- I = 11200A
c. Máy cắt 110KV& 220KV :
Là máy cắt không khí loại : b-110b-31,5/16001
Đại lợng Giá trị Giá trị
U 110 KV 220 KV
U
MAX
126 KV 252 KV
I 1600A 1600A
I
CĐM
31,5KA 31,5KA
P
khí
= 20ata ; 16ata P

GH
21ata;
8. Sơ đồ nối điện chính của nhà máy nhiệt điện Phả lại
Nhà máy điện Phả Lại nối với với hệ thống theo hai trạm ngoài trời với cấp điện
áp 220 KV và 110KV.
Phía 220 KV :
217 đi Mai Động.
272 đi Hà Đông.
273 đi Đồng Hòa.
Phía 110 KV
171 đi Phả Lại thi công.
172 đi Bắc Giang.
21
173, 174 đi Uông Bí.
175,176 đi Hải Dơng
177,178 đi Đông Anh
Trạm 220 KV liên hệ với 110 KV qua máy 2 máy biến áp AT1 và AT2 có công
suất 250 MVA. Sơ đồ đấu dây của các trạm đầu cực nhà máy là sơ đồ hai thanh
góp có thanh góp vòng Đây là sơ đồ nối điện tơng đối hoàn chỉnh và linh hoạt.
- Liên lạc 2 thanh cái qua MC 212 (112)
- MC 200 (100) có thể thay thế cho 1 MC khác khi sự cố hoặc đa ra sửa chữa.
- Khi sửa chữa 1 thanh cái thì không phải mất điện và không làm thay đổi việc
cung cấp điện và truyền tải.
* Nhợc điểm của sơ đồ :
- Làm tăng thêm số DCL do đó sơ đồ đấu nối phức tạp
- Hệ thống bảo vệ do đó cũng phức tạp
* Một số đặc điểm riêng :
- Các thiết bị cầu dao phía OPY220KV đợc truyền động bằng động cơ, tuy
nhiên có 1 số cầu dao (TU220-1-2 ; 200-1) do động cơ hỏng, khi đó thao tác
bằng tay sẽ không an toàn vì hành trình thao tác bằng tay sẽ lâu.

- Các TU- ĐZ đấu cứng vào pha B (TU 1pha, không có DCL ).
- Để thao tác chuyển mạch và cắt dòng điện ngắn mạch có lắp đặt các máy cắt
không khí.
- Đóng & cắt các phân đoạn của mạch điện dới tải (dới điện áp) thực hiện bằng
cầu dao cách ly loại .
22
- Để đo lờng điện và cho các rơ le bảo vệ làm việc có lắp đặt các TI loại
1320 & U loại -110-57T. Bảo vệ thiết bị điện khi quá điện áp
bên trong và quá điện áp khí quyển sử dụng chống sét loại 110.
( Sơ đồ nối điện chính của Phả Lại đợc đính kèm theo bản này)
9. Tự dùng của nhà máy nhiệt điện Phả lại
Tự dùng của nhà máy điện Phả lại rất quan trọng và chiếm khoảng 10% ữ 13%
sản lợng phát.
- Hệ thống tự dùng đợc bố trí :
+ 4 MBA tự dùng : TD91 ữ TD94 đợc trích trực tiếp từ đầu cực máy phát
ra MC của máy phát, đây là máy biến thế tự dùng khối có công suất 25000
KVA, có bộ điều chỉnh dới tảivới cuộn hạ áp phân chia dùng để cấp điện cho
phụ tải tự dùng 6,3 KV. Vì điện tự dùng rất quan trọng cho sự làm việc của nhà
máy điện nên để đảm bảo sự cung cấp điện liên tục ngời ta còn bố trí một máy
biến thế dự phòng cho toàn nhà máy với công suất 32000 KVA đấu vào hệ
thống điện 110 KV, có cuộn hạ áp phân chia.
+ 2 máy phát điện Điêzen với S = 500KW cấp điện cho hệ thống bơm
dầu, quay trục tuabin & nguồn 1 chiều.
+ Cấp 0,4KV cũng bố trí 2 phân đoạn, mỗi phân đoạn lại đợc chia làm 2
phần
. 1 phần cấp cho các phụ tải bình thờng
. 1 phần cấp cho các phụ tải quan trọng : Bơm dầu chèn, quay trục, bôi trơn.
+ Mỗi phân đoạn 0,4KV (CA- CB) đợc cấp điện từ 1 nguồn chính và 1 nguồn
dự phòng lấy từ 1 khối khác sang (ví dụ dự phòng của khối 1A-1B lấy từ khối 3
23

sang qua 1T3 ). Riêng phân đoạn nhỏ quan trọng đợc dự phòng thêm nguồn
điêzen.
Ưu điểm của sơ đồ : Độ tin cậy và ổn định cao đặc biệt đối với các thiết
bị quan trọng nh bơm dầu chèn, quay trục, bôi trơn, ánh sáng
Hệ thống cung cấp điện một chiều :
+ Nguồn 1 chiều ngoài việc cung cấp điện cho các mạch điều khiển, bảo vệ- tín
hiệu, ánh sáng sự cố còn cung cấp cho các bơm dầu chèn, bôi trơn 1 chiều.
+ Khi bị mất toàn bộ điện tự dùng nhà máy thì các bơm dầu chèn, bôi trơn 1
chiều vào làm việc ngay.
+ Nh vậy nguồn 1 chiều đóng vai trò quan trọng nhằm đảm bảo an toàn
cho tuabin, máy phát điện và kể cả con ngời trong trờng hợp dã lới mất toàn bộ
tự dùng mà nguồn điêzen cha vào kịp.
+ Điện áp định mức của điện một chiều là 220 V, hệ thống điện một chiều gồm
2 bộ ắc quy mỗi bộ có 130 bình , mỗi bình có điện thế 2V dung lợng dung lợng
mỗi bình 1008 Ah. Mỗi bộ cung cấp cho 2 khối, trong chế độ làm việc bình th-
ờng thì hai bộ ắc qui này đợc nạp bổ xung từ điện lới bằng thiết bị nạp phụ.
Thông số kỹ thuật của thiết bị nạp phụ này nh sau :
Kiểu BA - 380 / 260 - 40 8
Điện áp xoay chiều : 380 V
ở chế độ I trị số điện áp chỉnh lu điều chỉnh trong khoảng từ 260 đến 380 V với
phụ tải trong khoảng 4 ữ 40 A.
ở chế độ II trị điện áp chỉnh lu trong khoảng 220V đến 260 V với phụ tải trong
khoảng 4 ữ 80A
24
ở chế độ III trị điện áp chỉnh lu trong khoảng 1 đến 11 V với phụ tải khoảng
80A
- Khi khởi động đen lấy điện từ lới tức lấy từ 110kV phía trạm Đông Anh đến,
nay lấy từ 217, 272 từ hà đông đến.
* Ph ơng án tách l ới giữ tự dùng của nhà máy:
Khi có sự cố có nguy cơ tan rã hệ thống để đảm bảo cho sự khôi phục nhanh hệ

thống sau sự cố nhà máy nhà máy đợc thế hai phơng án tách lới:
- Phơng án 1: tách Máy I, thanh cái I, 171Phả Lại thi công, 175 Hải Dơng (nếu
175 sửa chữa thì chuyển 176 sang thanh cái 1), 130 tự dùng cho toàn nhà máy.
- Phơng án 2: tách Máy II, thanh cái II, 171Phả Lại thi công (lúc này cần
chuyển 171 Phả Lại thi công sang thanh cái 2), 176 Hải Dơng (nếu 176 sửa
chữa thì chuyển 175 sang thanh cái 2), 130 tự dùng cho toàn nhà máy.
Việc lựa chọn phơng án nào kèm theo việc giữ lò nào máy nào đợc quyết định
bởi trởng ca nhà máy và các điều độ cấp trên. Tuy nhiên cũng đa ra một vài quy
tắc nh: khi đang sửa chữa thanh cái 1 hoặc các thiết bị nối ảnh hởng trục tiếp
đến thanh cái 1 thì không nên lựa chọn phơng án 1, nên lựa chọn khối 1 hoặc 2
trong việc tách ra vì 2 khối này cung cấp hơi tự dùng chung cho cả nhà máy,
tránh không thao tác nhiều đối với các máy cắt đờng dây
(Với 2 cấp tác động cấp 1 tác động với tần số 47Hz thời gian tác động 30s, cấp
2 tác động với tần số 46 Hz thời gian tác động 0s).
Hoà máy phát vào lới có chế độ tự đồng bộ, tự đồng bộ chính xác bằng tay
25

×