Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

chuyên đề phân bón hóa học trong ôn thi đại học môn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.38 KB, 7 trang )

Khóa

học

LTĐH

KIT-1:

Môn

Hóa

học

(Thầy



Khắc

Ngọc) Lý

thuyết



bài

tập

về



phân

bón

hóa

học
L
Ý
TH
UY
ẾT

B
ÀI
T

P
V
Ề PH
ÂN

N
HO
Á
HỌ
C
(


I
L
I

U

I

GI

NG)
Giáo viê
n:


KH
ẮC

N
GỌ
C
Đây



tài

liệu

tóm


lược

các

kiến

thức

đi

kèm

với

bài

giảng

“Lý


t

huyết






b

ài


tập


về


p

h â

n




n


hoá


h ọ c




thuộc

Khóa
h ọc


L T

Đ H


K I

T

- 1:


M ô

n


H ó

a


họ


c


( T

hầy





K

hắc


N

gọ c

)

tại

website

Hocmai.vn.

Để




thể

nắm

vững

kiến

thức

phần
“Lý

thuyết



bài

tập

về

phân

bón

hoá


học”,

Bạn

cần

kết

hợp

xem

tài

liệu

cùng

với

b

ài


gi ả

n g



n à

y.
*
K
hái niệm:
P
hân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây
nhằm nâng cao
n
ăng
s
uất cây t
r
ồng.
Có ba loại phân bón hoá học chính là phân đạ
m
, phân lân và phân kali.
I
. P
h
â
n

đ

m:
Cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nit
r

at
N
O
và ion amoni
N
H
+

.
Đ
ộ dinh dưỡng của
phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng
%

N
t
r
ong phân.
Các loại phân đạm chính là phân đạm amoni, phân đạm nit
r
at, phân đạm u
r
ê.
1. P
h
â
n
đạm amo
n
i

-

Đ
ó là các muối amoni
NH
4
Cl,
(NH
4
)
2
SO
4
,
NH
4
NO
3
, Các muối này được điều chế khi cho amoniac tác
dụng với axit tương ứng.
Thí dụ: 2
NH
3
+
H
2
SO
4

(NH

4
)
2
SO
4
.
-

K
hi tan t
r
ong nước, muối amoni bị thuỷ phân tạo
r
a môi t
r
ường axit, nên chỉ thích hợp khi bón phân này
cho các loại đất ít chua, hoặc đất đã được khử chua t
r
ước bằng vôi
(
Ca
O)
.
2. P
h
â
n
đạm
n
it

r
at
-

Đ
ó là các muối nit
r
at
N
a
NO
3
, Ca
(NO
3
)
2
, Các muối này được điều chế khi cho axit nit
r
ic tác dụng với
muối cacbonat c

a các kim loại tương ứng.
Thí dụ:CaC
O
3
+ 2
HNO
3
→ Ca

(NO
3
)
2
+ C
O
2
+
H
2
O
.
-

P
hân đạm amoni và phân đạm nit
r
at khi bảo quản thường dễ hút nước t
r
ong không khí và chảy
r
ữa.
Chúng tan nhiề
u
t
r
ong nước, nên có tác dụng nhanh đối với cây t
r
ồng, nhưng cũng dễ bị nước mưa
r

ửa
t
r
ôi.
3.
Ur
ê
-

Ur
ê
[(NH
2
)
2
C
O]
là chất
r
ắn màu t
r
ắng, ta
n
tốt t
r
ong nước, chứa khoảng 46
%

N
, được điều chế bằng cách

cho amoniac tác dụng với C
O
2
ở nhiệt độ 180
-
200
o
C, dưới áp
s
uất
~
200 atm:
C
O
2
+ 2
NH
3

(NH
2
)
2
C
O
+
H
2
O
.

T
r
ong đất, dưới tác dụng của các vi
s
inh vật u
r
ê bị phân huỷ cho thoát
r
a amoniac, hoặc chuyển dần thành
muối amoni cacbonat khi tác dụng với nước:
(NH
2
)
2
C
O
+ 2
H
2
O

(NH
4
)
2
C
O
3.
II
. P

h
â
n

n:
Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
Đ
ộ dinh dưỡng của phân lân được đánh
g
iá bằng hàm lượng
%

P
2
O
5
tương ứng với lượng p
h
otpho có
t
r
ong thành phầ
n
của nó.
M
ột
s
ố loại phân lân chính là
s
upephotphat, phân lân nung chảy,

1.
Su
pep
h
otp
ha
t
Có hai loại
s
upephotphat là
s
upephotphat đơn và
s
upephotphat kép. Thành phần chính của cả hai loại là
muối tan canxi
đ
ihiđ
r
ophotphat.
H o

cm a

i. v

n



Ngôi


trường

chung

của

học

trò

Việt Tổng

đài



vấn:

1900

58-58-12
-

Trang

|

1


-
-
3
4
Khóa

học

LTĐH

KIT-1:

Môn

Hóa

học

(Thầy



Khắc

Ngọc) Lý

thuyết




bài

tập

về

phân

bón

hóa

học
a
)

S
upephotphat đơn chứa 14
-
20
%

P
2
O
5
, được
s
ản xuất bằng cách cho bột quặng photpho
r

it hoặc apatit
tác dụng với axit
s
un
f
u
r
ic đặc:
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 2
H
2
SO
4
→ Ca
(H
2
PO
4
)
2
+ 2Ca
SO
4


.
b
)

S
upephotphat kép chứa hàm lượng
P
2
O
5
cao hơn
(
40
-
50
%

P
2
O
5
)
vì chỉ có Ca
(H
2
PO
4
)
2
.

Q
uá t
r
ình
s
ản
xuất
s
upephotphat kép xảy
r
a qua hai giai đoạn : điều chế axit photpho
r
ic, và cho axit phopho
r
ic tác dụng
với photpho
r
it h
o
ặc apatit:
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3
H
2
SO

4
→ 2
H
3
PO
4
+ 3Ca
SO
4

.
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 4
H
3
PO
4
→ 3Ca
(H
2
PO
4
)
2.
2. P

h
â
n

n

nun
g c
h
ảy
Đ

s
ản xuất phân lân nung chảy, người ta nung hỗn hợp bột quặng apatit
(
hay photpho
r
it
)
với đá xà vân
(
thành phần chính là magie
s
ilicat
)
và than cốc ở nhiệt độ t
r
ên 1000
0
C t

r
ong lò đứng.
S
ản phẩm nóng chảy
từ lò đi
r
a được làm nguội nhanh bằng nước để khối chất bị vỡ thành các hạt vụn,
s
au đó
s
ấy khô và
nghiền thành bột.
Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và
s
ilicat của canxi và magie
(
chứa 12
-
14
%

P
2
O
5
)
.
Các muối này không tan t
r
ong nước, nên cũng chỉ thích hợp cho loại đất chua.

III
. P
h
â
n

k
ali
Cung cấp cho cây t
r
ồng nguyên tố kali dưới dạng ion
K
+
.
Đ
ộ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng
%

K
2
O
tương ứng với lượng kali có
t
r
ong thành phầ
n
của nó.
P
hân kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo
r

a chất đường, chất b

t, chất xơ
và chất dầu, tăng cường
s
ức chống bệnh, chống
r
ét và chịu hạn của cây.
H
ai muối kali clo
r
ua và kali
s
un
f
at được
s
ử dụng nhiều nhất để làm phân kali. T
r
o thực vật cũng là
một loại phân kali vì có chứa
K
2
C
O
3
.
IV
. Mộ
t


s
ố loại
ph
â
n

b
ó
n

kh
ác
1. P
h
â
n

h

n

h
ợp và p
h
â
n
p
hứ
c

h
ợp
:
Là loại phân bón chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
a
)

P
hân hỗn hợp chứa cả ba nguyên tố
N
,
P
,
K
được gọi là phân
NPK
. Loại phân này là
s
ản phẩm
khi t
r
ộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ
N
:
P
:
K
khác nhau tuỳ theo loại đất và cây t
r
ồng. Thí dụ :

N
it
r
ophotka là
h
ỗn hợp của
(NH
4
)
2
HPO
4
v
à
KNO
3
.
b
)

P
hân phức hợp được
s
ản xuất bằng tương tác hoá học của các chất. Thí dụ :
A
mophot là hỗn hợp các
muối
NH
4
H

2
PO
4

(NH
4
)
2
HPO
4
thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photpho
r
ic.
2. P
h
â
n
vi l
ư

n
g
P
hân vi lượng c
u
ng cấp cho cây các nguyên tố như bo
(
B
)
, kẽm

(
Zn
)
, mangan
(M
n
)
, đồng
(
Cu
)
, molipđen
(M
o
)
, ở dạng hợp chất. Cây t
r
ồng chỉ cần một lượng
r
ất nhỏ loại phân bón này để tăng khả năng kích
thích quá t
r
ình
s
inh t
r
ưởng và t
r
ao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp,
P

hân vi lượng được đưa vào đất
cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hữu cơ và chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất, dùng
quá lượng quy định
s
ẽ có hại cho cây.
Giáo viên: Vũ
Khắc Ngọc
Nguồn: Ho c mai.vn
H o

cm a

i. v

n



Ngôi

trường

chung

của

học

trò


Việt Tổng

đài



vấn:

1900

58-58-12
-

Trang

|

2


Khóa

học

LTĐH

KIT-1:

Môn


Hóa

học

(Thầy



Khắc

Ngọc) Lý

thuyết



bài

tập

về

phân

bón

hóa

học
L

Ý
TH
UY
ẾT

B
ÀI
T

P
V
Ề PH
ÂN

N
HO
Á
HỌ
C
(

I
TẬP TỰ L
U
YỆ
N)
Giáo viê
n:



KH
ẮC

N
GỌ
C
Các

bài

tập

trong

tài

liệu

này

được

biên

soạn

kèm

theo


bài

giảng

“Lý


t

hu

y ế

t


v à


b

ài


tập


v ề



p

hân




n


hoá


h ọ c



thuộc
Khóa


học


L T

Đ H


KI T


-1:


Môn


H ó

a


học


( T

hầy


V

ũ


Khắc


N


gọ c

)

tại

website

Hocmai.vn

để

giúp

các

Bạn

kiểm

tra,
củng

cố

lại

các

kiến


thức

được

giáo

viên

truyền

đạt

trong

bài

giảng

tương

ứng.

Để

sử

dụng

hiệu


quả,

Bạn

cần

học
trước

bài

giảng

“Lý

thu

y ết





b

ài


tập



về


p

hân



n


hoá


họ c



sau

đó

làm

đầy

đủ


các

bài

tập

trong

tài

liệu

này.
C
â
u
1
:

K
hi t
r
ồng t
r
ọt phải bón phân cho đất để
A
. Làm cho
đ
ất tơi xốp. B. Bổ

s
ung nguyên tố dinh dưỡng cho đất.
C
.
G
iữ độ ẩm cho đất.
D
.
A
và B.
C
â
u
2
:
Chất nà
o
dưới đây có thể dùng làm phân đạm
A
.
NH
4
Cl. B.
NH
4
NO
3.
C
.
(NH

2
)
2
C
O
.
D
. Cả
A
, B, C .
C
â
u
3
:
Loại đạm nào
s
au đây
kh
ô
n
g thể dùng để bón cho đất chua?
A
.
NH
4
NO
3.
B.
N

a
NO
3.
C
. Ca
(NO
3
)
2.
D
.
(NH
4
)
2
C
O
3.
C
â
u
4
:
Loại phân đạm nào
s
au đây được g

i là đạm hai lá?
A
.

N
a
NO
3.
B.
NH
4
NO
3.
C
.
(NH
2
)
2
C
O
.
D
. Ca
(NO
3
)
2.
C
â
u
5
:


H
ầu hết phân đạm amoni:
NH
4
NO
3
,
NH
4
Cl,
(NH
4
)
2
SO
4
không thích hợp cho loại đất chua là do
A
. muối am
o
ni bị thuỷ phân tạo môi t
r
ường bazơ.
B. muối amoni bị thuỷ phân tạo môi t
r
ường axit.
C
. muối am
o
ni bị thuỷ phân tạo môi t

r
ường t
r
ung tính.
D
. muối am
o
ni không bị thuỷ phân.
C
â
u
6
:

Đ
ể đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ
s

A
.
%
khối lượng
NO
có t
r
ong phân. B.
%
khối lượng
HNO
3

có t
r
ong phân.
C
.
%
khối lượng
N
có t
r
ong phân.
D
.
%
khối lượng
NH
3
có t
r
ong phân.
C
â
u
7
:
T
r
ong các loại phân bón:
NH
4

Cl,
(NH
2
)
2
C
O
,
(NH
4
)
2
SO
4,
NH
4
NO
3
.
P
hân nào có hàm lượ
n
g đạm cao
nhất?
A
.
(NH
2
)
2

C
O
. B.
(NH
4
)
2
SO
4.
C
.
NH
4
Cl.
D
.
NH
4
NO
3.
C
â
u
8
:

Đ
ạm u
r
ê có công thức là

A
.
NH
4
NO
3.
B.
N
a
NO
3.
C
.
(NH
4
)
2
SO
4.
D
.
(NH
2
)
2
C
O
.
C
â

u
9
:

Ur
ê được điều chế từ
A
. khí amoniac và khí cacbonic. B. khí cacbonic và amoni hiđ
r
oxit.
C
. axit cacbonic và amoni hiđ
r
oxit.
D
. khí cacbon monoxit và amoniac.
C
â
u
10
:

P
hân đạm u
r
ê thường chỉ chứa 46
%

N
.

K
hối lượng
(
kg
)
u
r
ê đủ cung cấp 70 kg
N

A
. 152,2. B. 145,5.
C
. 160,9.
D
. 200,0.
C
â
u
11
:

K
hối lượng
NH
3
và dung dịch
HNO
3
45

%
đủ để điều chế 100 kg phân đạm có 34
%

N

A
. 20,6 kg và 76,4 kg . B. 7,225 kg và 26,775 kg .
C
. 20,6 kg và 170 kg .
D
. 7,75 kg và 59,5 kg.
C
â
u
12
:

Đ
ể điề
u
chế được 1 tấn phân đạm amoni nit
r
at
(
hiệu
s
uất 95
%)
cần

A
. 0,2125 tấ
n
amoniac và 0,7875 tấn a
x
it nit
r
ic.
B. 0,234 tấn amoniac và 0,83 tấn axit nit
r
ic.
C
. 0,234 tấn amoniac và 0,766 tấn axit nit
r
ic.
D
. 0,17 tấn amoniac và 0,83 tấn axit nit
r
ic.
C
â
u
13
:

M
uốn tăng cường
s
ức chống bện
h

, chống
r
ét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón
nào?
A
.
NH
4
Cl. B.
A
mophot.
C
.
K
Cl.
D
.
S
upephotphat.
C
â
u
14
:

Đ
ộ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng
%
của
A

.
P
. B.
P
2
O
5.
C
.
P
O

-
C
â
u
15
:
Thành phần hoá học của
s
upephot
p
hat đơn là
A
. Ca
3
(PO
4
)
2

. B. Ca
(H
2
PO
4
)
2
.
C
. Ca
HPO
4
.
C
â
u
16
:
Thành phần hoá học của
s
upephotphat kép là
D
.
H
3
PO
4.
D
. Ca
(H

2
PO
4
)
2
và Ca
SO
4
.
4
3
H o

cm a

i. v

n



Ngôi

trường

chung

của

học


trò

Việt Tổng

đài



vấn:

1900

58-58-12
-

Trang

|

3

-
Khóa

học

LTĐH

KIT-1:


Môn

Hóa

học

(Thầy



Khắc

Ngọc) Lý

thuyết



bài

tập

về

phân

bón

hóa


học
A
. Ca
3
(PO
4
)
2
. B. Ca
(H
2
PO
4
)
2
.
C
. Ca
HPO
4
.
D
. Ca
(H
2
PO
4
)
2

và Ca
SO
4
.
C
â
u
17
:

P
hân lân
s
upephotphat kép thực tế
s
ản xuất được thường chỉ có 40
%

P
2
O
5
.
H
àm lượng
(%)
của
canxi đihiđ
r
oph

o
tphat t
r
ong phân bón đó là
A
. 65,9 B. 56,9.
C
. 32,95.
D
. 69,5.
C
â
u
18
:

M
ột mẫu
s
upephotphat đơn khối lượng 15,55g chứa 35,43
%
Ca
(HPO
4
)
2
còn lại là Ca
SO
4
.

Đ

dinh dưỡng của loại phân bón t
r
ên là
A
. 21,68
%
. B. 61,20
%
.
C
. 16
%
.
D
. 45,81
%
.
C
â
u
19
:

S
upe photphat đơn được điều chế từ một loại quặng chứa 73
%
Ca
3

(PO
4
)
2
; 26
%
CaC
O
3
và 1
%

S
i
O
2
về khối lượng.
K
hối lượng dung dịch
H
2
SO
4
65
%
cần dùng để tác dụng với 100kg quặng t
r
ên là
A
. 110,2 kg. B. 101,2 kg.

C
. 111,2 kg.
D
. 112 kg.
C
â
u
20
:

K
hối lượng dung dịch
H
2
SO
4
65
%
cần dùng để điều chế được 500 kg
s
upephotphat kép là
A
. 677 kg. B. 700 kg.
C
. 644 kg.
D
. 720 kg.
C
â
u

21
:
T
r
o thực vật cũng là một loại phâ
n
kali vì có chứa
A
.
KNO
3.
B.
K
Cl.
C
.
K
2
C
O
3.
D
.
K
2
SO
4.
C
â
u

22
:

Đ
ộ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng chỉ
s
ố nào
s
au đây?
A
.
H
àm lượng
%
về khối lượng
K
t
r
on
g
phân tử.
B.
H
àm lượ
n
g
%
về khối lượng
K
2

O
t
ro
ng phân tử.
C
.
S
ố nguyên tử
K
t
r
ong phân tử.
D
.
H
àm lượng
%
về khối lượng
KOH
t
r
ong phân tử.
C
â
u
23
:

P
hân kali

(K
Cl
)

s
ản xuất được từ quặng
s
invinit thường chỉ có 50
%

K
2
O
.
H
àm lượ
n
g
(%)
của
K
Cl t
r
ong phân bón đó là
A
. 39,6. B. 69,3.
C
. 72,9.
D
. 79,3.

C
â
u
24
:

K
hẳng định nào dưới đây
kh
ô
n
g đúng?
A
.
P
hân đạm cung cấp
N
cho cây. B.
P
hân lân cung cấp
P
cho cây.
C
.
P
hân kali cung cấp
K
cho cây.
D
.

P
hân phức hợp cung cấp
O
cho cây.
C
â
u
25
:
Thành phần chính của phân phức
h
ợp amophot là
A
.
(NH
4
)
3
PO
4
. B.
NH
4
NO
3

(NH
4
)
3

PO
4
.
C
.
(NH
4
)
2
SO
4

(NH
4
)
2
HPO
4
.
D
.
NH
4
H
2
PO
4

(NH
4

)
2
HPO
4
.
C
â
u
26
:
Thành phần chính của phân hỗn hợp nit
r
ophotka là
A
.
NH
4
Cl, Ca
(H
2
PO
4
)
2

K
Cl. B.
NH
4
NO

3
, Ca
(H
2
PO
4
)
2

KNO
3
.
C
.
(NH
4
)
2
HPO
4

KNO
3
.
D
.
NH
4
H
2

PO
4

K
Cl.
C
â
u
27
:
Cho 13,44 m khí
NH
3
(
đktc
)
tác dụng với 49 kg
H
3
PO
4
. Thành phần khối lượng của amophot thu
được là
A
.
NH
4
H
2
PO

4
: 60 kg
(NH
4
)
2
HPO
4
: 13,2 kg.
B.
NH
4
H
2
PO
4
: 36 kg,
(NH
4
)
2
HPO
4
: 13,2 kg,
(NH
4
)
3
PO
4

: 10 kg.
C
.
NH
4
H
2
PO
4
: 13,2 kg,
(NH
4
)
2
HPO
4
: 20 kg,
(NH
4
)
3
PO
4
: 26 kg .
D
. kết quả khác.
C
â
u
28

:

K
hi cho khí
NH
3
tác dụng vừa đủ
v
ới 1,96 tấn axit photpho
r
ic khan theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 :
2.
K
hối lượng phân amophot thu được là
A
. 24,7 tấn. B. 2,47 tấn.
C
. 1,15 tấn.
D
. 1,32 tấn.
C
â
u
29
:

M
ột loại phân bón amophot là hỗn hợp muối có thành phần:
s
ố mol

NH
4
H
2
PO
4

(NH
4
)
2
HPO
4
là 1:1.
Đ
ể điều chế loại phân bón này từ 6000 mol
H
3
PO
4
người ta cần dùng lượng
NH
3
có thể tích đo ở
đktc là
A
. 201,6 m
3
. B. 153 m
3

.
C
. 20,6 m
3
.
D
. 32,5 m
3
.
Giáo viên: Vũ
Khắc Ngọc
Nguồn: Ho c mai.vn
3
H o

cm a

i. v

n



Ngôi

trường

chung

của


học

trò

Việt Tổng

đài



vấn:

1900

58-58-12
-

Trang

|

4

-

×